Tải bản đầy đủ (.pdf) (220 trang)

Văn hóa doanh nhân việt nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 220 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VIẾT LỘC

VĂN HÓA DOANH NHÂN VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI, 2012

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


NGUYỄN VIẾT LỘC

VĂN HÓA DOANH NHÂN VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 62.34.05.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Phùng Xuân Nhạ
2. PGS.TS Đỗ Minh Cương


HÀ NỘI, 2012

ii


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌ A...............................................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......... ............................................................................................. v
DANH MỤC HỘP......................................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................................ x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................................. xi
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ VĂN HÓA DOANH NHÂN
VÀ VĂN HÓA DOANH NHÂN VIỆT NAM
..................................................................... 8
1.1. NGHIÊN CƢ́U NGOÀI NƢỚC.................................................................................... 8
1.1.1. Về khái niệm doanh nhân...............................................................................8
1.1.2. Về văn hóa doanh nhân ................................................................................12
1.2. NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC ................................................................................. 17
1.2.1. Về khái niệm doanh nhân.............................................................................17
1.2.2. Về văn hóa doanh nhân ................................................................................22
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA TỪ C ÁC NGHIÊN CỨU VỀ VĂN HÓA
DOANH NHÂN VIỆT NAM - QUAN ĐIỂM VÀ HƢỚNG GIẢI QUYẾT
CỦA LUẬN ÁN ........................................................................................................... 33
1.3.1. Về doanh nhân Việt Nam .............................................................................33
1.3.2. Về văn hóa doanh nhân Việt Nam ...............................................................38
1.3.3. Về hệ giá trị văn hóa doanh nhân Việt Nam ................................................41

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................................. 45
CHƢƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH H ƢỞNG ĐẾN VĂN HÓA DOANH NHÂN
VIỆT NAM VÀ HỆ GIÁ TRỊVĂN HÓA DOANH NHÂN VIỆT NAM..................... 46
2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VĂN HÓA DOANH NHÂN VIỆT NAM..... 46
2.1.1. Ảnh hƣởng của đ iều kiện tự nhiên và phƣơng thức sản xuất đến văn
hóa doanh nhân Việt Nam ......................................................................................47
2.1.2. Ảnh hƣởng của xã hội truyền thống và quá trình giao l ƣu văn hóa đến
văn hóa doanh nhân Việt Nam ...............................................................................53
2.1.3. Ảnh hƣởng của môi trƣờng thể chế, bộ máy hành chính và hoạt động
của đội ngũ cán bộ, công chức đến văn hóa doanh nhân Việt Nam ......................60
2.1.4. Ảnh hƣởng của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đến văn hóa
doanh nhân Việt Nam.............................................................................................66
2.2. HỆ GIÁ TRỊ VĂN HÓA DOANH NHÂN VIỆT NAM............................................ 70
iv


2.2.1. Các yếu tố thuộc về "nắm bắt cơ hội kinh doanh" .......................................70
2.2.2. Các yếu tố thuộc về "dám chấp nhận rủi ro"................................................75
2.2.3. Các yếu tố thuộc về "sáng tạo - đổi mới".....................................................79
2.2.4. Các yếu tố thuộc về "thành quả bền vững" ..................................................81
2.2.5. Mối quan hệ giữa các yếu tố thuộc hệ giá trị văn hóa doanh nhân Việt
Nam ............................................................................................................................... 87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................................. 91
CHƢƠNG 3: KHẢO SÁT KIỂM ĐỊNH HỆ GIÁ TRỊ VĂN HÓADOANH NHÂN
VIỆT NAM VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, XU HƢỚNG BIẾN ĐỔI VĂN
HÓA DOANH NHÂN VIỆT NAM
..................................................................................... 93
3.1. MỤC TIÊU, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRA,
KHẢO SÁT .................................................................................................................. 93
3.1.1. Mục tiêu của điều tra khảo sát .....................................................................93

3.1.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát .....................................................................95
3.1.3. Tổ chức quá trình điều tra khảo sát ..............................................................97
3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT............................................................................ 99
3.2.1. Vài nét về khách thể điều tra khảo sát .........................................................99
3.2.2. Kết quả điều tra khảo sát thực trạng văn hóa doanh nhân Việt Nam
theo các yếu tố hệ giá trị ......................................................................................100
3.2.2.1. Nhận định sự hợp lý của các yếu tố đặc trƣng nghề nghiệp của
doanh nhân Việt Nam...........................................................................................100
3.2.2.2. Nhận định sự hợp lý của các yếu tố hệ giá trị văn hóa doanh nhân
Việt Nam ..............................................................................................................102
3.2.2.3. Nhận diện yếu tố môi trƣờng tác động mạnh nhất đến văn hóa doanh
nhân Việt Nam .....................................................................................................103
3.2.2.4. Đánh giá thực trạng và xu hƣớng biến đổi các yếu tố hệ giá trị văn
hóa doanh nhân Việt Nam ....................................................................................105
3.2.2.5. Đặc trƣng và biểu hiện của các yếu tố hệ giá trị văn hóa doanh nhân
Việt Nam ..............................................................................................................108
3.3. MỘT SỐ NHẬN XÉT................................................................................................ 126
3.3.1. Những ƣu điểm, hạn chế trong kết quả nghiên cứu của luận án ................126
3.3.1.1. Một số ƣu điểm .......................................................................................126
3.3.1.2. Những hạn chế ........................................................................................128
3.3.2. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu .............................................129
3.3.3. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn các kết quả nghiên cứu của luận án ..............131
3.3.3.1. Ý nghĩa về mặt học thuật - lý thuyết .......................................................131
3.3.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .....................................................................................131
v


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................................ 133
CHƢƠNG 4: QUAN ĐIỂM ĐỊ NH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN
HÓA DOANH NHÂN VIỆT NAMTRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TÊ

...́ 135
4.1. QUAN ĐIỂM ĐỊ NH H ƢỚNG XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NHÂN
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TÊ.....................................
́
135
4.1.1. Xây dƣ̣ng văn hóa doanh nhân phải trên cơ sở đổi mới tƣ duy - nhận thƣ́c về
doanh nhân, văn hóa doanh nhân đối với phát triển đất nƣớc trong thời kỳ............
mới 135
4.1.2. Xây dƣ̣ng văn hóa doanh nhân là trách nhiệm của Đảng
, của cả hệ thống chí nh
trị, của toàn xã hội và là vấn đề của bản thân mỗi doanh nhân
........................................ 140
4.1.3. Xây dƣ̣ng văn hóa doanh nhân phải gắn với phát triển văn hóa nghề nghiệp của
cộng đồng doanh nhân Việt Nam
, đƣợc thƣ̣c hiện bằng một ch
iến lƣợc quốc gia tƣ̀
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lƣ̣c đến bồi dƣỡng nhân ...............................................
tài
143
4.1.4. Xây dƣ̣ng văn hóa doanh nhân phải là một bộ phận cấu thành của xây dƣ̣ng nền
văn hóa Việt Nam tiên tiê,́ nđậm đà bản sắc dân tộ.........................................................
c
144
4.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NHÂN
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TÊ.....................................
́
146
4.2.1. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trƣờng, nhà nƣớc pháp quyền - nhƣ̃ng điều kiện
tiên quyết cho xây dƣ̣ng văn hóa doanh nhân Việt Nam
.................................................. 146

4.2.2. Xây dƣ̣ng hệ thống văn bản quy đị nh các chuẩn mƣ̣c văn hóa trong sản xuất kinh
doanh; ban hành bảng thang giá trị văn hóa doanh nhân Việt Nam trên cơhêsơ
̣ gia
̉ ́
trị văn hóa doanh nhân Việt Nam mà luận án đề xuất
....................................................... 150
4.2.3. Tăng cƣờng trách nhiệm của các cơ quan nhà nƣơ,́ các
c định chế xã hội và định
chế truyền thông đối với xây dƣ̣ng văn hóa doanh nhân Việt Nam
................................. 153
4.2.4. Rà soát, loại bỏ những yếu tố làm "méo mó", tác động tiêu cực đến văn hóa
doanh nhân Việt Nam.......................................................................................................... 158
4.2.5. Xây dƣ̣ng và phát triển thị trƣờng dị ch vụ hỗ trợ kinh doanh đồng bộ với việc xây
dƣ̣ng văn hóa doanh nghiê,̣ pvăn hóa doanhnhân ............................................................ 161
4.2.6. Tăng cƣờng nghiên cƣ́u, đào tạo, bồi dƣỡng doanh nhân và văn hóa doanh nhân
Việt Nam................................................................................................................................ 163
4.2.7. Phát huy tính tích cực, chủ động của bản thân doanh nhân trong quá trình xây
dƣ̣ng văn hóa doanh nhân Việt Nam
................................................................................... 165
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................................ 169
KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 171
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LUẬN ÁN ............................ 175
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 176
PHỤ LỤC....................................................................................................................................... 186

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


1. Danh mục cụm từ viết tắt tiếng Anh
Giải nghĩa tiếng Anh

Giải nghĩa tiếng Việt

The Association of South East

Hiệp hội các nƣớc Đông

Asian Nations

Nam Á

CEO

Chief Executive Officer

Tổng giám đốc điều hành

IMF

International Monetary Fund

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

IPP

Innovation

Chƣơng trình Đối tác Đổi


Chữ viết tắt

ASEAN

Partnership

Programme

mới Sáng tạo

R&D

Reseach & Development

Nghiên cứu và triển khai

UNDP

United Nations Development

Chƣơng trì nh phát triển của

Programme

Liên hiệp quốc

WB

World Bank


Ngân hàng Thế giới

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thƣơng mại Thế
giới.

2. Danh mục cụm từ viết tắt tiếng Việt
CNH, HĐH

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

ĐCSVN

Đảng cộng sản Việt Nam

HNKTQT

Hội nhập kinh tế quốc tế


HNQT

Hội nhập quốc tế

KTTT

Kinh tế thị trƣờng

SXKD

Sản xuất, kinh doanh

TCH

Toàn cầu hoá

TNXH

Trách nhiệm xã hội

VHDN

Văn hóa doanh nhân

VHKD

Văn hóa kinh doanh

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

vii


DANH MỤC HỘP

Hộp 1.1. Một số định nghĩa củaƣớc
n ngoài về doanh nhân
....................................................... 12
Hộp 1.2. Một số định nghĩa về doanh nhân ở Việt Nam ............................................................. 22
Hộp 1.3. Những đặc tính cần thiết của doanh nhân ..................................................................... 31
Hộp 1.4. Một số định nghĩa về VHDN ......................................................................................... 32
Hộp 2.1. Một số đặc điểm của ngƣời Việt Nam........................................................................... 52
Hộp 2.2. Tàn dƣ của xã hội phong kiến Việt Nam....................................................................... 56
Hộp 2.3. Tác động của giao lƣu văn hóa đối với sự phát triển của con ngƣời Việt Nam ........ 60

viii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Các yếu tố đặc trƣng nghề nghiệp của doanh nhân..................................................... 37
Hình 1.2. Mô hình VHDN.............................................................................................................. 40
Hình 1.3. Hệ giá trị phân tầng VHDN Việt Nam
......................................................................... 43
Hình 1.4. Sơ đồ mạng nhện biểu đạt VHDN
................................................................................ 44
Hình 2.1. Mô hình của quá trình nhận biết cơ hội của doanh nhân ............................................ 73

Hình 3.1. Sơ đồ mạng nhện mô phỏng thực trạng và xu hƣớng biến đổi
VHDN Việt Nam ............................................................................................................... 108

ix


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. So sánh các khái niệm liên quan đến doanh nhân ............................................... 35
Bảng 2.1. So sánh đặc trƣng của hai loại hình văn hóa ........................................................ 48
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá thực trạng các yếu tố hệ giá trị VHDN Việt Nam ............ 107
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá xu hƣớng biến đổi các yếu tố hệ giá trị VHDN Việt Nam ... 107
Bảng 3.3. Ý kiến khảo sát về đặc điểm biểu hiện khát vọng kinh doanh của doanh
nhân Việt Nam ..................................................................................................................... 111
Bảng 3.4. Ý kiến khảo sát về khởi nguồn của khả năng tìm kiếm, tạo dựng và
nắm bắt cơ hội kinh doanh của doanh nhân Việt Nam ............................................... 112
Bảng 3.5. Ý kiến khảo sát đặc điểm của tính độc lập, quyết đoán, tự tin của
doanh nhân Việt Nam ......................................................................................................... 113
Bảng 3.6. Ý kiến khảo sát đặc điểm tính dám làm, dám chịu trách nhiệm của
doanh nhân Việt Nam ......................................................................................................... 114
Bảng 3.7. Ý kiến khảo sát đặc điểm tính linh hoạt, chủ động của doanh nhân Việt Nam ..... 115
Bảng 3.8. Ý kiến khảo sát đặc điểm tƣ tƣởng mới, phƣơng pháp mới, hƣớng giải
quyết vấn đề mới của doanh nhân Việt Nam ................................................................ 117
Bảng 3.9. Ý kiến khảo sát đặc điểm đạo đức kinh doanh của doanh nhân Việt
Nam ........................................................................................................................................ 118
Bảng 3.10. Ý kiến khảo sát đặc điểm thực hiện TNXH của doanh nhân Việt Nam .... 119
Bảng 3.11. Ý kiến khảo sát đánh giá về tính bền bỉ ............................................................ 121
Bảng 3.12. Ý kiến khảo sát đánh giá về thành quả kinh tế (quy mô vốn, tài sản,
tính ổn định, bền vững của lợi nhuận) của doanh nhân Việt Nam........................... 122
Bảng 3.13. Những ý kiến đồng thuận ..................................................................................... 122

Bảng 3.14. Những ý kiến không đồng thuận ........................................................................ 124
Bảng 3.15. Đặc trƣng VHDN Việt Nam theo các yếu tố hệ giá trị ................................. 124

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đánh giá các yếu tố đặc trƣng nghề nghiệp của doanh nhân Việt
Nam ...................................................................................................................... 101
Biểu đồ 3.2. Đánh giá về các yếu tố hệ giá trị VHDN Việt Nam ............................... 103
Biểu đồ 3.3. Đánh giá các yếu tố môi trƣờng tác động đến VHDN Việt Nam ........... 104
Biểu đồ 3.4. Đánh giá vai trò quan trọng của các yếu tố hệ giá trị VHDN Việt
Nam trong bối cảnh kinh doanh hiện nay ............................................................. 109

xi


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Về mặt học thuật , cùng với sự phát triển của cộng đồng doanh nhân trong
nền KTTT ở Việt Nam thì VHDN đƣợc quan tâm và đề cập ở nhiều công trì nh
nghiên cƣ́u, bài viết. Mỗi nghiên cƣ́u , bài viết đã phân tích các chiều cạnh khác
nhau của VHDN , phổ biến là xem VHDN tƣ̀ góc độ

đặc tí nh , hành vi ứng xử

văn hóa của một tầng lớp xã hội hoặc hệ điều tiết giá trị đối với một nhóm l ợi
ích thƣờng có khuynh hƣớng tối đa hóa lợi nhuận . Các nghiên cứu tiếp cận từ
góc độ văn hóa nghề nghiệp của doanh nhân rất í t ỏi về số lƣợng và còn nhiều
quan điểm trái ngƣợc nhau tƣ̀ khái niệm đến xác đị nh các yếu tố cấu thành, khả

năng mô hì nh hóa ... Đặc biệt chƣa có tác giả nào tiếp cận nghiên cứu VHDN
Việt Nam dƣới góc độ là hệ giá trị văn hóa nghề nghiệp một cách có hệ thống.
Nhận diện VHDN có thể bằng nhiều cách tiếp cận

khác nhau , trong đó

cách tiếp cận hệ giá trị sẽ cho phép tối ƣu hóa mục tiêu nghiên cứu để tìm ra
nhƣ̃ng yếu tố đặc trƣng tạo nên bản sắc của cộng đồng doanh nhân Việt Nam
Hệ giá trị VHDN Việt Nam là nhƣ̃ng yếu tố

.

đƣợc cộng đồng doanh nhân chọn

lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện chúng trong quá trì nh hoạt động SXKD . Nói
đến hệ giá trị hay còn đƣợc gọi là bảng thang giá trị là đề cập đến hệ các yếu tố
có tính hệ thống đƣợc cho là có và mong muốn có ở cộng đồng doanh nhân Việt
Nam. Hệ giá trị VHDN Việt Nam có thể coi là nhƣ̃ng giá trị chung , bản sắc của
cộng đồng doanh nhân, nó có vai trò điều tiết hoạt động của các thành viên trong
cộng đồng. Đồng thời hệ giá trị VHDN giúp cho các doanh nhân xác đị nh đƣợc
vị thế xã hội của mình , tƣ̀ đó tì m ra phƣơng thƣ́c hành xƣ̉ phù hợp với hệ giá trị
chung đó.
Về mặt thực tiễn, sau 25 năm đổi mới, cùng với biến đổi của nền kinh tế, xã
hội Việt Nam đang giải cấu trúc cơ cấu xã hội "hai giai một tầng " vốn hì nh
thành trong thể chế ki nh tế kế hoạch hóa để định hình nên cơ cấu xã hội mới .
Một trong nhƣ̃ng nét nổi bật trong cơ cấu xã hội mới là sƣ̣
1

tái sinh cộng đồng



doanh nhân với sƣ̣ gia tăng về số lƣợng , phong phú về loại hì nh , đa dạng về cơ
cấu, biến đổi về nhân cách - văn hóa. Với đặc trƣng nghề nghiệp của mình, nhiều
doanh nhân Việt Nam dám đƣơng đầu với những thách thức, khát khao thành công,
có tƣ duy đổi mới, nỗ lực học hỏi, hội nhập để ngày càng khẳng định tính chủ thể
và vị thế của mình trên thƣơng trƣờng. Tuy nhiên, bên cạnh quá trì nh phát triển
cộng đồng doanh nhân đang xuất hiện nhiều vấn đề cần phải giải quyết bởi cả nỗ
lƣ̣c tƣ̣ thân và can thiệp chí nh sách : i) Với động cơ tối đa hóa lợi nhuận, hoạt
động trong một môi trƣờng thể chế chƣa đồng bộ và còn nhiều bất cập, không ít
doanh nhân có hành vi kinh doanh bất hợp pháp (làm hàng giả, trốn lậu thuế ,
buôn bán hóa đơn , trở thành công ty sân sau , sản xuất thực phẩm bẩn , gây ô
nhiễm môi trƣờng ...); ii) Vai trò và TNXH của doanh nghiệp , doanh nhân trong
nền KTTT còn méo mó ; iii) Tình trạng tham nhũng mà ở đó doanh nhân vừa là
nạn nhân nhƣng vừa là tác nhân hay kẻ đồng lõa...;(1) iv) Còn thiếu doanh
nghiệp, doanh nhân tầm cỡ quốc tế(2). Một trong những nguyên nhân của những
yếu kém đó là do "chúng ta đang thiếu và chưa định hình được một nền VHDN,
văn hóa doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu cũng như sức ép của sự phát
triển"[55,tr.8].
Cùng với sự phát triển kinh tế , số lƣợng doanh nhân Việt Nam tăng nhanh .
Họ trở thành những ngƣời ngày càng có trí tuệ cao , sở hữu khối lƣợng tài sản
lớn, hoạt động trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội.
Nếu có sự cấu kết và mƣu cầu lợi ích riêng , các doanh nhân có thể hì nh thành
các nhóm áp lực chi phối , thao túng hệ thống hoạch định chính sách của Nhà
nƣớc, thậm chí lũng đoạn cả nền kinh tế . Việc xây dựng hệ giá trị VHDN sẽ là
giải pháp điều tiết hoạt động kinh doanh một cách lành mạnh và theo đúng quỹ
đạo để đảm bảo hài hòa giƣ̃a lợi í ch của doanh nhân và lợi ích của xã hội , đồng

- Tổ chƣ́c minh bạch quốc tế (TI) xếp hạng tham nhũng năm 2010 Việt Nam đứng thứ 116 trên 178
quốc gia với số điểm 2.7/10 [107].
2

- Theo báo cáo đánh giá mới nhất của UNDP (2011) về 200 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam thì
chƣa có doanh nghiệp nào tầm cỡ thế giới [108].
1

2


thời tạo nền tảng văn hóa xây dựng cộng đồng doanh nhân có đủ khả năng hội
nhập toàn cầu, góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến , giàu bản sắc
dân tộc. Hoạt động trong môi trƣờng cạnh tranh toàn cầu , đa văn hóa giúp doanh
nhân Việt Nam có thể học hỏi , tiếp thu VHDN các nƣớc để tích hợp , làm giàu
thêm hệ giá trị văn hóa của mì nh . Mặt khác, HNQT tạo nên cả cơ hội và thách
thƣ́c, nếu có đƣờng hƣớng đúng sẽ tì m thêm đƣợc động lƣ̣c ngoại sinh , nếu thiếu
can thiệp chí nh sách hợp lý có nguy cơ tạo nên tì nh trạ

ng loạn cấu trúc hoặc

loạn chức năng của hệ giá trị VHDN Việt Nam. Trong điều kiện đó , đị nh hì nh
một khuôn mẫu lý thuyết cũng nhƣ tì m ra giải pháp phù hợp là công việc cấp
bách đối với quá trình xây dựng VHDN Việt Nam.
Về mặt chính sách , can thiệp của chính sách công và chính sách tƣ đối với
quá trình xây dựng VHDN Việt Nam còn không ít bất cập. Về chính sách công,
các quan điểm xây dựng VHDN dù đã đƣợc nêu ra nhƣng ít hoặc chậm đƣợc thể
chế hóa thành văn bản quy phạm pháp luật đƣợc lồng ghép trong các đạo luật
điều chỉnh hoạt động SXKD, trong xác định TNXH của doanh nghiệp, trong vận
động hành lang, trong chế độ khen thƣởng và tôn vinh đối với doanh nhân… Về
chính sách tư, đây là khu vực có nhiều tiến bộ trong chế định hóa các yêu cầu
xây dựng VHDN, bao gồm cả thể chế hiệp hội doanh nghiệp và thể chế của từng
đơn vị SXKD. Tuy vậy, các chính sách tƣ chủ yếu vẫn lấy lợi ích doanh nghiệp
hoặc nhóm lợi ích làm thƣớc đo căn bản để xây dựng các tiêu chí cho VHDN,

thậm chí tách biệt văn hóa nghề nghiệp với giá trị văn hóa phổ quát của cả dân
tộc, của các nghề nghiệp khác trong xã hội. Do đó, nhu cầu hoàn thiện chính
sách nhằm tăng khả năng can thiệp vào quá trình xây dựng VHDN đòi hỏi cần
phải nghiên cứu cơ sở của chính sách với các luận cứ khoa học xác đáng.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Xây dựng hệ giá trị VHDN Việt Nam là những yếu tố đặc trƣng cần có của
cộng đồng doanh nhân Việt Nam trong bối cảnh HNQT.

3


2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc để đƣa ra quan điểm nhận
diện doanh nhân và VHDN Việt Nam trong bối cảnh HNQT theo cách tiếp cận
hệ giá trị .
- Xây dựng hệ giá trị VHDN Việt Nam trong bối cảnh HNQT theo cấu trúc
phân tầng bảng thang giá trị văn hóa.
- Đánh giá thƣ̣c trạng , xu hƣớng biến đổi VHDN Việt Nam theo hệ giá trị
đã đƣợc xây dƣ̣ng.
- Đề xuất các quan điểm định hƣớng và

giải pháp xây dƣ̣ng VHDN Việt

Nam trong bối cảnh HNQT.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hệ giá trị , những yếu tố đặc trưng cấu thành bản sắc của cộng đồng doanh
nhân gắn với biến đổi của môi trƣờng nghề nghiệp trong điều kiện HNQT.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

* Về mặt nội dung
- Luận án hƣớng chủ yếu vào việc nghiên cứu hệ giá trị là các yếu tố đặc
trưng cấu thành VHDN Việt Nam.
- HNQT có biên độ rất rộng , luận án chỉ nghiên cứu những yếu tố tác động
đến biến đổi nhân cách /văn hóa, tạo nên cơ hội và thách thức đối với việc hình
thành VHND Việt Nam.
- Doanh nhân rất đa dạng về loại hì nh. Theo khu vực kinh tế , có doanh nhân
thuộc khu vƣ̣c kinh tế nhà nƣớc , khu vƣ̣c kinh tế tƣ nhân , khu vƣ̣c kinh tế hỗn
hợp, khu vƣ̣c kinh tế có vốn đ ầu tƣ nƣớc ngoài , khu vƣ̣c kinh tế tập thể ,... Khi
điều tra, khảo sát luận án chỉ tập trung nghiên cƣ́u doanh nhân khu vƣ̣c kinh tế
nhà nƣớc, kinh tế tƣ nhân và kinh tế tập thể . Các tiêu chí về giới, độ tuổi, dân
tộc, tôn giáo, vùng miền... nằm ngoài giới hạn phạm vi nghiên cứu của luận án.
* Về mặt không gian:
- Luận án chỉ giới hạn nghiên cứu các doanh nhân là ngƣời có quốc tịch
4


Việt Nam đang kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam

, không nghiên cƣ́u doanh

nhân ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài.
- Các nghiên cứu chung đƣợc tiến hành trên phạm vi cả nƣớc

, riêng các

mẫu điều tra khảo sát đƣợc lƣ̣a chọn ở các địa phƣơng : Miền Bắc (gồm: Thành
phố Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Phòng , Bắc Ninh , Vĩnh Phúc , Phú
Thọ...); miền Trung (gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình ...) và
miền Nam (gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Vũng Tàu, Cần Thơ...).

Tổng số phiếu điều tra khảo sát trên cả nƣớc là 500 phiếu.
* Về mặt thời gian:
Bối cảnh HNQT và các số liệu thu thập đƣợc xem xét trong giới hạn từ
năm 2006 đến nay . Sở dĩ lấy mốc năm 2006 vì đây là lúc Việt Nam gia nhập
WTO, hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới , tƣ̀ đó có tác động lớn đến nhƣ̃ng
ngƣời làm nghề kinh doanh ở Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp hệ thống : VHDN tiếp cận theo hệ giá trị đƣợc hợp thành
bởi nhƣ̃ng yếu tố , trong mỗi yếu tố lại gồm nhiều đặc điểm khác nhau ; tác động
qua lại biện chƣ́ng, xâu chuỗi. Bởi vậy, cần phải sƣ̉ dụng phƣơng pháp cấu trúc
hệ thống, trong đó có sƣ̣ phân tầng theo bảng thang giá trị về văn hóa của cộng
đồng doanh nhân Việt Nam.
- Phương pháp liên ngành: Luận án liên quan đến nhiều lĩnh vực khoa học
chuyên ngành nhƣ quản trị học, xã hội học hành vi, tâm lý học quản lý, triết học
con người, văn hóa học, kinh tế học, v.v. nên trong quá trình triển khai , phƣơng
pháp nghiên cứu liên ngành đƣợc áp dụng . Trong khi ƣ́ng dụng phƣơng pháp
liên ngành vào nghiên cƣ́u , luận án lấy trụ cột là các phƣơng pháp chuyên biệt
của quản trị học.
- Phương pháp phân tích: Nhƣ̃ng ngƣời làm nghề kinh doanh có nhƣ̃ng giá
trị văn hóa chung , vì trƣớc hết họ là con ngƣời trong một

xã hội và cùng làm

nghề kinh doanh . Tuy nhiên , do đặc điểm cá thể và môi trƣờng không giống
nhau nên giƣ̃a cộng đồng doanh nhân các quốc gia có nhƣ̃ng điểm khác nhau
5

.



Phƣơng pháp phân tí ch , đối sánh sƣ̣ tƣơng đồng và khác biệt t

heo hệ giá trị

VHDN đã đƣợc sƣ̉ dụng.
- Phương pháp định lượng: Đây là phƣơng pháp đƣợc sƣ̉ dụng để khảo sát
thƣ̣c tế kiểm đị nh hệ giá trị VHDN và đánh giá thƣ̣c trạng

, xu hƣớng biến đổi

VHDN Việt Nam . Trƣớc hết là phương phá p chọn mẫu khảo sát. Sau khi chọn
mẫu là sƣ̉ dụng các phương pháp điều tra xã hội học để: (i) thiết kế bảng hỏi ,
(ii) tiến hành điều tra xã hội học theo mẫu lƣ̣a chọn ; (iii) xử lý kết quả điều tra
bằng phần mềm SPSS (Statistical Package for the Social Sciences).
Ngoài ra, luận án còn sử dụn g thêm các phƣơng pháp khác nh ƣ so sánh ,
thống kê, nghiên cứu trực tuyến (E-rese@rch).
5. Những đóng góp mới của luận án
- Kết quả nghiên cƣ́u của luận án sẽ góp phần làm sáng tỏ về mặt lý luận và
thƣ̣c tiễn VHDN Việt Nam . Hệ thống hóa lý luận về VHDN tạo lập cơ sở lý
thuyết nền tảng cho nghiên cứu VHDN, từ đó sẽ giúp cho các tầng lớp xã hội
trong đó đặc biệt là doanh nhân nắm bắt và vận dụng, khai thác các khía cạnh
của văn hóa cá nhân, văn hóa dân tộc, nâng cao hiệu quả hoạt động của mình.
Đồng thời sẽ giúp khắc phục, hạn chế những tác động tiêu cực từ việc tiếp thu
và biến đổi văn hóa do quá trình TCH kinh tế đƣa lại đối với các nƣớc đang phát
triển nhƣ Việt Nam.
- Luận án chung đúc hệ giá trị VHDN Việt Nam trong bối cảnh HNQT - cơ
sở để nhận diện rõ VHDN Việt Nam và là thước đo, mục tiêu phấn đấu cho các
doanh nhân, từ đó tạo lập nên cộng đồng doanh nhân Việt Nam đủ tầm vƣơn ra
quốc tế.
- Khi nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn VHDN Việt Nam, luận án sẽ

chỉ ra đƣợc những yếu tố văn hóa mạnh, phù hợp; điểm yếu - hạn chế của
VHDN Việt Nam trong bối cảnh HNQT. Từ đó giúp cho mỗi cá nhân doanh
nhân có đƣợc cái nhìn khách quan và tự điều chỉnh hành vi để nâng cao khả
năng cạnh tranh và hội nhập. Và các nhà hoạch định chính sách có những giải
pháp định hƣớng phát triển VHDN nói riêng và cộng đồng doanh nhân Việt
6


Nam nói chung.
- Các sản phẩm của luận án sẽ là tài liệu tham khảo cho sinh viên, giảng
viên, doanh nhân và các nhà hoạch định chính sách liên quan đến các lĩnh vực
văn hóa, VHDN và VHKD.
6. Bố cục của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận án đƣợc
cấu trúc làm 4 chƣơng.
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cƣ́u về VHDN và VHDN Việt Nam.
Chƣơng 2: Các yếu tố ảnh hƣởng đến VHDN Việt Nam

và h ệ giá trị

VHDN Việt Nam.
Chƣơng 3: Khảo sát kiểm định hệ giá trị VHDN Việt Nam và đánh giá
thƣ̣c trạng, xu hƣớng biến đổi VHDN Việt Nam.
Chƣơng 4: Các quan điểm đị nh hƣớng và giải pháp xây dƣ̣ng VHDN Việt
Nam trong bối cảnh HNQT.

7


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CƢ́U VỀ VĂN HÓA
DOANH NHÂN VÀ VĂN HÓA DOANH NHÂN VIỆT NAM
1.1. NGHIÊN CƢ́U NGOÀI NƢỚC
1.1.1. Về khái niệm doanh nhân
Xét theo nghĩa doanh nhân là những ngƣời làm nghề buôn bán, sản xuất và
trao đổi hàng hóa thì khái niệm doanh nhân xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử loài
ngƣời. Ở phƣơng Tây, từ "doanh nhân" dịch sang tiếng Anh là "enterpreneur"
xuất hiện từ thời kỳ chiếm hữu nô lệ. Vào thời trung cổ, "enterpreneur" đƣợc cho
là những ngƣời quản lý các dự án sản xuất lớn. Đến đầu thế kỷ XVII, công nghiệp
và thƣơng nghiệp phát triển mạnh ở các nƣớc , đặc biệt ở Châu Âu (nhƣ Anh ,
Pháp, Đức...) các hợp đồng của chính phủ giao cho các doanh nhân thực hiện
ngày càng nhiều kéo theo sự phát triển của tầng lớp những ông chủ - những doanh
nhân. Đến cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, cùng với sự phát triển vƣợt bậc của
khoa học công nghệ và quá trình mở rộng giao thƣơng quốc tế, lúc này mô hình
doanh nghiệp, tập đoàn trở thành hình thức tổ chức SXKD phổ biến thì khái niệm
"doanh nhân" đã có nhiều thay đổi.
Từ điển tiếng Anh kinh doanh của Longman [116,tr.83] định nghĩa phân
biệt ba khái niệm: thƣơng gia (businessman), nhà quản lý kinh doanh (business
manager) và doanh nhân (entrepreneur) nhƣ sau: (1) Thương gia là ngƣời thực
hiện việc buôn bán, trao đổi hàng hóa để kiếm lời; (2) Nhà quản lý kinh doanh
là: i) ngƣời đƣợc thuê để quản lý hoạt động kinh doanh có tính chuyên nghiệp;
ii) ngƣời làm trong lĩnh vực thƣơng mại và công nghiệp, có trách nhiệm về vấn
đề hành chính và tài chính và (3) Doanh nhân: i) ngƣời tổ chức các yếu tố sản
xuất, đất đai, lao động, vốn để sản xuất và bán hàng hóa nhằm thu lợi nhuận.
Doanh nhân là một khái niệm cơ bản trong kinh tế học, với đặc tính chấp nhận
rủi ro, và đối với hầu hết các nhà kinh tế học, doanh nhân là yếu tố thứ tư của
8


quá trình sản xuất mà nếu không có nó thì ba yếu tố kia (vốn, công nghệ, nhân

lực) không thể hoạt động có hiệu quả đƣợc; ii) Doanh nhân thông thƣờng là
ngƣời chủ, ngƣời tổ chức, ngƣời cung cấp tài chính và quản lý tổ chức thƣơng
mại hay công nghiệp để tạo ra lợi nhuận; iii) Doanh nhân là ngƣời mà thông qua
hoạt động kinh doanh làm cho mình trở thành lãnh đạo trong thế giới kinh tế.
Các định nghĩa trên có sự phân biệt nghề nghiệp giữa doanh nhân, thƣơng
gia và nhà quản lý kinh doanh. Trong đó doanh nhân đòi hỏi phải có những điều
kiện về tố chất, năng lực... cao hơn so với những ngƣời khác cùng nghề. Sau đây
là quan điểm của một số nhà nghiên cứu tiêu biểu về doanh nhân.
- Theo Mark Casson,3 doanh nhân (entrepreneur) có sự khác biệt căn bản
với nhà quản trị (manager). Casson cho rằng, xét về bản chất của kinh doanh,
trong khi nhà quản trị là ngƣời điều hành doanh nghiệp trong điều kiện ổn định
và thiên về chức năng quản lý thì doanh nhân đƣợc coi là ngƣời có khả năng
khám phá, khai thác cơ hội đang tồn tại hay sẽ xuất hiện của thị trường; phối
hợp sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp một cách sáng tạo - các yếu tố sản
xuất một cách hiệu quả nhất; là những ngƣời (1) dám chấp nhận rủi ro và (2) có
đầu óc sáng tạo để thành lập những doanh nghiệp mới, tạo dựng lĩnh vực kinh
doanh mới, tung ra những sản phẩm mới, tìm ra qui trình công nghệ mới nhằm
(3) theo đuổi khát vọng tìm kiếm lợi nhuận.
- Theo Josheph Schumpeter, [98,tr.13-14] một "doanh nhân" đúng nghĩa
không chỉ là một nhà doanh nghiệp (businessman) mà trƣớc hết là một ngƣời
làm giàu thông qua các (1) sáng kiến và (2) chấp nhận đối phó với những rủi ro.
Schumpeter quan niệm rằng kinh doanh không chỉ là một nghề, nhà kinh doanh
- doanh nhân có thể là một tầng lớp hay một nhóm xã hội có một số đặc trƣng
nhất định. Song theo Ông, các nhà kinh doanh không phải là một giai cấp hiểu
theo nghĩa là một tầng lớp xã hội. Và những ngƣời sản xuất, các kỹ nghệ gia,
các thƣơng nhân, các cổ đông của một công ty hay kể cả các nhà tƣ bản

3

Mark Casson (ed.), Entrepereneurship, Vermont, 1990, trang XIII, dẫn theo Trần Hƣ̃u Quang [81].


9


(capitalist) không nhất thiết đều là doanh nhân; doanh nhân tạo ra việc làm, còn
nhà tƣ bản thì sử dụng việc làm.
- Max Weber (nhà xã hội học người Đức)4 cho rằng, khắp thế giới, đâu
cũng có thƣơng nhân, những ngƣời cho vay, những ông chủ đồn điền, "những kẻ
đầu cơ chuyên đi săn các cơ hội để kiếm tiền", "những kẻ phiêu lƣu tƣ bản"
nhƣng phần lớn hoạt động của những loại ngƣời này "đều mang tính chất thuần
túy phi lý tính và đầu cơ, hoặc thiên về chiếm hữu bằng bạo lực". Theo Weber
thì "những doanh nhân có nét đặc trƣng không chỉ nằm ở chỗ ham muốn doanh
lợi, mà còn ở chỗ nung nấu ham muốn tích lũy không ngừng ngày càng nhiều và
do vậy ý chí sản xuất của ông ta trở nên không giới hạn" [81,tr.23].
- Robert L. Formaini, trong bài "Động cơ của quá trình tư bản chủ nghĩa:
Doanh nhân trong lý luận kinh tế" (The Engine of Capitalist Process:
Entrepreneurs in Economic Theory) [125], đã phân tích: doanh nhân là ngƣời
am hiểu và có khả năng nắm bắt cơ hội thị trường, khai thác chúng; Là người
dám chấp nhận rủi ro, là người sáng tạo, là người dám từ bỏ cái đang ổn định
để tìm kiếm cái mới. Doanh nhân không phải là ngƣời lên kế hoạch kinh doanh
cụ thể, ra các quyết định quản lý mà họ là ngƣời có khả năng phán đoán, có tầm
nhìn xa mang tính cá nhân, dám chịu rủi ro mà những ngƣời khác không có
hoặc không dám. Ông cũng phân tích lịch sử của khái niệm doanh nhân nhƣ sau:
doanh nhân đƣợc các nhà kinh tế học tiền bối gọi là celui qui entreprend, có
nghĩa là ngƣời chủ động và sáng tạo. Từ này bắt nguồn từ entreprendre, với ý
nghĩa tƣơng tự là "khiến cho mọi thứ đƣợc thực hiện". Đến thế kỷ XVI,
entrepreneur xuất hiện và mang nghĩa (1) hiểu, nắm giữ (saisir), (2) khiến cho
ngạc nhiên, khám phá (surprender).
- Peter F. Drucker [78] đã cho rằng, tinh thần kinh doanh
(entrepreneurship) đƣợc hiểu là hành động của doanh nhân (entrepreneur) -


4

Max Weber, Nền đạo đức Tin lành và tinh thần của chủ nghĩ a tư bản

(bản dịch của Bùi Văn Nam

Sơn, Nguyễn Nghị , Nguyễn Tùng và Trần Hƣ̃u Quang). Dẫn theo Trần Hƣ̃u Quang [81].

10


"ngƣời tiến hành việc biến những cảm nhận nhạy bén về kinh doanh, tài chính
và sự đổi mới, sáng tạo thành những sản phẩm hàng hóa mang tính kinh tế. Kết
quả của những hành động này là tạo nên những tổ chức mới hoặc góp phần tái
tạo lại những tổ chức đã "già cỗi""[78,tr.11]. Cùng quan điểm với Schumpeter,
Peter Drucker quan niệm sáng tạo - đổi mới là một trong nhƣ̃ng đặc trƣng cốt lõi
của doanh nhân - đó là hành vi gắn cho các tài nguyên năng lực mới nhằm tạo ra
của cải. Doanh nhân luôn coi sự thay đổi là chuẩn mực của hoạt động và luôn
suy nghĩ kỹ lƣỡng về sự thay đổi, ứng phó với sự thay đổi và khai thác sự thay
đổi nhƣ là một cơ hội. Đồng thời Drucker cho rằng, doanh nhân phải là ngƣời có
thiên hƣớng mạo hiểm (propensity for risk-taking), song họ lại là những ngƣời
thận trọng (convervative). Họ không phải là ngƣời tìm kiếm sự rủi ro (riskfocused) mà thực ra là kẻ đi tìm cơ hội (opportunity-focused) và luôn tìm cách
giảm thiểu rủi ro. Ông đúc kết, doanh nhân giỏi là ngƣời luôn nhận diện, phân
tích và tận dụng đƣợc cơ hội có thể có trong một môi trƣờng ngày càng thay đổi
nhanh chóng.
Tóm lại, các nhà nghiên cứu nƣớc ngoài, nhất là các nhà nghiên cứu phƣơng
Tây có quan điểm thống nhất rằng, khái niệm doanh nhân đƣợc gắn với doanh
nghiệp (bởi doanh nghiệp là hình thức tổ chức SXKD chủ yếu và phổ biến ở các
nƣớc phát triển). Do vậy, doanh nhân đƣợc nhận diện và phân biệt với những

ngƣời làm nghề kinh doanh khác nhƣ nhà quản trị, thƣơng gia... bởi các yếu tố:
Khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh, sự khởi nghiệp (new venture startup), thái
độ dám chấp nhận rủi ro (risk), sự đổi mới và sáng tạo (innovation - creative),
đến những thành quả (hay phần thƣởng) có tính bền vững (reward). Những yếu tố
này đƣợc cho là nhƣ̃ng đặc trƣng cơ bản nhất của ngƣời nghề kinh doanh
thêm hộp 1.1.).

11

(xem


Hộp 1.1. Một số định nghĩa của nƣớc ngoài về doanh nhân
- Trong từ điển Oxford của Anh, nhà kinh doanh hay doanh nhân (entrepreneur) là "ngƣời
kiếm tiền bằng cách lập doanh nghiệp hoặc điều khiển doanh nghiệp, đặc biệt là khi việc
này bao hàm sự chấp nhận những rủi ro về mặt tài chính".[80,tr.17]
- Bách khoa thư Anh ngữ Collin thì định nghĩa: "Doanh nhân là ngƣời sở hữu hay điều
hành một doanh nghiệp, họ phấn đấu làm ra lợi nhuận bằng cách chấp nhận rủi ro và đƣa ra
những sáng kiến mới".[81]

1.1.2. Về văn hóa doanh nhân
Các nghiên cứu nƣớc ngoài thƣờng có hai hƣớng tiếp cận khi nghiên cứu về
VHDN (entrepreneur culture). Cách tiếp cận thứ nhất, qua khảo sát thƣ̣c tiễn, tìm
ra các mẫu doanh nhân điển hình , các yếu tố đặc trƣng của doanh nhân rồi mô tả
các nét đặc trƣng đó ; khái quát hóa thành văn hóa của cộng đồng doanh nhân .
Cách tiếp cận thứ hai, nghiên cứu đƣa ra những đặc trƣng đƣợc cho là mong đợi
có ở doanh nhân từ đó định hình nên VHDN (hệ giá trị VHDN ). Sau đây là nội
dung của một số nghiên cứu theo cả hai cách tiếp cận nêu trên.
- Napoleon Hill [70], tiến hành phân tích sự nghiệp, điều tra phỏng vấn
sâu 500 doanh nhân thành đạt và giàu có đã đƣa ra 13 yếu tố tạo dựng nên thành

công của họ là: (1) Ước muốn, (2) Lòng tin, (3) Tự ám thị, (4) Kiến thức chuyên
ngành, (5) Trí tưởng tượng, (6) Lập kế hoạch hữu hiệu, (7) Tính quả quyết, (8)
Tính bền bỉ, (9) Sức mạnh của ban tham mưu, (10) Bí ẩn của sự chuyển hóa cảm
xúc, (11) Trí tuệ tiềm thức, (12) Trí não, (13) Giác quan thứ sáu.
Ông phân tích, khởi đầu cho một sự nghiệp của doanh nhân là "ƣớc muốn"
- là khát vọng kinh doanh, tiếp đó doanh nhân phải có "lòng tin" và "tự ám thị"
sự đam mê về khát vọng đó (được mô tả như tư tưởng, triết lý về kinh doanh).
Các yếu tố: Kiến thức chuyên ngành, Trí tƣởng tƣợng, Lập kế hoạch hữu hiệu là
các yếu tố giúp doanh nhân nhận biết, tạo ra và nắm bắt cơ hội kinh doanh , lên
kết hoạch thực hiện chúng ; Tính bền bỉ giúp doanh nhân có lòng quả cảm , dám
chấp nhận rủi ro , theo đuổi bền bỉ mục đích , kế hoạch đến cùng; Sức mạnh của
ban tham mƣu, Trí tuệ tiềm thức, Trí não... sẽ là những năng lực cốt lõi giúp
doanh nhân có khả năng ra quyết định đúng đắn, là cơ sở cho đạt đƣợc thành quả

12


kinh doanh bền vững trong kinh doanh.
- Cũng theo cách mà Napoleon Hill đã thực hiện, Mukul Pandya và
Robbie Shell [66], đã tiến hành phân tích tiểu sử, quá trình hoạt động kinh doanh
của 25 doanh nhân thành công, đó là: Andy Grove (Intel), Bill Gate (Microsoft),
John Bogle (The Vanguard Group), Steve Jobs (Apple and Pixar), Warren Buffett
(Bershire Hathaway), Herb Kelleher (Soutwest Airlines), Sam Walton (WalMart), Jack Welch (GE), Jeff Bezos (Amazon), Mary Key Ash (Mary Kay Inc),
Michael Dell (Dell Inc), Peter F. Drucker (Management Consultant), Oprah
Winfrey (Hapro Inc.), George Soros (Soros Fund Management), James Burke
(Johnson&Johnson), Lee Iacocca (Chrysler), Peter Lynch (Fidelity Investments),
Frederick Smith (FedEx), Muhammad Yunus (Grameen Bank), Ted Turner
(Tunner Broadcasting), Lou Gerstner (IBM), Charles Schwab (Charles Schwab
Corp), Richard Branson (Virgin), William George (Medtronic), Alan Greenspan
(Greenspan Asspciates LLC).

Hai tác giả đã phỏng vấn sâu các doanh nhân về những thách thức , sự khởi
nghiệp, năng lƣ̣c, phẩm chất , tính cách giúp họ thành công từ đó đúc rút ra

hệ

giá trị có ở doanh nhân và giúp doanh nhân thành đạt gồm : (1) Dám đương đầu
với thất bại, (2) Nói thẳng, nói thật, (3) Luôn tìm kiếm, nhận diện thị trường bỏ
ngỏ, (4) Tài phát hiện, nắm bắt cơ hội kinh doanh, (5) Chú trọng xây dựng,
quản lý thương hiệu, văn hóa tổ chức, (6) Đẩy mạnh có kiềm chế rủi ro (quản trị
rủi ro), (7) Lấy đổi mới và sáng tạo làm cốt lõi tạo dựng sức cạnh tranh

, (8)

Truyền bá lòng trung thành, (9) Khả năng chuyển hướng nhanh, học hỏi nhanh.
Những yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của 25 doanh nhân mà hai tác
giả rút ra là: (1) Khả năng phát hiện, nắm bắt cơ hội kinh doanh, (2) Lấy đổi mới
và sáng tạo làm cốt lõi để tạo nên sự phát triển bền vững, (3) Chú trọng quản lý
thương hiệu, văn hóa tổ chức, (4) Có khả năng quản lý rủi ro, (5) Luôn học hỏi,
và (6) Bền bỉ theo đuổi mục tiêu.
- Dinna Louise Dayao [20] cũng theo cách mà Napoleon Hill, Mukul
Pandya và Robbie Shell đã làm, thực hiện với 32 doanh nhân thành công nhất
khu vực châu Á là: Konosuke Matsushita (Matsushita), Ryuzaburo (Canon),
13


Koji Kobayashi (NEC), Stan Shih (Acer), Chung Po-Yang (Emeritus DHL
International Ltd.), Cheong Choong Kong (Singapore Airline), Jagdish Parikh
(Lemuir), Jaime Augusto Zobel de Ayala II (Ayala), Deepak S.Parekh (Phát
triển nhà Ấn Độ), Kumar Mangalam Birla (Aditya), Washington Sycip (SGV),
Kazuma Tateisi (Omron), Masayoshi Son (Soft Bank), Minoru Murofushi

(Itochu), Victo Fung (Li&Fung), Lily Chang (Chen Hsong), David K.P.Li
(Ngân hàng Đông Á), Frank W. K. Tsao (IMC), Edward Tse (Booz Allen &
hamilton), Peter Lau (Giordano - Hồng Kông), Ralph Kugler (Unilever - Thái
Lan), Emily Abrera (McCann-Erickson), Joso Mari Franco (Avon Products),
Robert Kuan (Chowking Food), Keki Daiseth (Hindustan), Alaine Chao
(Heritage),

Joanna

Lau

(Lau

Technologies),

Micheal

Teng

(West

Pharmaceautical Services).
Những phẩm chất đƣợc đúc kết từ 32 doanh nhân thành đạt châu Á phần
lớn tƣơng đồng với các doanh nhân phƣơng Tây mà ba nhà nghiên cứu ở trên rút
ra. Nhƣ̃ng điểm khác biệt , nổi bật là: (1) Ý chí bền bỉ, kiên cường, sự bền bỉ đến
nhẫn nhục theo đuổi khát vọng kinh doanh. (2) Sự sáng tạo và đổi mới được
chuyển tải sâu rộng và toàn diện đến toàn doanh nghiệp. (3) Coi trọng đạo đức
nghề nghiệp và văn hóa công ty: chú ý đến người lao động, coi trọng tinh thần
hợp tác, tinh thần đồng đội, biết ơn, uy tín và liêm chính.
- Các yếu tố đƣợc coi là đặc trƣng VHDN phƣơng Đông [20] do chính

các doanh nhân đƣa ra gồm: Nhận - Nhẫn - Ngân - Nhân - Thận - Thành - Cần Kiệm. (1) Nhận (giáo dục và nhận thức: Có chuyên môn, khả năng nhận biết cơ
hội kinh doanh, hiểu biết thị trƣờng, con ngƣời...); (2) Nhẫn (kiên nhẫn, sự bền
chí và tận tâm, thậm chí sắt đá để đi đến thành công); (3) Ngân (cần có và biết
sử dụng hiệu quả nguồn lực); (4) Nhân (biết cách quản lý và tôn trọng con
ngƣời); (5) Thận (cần có kế hoạch và thực hiện kế hoạch cẩn thận, phải theo
hƣớng kinh doanh dài hạn, bền vững); (6) Thành (Có trách nhiệm cá nhân, trung
thành, chân thành, chính trực, tận tâm); (7) Cần (sự bền chí, khả năng xoay
chuyển tình thế); (8) Kiệm (tiết kiệm, chú ý tích lũy tài sản) .
- Các doanh nhân Trung Quốc [20] cũng đƣa ra các yếu tố cốt lõi của
14


hình mẫu doanh nhân gồm: Trí - Tín - Nhân - Dũng - Nghiêm. (1) Trí - sự sáng
suốt, hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh về kỹ năng và nghệ thuật lãnh đạo quản
lý; (2) Tín - là sự tín nhiệm, uy tín; đòi hỏi doanh nhân phải có đạo đức gƣơng
mẫu, lấy đƣợc niềm tin của nhân viên, khách hàng. (3) Nhân - nhấn mạnh đến
lòng trắc ẩn đối với đồng loại. "Dƣới sự dẫn dắt của Nhân, doanh nhân sẽ lãnh
đạo bằng mục đích nhân văn, cao cả và hành động mẫu mực. Trách nhiệm đối
với các cá nhân của nhà lãnh đạo đó mở rộng ra đối với đồng sự, nhân viên,
khách hàng và những ngƣời trong nghề, cộng đồng xã hội"[20,tr.203]. (4) Dũng
- là lòng can đảm. Nhân tố then chốt của Dũng là đánh giá một cách đầy đủ sự
nguy hiểm, rủi ro, rồi thực hiện những hành động dứt khoát để đối mặt với thách
thức. (5) Nghiêm - nói đến tính kỷ luật cao. "Lãnh đạo bằng chính tấm gƣơng
của mình - Tề gia trị quốc bình thiên hạ".
- Josheph Schumpeter [80,tr.26-27] cho rằng, doanh nhân là ngƣời "thực
hiện những cách phối hợp mới mẻ" thông qua một trong số năm trƣờng hợp sau
đây: (1) Chế tạo ra một sản phẩm mới, nghĩa là một sản phẩm chƣa quen thuộc
đối với ngƣời tiêu dùng, hoặc tạo ra một chất lƣợng mới cho một sản phẩm đang
có. (2) Đưa ra một phương pháp sản xuất mới mà chƣa ai biết, nhƣng không
nhất thiết là dựa trên một phát minh khoa học mới; cũng có thể là tìm ra những

phƣơng pháp bán hàng mới. (3) Tìm ra một thị trường mới, hay mở ra một
ngách mới chƣa từng có trong thị trƣờng. (4) Chinh phục được một nguồn
nguyên liệu mới hay những bán thành phẩm mới, kể cả đấy là một nguồn mới
đƣợc tạo ra hay một nguồn đang có mà chƣa ai quan tâm. (5) Thành lập ra một
tổ chức mới, hay tạo ra một tình thế độc quyền".
- John G. Burch, [128] đã đƣa ra các phẩm chất đặc trƣng của doanh nhân
gồm: (1) Khát vọng thành đạt: Ƣớc muốn tiền bạc và thành đạt cao ; (2) Say mê
chăm chỉ; (3) Nuôi dưỡng phẩm chất: Sẵn sàng chịu trách nhiệm; Các doanh
nhân thƣờng thí ch làm việc cho chí nh mì nh , chịu trách nhiệm cá nhân (4) Chấp
nhận trách nhiệm: Chịu trách nhiệm giải trình về mặt đạo đức, pháp lý, và tinh
thần đối với việc kinh doanh. (5) Định hướng thưởng: Khát khao thành đạt , yêu
thích công việc và tính tự chịu trách nhiệm
15

, nhƣng cũng muốn đƣợc có phần


×