Nguyễn Thị Thanh Trà QTKD Tổng hợp 47B
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương tại công
ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam
1. Định hướng phát triển của Công ty
1.1 Định hướng phát triển chung
Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam là một thuộc tập
đoàn điện lực Việt Nam ( EVN ) nên trong tương lai định hướng chung
của Công ty phát triển theo định hướng chung mà EVN đã đề ra . Đó
là lấy sản xuất và phân phối điện năng là chủ yếu trong lĩnh vực sản
xuất kinh doanh : Phát triển điện phải đi trước một bước để đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh, quốc phòng
của đất nước trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đáp ứng nhu
cầu điện cho sinh hoạt của nhân dân; đảm bảo an ninh năng lượng
quốc gia. Bảo đảm chất lượng điện năng để cung cấp dịch vụ điện
với chất lượng ngày càng cao, giá cạnh tranh. Đặc biệt coi trọng tiết
kiệm điện năng từ khâu phát, truyền tải đến khâu sử dụng.Sử dụng
tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn năng lượng sơ cấp của đất nước
như nguồn thuỷ năng (kết hợp với thuỷ lợi), khí, dầu, than cho sản
xuất điện, áp dụng thiết bị sử dụng khoa học, công nghệ tiên tiến và
giảm ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh nghiên cứu phát triển các dạng
năng lượng mới và tái tạo để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện, đặc biệt
đối với các hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1
Nguyễn Thị Thanh Trà QTKD Tổng hợp 47B
Thông qua việc xây dựng giá bán điện hợp lý , cùng với các Công
ty khác thuộc EVN xây dựng giá điện phải đạt mục tiêu khuyến khích
đầu tư cho phát triển ngành điện, tăng sức cạnh tranh về giá điện so
với các nước trong khu vực, nhất là giá điện phục vụ sản xuất, tách
phần chính sách xã hội ra khỏi giá điện . Từng bước hình thành thị
trường điện lực cạnh tranh trong nước, đa dạng hoá phương thức đầu
tư và kinh doanh điện, khuyến khích nhiều thành phần kinh tế tham
gia, không biến độc quyền nhà nước thành độc quyền doanh nghiệp.
Nhà nước chỉ giữ độc quyền khâu truyền tải, xây dựng và vận hành
các nhà máy thuỷ điện lớn, các nhà máy điện nguyên tử. Chủ động
trong việc tham gia, liên kết lưới điện và mua bán điện với các đơn vị
trong nước cũng như trong khu vực.
Kết hợp giữa điều hành mạng lưới điện thống nhất trong cả nước
với xây dựng và điều hành hệ thống điện an toàn theo từng khu vực
nhằm đồng bộ hoá, hiện đại hoá mạng lưới truyền tải, phân phối điện
quốc gia để cung cấp dịch vụ điện đảm bảo chất lượng, liên tục, an
toàn, hiệu quả.
Bên cạnh sản xuất điện Công ty còn đẩy mạnh các lĩnh vực kinh
doanh khác như sau :
- Chiến lược phát triển tư vấn xây dựng điện:Tập trung xây
dựng Công ty tư vấn đa ngành theo chuyên môn hoá từng
lĩnh vực chuyên sâu, từng bước nâng cao trình độ để có thể
tự đảm đương thiết kế được các công trình điện lớn như nhà
máy điện, lưới điện siêu cao áp.
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2
Nguyễn Thị Thanh Trà QTKD Tổng hợp 47B
- Chiến lược tài chính và huy động vốn: Tiếp tục triển khai một
số công trình đầu tư theo hình thức xây dựng - kinh doanh -
chuyển giao (BOT), liên doanh hoặc BOO để thu hút thêm
nguồn vốn đầu tư. Tăng cường quan hệ với các ngân hàng
và các tổ chức tài chính để vay vốn đầu tư.
- Ngoài ra còn quan tâm nhiều hơn đến thị trường bất động
sản từng bước phát triển và kinh doanh đa ngành theo giấy
phép đã đăng ký . Hoàn thành công việc mua đất và xây
dựng trụ sở chính mới .
1.2 Định hướng công tác tiền lương năm 2009
Có thể nói rằng để thực hiện được các mục tiêu phát triển kinh
doanh trong thời gian tới thì kế hoạch nguồn nhân lực đóng vai trò
quan trọng , bởi mọi máy móc công nghệ có thể đầu tư đổi mới nhưng
con người thì không thể . Vì vậy Công ty luôn lấy con người làm trọng
tâm và chú trọng đến kế hoạch xây dựng hoàn thiện công tác tiền
lương phù hợp để khuyến khích người lao động gắn bó với Công ty ,
hăng hái lao động , nâng cao năng suất , làm việc hiểu quả cao …….
Công ty có kế hoạch xây dựng quỹ tiền lương củ thể và rõ ràng ,
thực hiện quy chế trả lương cho người lao động đúng quy định và thời
hạn .
Công ty thực hiện đúng Nghị định , quy định của Nhà nước về các
chính sách xã hội đối với người lao động , đóng bảo hiểm y tế và bảo
hiểm xã hội cho người lao động đúng thời hạn .
BIỂU PHÂN BỐ KẾ HOẠCH TIỀN LƯƠNG NĂM 2009
Đơn vị tính : Đồng
stt Đơn vị Số kế
hoạch năm
Phân bổ theo nguồn hình thành
Từ DT Từ chi phí Từ cp Từ dt sản
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3
Nguyễn Thị Thanh Trà QTKD Tổng hợp 47B
2009
điện
Nậm má
thủy điện
Khe Bố
qlda thủy
điện Bắc
Bình
xuất điện
Bắc Bình
I Tiền lương
15379699371
1124011872 6342123507 4210279326 3703284665
1
Khối VPCQ Công ty
5064117483 2082058741 1041029371 1041029371
2
Trạm thủy điện Nậm Má
1124011872
1124011872
3
Ban QLDA thủy điện Khe Bố
3540064766 3540064766
4
Ban QLDA thủy điện Bắc
Bình
1627172685 1627172685
5
Nhà máy thủy điện Bắc Bình
3484332565 3484332565
II BHXH,BHYT
698942052 72704580 275710897 196477897 154048678
1
Khối VPCQ Công ty 295329231 147664615 73832308 73832308
2
Trạm thủy điện Nậm Má 72704580 72704580
3
Ban QLDA thủy điện Khe Bố 128046282 128046282
4
Ban QLDA thủy điện Bắc
Bình
73915089 73915089
5
Nhà máy thủy điện Bắc Bình 128946870 128946870
III Kinh phí công đoàn (2%) 275232370
20216250 115525079
76502061 62988981
1
Khối VPCQ Công ty
103312587 51656294 25828147 25828147
2
Trạm thủy điện Nậm Má
20216250
20216250
3
Ban QLDA thủy điện Khe Bố
63868785 63868785
4
Ban QLDA thủy điện Bắc
Bình
28967996 28967996
5
Nhà máy thủy điện Bắc Bình
58866752 58866752
IV Ăn ca
1228800000 109200000 466200000 357900000 295500000
1
Khối VPCQ Công ty
480000000
240000000 120000000 120000000
2
Trạm thủy điện Nậm Má
109200000 109200000
3
Ban QLDA thủy điện Khe Bố
226200000
226200000
4
Ban QLDA thủy điện Bắc
Bình
105300000
105300000
5
Nhà máy thủy điện Bắc Bình
308100000
308100000
(Nguồn : Phòng tổng hợp )
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4
Nguyễn Thị Thanh Trà QTKD Tổng hợp 47B
1.3 Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009
Chỉ đạo tổ chức rút kinh nghiệm nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh năm 2008 . Thông qua rút kinh nghiệm đánh giá
đúng mức những mặt đã làm được đồng thời phải chỉ ra những mặt
còn yếu kém , hạn chế từng đơn vị . Rút ra những bài học kinh nghiệm
để tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2009 . Củ thể
như sau :
- Đảm bảo đáp ứng tiến độ thi công xây dựng thủy điện Bắc
Bình , quyết tâm đưa các tổ máy của thủy điện Bắc Bình ( Bình
Thuận ) vào vận hành . Đưa vào vận hành tổ máy 1 vào 30/4/2009 và
tổ máy 2 vào 30/6/2009. Phấn đấu thực hiện khai thác từ nguồn thu từ
vận hành nhà máy điện Bắc Bình năm 2009 là : 55.210.000 kwh điện
tương đương với doanh thu từ bán điện là : 33.004.805.500 đồng.
- Thực hiện muc tiêu khai thác nguồn thu từ vận hành thủy điện
Nậm Má – Hà Giang năm 2009 là : 45000000kwh tương đương với
doanh thu từ bán điện là 3.325.171.500 đồng .
- Đảm bảo đáp ứng tiến độ thi công xây dựng thủy điện Khe Bố ,
quyết tâm hoàn thành công tác xây dựng đảm bảo chống lũ năm 2009
cho công trình.
- Hoàn thành công tác cải tạo và sửa chữa nhà máy thủy điện
Nậm Má , phấn đấu đưa các tổ máy trở lại vận hành vào 15/5/2009
- Tổ chức giám sát thi công xây dựng thủy điện Khe Bố đảm bảo
an toàn, chất lượng và hiểu quả
Chủ động tìm kiếm dự án khác để tham gia giám sát thi công xây
dựng
Tìm kiếm tranh thủ từ các địa phương tạo điều kiện dành thêm
cho Công ty các công trình thủy điện vừa và nhỏ .
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5
Nguyễn Thị Thanh Trà QTKD Tổng hợp 47B
Đảm bảo doanh thu và hiểu quả trong công tác kinh doanh tài
chính .
Tìm kiếm thêm việc làm , mở rộng loại hình sản xuất kinh doanh
tăng thu nhập và sử dụng hiểu quả nguồn nhân lực sẵn có của công ty
.
Cụ thể kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009 được thể hiện
qua bảng sau :
BẢNG 23 : KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2009
Đơn vị : Đồng
Thứ tự Chỉ tiêu Năm 2009
1 Sản lượng điện (kwh) 45.210.000
2 Kế hoạch đầu tư xây dựng (đồng) 541.372.151.823
3 Tổng doanh thu (đồng) 75.538.559.000
4 Tổng chi phi (đồng) 48.282.179.280
5 Lợi nhuận sau thuế (đồng) 2367639163
6 Kế hoạch tiền lương 15379699371
(Nguồn : Phòng kinh tế - kế hoạch )
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6