Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐỂ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TẠI CÔNG TY VẬN TẢI VÀ ĐẠI LÝ VẬN TẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.52 KB, 26 trang )

MộT số giải pháp nhằm nâng cao chất lợng hoạt động
dịch vụ Vận tải để mở rộng thị trờng tại công ty vận
tải và đại lý vận tải
Để góp phần nâng cao chất lợng dịch vụ vận tải từ đó mở rộng thị trờng
tại Công Ty Vận Tải và Đại Lý Vận Tải em xin đa ra một số biện pháp sau. Tuy
nhiên đây chỉ là một số kiến nghị của em qua thời gian thực tập tại Công Ty.
Biện pháp 1: Nâng cao chất lợng con ngời - biện pháp chính để
nâng cao chất lợng dịch vụ từ đó mở rộng thị trờng tại Công
Ty.
1. Lý do đề xuất:
Trong bất kì một tổ chức nào nếu coi trọng nhân tố con ngời và đặt con
ngời ở vị trí trung tâm thì xác suất thành công của Công Ty trên thị trờng tăng
thêm rất nhiều, chất lợng dịch vụ tăng dẫn đến hình ảnh, uy tín của Công Ty
tăng từ đó thu hút đợc nhiều khách hàng vì vậy thị trờng của Công Ty đợc mở
rộng.
Các sai sót của cán bộ kinh doanh phần lớn là bắt nguồn từ các nguyên
nhân: Hạn chế về nghiệp vụ, do nhận thức kém nên thiếu trách nhiệm trong khi
là việc.
Để sử dụng trang thiết bị hiện đại có hiệu quả đòi hỏi cán bộ công nhân
viên phải nâng cao trình độ một cách tơng ứng với máy móc hiện có của Công
Ty.
Xuất phát từ thị trờng, xuất phát từ thực trạng chất lợng dịch vụ của Công
Ty Vận Tải và Dịch Vụ Vận Tải và tình hình nhận thức cơ sở về chất lợng dịch
vụ của Công Ty còn mơ hồ cha đầy đủ.
2. Nội dung thực hiện.
1
1
2.1. i mi t duy lónh o v cỏn b cụng nhõn viờn trong Cụng Ty.
2.1.1. Đối với lãnh đạo.
Để đạt đợc những mục tiêu chất lợng lãnh ạo của Công Ty phải thiết lập
đợc cơ cấu hệ thống chất lợng cụ thể để kiểm soát có hiệu quả, đánh giá và cải


tiến chất lợng dịch vụ thông qua tất cả các giai đoạn cung cấp. Ban lãnh ạo của
Công Ty nhất định phải đề ra đợc chính sách chất lợng cụ thể c hi tiết và yêu
cầu mọi ngời cam kết thực hiện. Chúng ta biết rằng con ngời là yếu tố quan
trọng của bất kì tổ chức nào, vai trò của ngời lãnh đạo đều phải đặt lên vị trí
hàng đầu. Trong đó ngời lãnh đạo là ngời đa ra những chính sách, biện pháp để
nâng cao hiệu quả các cá nhân trong tổ chức, tác động trực tiếp đến chất lợng
dịch vụ. Do đó ngời lãnh đạo trong Công Ty cũng phải là ngời có trình độ, là
ngời làm việc có chất lợng. Để nâng cao chất lợng dịch vụ từ đó mở rộng thị tr-
ờng tại Công Ty Vận Tải và i lý Vận Tải thì trực tiếp lãnh đạo cấp cao của
Công Ty phải là ngời trực tiếp đa ra chiến lợc chính sách. Tiếp đó là thiết kế ra
dịch vụ dựa vào yêu cầu của khách hàng (thông qua điều tra thị trờng) để đa ra
đặc tính chất lợng. Sau đó lãnh đạo Công Ty phải cam kết thực hiện chơng trình
quản lý chất lợng mới có hiệu quả do vậy cần phải triển khai đào tạo cho ban
lãnh đạo là việc làm đầu tiên.
2.1.2. Đối với cán bộ công nhân viên.
Phải đợc giáo dục có tinh thần trách nhiệm cao đối với hàng hoá, coi đó
nh là hàng hoá của mình. Trong mọi trờng hợp đều phải làm tốt vận tải và giao
nhận thuộc phạm vi trách nhiệm của mình. Ngay cả trong trờng hợp không
thuộc phạm vi trách nhiệm của mình nhng thấy có sai sót về nghiệp vụ, nguy cơ
tổn thất về hàng hoá thì cũng phải có biện pháp kịp thời ngăn chặn và thông báo
ngay cho chủ hàng biết. Nếu ai làm cẩu thả không có tinh thần trách nhiệm để
ngây tổn thất thì phải bồi thờng cho những cái mình đã gây ra. Có làm nh vậy
thì mới tạo đợc niềm tin của khách hàng vào dịch vụ của Công Ty từ đó nâng
cao chất lợng dịch vụ dẫn đến mở rộng thị phần của Công Ty mình. Một số
nhân viên cha hiểu biết về chất lợng dịch vụ và quản lý chất lợng dịch vụ thì
phải đợc đào tạo lại để họ có thể nắm đợc những kiến thức quan trọng này.
2
2
2.2. Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ vận chuyển và giao nhận hàng
hoá cho cán bộ công nhân viên trong Công Ty.

Hoạt dộng giao nhận và vận chuyển hàng hoá rất phức tạp nó liên quan
đến nhiều lĩnh vực: Nh là luật pháp, hải quan, thơng mại, tài chính. Cho nên dù
là một sai sót cũng gây tổn thất nhiều công sức mà không thu đợc kết quả nào.
Do vậy ngoài hiểu biết về ngoại ngữ, thông thạo các thủ tục về luật lệ, tập tục
nhiều nớc bạn hàng. Để nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên ban lãnh đạo Công
Ty cần:
* Tổ chức thờng xuyên các khoá học nghiệp vụ ngoại thơng ngoại ngữ, vi
tớnh, pháp luật cho cán bộ kinh doanh.
* Cử cán bộ ra nớc ngoài học hỏi và trao đổi nghiệp vụ với các đối tác
nc ngoài.
* Giáo dục nhận thức về chất lợng, những mục tiêu và thách thức làm
thoả mãn khách hàng theo các khoá hớng dẫn, bồi dỡng định kì cho các nhân
viên làm công việc lâu năm mỗi năm một lần
* Nhân viên phải đợc đào tạo và phát triển những kĩ năng cơ bản sau:
+ Sự hiểu biết về lịch sử Công Ty.
+ Sự hiểu biết về công việc kinh doanh và những đích mà Công Ty cần
đạt đợc.
+ Sự hiểu biết về khách hàng và thị trờng của Công Ty.
+ Khả năng để điều khiển các sự việc phiền toái đối với cả khách hàng
bên ngoài và khách hàng bên trong của Công Ty.
Bên cạnh đó nhân viên cũng phải biết đợc tình trạng tài chính của Công
Ty và tại sao lại có kết quả nh vậy. Nhân viên còn phải hiểu sự tham gia của một
ngời có thể ảnh hởng đến kết quả của toàn bộ Công Ty nh thế nào.
3
3
Nh vậy vấn đề đào tạo phải là một chiến lợc của Công Ty.
2.3. Đa ra các chính sách khen thởng khích lệ nhân viên.
Bất kì ai khi nhận một công việc họ rất mong đợi nhiều vào công việc đó,
trong khi đang thực hiện và đợc đào tạo thì sự mong đợi đó rát lớn, nhng nếu
sau một thời gian ngời đó thấy sự mong đợi đó không đợc đền đáp xứng đáng

thì họ sẽ bị thất vọng. Chính vì lẽ đó mà bất kỳ một Công Ty nào cũng cần phải
có những chính sách khen thởng khích lệ nhân viên để họ tăng hứng thú làm
việc. Do đó ban lãnh đạo của Công Ty cần phải đa ra những biện pháp sau:
Tạo ra môi trờng làm việc cổ vũ mối quan hệ tốt và tin cậy trong công
việc, khởi sớng các phong trào thi đua, biểu dơng tinh thần hợp tác cùng cố
gắng của những tập thể, phòng ban vào các buổi họp giao ban hàng tuần của
Công Ty.
Khuyến khích các đóng góp làm tăng chất lợng công việc công nhân bằng
việc khen thởng kịp thời. Mọi đề xuất có ý nghĩa, và đợc triển khai có hiệu quả
sẽ đợc khen thởng kịp thời trớc toàn Công Ty với phần thởng xứng đáng cho
những đóng góp về chất lợng.
Thực hiện công tác đề bạt và phát triển nhân viên vào các cuộc họp tổng
kết mỗi năm, xem xét và đề bạt nhân viên có năng lực vào những vị trí cao hơn
nhằm tránh lãng phí nguồn nhân lực.
Đảm bảo mọi thành viên đều đợc công bằng trong tổ chức.
Thờng kỳ đánh giá các nhân tố kích thích nhân viên nhằm cung ứng dịch
vụ có chất lợng.
Tăng tỷ lệ thởng cho các nhân viên có khả năng ký kết đợc hợp đồng với
chủ hàng.
Thởng cho những ai có ý thức làm việc theo nhóm, thởng cho những
nhóm nào quan tâm đến việc tìm ra nguyên nhân dẫn đến chất lợng dịch vụ
giảm và có những đề xuất hay.
4
4
3. Điều kiện để thực hiện biện pháp.
Công Ty liên tục có các kế hoạch đào tạo bằng nhiều hình thức khác
nhau. Kế hoạch đào tạo phải xác định đợc:
+ Đối tợng đào tạo: Đối tợng đào tạo là ai, ngời đào tạo phải nhận thức đ-
ợc thái độ của họ khi nền văn hoá chất lợng bắt đầu vào Công Ty.
+ Xác định đợc giáo viên giảng về chất lợng trong từng lớp học.

+ Xác định hình thức đào tạo: ít tốn kém nhng có hiệu quả cao.
+ Đào tạo nghiệp vụ gì yêu cầu nh thế nào.
+ Kiến thức gì cần đào tạo. Phải xác đợc nội dung cần đào tạo cho phù
hợp.
+ Mức độ kiến thức tay nghề cần đạt đợc là: ao - trung bình- thấp.
Để đạt đợc chất lợng trong đào tạo Công Ty cần:
+ Thiết kế các lớp nhỏ cho từng loại hình đào tạo.
+ Thúc đẩy sáng tạo, dùng nhiều hình thức truyền thụ khác nhau thích
hợp cho từng nghiệp vụ.
+ Khảo sát, xem xét để xác định nhu cầu học, nhu cầu nghề.
Cần thành lập một quỹ riêng gọi là quỹ Sáng kiến để thởng cho các
nhân viên có sáng kiến cải tiến chất lợng có hiệu quả. Nguồn quỹ khen thởng
của Công Ty cũng phải đợc trích với tỷ lệ cao hơn.
Xây dựng chính sách trên cơ sở năng lực thực sự của cán bộ Công Ty, căn
cứ vào đó xác định mức hệ số tiền thởng, phạt hợp lý.
Phổ biến chính sách khen thởng trên phạm vi toàn Công Ty.
Nghiêm túc thực hiện chính sách thởng phạt đề ra.
Biện pháp 2: XY DNG H THNG CH TIấU THEO DếI S NH
HNG CA CC DCH V VI KHCH HNG THU HT VO DCH V ể
1. Lý do đề xuất.
Xây dựng đợc hệ thống chỉ tiêu chất lợng thì mới có cơ sở để nhân viên
thực hiện đợc dịch vụ có chất lợng nh mong muốn.
5
5
Xuất phát từ yêu cầu của Công Ty Vận Tải và Đại Lý Vận Tải. Công Ty
cha có những chỉ tiêu cụ thể để theo dõi tình hình thực hiện chất lợng dịch vụ
của cán bộ công nhân viên trong Công Ty, Đánh giá sự thoả mãn khách hàng về
dịch vụ đó.
2. Nội dung thực hiện.
ở Việt Nam nói chung và các Công Ty dịch vụ vận tải nói riêng thì việc

quan tâm đến xây dựng các chỉ tiêu để đo lờng chất lợng dịch vụ là rất ít vì:
Thứ nhất: Các dịch vụ mang tính vô hình không cân đo đếm đợc, không lu
trữ hoặc trao đổi đợc. Nhất là chất lợng dịch vụ trong vận tải lại càng khó lợng
hoá, tính toán đợc chúng.
Thứ hai: Đa số các lãnh đạo trong Công Ty không quan tâm nhiều đến vấn
đề này, hoặc họ ngại quan tâm đến chúng vì thực sự vấn đề rất khó.
Việc xây dựng các chỉ tiêu để đo lờng chất lợng dịch vụ trong vận tải
không phải chỉ dựa trên kinh nghiệm là đủ, để xây dựng đợc hệ thống chỉ tiêu
không phải một lúc một nhát là xây dựng đợc, mà nó còn phải là cả một quá
trình một việc làm đầy vất vả. Để xây dựng đợc một hệ thống chỉ tiêu về chất l-
ợng dịch vụ thì Công Ty Vận Tải và Đại Lý Vận Tải phải thông qua việc thu
thập ý kiến của khách hàng, thông qua việc điều tra những khách hàng đã từng
và cha từng quan hệ với Công Ty để đánh giá mức độ yêu cầu của khách hàng
về chất lợng dịch vụ mà Công Ty cung cấp. Vì thời gian thực tập ở Công Ty quá
ngắn nên em không đủ thời gian để điều tra ý kiến của khách hàng để có thể đa
ra đợc những số liệu định lợng cụ thể về chất lợng dịch vụ mà khách hàng yêu
cầu mà Công Ty cần cung cấp. Nhng giải pháp em đa ra là Công Ty phải điều
tra ý kiến của khách hàng trên cơ sở đó xây dựng hệ thống chỉ tiêu chính xác về
chất lợng dịch vụ cung cấp. Một trong những chỉ tiêu mà Công Ty Vận Tải và
Đại Lý Vận Tải cần thiết phải đa ra đợc là:
1. Thời gian sai số tối đa kể từ khi hợp đồng đợc kí kết cho đến khi
hợp đồng đợc thực hiện.
6
6
2. Thời gian sai số cho phép tối đa khi giao nhận hàng hoá ở đích
cuối cùng.
3. Mức độ an toàn của hàng hoá đợc vận chuyển.
4. Xây dựng biểu cớc cho từng loại khách hàng khác nhau.
5. Mức độ hiện đại của máy móc thiết bị.
6. Mức độ am hiểu của cán bộ công nhân viên trong Công Ty trong

việc sẵn sàng giải quyết những thắc mắc cho khách hàng.
........
Trên cơ sở đó để đánh giá mức độ thoả mãn của khách hàng vào dịch vụ
Công Ty cung cấp.
Tỷ lệ khách hàng chỉ sử dụng dịch vụ của Công Ty một lần.
Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ củâ Công Ty hai lần trở lên.
Số lợng khách hàng phàn nàn về sự không hài lòng về dịch vụ của Công
Ty.
...
3. Điều kiện thực hiện
+ Ban lãnh đạo của Công Ty phải cử ra một nhóm trực tiếp đi điều tra ý
kiến của khách hàng, cách làm tốt nhất là sử dụng bảng hỏi:
+ Công Ty cũng phải trích ra một khoản kinh phí để cán bộ làm công
việc điều tra làm tốt nhiệm vụ của mình.
Biện Pháp 3: Nâng cao năng lực của cán bộ đội ngũ cán bộ
chuyên môn trong các khâu làm hợp đồng và các thủ tục
hành chính.
3.1. Lý do đề xuất giải pháp.
Hợp đồng vận tải nhất là hợp đồng ngoại thơng là một vấn đề quan trọng.
Chỉ cần một sai sót nhỏ trong hợp đồng có thể sẽ dẫn đến những thiệt hại vô
cùng lớn.
7
7
Việc trình bày một hợp đồng rõ ràng, dứt khoát thì không những tạo cảm
giác hài lòng cho khách hàng mà còn tránh đợc những thiệt hại mà Công Ty có
thể phải chịu.
Nâng cao chất lợng trong khâu làm thủ tục hành chính góp phần làm
giảm thời gian vận chuyển, nhằm giao hàng đúng thời gian mà khách hàng yêu
cầu. Có nghĩa là nâng cao đợc chất lợng dịch vụ.
Xuất phát từ thực trạng của Công Ty cha quan tâm nhiều đến việc đào tạo

đội ngũ cán bộ công nhân viên trong khâu làm hợp đồng và các thủ tục hành
chính.
2. Nội dung thực hiện.
2.1. Trớc khi làm hợp đồng.
Những ngời có quan hệ buôn bán, giao dịch trong những hoạt động thơng
mại phức tạp thờng rễ bị lúng túng trong việc nắm bắt thông tin. Do vậy hoàn
toàn cần có những hớng dẫn nắm bắt các nguyên tắc về thoả thuận và kí kết hợp
đồng. Trớc khi kí kết hợp đồng cần phải xem xét lại hợp đồng và suy nghĩ thật
kĩ về vấn đề kí kết. Xem xét và so sánh khả năng của Công Ty có đáp ứng dợc
nhu cầu của khách hàng hay không.
Cố gắng nhận định một cách nghiêm túc và chính xác xem hợp đồng của
Công Ty kí kết về vận chuyển gì? nên có một quan điểm khách quan và cách
nhìn nhận vấn đề nghiêm túc trớc khi soạn thảo. Bảo vệ ý kiến ở những đặc
điểm cơ bản và theo đuổi để đạt đợc những mục đích chính trong hợp đồng,
không nên mắc phải những lỗi thông thờng trong việc theo dõi hợp đồng một
cách phiến diện.
2.2. Trong khi làm hợp đồng
Hình thức trình bày.
8
8
Cần chú ý rằng mỗi hợp đồng có đặc thù riêng, không nên áp dụng máy
móc các ý tởng sẵn có. Nhng thông lệ chỉ có tác dụng khơi gợi những suy nghĩ
đầu tiên và hoàn toàn không phải là những mẫu sẵn có cho hợp đồng tiếp theo.
Hợp đồng của ngày hôm nay không thể giống hợp đồng của ngày hôm qua, hợp
đồng của ngày mai phải khác hợp đồng của ngày hôm nay. Những tiền lệ cần đ-
ợc áp dụng chỉ trong những hoàn cảnh nhất định và không nên lạm dụng chúng.
Không nên dập khuôn những gì có sẵn mà tiền lệ chỉ có tác dụng khơi gợi
những suy nghĩ của bạn.
Chú ý ến lời mời của hợp đồng.
Các định nghĩa trong hợp đồng cũng phải rõ ràng.

Việc sử dụng từ cũng phải thật chính xác.
Về các điều khoản trong hợp đồng.
* Đây là một nội dung rất quan trọng trong khâu hợp đồng. Trong trờng hợp
cần phải qui định rõ.
+ Thời gian giao hàng một cách chính xác.
+ Số lợng chủng loại hàng hoá.
+ Lựa chọn hình thức vận tải.
+ Địa điểm giao hàng.
+ Việc giải quyết các trờng hợp xấu có thể xẩy ra.
+ Việc lựa chọn tuyến đờng vận chuyển.
........
Tất cả các quy định về diều khoản phải đợc quy định thật chi tiết và rõ
ràng. Nhất định không thể để đối phơng ràng buộc quá đáng về vận tải.
2.3. Đối với khâu sau khi làm xong hợp đồng.
9
9
Sau khi làm xong hợp đồng thì điều quan trọng nhất là Công Ty phải theo
dõi tình hình thực hiện hợp đồng của ngời vận tải trực tiếp nh thế nào. Xem việc
thực hiện của anh ta có đúng nh quy định trong hợp đồng hay không. Công Ty
Cũng phải quản lý hợp thời gian sau khi hợp đồng đã đợc kí kết đến khi hợp
đồng thực hiện. Việc làm đó để giảm thời gian chạy không tải. Bởi vì sau khi
hợp đồng đã đợc kí kết kể từ thời gian đó chủ hàng sẽ tính thời gian thực hiện
hợp đồng.
2.4. Đối với khâu làm thủ tục hành chính .
Phơng hớng của Công Ty Vận Tải và Đại Lý Vận Tải là mở rộng thị tr-
ờng trong nớc với hớng vào thị trờng xuất nhập khẩu. Do đó các khâu làm thủ
tục hành chính càng nhanh gọn bao nhiêu thì các chủ hàng càng hài lòng bấy
nhiêu. Nâng cao chất lợng khâu làm các thủ tục hành chính góp phần rất to lớn
vào vấn đề giảm thời gian vận chuyển. ở đây em xin nhấn mạnh vấn đề làm thủ
tục hải quan. Công Ty ta cần phải thực hiện các vấn đề này sao cho nhanh nhất.

Nh vậy việc chuẩn bị hồ sơ nộp cho hải quan cửa khẩu phải đầy đủ không
thể để xảy ra tình trạng thiếu hay quên đợc. Điều quan trọng để Công Ty có thể
làm thủ tục hải quan cho hàng hoá ngoại thơng một cách nhanh nhất là Công Ty
phải giữ vững đợc mối quan hệ giữa Công Ty và các cơ quan hải quan có liên
quan. Đào tạo cho nhân viên thông thạo các nghiệp vụ hải quan. Việc hiểu rõ
hàng hoá nào phải làm những thủ tục gì là rất quan trọng, việc phản ứng nhanh
nhạy sẽ nâng cao đợc chất lợng dịch vụ của Công Ty.
3. Điều kiện để thực hiện giải pháp.
+ Phải luôn gắn chặt giữa nghiệp vụ xuất nhập khẩu với nghiệp vụ vận
tải. Nếu tách rời hai nghiệp vụ này sẽ dẫn đến khó khăn thậm chí những thiệt
hại lớn
+ Tích cực đào tạo cán bộ làm công tác hợp đồng và các thủ tục hành
chính để họ có kiến thức và nghiệp vụ cần thiết.
+ Chính bản thân Công Ty phải rút ngắn đến mức tối thiểu các khâu làm
các thủ tục hành chính tại Công Ty, không để các thủ tục rờm rà.
10
10
Biện pháp 4: Xây dựng hệ thống thu thập sử lý thông tin phản
hồi từ khách hàng làm cơ sở cho công tác cải tiến chất lợng.
1. Lý do đề xuất.
Để nâng cao đợc chất lợng dịch vụ thoả mãn đợc sự mong đợi của khách
hàng từ đó mở rộng thị trờng của Công Ty thì phải thu thập đợc ý kiến của
khách hàng về dịch vụ nói chung và dịch vụ mà mình cung cấp nói riêng. Từ đó
lấy căn cứ để cải tiến chất lợng dịch vụ, thông qua việc xây dựng các chỉ tiêu
chất lợng dịch vụ cụ thể.
Xuất phát từ thực tế ta thấy Công Ty cha có hệ thống thu thập ý kiến phản
hồi từ khách hàng.
Đây là một biện pháp tốn ít chi phí nhng lại hiệu quả.

2. Nội dung thực hiện.

2.1. Tổ chức hội nghị khách hàng.
Hàng năm vào cuối năm Công Ty nên thờng xuyên tổ chức hội nghị
khách hàng, với những khách hàng đã sử dụng dịch vụ của Công Ty. Qua đó thu
thập những đợc những ý kiến của họ về chất lợng dịch vụ mà Công Ty cung cấp.
Từ đó Công Ty phát huy những u điểm và hạn chế đựơc những nhợc điểm và
nâng cao đợc chất lợng dịch vụ vận tải của mình. Việc thu thập ý kiến khách
hàng qua hình thức bảng hỏi. Bảng hỏi có thể lập với những nội dung chính sau:
Với điểm số từ 1 đến 7. 7 có nghĩa là khách hàng hoàn toàn đồng ý với
chất lọng dịch vụ của Công Ty, khách hàng có thể khoanh tròn bt kì số nào từ 1
đến 7 mà có thể phản ánh cảm nhận của họ với dịch vụ mà Công Ty cung cấp.
Sẽ không có câu trả lời đúng sai mà tất cả nói lên chính xác cảm nhận của
khách hàng về dịch vụ mà Công Ty cung cấp.
Chỉ tiêu
Hoàn toàn
Không đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
1. CTVT - ĐLVT có những phơng tiện vận tải
hiện đại.
1 2 3 4 5 6 7
11
11
2. CTVT- §LVT vËn chuyÓn hµng ho¸ ®óng
giê.
3. CTVT- §LVT vËn chuyÓn hµng ho¸ an
toµn.
4. Nh©n viªn trong CTVT- §LVT lu«n s½n
lßng gióp ®ì b¹n.
5. Nh©n viªn trong CTVT - bµy tá sù hiÓu biÕt
khi tr¶ lêi nh÷ng c©u hái cña b¹n.

6. CTVT - §LVT lu«ng thùc hiÖn ®óng nh÷ng
cam kÕt khi vËn chuyÓn hµng ho¸.
7. Ý kiÕn cña b¹n.
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
4
5
5
5

5
5
5
6
6
6
6
6
6
7
7
7
7
7
7
12
12

×