Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal tại Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.47 KB, 22 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal tại Công
ty Cơ Khí Ngô Gia Tự
1.Cách tính chi phí giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal tại Công ty Cơ Khí
Ngô Gia Tự .
Xí nghịêp thực hiện toàn bộ chi phí sản xuất-kinh doanh bao gồm:
Nguyên nhiên vật liệu, động lực.
Vận chuyển vật tư, hàng hoá.
Khấu hao tài sản.
Chi phí thuế vốn nhà nước, vốn lưu động.
Tiền lương và các phụ cấp tiền lương.
Chi phí ăn giữa ca.
Nộp nghĩa vụ: BHXH, BHYT, chi phí CĐ.
Chi phí quản lý nộp cấp trên.
Chi phí quản lý xí nghiệp.
Chi phí bán hang.
Chi phí hành chính và chi phí vật liệu mua ngoài.
Các khoản sau không được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm đó là:
Tiền phạt do vi phạm pháp luật, tập thể, cá nhân vi phạm pháp luật phải nộp
phạt.
Các khoản đầu tư xây dựng, mua sám tài sản cố định, ủng hộ các tổ chức xã
hội.
Các khoản thuộc các nguồn kinh phí khác đài thọ.
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đối với các khoản chi không đúng chế độ thì người nào chi người đó sẽ phải
chịu trách nhiệm bồi hoàn. Các khoản chi vượt các định mức phê duyệt phải
xác định rõ trách nhiệm và báo cáo Giám đốc Công ty xử lý, giải quyết.
-Việc hạch toán chi phí được quy định như sau.
1.1 Chi phí nguyên nhiên vật liệu, động lực được công ty quản lý ở các
khâu:


Mức tiêu hao: Căn cứ mức tiêu hao vật tư chính, vật tư phụ, nhiên liệu,
động lực Công ty duyệt.
Giá vật tư, vật liệu để hạch toán và xác định chi phí là giá thực tế phù
hợp với gí cả thị trường cùng thời điểm có chứng từ hợp lý hợp lệ.
Mức tiêu hao công cụ( nếu có) phải căn cứ vào định mức, thời gian sử
dụng và giá trị được Công ty duyệt để phân bổ dần vào các chi phí quá trình
kinh doanh.
Xí nghiệp thực hiện mua vật tư khi được công ty phân cấp cho xí
nghiệp, trước khi mua phải có Hợp đồng kinh tế được Giám đốc Công ty ký
phê duyệt hoặc Giám đốc công ty uỷ quyền. Khi quyết toán có hoá đơn tài
chính, phiếu nhập kho vật tư. Nếu xí nghiệp sử dụng vật tư quá định mức quy
định phải thanh toán cho công ty theo giá thực tế vật tư khi mua về. Nếu xí
nghiệp sử dụng tiết kiệm vật tư thì số vật tư tiết kiệm được hưởng theo quy
chế của công ty.
Chi phí vận chuyển vật tư hàng hóa: có chứng từ hợp lệ ( khối lượng
vận chuyển, hợp đồng vận chuyển, báo giá, xác nhận khối lượng vận chuyển
của đơn vị mua hàng).
1.2 Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Công ty giao tại thời điểm 01/4/2004.
Nguyên giá tài sản cố định (thiết bị): 4.901.019.338 đồng chia ra:
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Giá trị thiết bị dây chuyền sản xuất Bạc Bimêtal : 4.783.896.324 đồng,
-Giá trị thiết bị lẻ : 82.117.844 đồng.
-Giá trị trang bị văn phòng( 02 máy tính+02 máy in) : 35.005.170 đồng.
* Khấu hao tài sản cố định:
+ Dây chuyền sản xuất Bạc Bimêtal + thiết bị lẻ : 4.866.014.168 đồng
tạm tính trong 08 năm.
+Thiết bị văn phòng : 35.005.170 tạm tình trong 03 năm.
Bảng 5:Mức khấu hao trong từng năm được tính như sau:

Đơn vị tính: đồng
Năm Mức khấu hao dây chuyền
sản xuất
Mức khấu hao thiết
bị văn phòng
Tổng mức khấu hao
1 năm 1 tháng 1 năm 1 tháng 1 năm 1 tháng
từ
4/2004
202.777.828 22.530.900 11.668.390 972.400 214.46.218 23.503.300
2005 666.176.620 55.514.700 11.668.390 972.400 677.845.010 56.487.100
2006 666.176.620 55.514.700 11.668.390 972.400 677.845.010 56.487.100
2007 666.176.620 55.514.700 666.176.620 55.514.700
2008-
3/2012
2.664.706.480 52.249.100 2.66.706.480 52.249.100
Cộng 4.866.014.168 35.005.170 4.901.019.338
Nguồn phòng: TCKT
33
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khi cần nâng cao năng lực sản xuất, phải đầu tư thêm trang thiết bị,
máy móc, khuôn cối…xí nghiệp chủ động lập phương án trình công ty duyệt.
Sau khi được đầu tư Công ty tiếp tục tính khấu hao theo quy định.
1.3 Chi phí thuế vốn nhà nước, vốn lưu động.
- Chi phí thuế vốn nhà nước:
Chi phí thuế vốn nhà nước theo quy định: 1,8%/năm/nguyên giá TSCD.
Chi phí thuế vốn 1 tháng: 1,8%/năm x 4.901.019.338 đồng :12 tháng
=7.351.500 đồng.
-Chi phí vốn lưu động:
Công ty cung cấp vốn lưu động cho xí nghiệp dưới dạng tồn kho vật tư. Chi

phí vốn lưu động tính theo mức thuế vốn nhà nước là 1,8%/năm. Tổng số vốn
lưu động định mức cho xí nghiệp tối đa là 1 tỷ đồng. Hàng tháng xí nghiệp
nộp công ty tỷ lệ 0,15% giá trị vật tư tồn kho( 1,8%/năm:12 tháng). Nếu giá
vật tư tồn kho có giá trị lớn hơn 1 tỷ đồng thì xí nghiệp phải trả lãi xuất tiền
vay ngân hàng quy định tại từng thời điểm cho phần giá trị vật tư >1 tỷ.
1.4 Tiền lương và phụ cấp tiền lương.
Thực hiện chi phí tiền lương theo đơn giá tiền lương công ty giao: tiền
lương/1000đồng doang thu.
Đơn giá tiền lương được xác định trên cơ sở định mức lao động và tiền
lương cấp bậc. Có quy định cụ thể kèm theo quản lý lao động và tiền lương
theo.
Cơ sở để xây dựng đơn giá tiền lương là kế hoạch tiêu thụ sản phẩm do
xí nghiệp xây dựng và được giám đốc phê duyệt.
-Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất:
Đơn giá tiền lương sản phẩm = định mức lao động*tìên lương cấp bậc.
44
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tiền lương CNSX=tổng (ĐGTL sản phẩm*sản lượng kế hoạch).
-Tiền lương phục vụ = 15%tiền lương công nhân sản xuất.
-tiền lương gián tiếp = 20%( Tiền lương công nhân sản xuất + tiền
lương phục vụ)
-Hệ số điều chỉnh: sau khi tính toán tổng tiền lương sản phẩm như trên,
Công ty đưa thêm vào hệ số điều chỉnh tiền lương phù hợp với quy định của
nhà nước và nghị quyết đại hội công nhân viên chức.
-Tổng tiền lương = Tổng tiền lương sản phẩm *1,8.
-Các phụ cấp.
Phụ cấp chức vụ = 450000*0,5*tháng kế hoạch.
Phụ cấp độc hại theo quy chế của công ty.
Phụ cấp ca3 =35% lương cấp bậc làm đêm thực tế.
-Tổng tiền lương = Tổng tiền lương + phụ cấp.

1.5 Chi phí giữa ca:
Chi phí ăn ca cho lao động tham gia sản xuất công tác thường xuyên
theo quy định của công ty từng thời kỳ. Thời điểm hiện nay là
10.000đồng/ngày/người. Nếu xí nghiệp chi cao hơn thì được trích từ lợi
nhuận của xí nghiệp.
1.6 phí nộp nghĩa vụ.
Xí nghiệp trích nộp cho công ty chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế
độ quy định cụ thể là:
BHXH: 20% quỹ lương cấp bậc + phụ cấp chức vụ( nếu có) trong đó
15% trích từ giá thành sản phẩm, 5% người lao động đóng góp.
55
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BHYT: 3% quỹ lương cấp bậc + phuj cấp chức vụ( nếu có ) trong đó
2% trích từ giá thành sản phẩm, 1% người lao động đóng góp.
KPCĐ: 3% quỹ lương thực tế trong đó 2% trích từ giá thành sản phẩm
và 1% do đoàn viên công đoàn đóng góp.
1.7 Quản lý cấp trên.
Chi phí dùng cho hoạt động của bộ máy quản lý và điều hành cơ quan,
công ty, tổng công ty( theo quy định)
Mức chi phí tình theo doanh thu=4% doanh thu. Trong đó 3%cho công
ty và 1% cho tổng công ty.
1.8 Chi phí quản lý xí nghiệp bao gồm:
-Chi phí tiền lương cho bộ máy quản lý và điều hành xi nghiệp.
-Chi phí trang thiết bị văn phòng.
-Chi phí thuê mặt bằng tại COMA7: 743.000.000đồng/ năm. Chi phí 1
tháng là 31.000.000đồng.
1.9 Chi phí hành chính, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác.
Chi phí hành chính là chi phí hoa hồng, môi giới, tổ chức hội họp, hội
nghị, tiếp tân, khánh tiết…Mức chi phí trong 2 năm đầu không vượt quá 7%
trên tổng số chi phí thực tế. Trong các năm sau không vượt quá 5% trên tổng

số chi phí thực tế.
Chi phí dịch vụ mua ngoài là khoản chi sửa chữa tài sản cố định thuê
ngoài( ưu tiên phân xưởng CĐ-DC thực hiện) tiền nước, điện sinh hoạt, điện
thoại, lệ phí cầu phà, bảo hộ lao động…
Chi phí khác là chi phí không nằm trong các chi phí được tính ở trên
nhưng thực tế phát sinh phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ.
66
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đối với những trường hợp thưởng năng xuất lao động, sáng kiến, sáng
chế, cải tiến, tiết kiệm vật tư…xí nghiệp báo cáo công ty. Hội đồng sáng kiến
công ty xét duyệt quyết định hoặc uỷ quyền cho hội đồng sáng kiến xí nghiệp
thực hiện.
Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ mới, chế thử sản phẩm mới xí
nghiệp tiến hành thực hiện phải báo cáo với công ty xem xét phê duyệt.
Chi phí đào tạo, bồi dưỡng năng cao tay nghề, năng lực quản lý xí
nghiệp có kế hoạch báo cáo công ty xem xét phê duyệt.
2. Tình hình thực hiện giá thành sản xuất sản phẩm Bạc Bimêtal tại công
ty Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự .
Trong những năm qua Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự không ngừng phấm
đấu nhằm hạ giá thành các sản phẩm của công ty sản xuất ra nhằm mục đích
đáp ứng được nhu cầu của thị trường nhưng vẫn phải giữ vững và tăng cường
lợi nhuận mức cao nhất có thể.
Nằm trong Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự thì xí nghiệp Bạc Bimêtal
cũng phải không ngừng nghiên cứu các giải pháp nhằm hạ giá thành các sản
phẩm của mình, làm sao để có thể cạnh tranh được các sản phẩm của các nhà
sản xuất khác sản xuất cùng loại sản phẩm về chất lượng và về giá nhưng vẫn
phải giữ được mức lợi nhuận nhất định để vừa có thể đảm bảo được thu nhập
cho công ty vừa có thể đảm bảo trả lương cho cán bộ công nhân viên.
2.1. Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm của xí nghiệp Bạc Bimêtal
trong các năm gần đây.

2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình thực hiện giá thành sản phẩm của
công ty trong các năm từ 2004-2006.
Trong quá trình sản xuất các loại sản phẩm của mình thì trong các năm
gần đây đặc biệt là 3 năm trở lại đây công ty có những bước phát triển rất
77
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
mạnh mẽ và công ty đã đầu tư cơ sở vật chất mới nhằm sản xuất ra các sản
phẩm có chất lượng hơn và giá thành sản phẩm thấp hơn. Công ty đã đầu tư
một dây truyền sản xuất trị giá 4.664.706.168đ và được tính khấu hao trong
vòng 8 năm.
Bảng 6: Bảng giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal trong các năm 2004-2006
Đơn vị tính: đồng
STT Tên sản phẩm 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005
1 B7C0 59.234 58.430 57.878 0.9864 0.9906
2 B8C0 60.120 59.293 58.741 0.9862 0.9907
3 B9C0 66.516 64.660 64.108 0.9721 0.9915
4 B7C1 59.985 59.629 59.029 0.9941 0.9899
5 B8C1 61.284 60.484 59.884 0.9869 0.9901
6 B9C1 66.594 66.025 65.425 0.9915 0.9909
7 B7C2 61.059 60.780 60.180 0.9954 0.9901
8 B8C2 62.015 61.628 61.028 0.9938 0.9903
9 B9C2 68.890 67.2 66.742 0.9755 0.9932
10 B2 10.215 9.691 8.996 0.9487 0.9283
11 B2-2 10.562 9.982 9.827 0.9451 0.9845
12 B3 9.896 9.580 9.285 0.9681 0.9692
13 B3-2 10.691 10.470 10.165 0.9793 0.9709
14 B4 9.346 8.799 8.639 0.9415 0.9818
15 B5 12.520 12.291 11.767 0.9817 0.9574
16 B5-2 14.376 14.089 13.746 0.9800 0.9757
17 B5-3 13.518 12.810 12.286 0.9476 0.9591

18 B6 12.983 12.665 12.541 0.9755 0.9902
19 B14 4.652 4.360 4.015 0.9372 0.9209
20 B12 5.649 5.229 4.975 0.9257 0.9514
21 B13 4.852 4.584 4.430 0.9448 0.9664
22 B11 6.003 5.695 5.583 0.9487 0.9803
88

×