Tải bản đầy đủ (.pdf) (216 trang)

Sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 216 trang )

I HỌ QU

GI H N I

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
*************

NGÔ SỸ TIỆP

SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
Ở TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÍNH TRỊ

H N i, 2016


I HỌ QU

GI H N I

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
*************

NGÔ SỸ TIỆP

SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
Ở TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số : 62 31 01 01



LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Người hướng dẫn khoa học
1. PGS.TS. NGUYỄN KHẮC THANH
2. PGS.TS. ĐOÀN XUÂN THỦY

Hà Nội 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây l công trình nghiên cứu do tôi thực hiện, dưới sự
hướng dẫn của Thầy hướng dẫn khoa học. ác số liệu v trích dẫn được sử dụng
trong Luận án có nguồn gốc rõ r ng, các kết quả nghiên cứu của Luận án chưa
được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu n o khác.
Tác giả Luận án

Ngô Sỹ Tiệp

i


MỤC LỤC
TR NG PHỤ BÌ
LỜI

M O N

MỤ LỤ
D NH MỤ


Á KỸ HIỆU V

HỮ VIẾT TẮT

D NH MỤ

Á BẢNG, BIỂU Ồ

N I DUNG

Trang

MỞ ẦU

1

Chƣơng 1
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

8

LUẬN ÁN

1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN ỨU LIÊN QU N ẾN Ề T I
1.1.1. ác công trình nghiên cứu về phát triển nông nghiệp bền vững

8

1.1.2. Những công trình nghiên cứu về sử dụng đất đai v sử dụng đất


16

đai để phát triển nông nghiệp bền vững
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ

Á

NGHIÊN

ỨU LIÊN QU N

22

ẾN Ề T I LUẬN ÁN
1.2.1. Những kết quả được về mặt khoa học v thực tiễn

22

1.2.2. M t số vấn đề đặt ra v những vấn đề mới cần nghiên cứu tiếp

23

1.2.3. Những n i dung luận án lựa chọn để nghiên cứu

24

Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ĐỂ PHÁT TRIỂN


26

NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
2.1. KHÁI LUẬN

HUNG VỀ SỬ DỤNG

ẤT

I

Ể PHÁT

26

TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
2.1.1. Những khái niệm cơ bản

26

2.1.2. Vai trò v đặc điểm của sử dụng đất đai để phát triển nông

32

nghiệp bền vững

ii


2.2. N I DUNG Ủ SỬ DỤNG ẤT


I Ể PHÁT TRIỂN

41

NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
2.2.1. Quản lý nh nước về sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền

42

vững
2.2.2.

ầu tư áp dụng tiến b khoa học - công nghệ tiên tiến và nâng cao

46

chất lượng nguồn nhân lực trong sử dụng đất đai để phát triển kinh tế
nông nghiệp
2.2.3. Áp dụng các hình thức sử dụng đất đai gắn nhu cầu của thị trường

49

với mục đích sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

2.3. TIÊU CHÍ VÀ
ẤT

Á


YẾU T

ẢNH HƯỞNG

ẾN SỬ DỤNG

51

I Ể PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG

2.3.1. Những tiêu chí đánh giá sử dụng đất đai để phát triển nông

51

nghiệp bền vững
2.3.2. ác yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp

57

bền vững

Chƣơng 3

65

SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH
THÁI NGUYÊN
3.1. NHỮNG LỢI THẾ V

BẤT LỢI THẾ VỀ SỬ DỤNG


ẤT

I

65

Ể PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ủ TỈNH THÁI NGUYÊN
3.1.1. iều kiện tự nhiên v kinh tế - xã h i của tỉnh Thái Nguyên

65

3.1.2. Về lợi thế

71

3.1.3. Về bất lợi thế

72

3.2. THỰ

TR NG SỬ DỤNG

ẤT

Ể PHÁT TRIỂN NÔNG

75


3.2.1. Thực trạng quản lý nh nước về sử dụng đất đai để phát triển

75

NGHIỆP Ủ TỈNH THÁI NGUYÊN
nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên
3.2.2. Tình hình đầu tư về vốn, vật tư, khoa học kỹ thuật, thủy lợi v
nguồn nhân lực trong sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thái
Nguyên
iii

79


3.2.3. Hình thức tổ chức sử dụng đất đai để sản xuất nông nghiệp theo nhu

85

cầu của thị trường

3.3. ÁNH GIÁ VỀ SỬ DỤNG ẤT

I Ể PHÁT TRIỂN NÔNG

116

NGHIỆP BỀN VỮNG Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
3.3.1. Th nh tựu trong sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền

116


vững ở tỉnh Thái Nguyên
3.3.2. Hạn chế trong sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền

121

vững ở tỉnh Thái Nguyên
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế và những vấn đề đặt ra cần giải

130

quyết trong việc sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững ở
tỉnh Thái Nguyên

Chƣơng 4

145

MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP VỀ SỬ DỤNG ĐẤT
ĐAI ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG
Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
4.1. QU N

IỂM VỀ SỬ DỤNG

ẤT

I

Ể PHÁT TRIỂN


145

NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
4.1.1.

ảm bảo lợi ích của nông dân gắn với việc sử dụng đất đai để

145

phát triển nông nghiệp bền vững
4.1.2.

hính sách đất nông nghiệp phải đặt trọng tâm v o khuyến khích

146

các chủ thể trực tiếp sử dụng đất đai phát triển nông nghiệp bền vững

4.1.3. Sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững không tách

147

rời mục tiêu xóa đói, giảm nghèo ở khu vực nông thôn
4.1.4. Sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững l m t b phận

147

của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn


4.2.

Á

GIẢI PHÁP VỀ SỬ DỤNG

ẤT

I

Ể PHÁT TRIỂN

149

NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG Ở TỈNH THÁI NGUYÊN
4.2.1. Tiếp tục đổi mới quản lý sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp
iv

149


bền vững ở tỉnh Thái Nguyên
4.2.2. Giải pháp về tăng cường hiệu quả kinh tế sử dụng đất đai để phát

159

triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Thái Nguyên
4.2.3. Giải pháp về mặt xã h i, trong sử dụng đất đai để phát triển nông

166


nghiệp bền vững ở tỉnh Thái Nguyên
4.2.4. Giải pháp về bảo vệ môi trường sinh thái trong sử dụng đất nông

170

nghiệp

KẾT LUẬN
D NH MỤ

174
Á

ÔNG TRÌNH KHO HỌ LIÊN QU N ẾN

176

LUẬN ÁN

T I LIỆU TH M KHẢO

177

PHỤ LỤ

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

1

AFTA

Nội dung
Khu vực Mậu dịch Tự do SE N ( sean Free
Trade Area)
Hiệp định khu vực thương mại tự do

2

ACFTA

ASEAN – Trung Quốc ( sean – China Free Trade
Area)
B t i nguyên môi trường

3

BTNMT

4

NH, H H

ông nghiệp hóa, hiện đại hóa


5

CNQSD

hứng nhận quyền sử dụng
Tổ chức Lương thực v Nông nghiệp Liên Hiệp

6

FAO

Quốc (Food and rgiculture Organiztion of the
United Nation)

ầu tư trực tiếp nước ngo i (Foreign Direct

7

FDI

8

GS

Giáo sư

9

PGS


Phó giáo sư

10

GDP

11

HTX

Investment)

Tổng sản phẩm quốc n i (Gross Domestic
Product)
Hợp tác xã
Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên v T i

12

IUCN

nguyên thiên nhiên (The International Union for
Conservation of Nature)

Tổ chức lao đ ng thế giới

13

ILO


14

KT- XH

Kinh tế - xã h i

15

KTQT

Kinh tế quốc tế

16

KTTT

Kinh tế trang trại

17

NNNT

Nông nghiệp nông thôn

18

NXB

19


NNNT

Nh xuất bản
Nông nghiệp nông thôn
vi


Uỷ ban Hợp tác của các tổ chức phát triển Phi
20

NGDOs

chính phủ (Non-govermental development
organizations)

21

SD

Sử dụng đất

22

TS

Tiến sĩ

23


TT

Trang trại

Ban cố vấn kỹ thuật thu c nhóm chuyên gia quốc
tế về nghiên cứu nông nghiệp của Liên Hợp Quốc
24

TAC/CGIARC

(Technical Advisory Committee/ The
Consultative Group on International Agricultural
Research Commission)

25

UBND

Ủỷ ban nhân dân
H i nghị về môi trường v Phát triển thế giới (The

26

UNCED

United Nation Conference on Environment and
Development)
Tổ chức giáo dục, khoa học v văn hóa của Liên

27


UNESCO

Hợp Quốc (The United Nations Educational,
Scientific, and Cultural Organization)

28

NGDOs

Uỷ ban Hợp tác của các tổ chức phát triển Phi
chính phủ ở

ng đồng châu Âu

Ủy ban môi trường v Phát triển Thế giới (the
29

WCED

World Commission on Enviroment and
Development)

30

WTO

31

WB


32

XHCN

Tổ chức thương mại Thế giới (World Trade
Organization)
Ngân h ng Thế giới (World Bank)
Xã h i chủ nghĩa

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ĐỒ

Bảng biểu đồ

Tên bảng biểu đồ

Trang

Tổng sản phẩm v chỉ số phát triển kinh tế (theo giá so sánh năm 1994)

68

Tổng sản phẩm (theo giá thực tế) v cơ cấu kinh tế phân theo khu vực
kinh tế
Lao đ ng từ 15 tuổi trở lên đang l m việc tại thời điểm 1/7 h ng năm
phân theo khu vực kinh tế


69

Hiệu quả kinh tế của các loại cây h ng năm vùng gò đồi Thái Nguyên

94

Bảng 3.5

Hiệu quả kinh tế trồng chè trên đất vùng gò đồi Thái Nguyên.

95

Bảng 3.6

Hiệu quả kinh tế m t số cây ăn quả trên vùng gò đồi Thái Nguyên

96

hi phí bình quân cho 1ha trồng rừng tại Phú Bình - Thái Nguyên

97

Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4

Bảng 3.7

82


Hiệu quả xã h i của các loại hình sử dụng đất vùng đồi gò Thái Nguyên

98

Bình quân số ng y công lao đ ng trong sản xuất 1 ha cây lâu năm

100

Bảng 3.10

Khả năng che phủ của m t số loại cây lâu năm

101

Bảng 3.11

Kết quả phân tích tính chất lý hóa học của đất trồng chè

102

Bảng 3.12

Kết quả phân tích tính chất lý hóa học của đất dưới trảng cây bụi

102

Bảng 3.13

ác loại hình sử dụng đất chính để đánh giá thích hợp đất đai


103

Bảng 3.8
Bảng 3.9

Bảng 3.14

Diện tích các loại đất đánh giá thích hợp cho trồng chè.

104

Bảng 3.15

Hiệu quả kinh tế của cây chè v m t số cây trồng khác

105

Bảng 3.16

ác chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

107

Bảng 3.17

Diện tích, cơ cấu các chỉ tiêu phân cấp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai

109


Bảng 3.18

Tổng hợp các đơn vị đất đai theo loại đất

111

Bảng 3.19

Yêu cầu sử dụng đất của cây chè ở Thái Nguyên

113

Bảng 3.20

Mức đ thích hợp của đất đai đối với cây chè ở Thái Nguyên.

114

Biểu đồ 3.1

Vốn đầu tư thực hiện theo giá thực tế năm 2013 tỉnh Thái Nguyên

79

Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3

ất trồng cây lâu năm tỉnh Thái Nguyên năm 2013
Biến đ ng đất nông nghiệp theo mục đích sử dụng đất ở tỉnh Thái
Nguyên qua các năm 2005 – 2013


viii

86
88


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường định hướng Xã h i chủ nghĩa của nước ta
hiện nay v xu thế to n cầu hoá kinh tế đang diễn ra vô cùng mạnh mẽ, h i nhập
kinh tế đã trở th nh đòi hỏi khách quan đối với sự phát triển của các vùng kinh tế
v các tỉnh trong cả nước, cho nên l m thế n o để có thể kết hợp v sử dụng tốt
nguồn lực trong nước v quốc tế luôn l vấn đề lớn đối với các địa phương. ại h i
to n quốc lần thứ IX của ảng c ng sản Việt Nam đã xác định: To n cầu hoá kinh
tế l xu thế khách quan, lôi cuốn các nước, bao trùm hầu hết các lĩnh vực, vừa thúc
đẩy hợp tác, vừa tăng sức ép cạnh tranh v tính tuỳ thu c lẫn nhau. Nghị quyết
Trung ương 07 - NQ/TƯ ng y 27 tháng 11 năm 2001, B chính trị khẳng định mục
tiêu h i nhập của Việt Nam l : hủ đ ng h i nhập kinh tế quốc tế nhằm mở r ng
thị trường, tranh thủ thêm vốn, công nghệ tiên tiến, kiến thức quản lý để đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước...
Do đó thực tiễn đòi hỏi cho chúng ta hiện nay, trong quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nông nghiệp phải sử dụng hiệu quả v bền vững quỹ đất đai cho hợp lý
v thoả đáng. Bởi vậy, vấn đề sử dụng đất đai để nông nghiệp phát triển bền vững
đang v sẽ l vấn đề luôn được quan tâm không chỉ ở tầm quốc gia m còn ở các
vùng, miền v các tỉnh trong cả nước. Hiện nay trong tiến trình h i nhập kinh tế
khu vực v thế giới, đặc biệt khi nước ta đã gia nhập Tổ chức thương mại thế
giới(WTO) và đã ký Hiệp định

ối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), thì vấn đề


cạnh tranh với các nền kinh tế nói chung v kinh tế nông nghiệp nói riêng về sản
phẩm nông sản ng y c ng trở nên gay gắt. Do vậy việc xây dựng m t nền kinh tế
nông nghiệp phát triển bền vững ở nước ta có ý nghĩa rất quan trọng trên cả ba yếu
tố cơ bản về sản phẩm: chất lượng, mẫu mã v giá th nh, đồng thời phải đạt được
tốc đ tăng trưởng kinh tế nhanh v bền vững. Với ý nghĩa đó, trong chiến lược
phát triển kinh tế - xã h i từ năm 2011 đến năm 2020, phần định hướng phát triển
kinh tế - xã h i, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, Văn kiện
h i

ại

ảng XI đã xác định: “ Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại,

hiệu quả và bền vững”[23]. Như vậy m t trong những yêu cầu cơ bản phát triển
1


kinh tế nông nghiệp l tính bền vững, trong đó việc sử dụng đất đai như thế n o,
cũng góp phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng bền
vững.
Tỉnh Thái Nguyên l m t trong những trung tâm kinh tế, văn hoá v khoa học
công nghệ của vùng

ông Bắc Việt Nam, có vị trí quan trọng về kinh tế, chính trị

v xã h i đối với cả nước. Là địa phương có nhiều tiềm năng về kinh tế, song cho
đến nay chưa thực sự được khai thác m t cách hiệu quả cho phát triển kinh tế. M t
trong những r o cản đối với sự phát triển kinh tế của Tỉnh đã v đang tình trạng
phát triển thấp v kém hiệu quả của nông nghiệp, m nguyên nhân đáng kể l do sử

dụng đất đai chưa hợp lý trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp, cụ thể như: thực
hiên quy hoạch sử dụng đất còn nhiều bất cập, cho đến năm 2013 mới đo đạc khép
kín diện tích được 144/180 xã, phường, thị trấn với tổng diện tích l 295.859,64 ha,
chiếm 83,77% diện tích tự nhiên[89], cơ cấu sử dụng đất chưa hiệu quả, sử dụng
quỹ đất trong nông nghiệp để xây dựng các khu công nghiệp, khu đô thị còn nhiều
bất hợp lý; Năng lực của người của chủ thể sử dụng đất còn hạn chế (h nông dân,
chủ trang trại), cụ thể như: tỷ lệ h có thu nhập dưới mức trung bình (nghèo v cận
nghèo) lên tới 27,0%, số h

có mức thu nhập trung bình trở lên chỉ chiếm

73%.[55], đất phục vụ cho các nhu cầu xã h i ở khu vực nông thôn còn thiếu v
chưa đồng b ; Năng lực của các chủ thể sử dụng đất còn hạn chế nên đã v đang
l m cho ru ng đất bị khai thác cạn kiệt, tình trạng lạm dụng chất hóa học l m hủy
hoại môi trường sinh thái đất…vẫn đang l phổ biến. Tất cả những vấn đề trên
trong sử dụng đất đã l m cho sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên ở trong
tình trạng thiếu bền vững.
Mặc dù trong thời gian qua đã có không ít những nghiên cứu về lý luận v tổng
kết thực tiễn về sử dụng đất, phát triển nông nghiệp theo hướng CNH, H H, phát
triển nông nghiệp bền vững… và nhiều tác giả đã chỉ ra rằng, sản xuất nông nghiệp
của Việt Nam kém bền vững, hiệu quả thấp, ô nhiễm môi trường ng y c ng tăng.
ơ cấu sử dụng đất cho phát triển nông nghiệp còn nhiều bất cập; sản xuất nhỏ vẫn
l phổ biến, sự hợp tác, liên kết, liên doanh trong sản xuất nông nghiệp chậm phát
triển. hính sách v quản lý về đất đai không theo kịp với cơ chế thị trường v xu
thế h i nhập, nên vốn nền nông nghiệp các địa phương của Việt Nam đã yếu thế lại
2


c ng yếu thế hơn… Tuy nhiên đến nay, chưa có nghiên cứu n o l m rõ: sử dụng đất
đai để phát triển nông nghiệp bền vững như thế n o? để trả lời câu hỏi trên ba vấn

đề: M t l , Nh nước thực hiện tốt công tác quản lý về sử dụng đất đai để phát triển
nông nghiệp; Hai l , nâng cao khả năng sản xuất của các hình thức sử dụng đất đai
để sản xuất nông nghiệp; Ba l , Sử dụng đất đai để sản xuất nông nghiệp phải gắn
với nhu cầu của thị trường. Như vậy vấn đề đặt ra l tỉnh Thái Nguyên phải l m gì
trong sử dụng đất đai để nông nghiệp phát triển m t cách h i hòa trên cả ba mặt:
kinh tế, xã h i v môi trường trong thời gian tới? Với lý do đó, tác giả lựa chọn
"Sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Thái Nguyên" làm
đề t i nghiên cứu luận án tiến sĩ chuyên ng nh Kinh tế chính trị.
2. Mục đích và nhiệm vụ của luận án
2.1. Mục đích
Trên cơ sở sở lý luận của kinh tế chính trị học về vấn đề sử dụng đất đai để phát
triển nông nghiệp bền vững, luận án l m rõ thực trạng, những yếu tố tác đ ng,
những điểm tích cực, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế v những vấn đề đặt
ra cần giải quyết về sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Thái
Nguyên trong thời gian tới, từ đó đề xuất m t số quan điểm v giải pháp chủ yếu về
sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Thái Nguyên, góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Nhiệm vụ
- L m rõ tình hình nghiên cứu về sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền
vững trong các công trình khoa học đã công bố
- L m rõ những vấn đề cơ bản về lý luận trong sử dụng đất đai để phát triển nông
nghiệp bền vững l m căn cứ khoa học cho phân tích thực tiễn sử dụng đất đai để
phát triển nông nghiệp bền vững ở Thái Nguyên.
-

ánh giá thực trạng về vấn đề sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp của

tỉnh Thái Nguyên, tìm ra những mặt tích cực, những điểm hạn chế, những nguyên
nhân của những hạn chế v những vấn đề đặt ra cần giải quyết, từ những thực trạng
đó đề xuất m t số quan điểm v giải pháp chủ yếu về sử dụng đất đai để phát triển

nông nghiệp vững của tỉnh Thái Nguyên.
3


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
ối tượng nghiên cứu của luận án l sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp
bền vững ở tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về n i dung nghiên cứu: Luận án tiếp cận theo góc đ kinh tế chính trị học để
tập trung nghiên cứu về sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh
Thái Nguyên trong hai ng nh sản xuất chủ yếu l trồng trọt v chăn nuôi, qua các
mối quan hệ giữa Nh nước, nông dân v thị trường, l những yếu tố có vai trò chủ
yếu trong sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Từ năm 2000 đến 2014, thực trạng về sử dụng đất đai để phát
triển nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên, nhằm đề xuất các quan điểm v giải pháp
trong sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2020 v tầm nhìn đến năm 2030.
- Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu ở tỉnh Thái Nguyên, các tư liệu ở
những nơi khác chỉ dùng để tham khảo.
4. Cơ sở lý luận thực tiễn phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
của luận án
4.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn
- ơ sở lý luận của luận án l lý luận kinh tế chính trị của Mác - Lênin, Tư tưởng
Hồ hí Minh, các quan điểm của ảng về sử dụng đất đai nói chung v về sử dụng
đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững nói riêng. ồng thời kế thừa, tiếp thu có
chọn lọc những kết quả nghiên cứu về sử dụng đất đai trong các công trình khoa
học đã được công bố.
- ơ sở thực tiễn: ề t i dựa trên kết quả nghiên cứu về sử dụng đất đai, qua kết
quả điều tra thực trạng về sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp ở tỉnh Thái

Nguyên
4.2. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp tiếp cận
Luận án dùng phương pháp tiếp cận hệ thống, nghiên cứu sử dụng đất đai để phát
triển nông nghiệp bền vững trong các quan hệ sở hữu, quản lý, sử dụng; quan hệ
4


giữa thể chế, quản lý nh nước v các chủ thể sử dụng, giữa sản xuất kinh doanh
với thị trường…..
Phương pháp tiếp cận kinh tế chính trị: xử lý các quan hệ lợi ích trong việc sử
dụng đất đai để phát triển nông nghiệp: lợi ích kinh tế - xã h i – môi trường, lợi ích
giữa các chủ thể Nh nước – nông dân – doanh nghiệp, lợi ích trước mắt v lợi ích
lâu d i bảo vệ t i nguyên đất, hệ sinh thái…….
4.2.2. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng v duy vật lịch sử, phương pháp
tiếp cận nghiên cứu định tính, định lượng, luận án sử dụng các phương pháp nghiên
cứu cơ bản sau: Phương pháp trừu tượng hóa khoa học, hệ thống hóa, phân tích, so
sánh, tổng hợp, phương pháp thống kê, mô tả, cụ thể như:
Phương pháp phân tích, tổng hợp v khái quát hoá các tư liệu được sử dụng
nhằm l m rõ mức đ đã đạt được về vấn đề nghiên cứu trong các công trình khoa
học đã công bố, từ đó xác định rõ những khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu đầy
đủ hơn v sâu hơn trong luận án. Phương pháp hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp
được sử dụng trong nghiên cứu các công trình nghiên cứu của các học giả về các
vấn đề nghiên cứu, rút ra những vấn đề cần được tiếp tục bổ sung v nghiên cứu
mới. Phương pháp hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp v trừu tượng hóa khoa học
được sử dụng khi nghiên cứu những vấn đề lý luận về SD

v SD


để phát triển

nông nghiệp bền vững; xác định các khái niệm cơ bản của luận án, các đặc điểm,
vai trò của sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững v n i dung cùng
với tiêu chí đánh về SD

v SD

để phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững;

Phương pháp logic gắn với lịch sử để l m rõ những vấn đề lý luận cơ bản về sử
dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Thái Nguyên v để lựa chọn
những vấn đề cơ bản đang đặt ra cần phải có lời giải về sử dụng đất đai để phát
triển nông nghiệp bền vững
Các số liệu thứ cấp qua phương pháp thống kê, phân tích, đánh giá, so sánh để
l m rõ thực trạng về sử dụng đất đai trong phát triển nông nghiệp ở tỉnh Thái
Nguyên, để từ đó rút ra những kết quả tích cực v hạn chế về sử dụng đất đai để
phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Thái Nguyên.
5


Luận án dùng số liệu sơ cấp qua khảo sát bằng bảng hỏi, đối tượng bao gồm hai
hình thức sử dụng đất đai để sản xuất nông nghiệp l h gia đình v trang trại (tại
xã Cao ngạn, th nh phố Thái Nguyên), gồm 150 người được hỏi có 100 l kinh tế
h gia đình v 50 l kinh tế trang trại. Mục tiêu của khảo sát nhằm tìm hiểu về
những khó khăn gặp phải trong sử dụng đất đai để sản xuất nông nghiệp, cụ thể
như: khó khăn trong việc nắm bắt các văn bản về quản lý v quy hoạch trong sử
dụng đất đai; trình đ các cán b cơ sở về quản lý trong sử dụng đất đai; khó khăn
trong việc tiêu thụ nông sản phẩm, về vấn đề t i chính; về nắm bắt nhu cầu thị
trường về nông sản phẩm; khó khăn trong việc tiếp cận v sử dụng các công nghệ

sản xuất mới, hiện đại; về hợp tác với các Doanh nghiệp nông nghiệp; về tiếp cận
các tổ chức nghiên cứu v triển khai khoa học – công nghệ [xem thêm phụ lục số: 8
& 9]. Từ việc khảo sát các số liệu sơ cấp n y luận án có các căn cứ đưa ra nguyên
nhân của những hạn chế trong sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững
ở tỉnh Thái Nguyên.
Bên cạnh đó luận án sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, đánh giá, so sánh
để có căn cứ tìm ra những nguyên nhân của những hạn chế, từ đó tìm ra những vấn
đề đặt ra cần giải quyết về sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững ở
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của các chương trước, đặc biệt l từ những đánh
giá phân tích thực trạng tại chương 3 về sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp ở
tỉnh Thái Nguyên, luận án đề xuất những quan điểm v các nhóm giải pháp cơ bản
về sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 v tầm nhìn đến năm 2030.
5. Đóng góp mới của luận án
-

ề t i góp phần l m rõ thêm lý luận về sử dụng đất, cụ thể như: khái niệm về

sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững v n i dung sử dụng đất đai để
phát triển nông nghiệp bền vững.

ồng thời đưa ra các tiêu chí và nhân tố ảnh

hưởng đến sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững.
- Nghiên cứu m t cách hệ thống thực trạng về sử dụng đất đai để phát triển nông
nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên, tìm ra được những điểm tích cực, hạn chế, nguyên
nhân của những hạn chế v những vấn đề đặt ra cần giải quyết về sử dụng đất đai
6



để phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. Trên cơ
sở đó đưa ra m t số quan điểm v giải pháp để sử dụng đất đai hợp lý v hiệu quả,
nhằm phát triển nông nghiệp bền vững cho tỉnh Thái Nguyên.
6. Ý nghĩa của luận án
- Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần nâng cao nhận thức về vị trí v vai
trò của vấn đề sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững, trong quá trình
đổi mới ở nước ta nói chung v ở tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
- Luận án góp phần l m sáng tỏ thực trạng v yêu cầu về vấn đề sử dụng đất đai
để phát triển nông nghiệp bền vững của tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay
- Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần tạo lập cơ sở khoa học để các cấp
lãnh đạo, quản lý tỉnh Thái Nguyên vận dụng trong việc xây dựng chính sách nhằm
sử dụng đất đai ng y m t tốt hơn, hợp lý hơn để nông nghiệp phát triển bền vững
- Kết quả nghiên cứu của luận án có thể dùng l m t i liệu tham khảo phục vụ
việc nghiên cứu v giảng dạy về vấn đề sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp
bền vững tại các trường đại học, cao đẳng v các cơ quan nghiên cứu, quản lý về
đất đai nông nghiệp.
7. Kết cấu của luận án
Ngo i phần mở đầu, kết luận, danh mục t i liệu tham khảo v phụ lục, đề tài
được chia l m 4 chương
Chương 1: Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án
Chương 2: Cơ sở lý luận về sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền
vững
Chương 3: Sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Những quan điểm và giải pháp về sử dụng đất đai để phát triển
nông nghiệp bền vững ở tỉnh Thái Nguyên

7



Chƣơng 1
TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Á

ÔNG TRÌNH NGHIÊN ỨU LIÊN QU N ẾN Ề T I

1.1.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển nông nghiệp bền vững
1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển bền vững
Trong những thập niên cuối của thế kỷ XX v những thập niên đầu thế kỷ XXI, vấn
đề phát triển bền vững đã được nhiều tổ chức quốc tế, nh khoa học quan tâm đặc biệt.
Tại Việt Nam, vấn đề n y cũng thu hút được sự chú ý v đã có nhiều công trình khoa
học đề cập tới phát triển bền vững, những công trình tiêu biểu bao gồm:
Sách: “Kinh tế Việt Nam hội nhập phát triển bền vững” (Viện nghiên cứu Kinh
tế v phát triển, chủ biên Hồ

ức Tùng, nh xuất bản Thông tấn, H N i 2007).

Tập thể tác giả viết tác phẩm đã b n đến ba phần chính, bao gồm: Những vấn đề cơ
bản về h i nhập v phát triển bền vững của kinh tế Việt Nam; các ng nh kinh tế v
vùng lãnh thổ Việt Nam trong tiến trình h i nhập; doanh nghiệp v doanh nhân
trong h i nhập. Trong đó đã nêu ra được các vấn đề về phát triển bền vững qua các
b i viết sau:
B i viết “Phát triển bền vững”(2007) của tác giả Vũ Quốc Tuấn, đã l m rõ các
khái niệm về phát triển v tăng trưởng, nêu được n i dung của phát triển bền vững
bao gồm: tăng trưởng kinh tế với tốc đ nhanh, thực hiện tiến b v công bằng xã
h i, bảo vệ v cải thiện môi trường, phát triển văn hóa, giáo dục, khoa học v công
nghệ, bảo đảm tự do dân chủ, phát triển con người. Qua b i viết tác giả xuất phát từ
kinh nghiệm của thế giới v thực tiễn Việt Nam, đã đưa ra quan niệm khá to n diện
về “Phát triển bền vững” v sáu n i dung cơ bản của phát triển bền vững. Mục tiêu

phát triển bền vững ở nước ta có thể khái quát l : đạt được sự đầy đủ về vật chất, sự
gi u có về tinh thần v văn hóa, sự bình đẳng của các công dân, sự đồng thuận của
xã h i, sự h i hòa giữa con người v tự nhiên. Qua các n i dung, b i viết đã l m rõ
được quan điểm xuyên suốt: vì sự phát triển to n diện của con người – trung tâm
của mọi sự phát triển.
8


Sách: “Những vấn đề kinh tế - xã hội trong cương lĩnh” (Bổ sung, phát triển năm
2011), “Tạp chí

ng sản” Trương Giang Long v Trần Ho ng Ngân đồng chủ

biên). N i dung tác phẩm được tuyển chọn, chỉnh sửa từ các b i viết tham luận tại
H i thảo Những chuyên đề kinh tế - xã hội trong bổ sung, phát triển Cương lĩnh
năm 1991 trình Đại hội XI do Trường ại học Kinh tế Th nh phố Hồ hí Minh v
Tạp chí

ng sản đồng tổ chức. N i dung các b i viết tập trung chủ yếu v o những

vấn đề về kinh tế, giáo dục - đ o tạo m

ương lĩnh đã nêu, trong đó có các vấn đề

về phát triển bền vững, cụ thể như:
B i viết“Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững trong quan điểm của
Đảng” (2007) của tác giả

hu Thái Th nh, b n về m t khía cạnh mới trong bối


cảnh hiện nay, đó l tiếp tục bảo vệ v cải thiện t i nguyên, môi trường trên quan
điểm phát triển nhanh v bền vững của ảng ta. Tác giả đã nêu các vấn đề như: yếu
tố căn bản để phát triển nhanh v bền vững; quan điểm chỉ đạo của ảng. Như vậy,
qua b i viết trên tác giả đã l m rõ được quan điểm chỉ đạo của

ảng về phát triển

nhanh v bền vững, đó l m t trong những định hướng đảm bảo cho sự thắng lợi
của nền kinh tế Việt Nam th nh công đi đôi với bảo vệ có hiệu quả t i nguyên môi
trường, trở th nh yêu cầu cấp bách để phát triển đất nước nhanh v bền vững.
thực hiện tốt các quan điểm trên của



ảng, tác giả đã đưa ra các giải pháp như:

nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, gắn nhiệm vụ bảo vệ môi trường với phát triển
kinh tế - xã h i; khai thác hợp lý t i nguyên khoáng sản; phát triển môi trường bền
vững v bảo vệ t i nguyên đa dạng sinh học; bảo vệ v cải thiện t i nguyên môi
trường, bảo đảm cho mọi người dân đều được sống trong môi trường trong sạch v
l nh mạnh; tăng cường quản lý, bảo đảm khai thác t i nguyên hợp lý v tiết kiệm;
bảo vệ môi trường l nền tảng vừa l mục tiêu phát triển bền vững đất nước, l yếu
tố bảo đảm ổn định chính trị v an ninh quốc gia; kiểm soát ô nhiễm v ứng cứu sự
cố môi trường do thiên tai lũ lụt gây ra; giáo dục ý thức, trách nhiệm v đạo đức
môi trường, nếp sồng văn hóa sinh thái an to n.
B i viết: “Phát triển kinh tế nhanh và bền vững – xu hướng phổ quát mang tính
thời đại” (2007) tác giả Bùi Tất Thắng. Qua n i dung, b i viết đã khẳng định: phát
triển nhanh v bền vững nền kinh tế đang l mục tiêu theo đuổi của bất cứ quốc gia
n o, nhất l đối với nước chậm phát triển thì phát triển nhanh v bền vững nền kinh
9



tế còn trở th nh m t mệnh lệnh, thôi thúc, bắt bu c trong bối cảnh tranh đua nhằm
đuổi kịp các nước phát triển hơn. ề l m rõ các n i dung trên tác giả đã đưa ra các
vấn đề như: phát triển kinh tế, trong đó đã l m rõ các n i dung: tăng trưởng kinh tế,
thay đổi cơ bản của cơ cấu nền kinh tế, người dân l chủ thể tham gia v thụ hưởng
th nh quả của phát triển; phát triển kinh tế nhanh; phát triển kinh tế bền vững. Qua
các n i dung trên, tác giả đã l m rõ được vấn đề phát triển kinh tế bền vững mang
tính tổng hợp với mục tiêu rõ r ng l vì con người, không chỉ l sự mở r ng cơ h i
lựa chọn cho thế hệ hôm nay, m còn không được l m tổn hại đến những cơ h i lựa
chọn của các thế hệ mai sau. Sự bền vững của phát triển được thể hiện cả ở khía
cạnh kinh tế, xã h i, môi trường v thể chế. ó l quá trình gia tăng phúc lợi xã h i
cho các thế hệ con người bằng cách gia tăng t i sản, bao gồm: t i sản vật chất, t i
sản t i chính, t i sản con người, t i sản môi trường v t i sản xã h i.

ây chính l

thông điệp chủ yếu của tư duy mới về phát triển cho thế kỷ XXI của lo i người,
trong đó có Việt Nam.
Sách: “Một số vấn đề về phát triển bền vững ở Việt Nam hiện nay” (Nxb Chính
trị Quốc gia – Sự thật - HN 2015), Nguyễn Vĩnh Thanh chủ biên). uốn sách gồm
nhiều b i viết của nhiều tác giả, n i dung đã phân tích lý thuyết về phát triển bền
vững, kinh nghiệm của m t số quốc gia phát triển trên thế giới, thực trạng v m t
số giải pháp phát triển bền vững ở Việt Nam, đồng thời vận dụng lý thuyết v quan
điểm phát triển bền vững v o công tác nghiên cứu khoa học hiện nay, cụ thể qua
m t số b i viết sau:
B i viết “Lý thuyết phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc ”(2015) của H Hữu
Nga, tác giả đã l m rõ thêm về khái niệm phát triển bền vững v đưa ra bốn điều
kiện hệ thống, được coi l các nguyên lý khoa học bảo đảm cho m t xã h i bền
vững, đó l : M t trật tự xã h i được coi l bền vững khi có sự cân bằng của các

dòng sinh quyển(các cơ thể sống v các hệ thống vật chất với các dòng m chúng
tương tác) v thạch quyển (vỏ trái đất); ác loai vật chất do con người sản xuất ra
không được tăng lên m t cách hệ thống trong sinh quyển, tức l m t xã h i chỉ có
thể duy trì được tính bền vững của nó khi mức đ sản xuất v tích lũy các loại vật
chất do con người l m ra, không được phép nhanh hơn quá trình tái tích hợp chúng
trở lại với các chu trình tự nhiên mới có khả năng đồng hóa được các loại chất thải;
10


M t trật tự xã h i duy trì được tính bền vững khi tính đa dạng v các chức năng tự
nhiên không bị l m nghèo kiệt bằng thay thế, khai thác quá mức hoặc bằng các
hình thức thao tác sinh thái khác m t cách hệ thống; ể bảo đảm cho m t xã h i có
thể duy trì được tính bền vững, thì các nguồn phải được sử dụng m t cách công
bằng v hiệu quả nhằm thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người trong xã h i đó
cũng như trên to n cầu. Từ bốn điều kiện trên tác giả đưa ra các loại tính bền vững,
bao gồm: Tính bền vững tất yếu; Tính bền vững mạnh; Môi trường bền vững; Tính
bền vững kinh tế; Tính bền vững xã h i; Tính bền vững văn hóa.
B i viết “Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam trong thực hiện phát triển bền
vững ” (2015) của Nguyễn Vĩnh Thanh, tác giả khẳng định: phát triển bền vững –
m t vấn đề không mới ở Việt nam, từ đó đưa ra những cơ h i v thách thức đối với
Việt Nam trong thực hiện phát triển bền vững. Những cơ h i đối với Việt Nam
trong thực hiện phát triển bền vững, bao gồm: huẩn hóa hệ thống pháp luật; Phát
triển kinh tế theo hướng ổn định, bền vững; Thu hẹp khoảng cách gi u nghèo v bất
bình đẳng trong xã h i; Duy trì v phát huy bản sắc văn hóa dân t c; Bảo vệ môi
trường v t i nguyên thiên nhiên. Thách thức đối với Việt Nam trong thực hiện
phát triển bền vững, trên các vấn đề như: Diễn biến phức tạp của các cu c khủng
hoảng kinh tế t i chính, sự biến đ ng khó lường của giá lương thực v năng lượng;
Sự biến đổi khí hậu; T i nguyên thiên nhiên ng y c ng cạn kiệt; Ô nhiễm môi
trường; Sản xuất v tiêu dùng còn nhiều lãng phí v không hiệu quả; Tốc đ tăng
trưởng kinh tế cao nhưng chất lượng tăng trưởng thấp; Vai trò lãnh đạo, quản lý

của ảng v Nh nước đang bị suy giảm. Từ sự phân tích các n i dung trên tác giả
đưa ra kết luận:

ể tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, đạt được sự phát triển

bền vững cho đất nước, nhiều người cho rằng cần có sự đồng tâm hiệp lực của to n
xã h i, cả Nh nước v nhân dân, tăng cường vai trò quản lý của nh nước, đồng
thời tuyên truyền, giáo dục để to n dân tham gia v o sự nghiệp phát triển bền vững
đất nước.
B i viết “Những nhân tố chủ yếu bảo đảm phát triển bền vững ở Việt Nam hiện
nay” (2015) của Ngô Ngọc Thắng, tác giả đưa ra 4 nhân tố, bao gồm: Thực hiện
tăng trưởng v phát triển kinh tế l nền tảng của phát triển bền vững, bởi vì m t nền
kinh tế tăng trưởng v phát triển bền vững l tiền đề cơ bản, cũng l nền tảng, l
11


nhân tố chủ yếu bảo đảm v l m t trong những tiêu chí của phát triển bền vững;
Tạo lập m t môi trường chính trị - xã h i ổn định l nh mạnh l điều kiện tiên quyết
của phát triển bền vững, m t quốc gia muốn phát triển bền vững trước hết phải có
môi trường chính trị - xã h i ổn định l nh mạnh; Trong điều kiện của nước ta,
muốn phát triển bền vững phải giải quyết tốt mối quan hệ, phát huy cao đ ba nhân tố
cơ bản, then chốt: sự lãnh đạo của ảng, sự quản lý của nh nước v quyền l m chủ của
nhân dân; Mở r ng dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người l chủ thể,
nguồn lực chủ yếu v l mục tiêu của sự phát triển, mặc dù phát triển bền vững tùy
thu c v o nhiều nhân tố, song nhân tố cơ bản có ý nghĩa quyết định, chi phối các nhân
tố khác, đó l nhân tố con người, gắn với nó l chế đ chính trị - xã hôi v việc tổ chức,
phát huy nhân tố con người trong sản xuất v trong đời sống xã h i.
B i viết “Vấn đề môi trường và phát triển bền vững ở Việt Nam ” (2015) của Phí
Hùng ường, tác giả đã đưa ra các n i dung như: Sức ép phát triển kinh tế - xã h i
lên môi trường Việt Nam, bao gồm: Áp lực dân số, sức ép từ phát triển công

nghiệp, xây dựng, năng lượng v giao thông, sức ép từ sản xuất nông nghiệp, sức
ép do khai thác v nuôi trồng thủy sản, sức ép từ phát triển du lịch ven biển, sức ép
do phát triển đô thị không cân đối, sức ép từ mặt trái của h i nhập kinh tế; Những
vấn đề hiện trạng môi trường Việt Nam, bao gồm: môi trường nước lục địa, môi
trường nước biển, môi trường không khí, môi trường đất, đa dạng sinh học, tai biến
thiên nhiên v sự cố môi trường; Quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu giám sát, đánh giá
phát triển bền vững về môi trường giai đoạn 2011 – 2020; Các ưu tiên v giải pháp
thực hiện phát triển bền vững về môi trường bao gồm:

hống thái hóa, sử dụng

hiệu quả v bền vững t i nguyên đất; bảo vệ môi trường nước v sử dụng bền vững
t i nguyên nước; Khai thác hợp lý v sử dụng tiết kiệm bền vững t i nguyên
khoáng sản; Bảo vệ môi trường biển, ven biển, hải đảo v phát triển t i nguyên
biển; Bảo vệ v phát triển rừng; Giảm ô nhiễm không khí v tiếng ồn ở các khu đô
thị lớn v khu công nghiệp; Quản lý có hiệu quả chất thải rắn v chất thải nguy hại;
Bảo tồn v phát triển đa dạng sinh học; Giảm thiểu tác đ ng v ứng phó với biến
đổi khí hậu, phòng chống thiên tai.
Như vậy, các công trình nghiên cứu trên về phát triển bền vững đã đưa ra được sự
nhìn nhận m t cách tổng thể, về sự phát triển bền vững trên các khía cạnh khác nhau,
12


đây l cơ sở về lý luận giúp cho luận án nghiên cứu về phát triển nông nghiệp bền vững
v sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững.
1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu về phát triển nông nghiệp bền vững
Nông nghiệp l lĩnh vực sản xuất có những nét đặc thù, l ng nh sản xuất gắn
với sinh vật, bị chi phối bởi quy luật sinh học, các điều kiện ngoại cảnh (đất đai,
thời tiết - khí hậu) v l ng nh sản xuất ra sản phẩm tất yếu để xã h i tồn tại, phát
triển v cung cấp nguyên liệu cho các ng nh công nghiệp v dịch vụ. Vì vậy phát

triển nông nghiệp bền vững luôn được các nh khoa học quan tâm, được đề cập
nhiều trong các tác phẩm v công trình nghiên cứu khoa học, cụ thể như:
Vũ Văn Nâm trong cuốn: “Phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam” (2009).
Tác giả trình b y m t số cơ sở lý luận v thực tiễn về phát triển nông nghiệp bền
vững, kinh nghiệm xây dựng v phát triển nông nghiệp theo xu hướng bền vững
của m t số quốc gia trên thế giới, trên cơ sở đó rút ra b i học kinh nghiệm cho Việt
Nam. Tổng quan về sản xuất nông nghiệp của Việt Nam, phân tích những chuyển
biến trong phát triển nền nông nghiệp theo xu hướng bền vững, chỉ ra những mặt đã
đạt được, những mặt còn hạn chế cũng như nguyên nhân của những hạn chế đó.
ánh giá vai trò của nền nông nghiệp phát triển theo xu hướng bền vững đối với
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn v nâng cao chất
lượng cu c sống cho cư dân nông thôn.

ưa ra định hướng v giải pháp: l m tốt

công tác quy hoạch phát triển nông nghiệp, huy đ ng v sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực để phát triển nông nghiệp bền vững, các giải pháp về khoa học-công
nghệ v sự hỗ trợ từ phía nh nước nhằm phát triển hơn nữa nền nông nghiệp bền
vững ở Việt Nam trong những năm tiếp theo. Tác phẩm n y sẽ giúp cho luận án các
cơ sở lý luận v thực tiễn về phát triển nông nghiệp bền vững, kinh nghiệm xây
dựng v phát triển nông nghiệp theo xu hướng bền vững của m t số quốc gia trên
thế giới, trên cơ sở đó rút ra b i học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên trong việc
sử dụng đất đai để phát triển nông nghiệp bền vững.
Sách: “Kinh tế Việt Nam hội nhập phát triển bền vững” (Viện nghiên cứu Kinh
tế v phát triển, chủ biên Hồ

ức Tùng, nh xuất bản Thông tấn, H N i 2007),

trong đó có b i viết “Phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam những thách
thức và gợi ý chính sách” tác giả inh Phi Hổ. Với mong muốn tìm lời giải đáp l :

13


trong thời gian qua, phát triển nông nghiệp ở Việt Nam có theo hướng bền vững
không ?

ể tìm lời giải, tác giả đã nghiên cứ về thực trạng phát triển nông nghiệp

bền vững qua các vấn đề như: mối quan hệ giữa tăng trưởng nông nghiệp v môi
trường tự nhiên; nghèo đói ở nông thôn Việt Nam; mối quan hệ giữa tăng trưởng
nông nghiệp v môi trường con người ở nông thôn. Qua đó b i viết đã kết luận: dựa
trên nền tảng lý thuyết của phát triển nông nghiệp bền vững v thực tiễn Việt Nam
cho thấy rằng phát triển nông nghiệp chưa đảm bảo phát triển bền vững. Do vậy
trong bối cảnh Việt Nam đã trở th nh th nh viên của Tổ chức thương mại thế giới
(WTO), phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững sẽ l sự thách thức rất lớn
nhằm khai thác hiệu quả nguồn lực tự nhiên, nâng cao khả năng cạnh tranh nông
sản v nâng cao thu nhập cho nông dân cả trong ngắn hạn v d i hạn. Từ việc
nghiên cứu trên, tác giả đã đưa ra những gợi ý về chính sách chủ yếu thúc đẩy phát
triển bền vững, bao gồm: đầu tư cho phát triển con người nông thôn, đầu tư cho
nghiên cứu - ứng dụng - chuyển giao công nghệ; mở r ng việc l m phi nông nghiệp
v giảm nghèo ở vùng nông thôn; Bảo vệ môi trường tự nhiên. Như vậy các n i
dung trên, b i viết đã đưa ra cơ sở khoa học để luận án tiếp thu về vấn đề phát triển
nông nghiệp bền vững, đó l : Phải nhận diện được những r o cản chủ yếu cho quá
trình phát triển, phát triển bền vững l quá trình phát triển đảm bảo cân bằng giữa
tốc đ tăng trưởng nông nghiệp với môi trường tự nhiên, môi trường con người v
tạo sinh kế bền vững cho người nông thôn, do đó không thể l duy nhất m t chính
sách m đòi hỏi m t hệ thống chính sách đồng b .
Sách: Phát triển bền vững hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam trong điều
kiện hiện nay”.(Tác giả Ngô Thị Tuyết Mai, sách chuyên khảo, Nxb hính trị quốc
gia – Sự thật, HN 2011). Với nhận định, phát triển h ng nông sản của nước ta trong

thời gian qua vẫn chưa thật bền vững, bởi tăng trưởng vẫn chủ yếu dựa v o các
nhân tố phát triển theo chiều r ng, hiệu quả sử dụng các nguồn lực chưa cao, mặc
dù vấn đề n y đã v đang được ảng v Nh nước rất quan tâm. Do vậy, tác giả đã
nghiên cứu v đánh giá về thực trạng tăng trưởng h ng nông sản xuất khẩu trong
thời gian qua, trên cơ sở đó tìm ra hướng đi v những giải pháp phù hợp nhằm góp
phần tạo ra những đ ng lực mới cho phát triển bền vững h ng nông sản xuất khẩu
trong giai đoạn tới, cụ thể như:
14


Trên cơ sở lý thuyết phát triển bền vững, tác giả đã l m rõ các khái niệm v các
mô hình về phát triển bền vững, đưa ra ba n i dung phát triển bền vững: phát triển
bền vững về kinh tế, phát triển bền vững về xã h i v phát triển bền vững về môi
trường. Bên cạnh đó tác giả còn đưa ra B chỉ tiêu đánh giá phát triển bền vững, đó
l các chỉ tiêu trạng thái, các chỉ tiêu mục tiêu, các chỉ tiêu áp lực, các chỉ tiêu đ ng
lực, các chỉ tiêu ảnh hưởng v các chỉ tiêu hưởng ứng.
Những vấn đề lý luận v thực tiễn về phát triển bền vững h ng nông sản xuất
khẩu, trong n i dung n y đã l m rõ khái niệm về phát triển bền vững xuất khẩu, các
tiêu chí đánh giá phát triển bền vững h ng nông sản xuất khẩu, các nhân tố ảnh
hưởng đến phát triển bền vững h ng nông sản xuất khẩu.
Sự cần thiết phải phát triển bền vững h ng nông sản xuất khẩu của Việt Nam
trong điều kiện hiện nay, nhận định n y được chứng minh qua các n i dung: Vai trò
của phát triển bền vững h ng nông sản xuất khẩu đối với Việt Nam; khai thác các
lợi thế so sánh để phát triển bền vững h ng nông sản xuất khẩu của Việt Nam; Kinh
nghiệm của m t số nước trong khu vực về phát triển bền vững h ng nông sản xuất
khẩu, bao gồm các nước: Thái Lan, Trung Quốc, Malaixia. Từ đó rút ra những b i
học kinh nghiệm đối với Việt Nam.
Trên cơ sở l m rõ về thực trạng phát triển bền vững h ng nông sản xuất khẩu của
Việt Nam trong điều kiện hiện nay, tổng quan về sản xuất v thương mại h ng nông
sản trên thế giới, bao gồm: Tổng qua về sản xuất h ng nông sản trên thế giới, Tổng

qua về thương mại h ng nông sản trên thế giới.
Tổng quan về những điều chỉnh chính sách thương mại h ng nông sản của Việt
Nam trong điều kiện hiện nay, gồm các n i dung: Tiếp cận thị trường, hỗ trợ trong
nước, trợ cấp xuất khẩu, kết quả sản xuất v chế biến h ng nông sản của Việt Nam.
Thực trạng để phát triển h ng nông sản xuất khẩu của Việt Nam theo các tiêu chí
phát triển bền vững, n i dung n y đã được l m rõ qua các vấn đề sau: phát triển
h ng nông sản xuất khẩu với vấn đề phát triển kinh tế, phát triển h ng nông sản
xuất khẩu với vấn đề xã h i, phát triển h ng nông sản xuất khẩu với vấn đề bảo vệ
môi trường.
Tác giả đã rút ra đánh giá chung về phát triển h ng nông sản xuất khẩu của Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay trên hai mặt, tích cực v những mặt còn tồn tại. hỉ
15


×