Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
Thứ Hai ngày... tháng 12 năm 2010
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
-------------------- ------------------
TẬP ĐỌC : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc,
miễn là, nghĩ, cô chú nhỏ, cửa sổ, cổ ,…
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn
chuyện.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : vời ...
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài
- Chú ý các câu văn như SGV.
- Theo em " vời " là gì ?
+ GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích: Nhà
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
+ Tranh vẽ nhà vua và các vị cận thần của
mình đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một
điều gì đó.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ở vương quốc .... nhà vua.
+ Đoạn 2: Nhà vua .... vàng rồi.
+ Đoạn 3: Chú hề ... khắp vườn.
- Vời : có nghĩa là cho mời người dưới
quyền
183 NguyÔn Ngäc Dung
TUẦN 17
Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa
học đến tìm cách để lấy mặt trăng cho công
chúa.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã
làm gì?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã
nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của
công chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không
thể thực hiện được ?
+ Nội dung chhính của đoạn 1 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em
biết điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS phân vai đọc bài (người dẫn
chuyện, chú hề, công chúa)
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài
văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Cô bị ốm nặng.
+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và
nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và
các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt
trăng xuống cho công chúa.
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là
không thể thực hiện được.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng
nghìn lần so với đất nước của nhà vu.
+ Nàng công chúa muốn có mặt trăng:
triều đình không biết làm cách nào tìm
được mặt trăng cho công chúa.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm. TLCH:
+ Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công
chúa.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ
một " mặt trăng " như cô mong muốn.
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ
của trẻ em rất khác với suy nghĩ của
người lớn.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 em phân theo vai đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 lượt HS thi đọc toàn bài.
184 NguyÔn Ngäc Dung
Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
3. Củng cố – dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ?
Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên
-------------------- ------------------
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Biết chia cho số có ba chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1 (bỏ bài 1b)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự đặt tính rồi tính.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét để cho điểm HS.
Bài 3
- HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nghe giảng.
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
VBT.
- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để
kiểm tra.
- HS tóm tắt rồi giải.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
VBT.
- HS cả lớp thực hiện.
-------------------- ------------------
CHÍNH TA: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá
năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình
thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
185 NguyÔn Ngäc Dung
Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3
II. KĨ NĂNG SỐNG : GD:
- HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó,
thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu nội dung ghi bài tập 3.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn.
- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã
về với rẻo cao?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả
và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/ HS đọc yêu cầu, tự làm bài và bổ sung.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu, tổ chức thi làm bài. GV
chia lớp thành 2 nhóm. HS lần lượt lên bảng
dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi
HS chỉ chọn 1 từ )
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc,
làm đúng nhanh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài
sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống,
mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi,
nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng
cuối cùng đã lìa cành.
- Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn
xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi,
sạch sẽ, khua lao xao,…
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Dùng bút chì viết vào vở nháp.
+ Đọc bài, nhận xét bổ sung.
- Lời giải : giấc ngủ - đất trời - vất vả
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thi làm bài.
- Chữa bài vào vở:
giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa
mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng -
nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài -
nam tay.
- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có )
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò.
186 NguyÔn Ngäc Dung
Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
-------------------- ------------------
ĐẠO ĐỨC : YÊU LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU :
- Học xong bài này, HS nhận thức được giá trị của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng
của bản thân.
- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. KĨ NĂNG SỐNG : KN:
- Xác định của giá trị của lao động
- Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1:
Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26)
- GV nêu yêu cầu bài tập 5.
Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao
em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của
mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
- GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng,
học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ
nghề nghiệp tương lai của mình.
* Hoạt động 2:
HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ
(Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)
- GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
Bài tập 3 + 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca
dao, tục ngữ, nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc
mà em yêu thích.
- GV kết luận chung:
+ Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần
phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
+ Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà,
ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của
bản thân
Kết luận chung :
Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia
- HS trao đổi với nhau về nội dung
theo nhóm đôi.
- Lớp thảo luận.
- Vài HS trình bày kết quả.
- HS trình bày.
- HS kể các tấm gương lao động.
- HS nêu những câu ca dao, tục
ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.
- HS thực hiện yêu cầu.
187 NguyÔn Ngäc Dung
Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
lao động phù hợp với khả năng của mình.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích
cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và
ngoài xã hội.
- Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu
GV.
-------------------------------------------------- -------------------------------------------------
Thứ Ba ngày ...tháng 12 năm 2010
THỂ DỤC : THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI : “NHẢY LƯỚT SÓNG ”
I. MỤC TIÊU :
- Tiếp tục ôn tập đi kiểng gót hai tay chống hông. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở
mức tương đối chính xá.
- Trò chơi: “Nhảy lướt sóng” Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng” như dây.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Định
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội
dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
- Trò chơi : “Làm theo hiệu lệnh”.
- Ôn tập lại bài thể dục phát triển trên.
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn đi kiểng gót hai tay chống hông:
+ GV chỉ huy cho cả lớp cùng thực hiện
tập luyện đi theo đội hình 2 – 4 hàng dọc.
Mỗi nội dung tập 2 – 3 lần.
+ Cán sự lớp chỉ huy cho cả lớp thực
hiện.
+ GV chia tổ cho HS tập, chú ý theo dõi
đến từng tổ nhắc nhở và sữa chữa động tác
chưa chính xác cho HS.
6 – 12
phút
1 – 2 phút
1 lần mỗi
động tác 2
lần 8 nhịp
18 – 22
phút
12 – 14
phút
5 – 6 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.
- HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.
188 NguyÔn Ngäc Dung
Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
+ Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, điểm số và tập đi kiểng gót
theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông
dưới sự điều khiển của cán sự.
+ Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, GV
cho HS nhận xét và đánh giá.
b) Trò chơi : “Nhảy lướt sóng”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi: cho
HS khởi động lại các khớp.
- Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách bật
nhảy và phổ biến cách chơi. Cho HS chơi
thử để hiểu cách chơi và nhắc nhở HS đảm
bảo an toàn trong luyện tập và vui chơi.
- Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức,
quan sát, nhận xét, biểu dương những HS
chơi chủ động.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình
vòng tròn.
- HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học và
nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà ôn các nội dung.
- GV hô giải tán.
1 lần
5 - 6 phút
1 lần
2 – 3 phút
- HS chơi theo đội hình 2- 3
hàng dọc.
VXP
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
- HS hô “khỏe”.
-------------------- ------------------
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh
- Thực hiện được phép nhân phép, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập , thực hành
- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận
xét bài làm của bạn.
- HS nghe giảng.
189 NguyÔn Ngäc Dung
Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
Bài 1
- HS đọc đề. BT y/cầu chúng ta làm gì?
- Các số cần điền vào ô trống trong bảng
là gì trong phép tính nhân, tính chia?
- HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết
trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia
hoặc thương chưa biết trong phép chia.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3(HS giỏi làm thêm)
- HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Muốn biết mỗi trường nhận được bao
nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần
biết được gì ?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- HS quan sát biểu đồ trang 91/SGK.
- Biểu đồ cho biết điều gì ?
- Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được
của từng tuần.
- HS đọc các câu hỏi của SGK và làm
bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.
- Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép
nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương
chưa biết trong phép chia.
- 3 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
bảng số, lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét.
- Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường
nhận được.
- Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng
học toán.
- HS làm bài.
- HS cả lớp cùng quan sát.
- Số sách bán được trong 4 tuần.
- HS nêu:
Tuần 1 : 4500 cuốn
Tuần 2 : 6250 cuốn
Tuần 3 : 5750 cuốn
Tuần 4 : 5500 cuốn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
- HS thực hiện theo lời dặn của GV
190 NguyÔn Ngäc Dung
Thừa số 27 23 23
Thừa số 23 27 27
Tích 621 621 621
Số bị chia 66178 66178 66178
Số chia 203 203 326
Thương 326 326 203
Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
- Ve nhà ôn tập lại các dạng toán đã học
để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
-------------------- ------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị
ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có
dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp
- Giấy khổ to và bút dạ.
- BT! Phần luyện tập viết vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu ra cày.
- Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động: đánh
trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động: người lớn
- Phát giấy khổ lớn và bút dạ. HS hoạt động
nhóm hoàn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của
bạn.
- HS nghe giảng.
- HS đọc thành tiếng.
- HS đọc lại câu văn.
- Lắng nghe
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao
đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong
phiếu
Câu Từ ngữ
chỉ hoạt
động
Từ ngữ
chỉ người
hoạt động
3/ Các cụ già
nhặt cỏ, đốt lá.
4/ Mấy chú bé
bắc bếp thổi
cơm.
Nhặt cỏ,
đốt lá.
bắc bếp
thổi cơm
tra ngô
các cụ già
mấy chú
bé
các bà mẹ
191 NguyÔn Ngäc Dung
Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
+ Câu : Trên nương mỗi người một việc là câu
kể nhưng không có từ chỉ hoạt động. vị ngữ của
câu là cụm danh từ.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta
hỏi như thế nào ?
+ HS đặt câu hỏi cho từng câu kể.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn.
- Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng
+ Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm
gì? Câu kể: Ai làm gì? thường có hai bộ phận:
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái
gì? Con gì? ), được gọi là chủ ngữ, bộ phận trả
lời cho câu hỏi làm gì? gọi là vị ngữ
+ Câu kể Ai làm gì? thường có những bộ phận
nào?
a. Ghi nhớ :
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì ?
b. Luyện tập :
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài
+ HS chữa bài, bổ sung ý kiến cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
+ HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. Ranh
giới giữa chủ ngữ và vị ngữ là một gạch chéo
(/)
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn
kết luận lời giai đúng
5/ Các bà mẹ
tra ngô.
6/ Các em bé
ngủ khì trên
lưng mẹ
7/ Lũ chó sủa
om cả rừng.
ngủ khì
trên lưng
mẹ
sủa om cả
rừng
các em bé
mấy con
chó
+ HS nghe giảng.
- HS đọc.
- Là câu " Người lớn làm gì ?"
+ Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ?
- 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1
HS đọc câu hỏi.
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa
có
+ HS lắng nghe.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tự do đặt câu.
- HS đọc.
+ 1HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS
dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK.
+ 1 HS đọc.
+ 3 HS lên bảng làm,
- HS phát biểu, nhận xét.
192 NguyÔn Ngäc Dung
Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét
CN VN
nhà, quét sân.
- Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo
CN VN
cây mùa sau.
- Chị tôi / đan nón lá cọ , đan cả mành cọ và
CN VN
làn cọ xuất khẩu
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt
câu và cho điểm học sinh viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
+ Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau.
+ 1 HS đọc.
+ HS tự làm bài , gạch chân dưới bằng
bút chì vào những câu kể Ai làm gì
- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.
-------------------- ------------------
KỂ CHUYỆN : MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu
chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trang 167 SGK ( phóng to ).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
GV kể chuyện :
- GV kể lần 1 chậm rãi, thong thả phân biệt
được lời của nhân vật.
- GV kể lần 2 và kết hợp chỉ vào tranh minh
hoa .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và quan sát.
193 NguyÔn Ngäc Dung
Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
* Tranh 1: Ma - ri - a nhận thấy mỗi lần gia
nhân bưng trà lên , bát đựng trà thoạt đầu rất
dễ trượt trong đĩa.
* Tranh 2: Ma - ri - a lẻn ra khỏi phòng khách
để làm thí nghiệm.
* Tranh 3: Ma - ri - a thí nghiệm với đống
bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma - ri - a
xuất hiện và trêu em.
* Tranh 4 : Ma - ri - a và anh trai tranh luận
về điều cô bé phát hiện.
* Tranh 5 : Người cha ôn tồn giải thích cho 2
anh em.
- Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm.
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
+ Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm.
- GV khuyến khích học sinh dưới lớp theo dõi
, hỏi lại bạn về nội dung dưới mỗi bức tranh.
* Kể trước lớp :
Gọi HS thi kể nối tiếp
+ Gọi HS kể lại toàn truyện
+ GV khuyến khích học sinh dưới lớp đưa ra
câu hỏi cho bạn kể.
+ Theo bạn Ma - ri - a là người như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Bạn học tập ở Ma - ri - a đức tính gì?
+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như
Ma - ri - a không ?
+ Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể, bình
chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn
nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ 4 HS kể chuyện, trao đổi với nhau về
ý nghĩa truyện.
- 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về
nội dung một bức tranh.
+ 3 HS thi kể toàn truyện.
+ Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta
sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí
thú trong thế giới xung quanh.
+ Muốn trở thành HS giỏi ta cần phải
biết quan sát, tìm tòi học hỏi, tự kiểm
nghiệm nhưng điều đó bằng thực tiễn.
+ Chỉ có tự tay mình làm điều gì đó
mới biết chính xác được điều đó đúng
hay sai.
194 NguyÔn Ngäc Dung