Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến tiếp cận nhà tiêu hợp vệ sinh ở người dân tộc thiểu số xã Long Sơn, huyện Đăk Mil, Đăk Nông, năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.44 KB, 8 trang )

| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

mothers being able to detect some severe signs of diarrhea and ARI was low. Only 6.6% of mothers
Thực
trạng
số%yếu
tốandliên
đếnrespectively);
tiếp cận
recognized
wrinkledvà
skin một
signs (14.4
in urban
2.1% quan
in rural region,
11 %nhà
of
mothers recognized signs of dyspnea (25.9 % in urban and 1.5% in mountainous region). Mothers’
knowledge
and ARI
in urban
wasthiểu
better thansố
that of
mothers
in ruralSơn,
and
tiêu
hợpabout
vệprevention


sinh ofởdiarrhea
người
dân
tộc

Long
mountain regions.
huyện
Đăk Mil, Đăk Nơng, năm 2019.
Keywords: Diarrhea, acute respiratory infections, knowledge, under 5-year-old child.

Tống Ngọc Lâm1, Đặng Thành1, Bùi Thị Tú Qun2
* Thơng
Tác giảtin
: chung: Tăng độ bao phủ nhà tiêu hợp vệ sinh ở hộ gia đình là một trong những giải
pháp
góp
xóa
nghèo
1. cải thiện
Viện đàmơi
o tạo trường
Y học dự sống,
phòng và
Y tếphần
công cộ
ng, đói
trườngiảm
g Đại họ
c Y Hàcho

Nội người dân tộc thiểu số ở Tây
Email:
Ngun. Nghiên
cứu thực hiện từ tháng 12/2018 đến tháng 8/2019, đối tượng là chủ hộ dân tộc
2. số từ
Cụcác
c phòtỉnh
ng chố
ng HIV/AIDS
– Bộ
tế vào tỉnh Đăk Nơng.
thiểu
phía
Bắc di cư
tựYdo
Email:

* Phương
pháp: Nghiên cứu cắt ngang có phân tích, xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0.
3.
CNYTCC4 năm học 2015-2016, Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội

* Kết quả,Email:
bà,
luận: Tỷ lệ dân tộc thiểu
số tiếp cận nhà tiêu hợp vệ sinh 38,8%, thấp hơn nghiên
4.
Bộ
Y
tế

cứu tại Vĩnh Phúc (48,7%), nhưng cao hơn so dân tộc bản địa ở Tây Ngun. Yếu tố liên quan
Email: ,
tiếp cận nhà tiêu hợp vệ sinh gồm trình độ học vấn, kinh tế gia đình, quyết định của chủ hộ là nữ.

* Kết luận, kiến nghị: Tỷ lệ hộ gia đình dân tộc thiểu số tiếp cận nhà tiêu hợp vệ sinh dưới 40,0%.
Cần tăng cường phổ biến, giáo dục lợi ích sử dụng nhà vệ sinh với sức khỏe.
Từ khóa: Nhà tiêu hợp vệ sinh, dân tộc thiểu số, Đăk Nơng, yếu tố liên quan.
1. Đặt vấn đề

năm 2014. Từ đó có thể đưa ra một số khuyến nghò
phù hợp vào công tác truyền thông phòng chống
các bệnh nhiễm khuẩn cho trẻ em trong giai đoạn
hiện nay.

Situation
and
some
Tiêu chảy và nhiễ
m khuẩ
n hô hấp factors
cấp ở trẻ em related to access to hygienic
là hai bệnh có tỷ lệ mắc và tử vong cao nhất ở những
nướ
c đang phát triể
n. Ở nước ta,ethnic
80% tử vong minority
do tiêu
latrines
among
migrants in Long Son

chảy xảy ra ở trẻ em dưới 2 tuổi, bình quân 1 trẻ dưới
2. Phương pháp nghiên cứu
5
tuổi mỗi năm mắc Dak
từ 0,8-2,2
đợt tiêdistrict,
u chảy, ước Dak Nong, 2019
commune,
Mil
tính hàng năm có 1100 trường hợp tử vong [6], [5].
2.1. Đòa điểm và thời gian nghiên cứu

Về NKHH, trung bình mỗi năm một đứa trẻ mắc 4-9
1
1
Tong
Lamdo
, Dang
, Bui
Thi TusoQuyen2Nghiên cứu được thực hiện vào năm 2014 tại 3
lầ
n, tỷ Ngoc
lệ tử vong
NKHHThanh
chiếm 1/3
(30-35%)
với tử vong chung [1], [4]. Tỷ lệ mắc và tử vong của
tỉnh: Hòa Bình, Hà Tónh và Kiên Giang, đại diện cho
* Background:
Increasing

coverage
ofn hygienic
latrines
households
onet Nam.
of the solutions
hai
bệnh này rất cao
nhưng hoàthe
n toà
n có thể hạ
chế
3 miề
n Bắc,inTrung,
Nam củis
a Việ
bằ
g cách chủ
ng phòenvironment,
ng tránh tác nhâ
n gây bệnh to poverty reduction for ethnic minorities in the
to nimprove
thộliving
contributing
và xử lí kòp thời khi bò bệnh. Để phòng chống bệnh,
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Central
study
was
ngườ

i dânHighlands.
nói chung vàThe
ngườ
i chăm
sócconducted
trẻ nói riêngfrom December 2018 to August 2019 on the ethnic
minority
freely
migrating
provinces
to iDak
province.
phả
i có kiếhousehold
n thức đầy heads
đủ về phò
ng bệ
nh và cáchfrom
xử the northern
Các bà mẹ
có con dướ
5 tuổNong
i.
lý khi trẻ bò mắc bệnh để giảm tỷ lệ mắc và tử vong.
* Method:
Cross-sectional
study
analysis
SPSS
software.

Chính
vì lý do
đó, chúng tôi thự
c hiệwith
n nghiê
n cứu: and data
Tiêprocessing
u chuẩn lựa using
chọn: Là
các16.0
bà mẹ
có con dưới
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
5 tuổi, có tinh thần minh mẫn, tự nguyện, hợp tác trả
* Results, discussion: The proportion of ethnic minority people accessing to hygienic latrines
phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp
lời phỏng vấn.
was ở38.8%,
lower
than
the
study vớ
in iVinh Phuc (48.7%) and higher than the indigenous
tính
trẻ em which
tại mộtwas
số vù
ng/miề
n Việ
t Nam”,

mụ
c tiêuinmô
kiến thứHighlands.
c của các bàFactors
mẹ có con
dưới to access
Tiêutochuẩ
n loại latrines
trừ: Tinhincluded
thần khôneducational
g minh mẫn
people
thetảCentral
related
hygienic
5 tuổi về phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn
hoặc không có mặt tại hộ gia đình trong thời gian
attainment, household economy, decision making by
female-headed households.
hô hấp ở trẻ em tại một số vùng/miền Việt Nam
nghiên cứu hoặc không tự nguyện, hợp tác trong quá
214

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 436/2020
Tạp
tế Cơng
cộng,

Số 52 tháng


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu đònh lượng

phỏngand
vấndiscussion:
.
*trình
Results
The proportion of ethnic minority
households
accessing
hygienic
sau khi thu
thập được kiể
m tra, làm
sạch, mãlatrines
hoá và
nhậ
p
bằ
n
g
phầ
n
mề
m

Epidata
3.1,
xử

thố
ng kê
was2.3.
below
40.0%.
There
is
a
need
to
increase
the
dissemination
and
education
of
the
benefits
of
Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
using toilets with health.
2
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu

%, thống kê suy luận với kiểm đònh


2.4.1. Cỡ mẫu

2.7. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu được
tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền đòa
phương, lãnh đạo cơ quan y tế trên đòa bàn nghiên
cứu và đối tượng nghiên cứu. Thông tin được hoàn
toàn bảo mật và kết quả chỉ được sử dụng cho mục
đích nghiên cứu.

.

Keywords: Hygienic latrines, ethnic minorities, Dak Nong, related factors.
TácSử
giả:
dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để

xác đònh số hộ gia đình có bà mẹ có con dưới 5 tuổi:

T ng t

át

nh t t
p 1 cộng
P
2 T ng ạ Nh cZY2 tế xcơng
2
1
px

2
1. Đặt vấn đề

ơng

Với Z = 1,96 (ứng với = 0,05), p = 0,37 [3], = 0,14
tính đượ
N = 334.gh
Dự phò
i tượnthơn
g từ
ộ c ơng
p ng khoả
hátngt 20%
n đốơng
chối trả lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con
20i 5 tuổ
6, it. hộ g
nh
t ếp c n nh
dướ

Th
n
t
h p
nh T
S 6
2.4.2. Cách chọn mẫu:
ch t ếp c n T

S , h ng 2
Chọn mẫu nhiều giai đoạn
t
t c t ếp ng
ơ t ng

n ố
ng

n

n ngẫcu tính
nhiên h1 tỉnh:
n Giai
phí đoạnc 1: mỗ
T i miềgn chọn,
ng
Hòa Bình-miền Bắc, Hà Tónh – Miền Trung và Kiên
2
n mố Nam;
h
c ng nơng thơn
t
GiangMiề

t c t ếp ng
ơ t ng, t ng n
h
Giai đoạn 2: mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 3 xã bao
c nh

n tộc th
ố TTS .

gồm xã nông thôn, thành thò (thò trấn/phường) và khó
khănh
n (miềnhơng
núi/hải đảo):ng
tổngT9 xã; S c ng

nhGiai
cá nh
hơng
n
đoạnn 3:
mỗitốt
xã chọcn ác
46 hộnhgia ng
đình có
nh ndướ
thi 5 2tuổ
g i, chọncác
nh tn hộ ch
, nh đầu
con
ngẫu nhiê
gia đình
tiê
u
,
sau

đó
lự
a
chọ
n

c
hộ
gia
đình
tiế
p
theo,
g n, án,
ch t
nh
ng, theo
nh
phương pháp là “cổng liền cổng”.
2
h ng phát t n ch c c t
ng ng
2.5.
n n Phương
phí phácp, kỹTthuật thu
g thận,p số liệ
tu

,
gh nh n

t
TTS
5t
th p
Bộ công cụ: Phiếu phỏng vấn được xây dựng và
cchỉnh
, ch
th nghiệ
p hm tạng
, cch Thất, Hà Nộ
t i.
sửang
sauckhith
có thử
i Thạ
c ng nh
t
nh ng ống cộng ng t t c
Phương pháp thu thập số liệu: Điều tra viên
phỏngngvấn trực tiếpngcác T
bà mẹScó. con dưới 5 tuổi.
ng S n
h h n nh t c h n
Sai số và khống chế sai số: Sai số do người cung
t nnh
h hạ
ngn
cấp ,thô
g tin bỏ sótơng,
hoặc cố tình 5saihộ

thực tế, để
chế
saing
số, điề, ut tra viênn đượ
, có kinh
2 600
tộccthtập huấốn kỹ
2,5
ch
nghiệm trong giao tiếp. Sau 3khi kết thúc phỏng vấn,
ế
T ,
ng
t
hộ ngh t n
điều tra viên kiểm tra lại phiếu ngay để không bỏ

t Giá
ngm sá
ống
nh phiếu khichkết
só5t thôngơtin.
t viênơnkiểmơtra
thú
kòph thờ
th c đểnh
ạt,i phát t hiệtn sai
chsốt và
th bổcsung
n ngkòp thời.


g

3. Kết quả

c

nh ạ
n nh n n h n
t n h nh
chính ách c th n
3.1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
nh ơ t ng n c ạch ng
n
,
bú đúng khi bò tiêu chảy
nh ng h
ạ t th p
g p các
nh nh ạ c nh ng g pháp ph h p g
ết n
n
h
th c h n ngh n
c
Th c t ạng
ột ố ế tố n
n ến
t ếp c n h t
h p

nh ng
n tộc
th

n
ng S n, h n
,
Hình 1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
ơng,
20bò tiêu chảcác
c t đòa(1)
bú đúnng khi
y phân theo
dư ơ
t th c (n=409)
t ạng t ếp c n T
S c ng
n
tộc Nhậ
th n xéốt: tạ
ngmẹ
S có
n, kiế
h n thứ
n c đúng về,
Gần 80% bà

c
h
cho

trẻ
ă
n
/bú
khi

tiê
u
chả
y
,
tỷ
t nh
ơng, n 20
2 ác lệnhbà ếmẹtốở
miền núi có kiến thức đúng về cách cho trẻ bú/ăn khi
n u chả
n y ến
ếptỷc lện cao
nh nhấ
t t vớ
h i p83,9%,nh
bò tiê
chiết m
sauc đó
đế
i và th
thấp nhấ
thôS
n vớ

ngn miền nnútộc
ố ttạlà ở nông ng
n,i 74,3%.
h n
Bảng 1. Lý
trẻ ănn bú bình
, tdonhkhông chng,
20 thường khi bò
tiêu chảy (n=409)

2. Phương pháp
Thànghiên
nh
Nôncứu
g Miền núi
thò

Nội dung

thôn

2.1. Đối tượng nnghiên
%
ncứu
%
Ngườ
khuyê
n 1
ố itkhácng
ngh


5 th
3,6
tộc

6

4,3
T

0
C

%

n

%

p

1,7 t ng
ch6 hộ
8,1 0,006
ng
S n, h n
, t nh
ơng, ng t
Nhận xét: Về lý do không cho trẻ ăn bú bình
ng n th g t

ph ng n g
t n
nh nặngn
gSợ trẻ bệnh
thêm

n0,7
c

n

Tổng

17ố 12,1nh11

0

8,5 tạ
33
ống

thường khi bò tiêu chảy, gần 10% người được phỏng
c ng trẻ
h bò
n nặ
ngnhg thê,mt nếu tiếp ng
ếngănph
vấnt cho,rằ
tụctcho
/bú

bình
thườ
n
g,
trong
đó
,
ngườ
i

n


n
g
thô
n
chiế
thơng T ếp ến, nh t
h n c c hộ g m
tỷ lệ cao nhất với 12,1%, gấp gần 4 lần so với thành
c chngườ
n i khôngh
c ănn/bú bình thường
thò.nhCó 1,7%
ng chon trẻ
do
i khá
c khuyê
n. Sự

khánghiên
c biệt nàcứu
y có ý nghóa
2.2.ngườ
Thời
gian
và địa
điểm
TạYp tế
chíCơng
Y tế cộng,
Công cộ
g, 3.2017,
Số 43
Tạp chí
Sốn52
tháng 6/2020

15
2


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

detect 2/20
some severe
signs of diarrhea
and ARIt nwas low.
6.6%t nh
of mothers

g á Thơng
hộ gOnly nh
t ạng nh
Th mothers
g n thbeing
c h able
n t totháng
ến tháng
recognized wrinkled skin signs (14.4 % in urban and 2.1% in rural region, respectively); 11 % of
tế, th
g n in mountainous
c t n nregion).
ng/ Mothers’
/20mothers recognized signs of dyspnea (25.9 % in urban
and 1.5%
knowledge about
better thanc that
and S
h was ến
th coft mothers
ạng t ếpincrural
n T
ngprevention
S n, h ofndiarrhea and
, tARI
nh in urban
mountain regions.

ộg
nh c / hơng nh t

Keywords: Diarrhea, acute respiratory infections, knowledge,
h n c under 5-year-old child.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
ơng

Th ết ế ngh n c

c t ng ng c ph n tích

ạ nh t

2.6. Cơng cụ và phương pháp thu thập số liệu

Số
ngh n c th th p ng ộ c h
c t c
c
n t p n ết h p,
n át
Việ
o tạcơng
o Y họcthdự cphò
ng và Y tế côột
ngtcộng, trường Đại học Y Hà Nội
p n đàng
tính
Email:
ph n ạ
ánh g á nh t
th

ng
c
ộ Y tế .
Cục phòng chố2ng HIV/AIDS
p p– Bộ Y tế

2.4.Tá
Mẫu
c giả:Nghiên cứu
C

1.
2.
3.

α/2
n
Email:

2

2.7. Phương pháp phân tích số liệu

CNYTCC4 năm học 2015-2016, Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội
Email: ,
Số
h th th p
c
h , nh p


Trong đó:

4.
Bộ Y tế
ph n
p t 0
ph n tích ng ph n
Email:

p T
hộ
g ,
nh ng
n tộc
h
c
S SS 6 0 Các ph n tích thống
ơt
T
g n c nh t
h p
nh 5 0
c
ng ph h p, ác nh ố
n
n
t ng
ng 0 5 .
ến t ếp c n T
S thơng

nh h
S
ố t t ố ch p nh n
c,
nh ph ng, ộ ạnh c

n
n
c
0 06
ánh g á
t ố ch nh

t vấn đề
+ 1. Đặ
6 gát
α/2

ng

ng

0 05

C Tiêu chả
tính
t án
thm khuẩ
cơng
y và

nhiễ
n hôthhấcp tcấpn ở trẻ266
em
là hait bện5h có tỷ
lệ
mắ
c

tử
vong
cao
nhấ
t

nhữ
ng
ố t ng
c ch n
hơng
nước đang phát triển. Ở nước ta, 80% tử vong do tiêu
th
n cdướ,i 2 tuổi,tố
chảy xảgy rangh
ở trẻ em
bìnhthquân 1 trẻ tdướni
i mỗhộ
i nă
c từ 0,8-2,2 đợt tiêu chảy, ước
25 tuổ
6 ch

gm mắnh
tính hàng năm có 1100 trường hợp tử vong [6], [5].
h NKHH,
ng pháp
chbình
n mỗi năCmnmộ
c t đứanh
áchc 4-9
hộ
Về
trung
trẻ mắ
lệ tử vong
NKHH chiế
glần, tỷnh
t ạ do tế
ng Sm 1/3
n c (30-35%)
ng c p sop
với tử vong chung [1], [4]. Tỷ lệ mắc và tử vong của
ếpbệthnh nàốy rấ
tht cao
t nhưng
t
ếnn toà5n có thể hạ5/2
0
hai
hoà
n chế
bằn,g cá

ng phò
y bệnh
chchnchủ2độph
n ống tránh tácộnhâ
g n gânh
và xử lí kòp thời khi bò bệnh. Để phòng chống bệnh,
tngườ
n i dâncnó
chi chung
n 26,
hộ t ếp th
26 2
và người chăm sóc trẻ nói riêng
2
thn thứ
t c2đầty đủ
ngvề phò
nh ngách,
phảci có ốkiế
bệnhộ
h vàt ếp
cácth
h xử
lý khi trẻ bò mắc bệnh để giảm tỷ lệ mắc và tử vong.
n
2 2 0 t ng nh ách, p
ch n
Chính vì lý do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu:
2n 6thứ
hộc gcủa cánh

“Kiế
c .bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp
2.5. ởCác
biếntạsố
nghiên
tính
trẻ em
i mộ
t số vùncứu
g/miền Việt Nam”, với
mụ
c
tiê
u

tả
kiế
n
thứ
c
củ
a
h
ến c
n cáốc bà
h mẹ
c Tcó con
, gdướ,i
5 tuổi về phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn

nghhấpngh
nhi mộột số
h cvùng/miề
n, nnViệ
tộc,
tơn

ở trẻp,emt tạ
t Nam
14
0

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 436/2020
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 52 tháng

năm Đạo
2014.đức
Từ đó
có thểcứu
đưa ra một số khuyến nghò
2.8.
nghiên
phù hợp vào công tác truyền thông phòng chống
c thn cho

c h trẻ
n em trong
h giai
ộ đoạ
ngn
cágh
c bệnhcnhiễm khuẩ
hiệ
ạ n nay.c t ng ngh n c
Y nh h c c

ạ 2.h Phương
c tế cơng
cộng nthcứuch p th n th
pháp nghiê
ết nh Số 2 /20 /YTCC
, ng
2.1. Đòa điểm và thời gian nghiên cứu
2 /0 /20 ,
ố 0 2 /
YTCC
được g
thựcngh
hiện nvàco năhm 2014
CácNghiê
ố t n cứ
ngu th
n t tạ
n it 3
tỉnh: Hòa Bình, Hà Tónh và Kiên Giang, đại diện cho

ng n Thơng t n ố t ng ngh n c c ng
3 miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.
c p ch ph c
c ích ngh n c , hơng
ph 2.2.
c Đố
chi tượntg nghiê
ộtn cứuc ích n
hác
Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
Tiêu chuẩn lựa chọn: Là các bà mẹ có con dưới
5 tuổi, có tinh thần minh mẫn, tự nguyện, hợp tác trả
lời phỏng vấn.
Tiêu chuẩn loại trừ: Tinh thần không minh mẫn
hoặc không có mặt tại hộ gia đình trong thời gian
nghiên cứu hoặc không tự nguyện, hợp tác trong quá


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

trình
phỏ
ng vấ
n.
3.
Kết
quả
nghiên
cứu


3.1.2.3.
Thơng
đốiu:tượng
nghiên
Thiếttin
kế chung
nghiên cứ
Mô tả cắ
t ngangcứu
Bảng
Thơng
tinchchung
chủ
2.4.3.1.
Cỡ mẫ
u và cá
chọn mẫ
u hộ gia đình

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu đònh lượng
sau khi thu thập được kiểm tra, làm sạch, mã hoá và
nhập bằng phần mềm Epidata 3.1, xử lý thống kê
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
%, thống kê suy luận với kiểm đònh 2.

Nam (n=174; 60,8)

Nữ2.7.
(n=112;
39,2)

(n=286)
Đạo đứ
c nghiên cứChung
u: Nghiê
n cứu được
tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền đòa
n (%)
(%)bàn nghiên
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho
một tỷ lệ để
phương,nlã(%)
nh đạo cơ quan y tế trênn đòa
xác đònh số hộ gia đình có bà mẹ có con dưới 5 tuổi:
cứu và đối tượng nghiên cứu. Thông tin được hoàn
Nhóm tuổi (TB=38)
toàn bảo mật và kết quả chỉ được sử dụng cho mục
đích nghiê
p
1
P
t
52,
6 n5 cứ, u.
55 5 ,2
2
2.4.1. Cỡ mẫu

Nội dung

Z


N
0 5 t

T 60

1

x

2

px

2

0,

t

2 6,

Với Z = 1,96 (ứng với = 0,05), p = 0,37 [3], = 0,14
tính được N = 334. Dự phòng khoảng 20% đối tượng từDân
chối trả lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con
dưới 5 tuổ
Ti.
2 2 ,

ng


2.4.2. Cách chọn mẫu:
Chọn mẫu nhiều giai đoạn

hác

6,6
3. Kết quả

5

6,6

tộc 3.1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
bú đún2g khi
bò tiêu chảy
25,0
0 2 ,5

,

5

52,

22

2,

Giai đoạn 1: mỗi miền chọn ngẫu nhiên 1 tỉnh:

Trình
độ
Hòa Bình-miền Bắc, Hà Tónh – Miền Trung và Kiê
n
Giang- Miềm ch
Nam;
22,

ết đoạc,n 2: ết
6 n,23 xã bao
Giai
mỗi ết
tỉnh chọn ngẫu nhiê
gồm xã nô
/phườ2,2
ng) và khó
Tng thô
h nc, thành thò (thò trấn56
khăn (miền núi/hải đảo): tổng 9 xã;

,2

6,

2 ,

ơng

2


50,

,6

65 22,

2,

2,

2 2 ,6

2 ,

Hình 1. 2
Kiến, thức của bà mẹ về cách cho6,trẻ ăn/
bú đúng khi bò tiêu chảy phân theo đòa dư
,0
2,5
(n=409)

T CS
5 2 ,
2 2 ,6
2 ,0
Nhận xét: Gần 80% bà mẹ có kiến thức đúng về
T Giai
ng hđoạcn 3:
T tmỗi xã
n chọn 46 hộ2 gia

6, đình có cách cho trẻ,0ăn/bú khi bò tiêu chả2y, tỷ ,lệ bà mẹ ở
con dưới 5 tuổi, chọn ngẫu nhiên hộ gia đìnhNghề
đầu nghiệp
miền núi có kiến thức đúng về cách cho trẻ bú/ăn khi
tiêu, sau đó lựa chọn các hộ gia đình tiếp theo, theo
bò tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó
ộng/n ng
65
,
05
,
2 0
,5
phương pháp là “cổng liền cổng”.
đến miền núi và thấp nhất là ở nông thôn với 74,3%.
ngh hác
5,2
6,2
6 5,5
Bảng 1. Lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bò
2.5. Phương pháp, kỹ thuật thu thập sốKinh
liệu tế hộ gia đinh
tiêu chảy (n=409)
2 c xâ6,y dựng và
Bộ cônộg ngh
cụ: Phiếu phỏng vấn đượ
chỉnh sửaộsau
có thử nghiệm tại Thạch Thấ,0t, Hà Nội.
c nkhi
ngh

T ng

nh t

n

2

5,

5
Nội dung
2

5

,
0,
5,

Thành
thò
n

%

Phương pháp thu thập số liệu: Điều tra viên
Người khác khuyên 1 0,7
Người
quyết

định
phỏng vấn trực tiếp các bà mẹ có
con dướ
i 5 tuổ
i. chính trong gia đinh

2

,2

Sai số và khống chế sai số: Sai số do người cung
ngsót hoặc cố tình sai thực tế,5
cấp thôngCh
tin bỏ
, để hạn
chế sai số, điề
u
tra
viê
n
đượ
c
tậ
p
huấ
n
kỹ
,
hác
2, có kinh

nghiệm trong giao tiếp. Sau khi kết thúc phỏng vấn,
điều tra viên kiểm tra lại phiếu ngay để không bỏ
sót thông tin. Giám sát viên kiểm tra phiếu khi kết
thúc để kòp thời phát hiện sai số và bổ sung kòp thời.

Sợ trẻ bệnh nặng
thêm 22

,6

5

3,6

Nông
thôn
n
6

%
4,3

Miền núi
n

26

2

0


17 12,1 11

%

0
8,5

5

5,0
Tổng
,

n

5,

%

p

6

1,7

33

8,1 0,006


5,

2 trẻ 0,ăn bú bình
Nhận xé5,0
t: Về lý do không cho
thường khi
bò tiêu chảy, gần 10% ngườ
được phỏng
6 5,
0 i ,5
vấn cho rằng trẻ bò nặng thêm nếu tiếp tục cho ăn/bú
bình thường, trong đó, người dân ở nông thôn chiếm
tỷ lệ cao nhất với 12,1%, gấp gần 4 lần so với thành
thò. Có 1,7% người không cho trẻ ăn/bú bình thường
do người khác khuyên. Sự khác biệt này có ý nghóa
TạYp tế
chíCơng
Y tế cộng,
Công cộ
g, 3.2017,
Số 43
Tạp chí
Sốn52
tháng 6/2020

15


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |


mothers
ghmothers
n c being
th cable
h ton detect2some
6 ốsevere
t signs
ng of diarrhea
ạ t t and
ngARI
h cwas
c low.t Onlyn6.6%
ghof ngh
p ch
recognized wrinkled skin signs (14.4 % in urban and 2.1% in rural region, respectively); 11 % of
ch mothers
hộ TTS
ộ t signs
t ngof dyspnea
nh
n %
g in urban
ế and
n 1.5%
ng/ in mountainous
ch ế
,5 region).
nhMothers’
tế g
nh

recognized
(25.9
of mothers
ch ếknowledge
60, aboutnprevention
ch ế of diarrhea
,2
T and
ngARI in urban
c was
c thbetter
nh than
p t that
t ng
nh t in rural
n 5, and, hộ
mountain regions.
ng
ng ch ế 50, , ng
T 2 , , ngh
5
g
c
ết nh chính t ng
22, , Diarrhea,
ơng , acute
, respiratory
n tộc hácinfections,
,
Keywords:

knowledge,
under 5-year-old
hộ g
nh
ng
ch child.
ng 0, , ng
T nh ộ h c n, g
ch 2 , , ết c
5, , c n ạ nh
hác ố
h cc n
ết t ếng ph thơng 6,
t h c 2,5 , c n
Tác giả:

3.2. Thực trạng tiếp cận nhà tiêu
1.

Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội

Bảng 3.2.Email:
Thự
trạng tiếp cận Nhà tiêu và nhà tiêu hợp vệ sinh theo thơn
2.

Cục phòng chống HIV/AIDS – Bộ Y tế
Email:
Tiếp


cận nhà tiêu
Tiếp cận NT HVS
Tên
thơn
n
3.
CNYTCC4 năm học 2015-2016, Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội
n
%
n
%
Email: ,
T
4.

SBộnY tế

5

65,2

5

Email: ,

S n

ơng S n

5


5

,

T nS n

0

T ng

2 6

1. Đặt vấn đề

20,

2

5 ,
,

0

56,6

,

2 ,


,

,

năm 2014. Từ đó có thể đưa ra một số khuyến nghò
p và

h
át ch th , t
hộ g
nh t ếpphù
c nhợnh
t o công, tác truyề
t n thông phò
t ếpngc chố
n nTg
các bệnh nhiễm khuẩn cho trẻ em trong giai đoạn
Tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em
S bện, h có tỷ lệ mắc và tử vong cao nhất ở những hiện nay.
là hai
nước đang phát triển. Ở nước ta, 80% tử vong do tiêu
chảy xảy ra ở trẻ em dưới 2 tuổi, bình quân 1 trẻ dưới
2. Phương pháp nghiên cứu
5 tuổi mỗi năm mắc từ 0,8-2,2 đợt tiêu chảy, ước
tính hàng năm có 1100 trường hợp tử vong [6], [5].
2.1. Đòa điểm và thời gian nghiên cứu
Về NKHH, trung bình mỗi năm một đứa trẻ mắc 4-9
lần, tỷ lệ tử vong do NKHH chiếm 1/3 (30-35%) so
Nghiên cứu được thực hiện vào năm 2014 tại 3
với tử vong chung [1], [4]. Tỷ lệ mắc và tử vong của

tỉnh: Hòa Bình, Hà Tónh và Kiên Giang, đại diện cho
hai bệnh này rất cao nhưng hoàn toàn có thể hạn chế
3 miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.
bằng cách chủ động phòng tránh tác nhân gây bệnh
và xử lí kòp thời khi bò bệnh. Để phòng chống bệnh,
2.2. Đối tượng nghiên cứu
người dân nói chung và người chăm sóc trẻ nói riêng
phải có kiến thức đầy đủ về phòng bệnh và cách xử
Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
lý khi trẻ bò mắc bệnh để giảm tỷ lệ mắc và tử vong.
Chính vì lý do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu:
Tiêu chuẩn lựa chọn: Là các bà mẹ có con dưới
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
5 tuổi, có tinh thần minh mẫn, tự nguyện, hợp tác trả
phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp
lời phỏng vấn.
tính ở trẻ em tại một số vùng/miền Việt Nam”, với
mục tiêu mô tả kiến thức của các bà mẹ có con dưới
Tiêu chuẩn loại trừ: Tinh thần không minh mẫn
5 tuổi về phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn
hoặc không có mặt tại hộ gia đình trong thời gian
hô hấp ở trẻ em tại một số
vùnđồ
g/miề
Việlệt Nam
nghiê
n cứNhà
u hoặtiêu
c khôHVS
ng tự nguyện, hợp tác trong quá

Biểu
3.1.n Tỷ
cơ cấu các
loại
14
2

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 436/2020
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 52 tháng


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu đònh lượng
tại chỗ
hoặc
tiêu
thơng
sau
khi thu
thậploại
đượcnhà
kiểm
tra,chìm

làm sạcó
ch,ống
mã hoá

nhậ
hơi)p cbằnt g phầt nếpmề
c mn Epidata
th p 3.1, xử lý thống kê
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
3.3.thố
Một
sốsuy
yếuluậ
tốnliên
quan
đến 2tiếp
%,
ng kê
với kiể
m đònh
. cận Nhà

trình phỏng vấ, nng
.

n tộc th

, ng
t ếp2.3.
c nThiết ckế nghiê

các
nh tảt cắt ngang
ng n c
n cứuạ: Mô
ch ế (nhà tiêu tự hoại và nhà tiêu thấm
Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
dội 2.4.
nước)
ch ế
0,0
Các ạ nh t

(khơng
nước
2.4.1.dùng
Cỡ mẫ
u là nhà tiêu hai ngăn ủ phân

tiêu hợp vệ sinh của người dân tộc thiểu số tại
2.7. Đạ
o đứhuyện
c nghiêĐăk
n cứMil,
u: Nghiê
cứuNơng
được
xã Long
Sơn,
tỉnh nĐăk


tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền đòa
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để
phương, lãnh đạo cơ quan y tế trên đòa bàn nghiên
xác đònh
số Mối
hộ gialiên
đìnhquan
có bàgiữa
mẹ có
conđiểm
dưới của
5 tuổchủ
i: hộ
cứuvới
và tiếp
đối tượ
nghiê
n cứhợp
u. Thô
g tin (n=286)
được hoàn
Bảng
3.3.
đặc
cậnngnhà
tiêu
vệ nsinh
toàn bảo mật và kết quả chỉ được sử dụng cho mục
Cóp tiếp
Khơng tiếp

đíchcận
nghiên cứu.
1 Pcận
2

Yếu tố

Z

N

1

x

2

2
NT
pxHVS

NT HVS

n (%)

n (%)

OR (CI95%)

Với Z = 1,96 (ứng với = 0,05), p = 0,37 [3], = 0,14

tính được N = 334. Dự phòng khoảng 20% đối tượng Giới
từ
tính
3.1. Kiến thức của bà
chối trả lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con
,0chảy
dưới 5 tuổi.
6
,
05 60,
bú đúng khi bò tiêu

2
2.4.2. Cách chọn mẫu:

,5

0 62,5

Chọn mẫu nhiều giai đoạn

p

3. Kết quả

0,6

mẹ về cách cho trẻ ăn/

0,


,

Nhóm tuổi
0,

, u nhiên 1 tỉnh:
5 6 ,
Giai đoạtn 1: mỗi miền 60
chọn ngẫ
HòTa Bình-miề
ntBắc, Hà Tónh
0
5 – Miề, n Trung và Kiê0n 6 ,
Giang- Miềm Nam;

0,6

0, 6

,5

Trình độ học vấn

Hình 1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
bú đúng khi bò tiêu chảy phân theo đòa dư
0,26
2,5
(n=409)


TGiai
t đoạhn c2:t mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 3 xã bao
gồm xã nông thôn, thành thò50
(thò 2trấ,5
n/phường) và khó2
ống
khăn (miền núi/hải đảo): tổng 9 xã;

0, bà mẹ có kiến 0,00
Nhận xét: 0,
Gần6 80%
thức đúng về
Giai đoạn 3: mỗi xã chọn 46 hộ gia đình có
cách cho trẻ ăn/bú khi bò tiêu chảy, tỷ lệ bà mẹ ở
con dưới 5 tuổi, chọn ngẫu nhiên hộ gia đìnhNghề
đầu nghiệp
miền núi có kiến thức đúng về cách cho trẻ bú/ăn khi
tiêu, sau đó lựa chọn các hộ gia đình tiếp theo, theo
tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó
n ng/
0
,
6 6 bò, tiêu chảy chiếm0,6
phương pháp là “cổng liền cổng”.
đến miền núi và thấp nhất là ở nông thô0,
n với 74,3%.
T CS t

n


h

hác

ngh

6

5 ,

,

50,0

50,0

0,2

,6

Bảng 1. Lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bò
tiêu chảy (n=409)
kinh tế HGĐ

2.5. Phương pháp, kỹ thuật thu thập số liệu

Điều kiện

ng cụ
: Phiế

T Bộ
t cô
ng
nh
t u phỏng vấn được xây dựng và
chỉnh sửa sau khi có thử nghiệm
05tại Thạ
, ch Thất, Hà Nội2. 5 ,6

n
CPhương
n ngh phátp thu thập số liệu: Điều tra viên
6 có,con dưới 5 tuổi.6
phỏng vấnống
trực tiếp các bà mẹ

Thành
thò

Nội dung

n

,Người khác khuyên
Sợ trẻ bệnh nặng
thêm

,%

Nông

thôn
n

1,0 2
0,7 , 6
5

3,6

%
4,3

Miền núi
n
0

17 12,1 11

%
0
8,5

Tổng
n

%

p

0,00

6
1,7
33

8,1 0,006

địnhi cung
chính trong gia đình (n=276)
Sai số và khống chế saiNgười
số: Sai quyết
số do ngườ
cấp thông tin bỏ sót hoặc cố tình sai thực tế, để hạn
Nhận xét: Về lý do không cho trẻ ăn bú bình
, ng khi bò htiêu chảy,ánh
chế sai số, điều tra viên được tậ6p ,huấn kỹ, có kinh
thườ
gần 10% người được phỏng
nghiệmCh
trong
giao
tiế
p
.
Sau
khi
kế
t
thú
c
phỏ

n
g
vấ
n
,
vấ
n
cho
rằ
n
g
trẻ

nặ
n
g
thê
c cho ăn/bú
ng
5 2,5
56 6 ,5
,6 2, , m nếu tiếp tụ
0,00
điều tra viên kiểm tra lại phiếu ngay để không bỏ
bình thường, trong đó, người dân ở nông thôn chiếm
hác
sót thô
ng tin.ố/Giám sát viên5kiể
m tra phiếu khi kế
tỷ lệ cao nhấ2,2

t với0,12,1%,,2gấp gần 4 lần0,so với thành
50,0
5 t 50,0
thúc đểch
kòp hộ
thời phát hiện sai số và bổ sung kòp thời.
thò. Có 1,7% người không cho trẻ ăn/bú bình thường
do người khác khuyên. Sự khác biệt này có ý nghóa
ết

ngh n c

ch th

hơng c



n

ng

g

tính, nh

t

, ngh ngh p c


TạYp tế
chíCơng
Y tế cộng,
Công cộ
g, 3.2017,
Số 43
Tạp chí
Sốn52
tháng 6/2020

15
33


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

severe
ARI was low.
hơng and
c nh
nh Only 6.6%
t of mothers
ng
/
ch mothers
hộ g being
nh able to cdetect
t ếp some
c n nh
t signs

h pof diarrhea
recognized wrinkled skin signs (14.4 % in urban and 2.1% in rural region, respectively); 11 % of
c region).
nh th Mothers’
ng
,
nh p 0,05
mothers
recognized signs of dyspnea (25.9 % in urbanng,
andth1.5%h in mountainous
about
than
that cof nmothers
andnh
h wasn better
n
hơng
th ết in rural ng
Ch knowledge
hộ g
nh
c prevention
t nh ộ hofcdiarrhea
n t tand hARIc in urban
mountain regions.
t
h h nh ng ch hộ g
nh hơng c
t
ống, h n ng g

nh t ếp c n nh t

nh t
thunder
c 5-year-old
ến , child.
ch
Keywords:
acutechrespiratory
S ch
ngDiarrhea,
26
hộ c t infections,
nh ộ knowledge,

ng “khơng có
gì phải xấu hổ khi đi tiêu trong rừng và ngồi
rẫy/rừng” ến 6,
ch ng c
t
ng T
S tốn
t nc
cơng c .

h c

n t T CS t
n
0,26 C 5 c

0, 6 0, p 0,00
ộg
nh c
nh

c
giả
:
tế t t ng nh t
n h n ng t ếp c n nh
g cộng, trườYế
ng Đạtố
i học nh
Y Hà
t 1. S Việ
c n đà
g optạo, Y họnc dự
hộphò
g ng vànhY ctế cô
n nngh
tếNộ
hội g
nh c
n
n ến t ếp
Email:
h c ngh
, C 5 c
,0 2 ,
c n T

S, c th
nh
g
nh ngh
2.
Cục phòng chống HIV/AIDS – Bộ Y tế
p 0,00 Email:
h
ng
c
n
ết nh h c c n ngh th h n ng t ếp c n
T
chính
h n ngnăgm học 2015-2016,
nh t ếp cViệ
nnnh
S nch
nh
3. th CNYTCC4
đào tạt o Y học dự phò
g và Y ng
tế côn,g cộnn
g, trường Đạ
i học YgHà Nộnh
i c
S c Email:
g p ,
,6 n
nh ng

nh
nh tế há h n T ng h ngh n c t c
4.
Y tế
ết nhBộchính
ch ng
,6 C 5 c
c tác g
g n n S th 2,0 n c
Email: ,
2, , p 0,00
T n h c
nh
,
n ố t ng t ng
4. Bàn luận
4.1. Thực trạng về tiếp cận nhà tiêu hợp vệ sinh
T
hộ g
nh n tộc th

ng
S n1.t Đặ
ếp tcvấnn đề T
S , ,c h n
nTiê
tộcu chảy và Tnhiễmn khuẩnnghô hấp, cấp ởc trẻ tác
em
g haiCbệnTh
c tử vong

ột cao
ố nhấ
nt tộc

h có tỷ lệ 5mắc và
ở nhữnn
g
nước đang
phá
t
triể
n
.

nướ
c
ta,
80%
tử
vong
do
tiê
u
T ng n
, ,
ơng ,

chảy xảy ra ở trẻ em dưới 2 tuổi, bình quân 1 trẻ dưới
2,m mắ6 c từh 0,8-2,2
ng th đợ

p ht tiê
n u chảy, ướnc
5 tuổi mỗi nă
tính th
hàng năốmch
có ng
1100
tử vong [6], [5].
tộc
c trườ
t ngn hợpốc
Về NKHH, trung bình mỗi năm một đứa trẻ mắc 4-9
n tộc c
n c nh
ng, nh ng
lần, tỷ lệ tử vong do NKHH chiếm 1/3 (30-35%) so
chi tử
ngvong cchung
t th
nh tửống
ngcủa
vớ
[1], [4]. Tỷ lệ mắc và
vong
hai
bệ
n
h

y

rấ
t
cao
nhưng
hoà
n
toà
n

thể
hạ
t n
nh t
h ng h
n tn chế
bằng cách chủ động phòng tránh tác nhân gây bệnh
th xử líckòp
t ếpthờ
c i nkhi T
S Đểơnphòng chố
c thngpbệhnh,n

bò bệnh.
người dât n nó
và ng
ngườ
ngi chung
nh ch
c i chă
t mnsóc trẻ

ốc nói riêng
phải có kiến thức đầy đủ về phòng bệnh và cách xử
4.2.
sốmắ
yếu
quan
tiếp
nhà

khiMột
trẻ bò
c bệtốnhliên
để giả
m tỷđến
lệ mắ
c vàcận
tử vong.
Chính
vì lý
đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu:
tiêu hợp
vệdo
sinh
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
thng tiêuố chảy ng
ngnchô hấộtp nh
phònngtộc
chố
và nnhiễth
m khuẩ

cấp
tính

trẻ
em
tạ
i
mộ
t
số

n
g/miề
n
Việ
t
Nam”,
vớ
chính (nơi đăng ký hộ khẩu thường trú)
ộti
mục tiêu mô tả kiến thức của các bà mẹ có con dưới
nhtuổti về
n phòng chố
nghng tiê
ạ u chảy và nhiễmống
tạn
5
khuẩ
nh hấp ởt trẻ em
5 ng

/t t n,
c ,

tại mộ
số cách
vùng/miềnh Việt nNam
14

Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 436/2020
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 52 tháng

ngh n c n
ng
n tộc th
ố c
t
t các t nh phí
c
ơng
c
c ch
n nh
c
t c nh tác h p pháp,

c hộ h
n
Chính
nh ng
g m 2014.
nh ngh
h đưa
n ng
t ếpt sốc khuyế
n Tn nghò
S

Từ đó th
có thể
ra mộ
phù
n thông
ng phò
ng chống
c nghợthp pvàho cô
n ng tác truyề
nh ng
hác
các bệnh nhiễm khuẩn cho trẻ em trong giai đoạn
ch n nay.
t ếp c n T
S ch c t n c
hiệ
nh t ch ế
ến 2,6

2. Phương pháp nghiên cứu

Yế tố n ng c T ng g
nh ch hộ n
m và
cứu , 5 n
th 2.1.
h nĐòa
ngđiể
t ếp
c nthờiTgian nghiê
S c n ến
g
nh
ng
ch ng ch hộ
Nghiên cứu được thực hiện vào năm 2014 tại 3
phát
n HàcTónhngh
n cn Giang,
n đạ
Ci diệ
thn cho

tỉnh:
Hòh
a Bình,
và Kiê
3 miề
n

Bắ
c
,
Trung,
Nam
củ
a
Việ
t
Nam.
ph n
phá ế , n n t c n
nt n
ch 2.2.nĐố
thi tượ
n, gng nghiê
nh,n cứt u t
các c n
t
hơng nh
ng T
S
Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
nh ng h n ng t ếp c n c h
ơn c h n
n Tiê
g u chuẩ
, n lựng
t có
n hconn dướ

ch i
a chọn:ốn
Làc các bànmẹ
5 tuổ
tinh thầth
n minh
nhi, có ng
n t mẫ
ngng, tự nguyệ
nh n, hợp tác trả
lời phỏng vấn.

5. Kết
Tiêuluận,
chuẩnkhuyến
loại trừ:nghị
Tinh thần không minh mẫn

hoặ
khôngTcó mặhộ
t tạgi hộ gia
trongththời gian
Kếtcluận:
nh đình
n tộc

nghiên cứu hoặc không tự nguyện, hợp tác trong quá


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |


trình phỏ
ngngS vấn,n.h

n
, t nh
ơng
t ếp2.3.
c nThiết kếTnghiêS
ế tố n
n cứu,: Mô C
tả cắt ngang
n ến h n ng t ếp c n T
Sg
t nh
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
ộ h c n, nh tế g
nh
ng
n n
n chính
t ung g
nh
2.4.1.
Cỡ mẫ
Khuyến
nghị: T ếp t c th c h n c h
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để
các
chính

c đình
nh cónbà mẹ
c ốcó con dướ
ng i 5 tuổni:
xác đònh
sốnh
hộ gia
tộc th
ố nh c nh, nh c , ph c p g á
p 1 P
c, n ng c N nZ 2t í x
n 2cạnh , chính
1
px
2
n
ph ng c n h t g
nh ngh ,
c nVớ
ngh
, g (ứng nh
i Z = 1,96
với chính
= 0,05),ách
p = 0,37 h
[3], c = th
0,14
tính được N = 334. Dự phòng khoảng 20% đối tượng từ
c hộ
t ếplờic, cuố

n i cùTng cỡ mẫ
S u là
t ếp
ốn
chối trả
409chộngiang
đình n
có con
dướ
i
5
tuổ
i
.
t ng n h ng chính ách, t g á t
phápCáchn chọng
n ng c
2.4.2.
n mẫu:t ng c ng
Chọ
u nhiề
u giai
đoạ
ch tn mẫng
h ạt
ộng
tn nt
ngá
c c
h , t ng

t n ch ố t ng ph n
Giai đoạn 1: mỗi miền chọn ngẫu nhiên 1 tỉnh:
Hòa Bình-miền Bắc, Hà Tónh – Miền Trung và Kiên
Giang- Miềm Nam;

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Giai đoạn 2: mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 3 xã bao
ộ ơng ngh p
hát t n nơng thơn
gồm xã nông thôn, thành thò (thò trấn/phường) và khó
20n 6(miề
, n nú
n i/hảni đả
Ch
nh;
ộng
khă
o): tổng
ng 9t xã

ơ
nh nơng
n c ạch nơng thơn
Giai đoạn 3: mỗi xã chọn 46 hộ gia đình có
t n ết
,g
ạn 20 6 2020
con dưới 5 tuổi, chọn ngẫu nhiên hộ gia đình đầu
tiê

2 u, sau
nth đón lự
, a chọCn các hộ gia
th đình tiếp theo,
c pt theo
n
phương pháp là “cổng liền cổng”.

c t
th
tc
c
phá
t2.5. Phương
n
S np,t kỹt thuậ
n t Sthu thậ
c p số liệu nc
th p
International journal
Bộ công cụ: Phiếu phỏng vấn được xây dựng và
of environmental
research
chỉnh
sửa sau khi có thử
nghiệm tạand
i Thạpublic
ch Thất, health.
Hà Nội.
20

5, 0 2 2

Phương pháp thu thập số liệu: Điều tra viên
n,i 5 tuổi.
phỏng vấpn trựcTtiếếng
p các bàt mẹ có ng
conSdướ

http //

p

g/

/

ng S n,

Sai số và khống chế sai số: Sai số do người cung
20t hoặc cc
2 thự
/0 c ,tế20
cấp thông tinh bỏ só
cố tình sai
, để hạn
chế sai
số
,
điề
u

tra
viê
n
đượ
c
tậ
p
huấ
n
kỹ
,
cóng
kinh
ộ Y tế, Thơng t ố 5/2006/TT YT,
nghiệm trong giao tiếp. Sau khi kết thúc phỏng vấn,
0/u tra
/2006
n u ngay
c
t nng bỏc
điề
viên kiểh
m tranglại phiế
để khô
sóạch,
t thônng tin.
Giá
m

t

viê
n
kiể
m
tra
phiế
khi kế
c n ống nh t hộ g u nh
nt
thúc để kòp thời phát hiện sai số và bổ sung kòp thời.

ộ Y tế,

ộ 2006

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu đònh lượng
5 Ckhi thu
Th thập đượ
, Nghiên
cứulàáp
dụng
loại
sau
c kiểm tra,
m sạ
ch, mã
hoánhà

nhậ
bằngvệ

phầsinh
n mềcho
m Epidata
xử Dao
lý thốtại
ng xã

tiêup hợp
hộ gia3.1,
đình
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
Châu Sơn, huyện n Sơn tỉnh Tun Quang
%, thống kê suy luận với kiểm đònh 2.

theo hướng bền vững
ộ, ạ h c
ốc
g 2.7. Đạ
ộ o 20
đức6 nghiên cứu: Nghiên cứu được

tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền đòa
6 C c Y tế ph ng
t
, 200 Vệ sinh
phương, lãnh đạo cơ quan y tế trên đòa bàn nghiên
mơi
trường
nơng
thơnnViệt

ộ c200
cứ
u và
đối tượ
ng nghiê
cứu.Nam.
Thông tin đượ
hoàn
toàn bảo mật và kết quả chỉ được sử dụng cho mục
T nghiê
n n ng
t
n
n c,
đích
cứu. nh,

nh t
h nh
3.
Kế
t
quả
C
ộ 20 0

nh tạ

n


n

T n h c
nh, Thực trạng sử dụng nhà
3.1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/
tiêu hợp vệ sinh của hộ gia đình và các yếu
bú đúng khi bò tiêu chảy
tố liên quan tại huyện Đắc Hà, tỉnh Hòa Bình,
năm 2015 Y tế cơng cộng
ộ, ạ h c
tế cơng cộng
ộ 20 5
g n
n S
Th Th nh
ng,
Th c t ạng
ột ố ế tố n
n ến nh
t
h1. pKiến thứnh
c a bàngmẹ về cácnh choTtrẻn ăn/ộ C ,
Hình
c củ
khi tbònh
tiêu chả
n theo
h n Tbúnđúng ng,
ngy phâ
Tháp

n đòa20dư6 Y
(n=409)
học cộng đồng. 20 6 6
Nhận xét: Gần 80% bà mẹ có kiến thức đúng về
ngăn/bú, khit bò tiêu chảy, , tỷ lệ gbà mẹC,ở
cá0ch cho trẻ
miền núi ncó kiến thứtc đú
nng nvề cá
ccch cho
, chtrẻcbú/tăn khi
bòntiêuc chảny ng
chiếm tỷhlệ cao nhấ
t
vớ
t n i 83,9%,
p sau
ncđó
đến miền núi và thấp nhất là ở nông thôn với 74,3%.

p

S

,

g n

BMC public

Bảng 1. Lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bò

health. tiê
20u chảy (n=409)
0

n
, Thành Nô
T,ng Miền núi , Tổng
thò
thôn
C
nt t t n t n
cc
t
n t tp n
n
%
n %
n % n %
n th p n th n
t
n c t t
Người khác khuyên 1 0,7
6 4,3 0
0
6
1,7
n t p g 5 3,6n th
t 20 5
BMC
Sợ trẻ bệnh nặng

17 12,1 11 8,5 33 8,1 0,006
thêm
public
health. 20 5 5 5
Nội dung

Nhận xét: Về lý do không cho trẻ ăn bú bình
thường khi bò tiêu chảy, gần 10% người được phỏng
vấn cho rằng trẻ bò nặng thêm nếu tiếp tục cho ăn/bú
bình thường, trong đó, người dân ở nông thôn chiếm
tỷ lệ cao nhất với 12,1%, gấp gần 4 lần so với thành
thò. Có 1,7% người không cho trẻ ăn/bú bình thường
do người khác khuyên. Sự khác biệt này có ý nghóa
TạYp tế
chíCơng
Y tế cộng,
Công cộ
g, 3.2017,
Số 43
Tạp chí
Sốn52
tháng 6/2020

155



×