Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.92 KB, 22 trang )

Ý TƯỞNG KINH DOANH

Ý TƯỞNG: MỞ CỬA HÀNG KINH DOANH HOA TƯƠI

1


2


I. Giới thiệu về hoạt động kinh doanh:
Cửa hàng hoa tươi là hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ . Đem
đến cho khách hàng niềm vui, sự hài lòng và thoải mái thông qua các loại hoa ký
tặng
Khái quát kế hoạch
Tên dự án: kinh doanh cửa hàng hoa tươi
Địa điểM: 189 Kim Ngưu, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Chủ cửa hàng: Phạm Thế Hoàng An
Ngành nghề kinh doanh: cung cấp dịch vụ điện hoa
1. Mục tiêu:
Đạt được trên 60 khách hàng trong 1 ngày
Doanh thu trên 50 triệu/ tháng
Tỷ suất lợi nhuận trên 50%
Khách hàng thân thiết trên 100 khách
Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng
Tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng
Đạt uy tín với đối tượng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng …
2. Nhiệm vụ
Đảm bảo nhu cầu về hoa tươi trong điều kiện mức sống ngày càng tăng
cao
3. Các sản phẩm của cửa hàng:


Hoa tươi sẽ được cắm, bó thành các thành phẩm sau:
● Bó hoa:
-

Kiểu dáng bó dài

-

Kiểu dáng bó tròn

-

Bó hoa một bông

-

Bó hoa nhiều bông

-

Bó theo yêu cầu

3


● Lẵng hoa
-

Lẵng để bàn: to, vừa, nhỏ


-

Lẵng hoa hội nghị

-

Lẵng hoa chúc mừng: loại thường, loại chung, loại cao cấp

-

Lẵng theo yêu cầu

● Hoa cưới
-

Hoa cầm tay

-

Hoa để bàn

-

Xe hoa

-

Cổng hoa

-


Thời gian dự kiến hoạt động: 5 năm

-

Thời gian bắt đầu xây dựng: tháng 11 năm 2018

-

Thời gian đi vào hoạt động: tháng 12 năm 2018

4. Mục đích kinh doanh
- Đối tượng phục vụ
Vì quán coffee là nơi thư giãn, làđịa điểm tốt để tụ tập, hội hợp nhóm nên có
thể phù hợp với mọi lứa tuổi, nhưng đối tượng mà quán muốn nhắm đến là các
sinh viên, giảng viên trường Uneti, các nhân viên công sởở khu vực Time city, gần
quán. Ngoài ra còn các khách vãng lai.
II. Phân tích thị trường 
1. Nhu cầu thị trường  
Hiện nay nhu cầu tặng hoa, mua hoa làm quà đang ngày càng tăng cao đặc
biệt là giới trẻ  với các bạn có độ tuổi trên 16. Đi uống cà phê thư giãn mang lại
cho các bạn rất nhiều  lợi ích to lớn trước mắt là cải thiện tinh thần sau đó là giúp
các bạn  có được những phút nghỉ ngơi, gặp gỡ bạn bè lý tưởng .
2. Đối tượng khách hàng:
 - Trong kinh doanh gồm 5 lớp khách hàng:
+Lớp 1: Nhóm KH mang tính chất định hướng, khó phục vụ nên rất ít nhà kinh
doanh lựa chọn
4



+Lớp 2: Nhóm KH nhiều tiền, thu nhập rất cao có nhu cầu lớn
+Lớp 3: Nhóm KH mức thu nhập vừa đủ, có của ăn của để, có khả năng tập thường
xuyên
+Lớp 4: Nhóm KH cơ bản thu nhập trung bình
+Lớp 5; Nhóm KH có thu nhập ít, không có khả năng chi trả
- Dựa trên nhu cầu tập nghỉ ngơi thư giãn ngày càng tăng của giới trẻ độ tuổi
từ 16  đến 30, đối tượng khách hàng mục tiêu của chúng tôi là lớp 4 là các bạn
sinh  viên đang học tại các trường đại học quanh khu Kinh Tế Quốc Dân như  
ĐHXD, ĐHBK,ĐHKDCN, một số trường cao đẳng quanh khu vực và  các bạn trẻ
đã đi làm.
- Có thể nhận thấy là tại các trường khối kĩ thuật như ĐHXD, ĐHBK số lượng
sinh viên nhân viên văn phòng chiếm phần đông và hầu hết là đều có nhu cầu. Cầu
thì nhiều trong khi đó cung thì ít: có một vài quán cà phê, quán cóc ở quanh khu
vực này. Vì vây tôi đánh giá đây thực sự là thị trường tiềm năng và rộng mở cho
chúng ta đầu tư và khai thác
III. Kế hoạch marketing
1. Sản phẩm (produte)
Cửa hàng PinkHouse cung cấp chủ yếu là dịch vụ bán hàng trực tiếp, dịch
vụ điện hoa và cung cấp theo đơn đặt hàng cho các doanh nghiệp trên địa bàn TP
Hà Nội cụ thể: Hoa tươi bó, hoa valentine, hoa sinh nhật, hoa ngày lễ, hoa đám
cưới_lễ tang, hoa hội nghị, hoa lẵng giỏ, hoa theo phong cách tổng hợp…
* Theo các kiểu cắm hoa:Giỏ hoa, Hoa bó, Hoa tươi cắm bình, Hoa kệ,
Hoa trong hộp
*Hoa văn phòng: Hoa phòng họp, Hoa bàn lễ tân, Hoa đại sảnh
* Hoa sự kiện:Hoa cưới, lễ hội, văn nghệ…
* Theo dịp tặng hoa: ngày của phụ nử, hoa tình yêu, hoa sinh nhật, hoa
chia buồn, hoa chúc mừng, hoa kỷ niệm, hoa xin lỗi.
2. Gía ( Price )
Giá cả không chỉ là một yếu tố góp phần tạo nên tính cạnh tranh mà nó còn
trực tiếp ảnh hưởng tới doanh thu và lợi nhuận của cửa hàng.

Khi mới thành lập việc cạnh tranh ban đầu là rất khó vì vậy cửa hàng sẽ
5


định giá sản phẩm theo chiến lược định giá theo sau. Tức là chúng tôi sẽ đưa ra các
mức giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh khoảng 5- 10% tùy theo từng loại sản phẩm
sau khi đã tiến hành điều tra và tổng hợp mức giá chung của các đối thủ để đảm
bảo chổ đứng vững chắc trên thị trường trong giai đoạn này. Việc định giá theo
phương pháp này ban đầu sẽ giúp cửa hàng thu hút được khách hàng với mức gía
hấp dẫn, đồng thời chúng tôi sẽ đưa ra các chương trình khuyến mãi (quà tặng,
dịch vụ kèm theo như thiệp, hoa khô,…) tùy theo giá trị sản phẩm.

Bảng 1: Bảng dự tính mức giá cho một số sản phẩm
TT

Tên sản phẩm

Giá

1
2

Hoa bán cành
Bó, giỏ

TB từ 8 – 20 ngàn đồng/cành
TB từ 50 – 500 ngàn đồng/bó, giỏ

3


Lẵng

TB từ 1.000 – 3.000 ngàn đồng/lẵng

Đây chỉ là mức giá TB ước tính của một số sản phẩm cung cấp chính của
cửa hàng, ngoài ra giá sẽ thay đổi theo yêu cầu thiết kế của khách hàng cũng như
tùy thuộc số lượng đặt hàng của doanh nghiệp, tổ chức….
3. Phân phối (Place)
Shop Pink House chúng tôi chuyên cung cấp các loại hoa tươi tới người tiêu
dùng với chất lượng, đa dạng và phong phú về chủng loại, mẫu mã thiết kế. Để cho
sản phẩm tới tay người tiêu dùng shop hoa tươi chúng tôi sẽ sử dụng kênh phân
phối trực tiếp tức là cung cấp hoa tươi tới tay KH trực tiếp mà không qua các đại
lý, nhà phân phối trung gian nào. Sở dĩ chúng tôi chọn kênh phân phối này là vì
hình thức kinh doanh của shop là DNTN nên sẽ rất đơn giản, không quá phúc tạp,
phân phối theo cách này sẽ giúp cho shop tiết kiệm được chi phí trung.
4. Truyền thông ( Promotion )
Card visit:Cung cấp card visit cho khách hàng đặc biệt là khách hàng lớn,
với những thông tin về tên cửa hàng, khẩu hiệu, các loại hình dịch vụ, điện thoại
liên hệ, website. Hình thức này mặt dù tốn kém chi phi nhưng thể hiện được phong
cách dịch vụ chuyên nghiệp nhằm tạo dựng được uy tín, niềm tin cho khách hang
6


Thẻ giảm giá:Để thu hút khách hàng đến với cửa hàng thì cửa hàng sẽ đưa
các mẫu thẻ giảm giá 10% giành cho khách hàng nào mua hoa ở shop trên 1 triệu
VNĐ đồng.
Thẻ VIP:Khi khách hàng mua sản phẩm của cửa hàng với tổng giá trị hóa
đơn từ 4 triệu VNĐ trở lên thì sẽ được cấp thẻ VIP thời hạn một năm. Mỗi lần mua
hàng sau khách hàng sẽ được hưởng mức giảm giá là 15% trên tổng giá trị hóa
đơn.

Tờ rơi:Vào những dịp lễ đặc biệt như 20/10, 8/3 14/2, lễ tết…cửa hàng sẽ
tiến hành phát tờ rơi tại một số địa điểm chiến lược đó là các trường đại học, trung
học, nhà hàng, khách sạn… xung quanh cửa hàng.
VI Kế hoạch bán hàng
1. phân tích khách hàng
1.1 Với khách hàng là tổ chức
Chúng tôi cũng nhắm đến đối tượng những doanh nghiệp trong các lĩnh vực
tổ chức sự kiện (văn hóa, nghệ thuật, cưới hỏi, tang lễ…), nhà hàng, khách sạn, du
lịch, spa, plaza, các ngôi chùa và nhà thờ lớn… đâylà một thị trường tiềm năng có
lợi nhuận khá cao và tuy nhiên có đối thủ cạnh tranh, cũng có những rào cản gia
nhập nhất định.
1,2 Khách hàng cá nhân
Đó là những khách hàng qua đường, người dân ở xung quanh cửa hàng
đang hoạt động, đặc biệt do shop mở gần khu vực ĐH Hutech-khu vực này đông
dân cư sinh sống, số lượng trường đại học, cao đẳng nhiều. Nên đây có thể tạo ra
thêm doanh số cho cửa hàng khi vào các dịp lế 8-3, 20-10, 20-11, tốt nghiệp, sinh
nhật, hội thảo ở các khoa, các buổi diễn văn nghệ, tọa đàm diễn ra trong các
trường, khoa, lớp.
1.3 Mô tả khách hàng
Để hiểu hơn về 2 loại KH mà cửa hàng hướng tới ta có bảng mô tả KH của cửa
hàng hoa Pink House như sau:
Bảng 2: Bảng mô tả KH của cửa hàng hoa Pink House
Tiêu thức

Mô tả khách hàng mục tiêu là khách hàng tổ chức
7


Địa lý


Tâm lý

Hành vi

Vùng

Miền Trung (ít sử dụng hoa hơn miền Bắc và miền Nam)

Mật độ dân số

Thành phố

Giai tầng xã hội

Tầng lớp có địa vị trung bình

Lối sống

Thích cái đẹp, sự hoàn mỹ.

Lý do mua hàng

Tạo không gian, ấn tượng bài trí.

Lợi ích tìm kiếm

Dịch vụ (chùa chiền), lợi ích kinh tế (doanh nghiệp)

Tình trạng người Sử dụng thường xuyên
sử dụng

Cường độ tiêu

Vừa phải

Mức độ trung

Chưa có do của hàng mới thành lập

Thành
Mức độ sãn sàng Chưa biết
chấp nhận hàng
Thái độ đối

Tốt

với hàng hóa

Tiêu thức
Nhân khẩu học

Địa lý

Tâm lý

Hành vi

Lý do mua hàng

Mô tả khách hàng mục tiêu
Tuổi


Thanh thiếu niên và tr

Giới tính

Phần lớn là nam

Mức thu nhập

Trung bình, có thể là

Loại nghề nghiệp

Học sinh, sinh viên, c

Vùng

Miền Trung (ít sử dụn

Mật độ dân số

Thành phố

Giai tầng xã hội

Đa dạng

Lối sống

Thích cái đẹp, sự hoà


Tặng, trang trí, …

8


Lợi ích tìm kiếm

Nhu cầu cá nhân

Tình trạng người sử Sử dụng không thường xuyên
dụng
Cường độ tiêu dùng Ít
Mức độ trung thành Chưa có do của hàng mới thành lập
Mức độ sãn sàng Chưa biết
chấp nhận hàng
Thái độ đối với Tốt
hàng hóa
1.4 Phân tích ưu tiên KH
Cửa hàng sẽ đưa ra bản câu hỏi mô tả sản phẩm và dịch vụ của mình sau đó
đi khảo sát lấy số liệu và thông tin cần thiết về mức độ ưu tiên của KH đối với
shop hoa tươi Pink House.
Bảng 3:Thang đo mức độ ưu tiên qua tâm:
Rất

không

quan tâm
1


Ít
quan tâm
2

Bình
thường
3

Quan tâm

Rất

quan

tâm

4

5

Qua điều tra thăm dò 25 khách hàng là tổ chức và 25 khách hàng là cá nhân,
nhóm có được bảng thống kê sau:

Bảng 4: Bảng thống kê ưu tiên KH

TT

1
2


Tiêu thức

% Rất

% Ít

%

%

% Rất

không

quan

Bình

Quan

quan

quan

tâm

thườn

tâm


tâm

tâm
0%
0%

Độ tươi của hoa
Nhiều chủng loại
9

0%
6%

g
4%
46%

14%
24%

82%
24%


3
4
5
6
7
8

9
10

Màu sắc đa dạng, phong phú
Độ bền của hoa
Kiểu dáng của hoa
Hương thơm của hoa
Mức độ an toàn- vệ sinh của hoa
Dịch vụ giao hàng miễn phí tận nơi
Gói, bó, cắm …trang trí hoa theo yêu cầu
Quá trình cung cấp, giao hàng đúng hẹn,

0%
4%
0%
2%
34%
16%
0%
0%

4%
18%
0%
8%
18%
8%
0%
0%


38%
54%
18%
42%
24%
18%
20%
0%

28%
14%
38%
26%
18%
22%
34%
10%

30%
10%
44%
22%
6%
36%
46%
90%

11

kịp thời

Xử lý nhanh chóng các nhu câu, đặt hoa

0%

0%

2%

14%

84%

12

của khách hàng
Hình thức thanh toán linh hoạt có thể trực

8%

8%

18%

22%

44%

13
14


tiếp hoặc gián tiếp
Kiến thức am hiểu về hoa của nhân viên
Kỹ năng bán hàng chuyên nghiệp của

0%
0%

0%
10%

4%
14%

42%
38%

54%
38%

15

nhân viên
Thái độ phục vụ nhiệt tình, chu đáo của

0%

0%

0%


32%

68%

16

nhân viên
Giá cả hợp lý so với các cửa hàng hoa

0%

4%

14%

32%

50%

17

khác
Hoa đáng giá với chi phí của khách hàng

0%

0%

2%


32%

66%

bỏ ra
Cửa hàng sẽ ưu tiên, đặc biệt lưu ý đến các tiêu thức có tỷ lệ khách hàng đặc
biệt quan tâm như: quá trình cung cấp, giao hàng đúng hẹn, kịp thời; xử lý nhanh
chóng các nhu câu, đặt hoa của khách hàng; độ tươi của hoa và thái độ phục vụ
nhiệt tình, chu đáo của nhân viên.
V. Kế hoạch hoạt động và quản lý.
Mục tiêu:
-

Thứ nhất, Pink House Shop là nơi cung cấp các sản phẩm hoa tươi độc

đáo, đáng tin cậy với chất lượng cao. Đặc biệt, chúng tôi có thể thiết kế các các sản
phẩm hoa theo yêu cầu, sở thích riêng của khách hàng. Đến với Pink House Shop
khách hàng sẽ có được những sản phẩm hoa tươi tuyệt vời, độc đáo dành cho riêng
mình mà không ai khác có được.

10


-

Thứ hai, Pink house Shop mong muốn cung cấp các sản phẩm hoa tươi

chất lượng trang trí cho các đối tác doanh nghiệp trong các lĩnh vực tổ chức sự
kiện (tiệc cưới hỏi, văn nghệ,…), nhà hàng, khách sạn, spa, ….hay các doanh
nghiệp cosnhu cầu hoa tươi cho tổ chức các hội nghị, sự kiện,…

-

Thứ ba, tích cực phát triển và nâng cao doanh số bán hàng, mở rộng thị

phần. Chúng tui sử dụng trang và
website www.pinkhousefowershop.com.vn để giúp khách hang mua hang dễ dàng,
đơn giản hơn tiết kiệm thời gian hơn. KH sẽ thanh toán cho Shop khi nhận được
hàng tận tay.
-

Thứ tư, phát triển Pink House Shop thành một hệ thống cửa hàng cung

ứng dịch vụ hoa tươi trên toàn địa bàn TP Hà Nội nói riêng và toàn quốc nói chung
trong tương lai.
-

Thứ năm, việc kinh doanh của shop hoa nhằm tạo điều kiện cho các

thành viên trong nhóm chúng tôi có cơ hội áp dụng những kiến thức, kinh nghiệm,
kỹ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn. Đó là những bài học kinh nghiệm quý
báu cho con đường sự nghiệp sau này của chúng tôi.
Mô hình kinh doanh:
Để cung cấp hoa tươi cho người tiêu dùng có nhiều cách, nhưng chúng tôi
tiến hành theo phương án: Mở cửa hàng kinh doanh hoa bó, lẵng, cắm bàn… Nhập
hoa tươi từ các đại lý lớn sau đó bó, gói, cắm lẵng,…và bán trực tiếp cho người
tiêu dùng. Chúng tôi không phải chịu sự kiểm soát, chi phối, lệ thuộc vào nơi sản
xuất, không đòi hỏi vốn quá lớn, dễ dàng trong việc kinh doanh hơn và có thể xây
dựng được kế hoạch phát triển trong tương lai: mở rộng quy mô kinh doanh ra các
địa bàn trên toàn thành phố. Đây vẫn là phương án chúng tôi quyết định lựa chọn
vì đây là phương án khả thi nhất và tận dụng được các lợi thế có sẵn của chúng tôi.

Tổ chức:
Để tận dụng tối đa nguồn lực, tiết kiệm chi phí nhân công để đầu tư vào
TSCĐ cho cửa hàng.Cửa hàng sẽ tận dụng tất cả các nguồn lực trên vào công việc
bán hàng. Trong những dịp đặc biệt, lễ tết khi DV mua hàng tăng cao thì cửa hàng
sẽ thuê NV giao hàng tận nơi là 2 NV bán hàng, thiết kế hoa (sinh viên) lương
được tính theo số hàng hoá giao được, với mức lương thoã thuận.
11


Quy trình sản xuất:

Hình 1: quy trình tạo sản phẩm của shop hoa tươi Pink House
VI. Kế hoạch tài chính
1. Nguồn vốn và cách sử dụng vốn
1.1 Nguồn vốn:
Theo hình thức DNTN với số vốn góp như nhau là 20 triệu đồng/1
người.Dự tính chi phí sử dụng vốn sẽ là 19% (chi phí sử dụng vốn CSH).
Bảng 5: Bảng nguồn vốn
Đvt: 1.000đ
Chi phí sử dụng
STT
Thành viên góp vốn
1 Phan Thanh tùng
2 Phạm Như Quỳnh

Số vốn góp
20,000
20,000
12


vốn
19%


3
4

Nguyễn Tuấn Tú
Đào Minh Tú
Tổng

20,000
20,000
80,000

1.2 Sử dụng vốn
Tổng số vốn CSH cũng như tổng nguồn vốn cho cửa hàng là 80 triệu. Trong
đó, 19.993.000 đồng sẽ được dùng cho việc mua thiết bị và dụng cụ; 25 triệu sẽ
dùng cho thiết kế cửa hàng (thiết kế lại, sơn sửa của hàng, làm biển hiệu,…); để lại
35.003.000 đồng để dùng mua NVL cho tháng đầu hoạt động.
Bảng 6: SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
Đvt: 1.000đ
Năm

Hạng mục

2018
19,993.0
25,000.0


Mua thiết bị và dụng cụ
Thiết kế cửa hàng
Tiền để mua NVL (tháng
đầu)
Tổng cộng

35,007.0
80,000.0

2. Danh mục trang thiết bị chủ yếu
Dưới đây là danh sách các trang thiết bị, dụng cụ mà nhóm dự tính sẽ mua
vào cuối năm 2018:

Bảng 7: DANH SÁCH TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ CHỦ YẾU

Số

Thiết bị, dụng cụ

lượng
2
1
2

Thi

Máy vi tính
ết bị Điện thoại bàn
Bàn
13


Đvt: 1.000đ
Đơn
Thành
giá
8,000.0
150.0
400.0

tiền
16,000.0
150.0
800.0


Ghế
Quạt thông gió
Đèn Chùm trang trí
Đèn rời trang trí
Tổng vốn trang thiết bị
Kệ bày bố, trang trí hoa
Bình phun sương
Bình, thùng chứa nước loại 18 lit
Dụn Bình, thùng chứa nước loại 5 lit
Kéo
g cụ Dao
Kìm cắt
Súng bắn keo (nhỏ)
Tổng dụng cụ
Tổng vốn trang thiết bị, dụng cụ


6
2
2
10

55.0
269.5
160.0
25.0

10
3
2
3
3
2
2
2

100.0
55.0
60.0
35.0
10.0
10.0
27.0
55.0

330.0

539.0
320.0
250.0
18,389.0
1,000.0
165.0
120.0
105.0
30.0
20.0
54.0
110.0
1,604.0
19,993.0

3. Phân tích hoà vốn
Bảng8 : Bảng phân tích hòa vốn

Chỉ tiêu
STT
Biến phí
Định phí
Doanh thu hòa vốn
Doanh thu
Thời gian hoàn

Năm

Năm


2018
0

2019
1
372,067
29,702
401,769

43,389

Năm

Năm

2020
2
401,833
32,078
433,911
1,244,16

1,152,000

2021
3
433,979
34,644
468,623


0 1,343,693

vốn

Đvt: 1.000đ
Năm
Năm
2022
4
468,698
37,416
506,113
1,451,18

2023
5
506,193
40,409
546,602

8 1,567,283

Năm 1
Nhóm dự kiến được chi phí biến đổi trong năm đầu hoạt động là

372.067.000 đồng và sẽ tăng theo chỉ số làm phát ước tính là 8%. Khoản định phí
mà nhóm dự kiến phải bỏ ra ở năm 2018 là 43.389.000 đồng sẽ được phân bổ đều
cho các năm trong vòng đời của dự án. Qua tính toán nhóm nhận thấy vào tháng 2
của năm hoạt động thứ nhất, tức tháng 2 năm 2018 thì hoạt động kinh doanh đã có
thể hoàn lại số vốn nhóm bỏ ra như bảng dưới đây.


14


Bảng 9: Phân tích hòa vốn trong năm 2018
Đvt: 1.000đ
tích lũy
Doanh
Thán
g
N0
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12

dòng

tiền

tiền


Thời

hoàn

hoàn

gian

thu hoạt

Biến

Định

động

phí

phí
chi phí vốn
vốn
hoàn vốn
43,389
-80,000
24,004
47,996 -32,004
31,006
64,994 112,990 Tháng 2
27,505
56,495 121,490

25,755
52,245 108,741
29,255
60,745 112,990
34,506
73,494 134,238
24,004
47,996 121,490
32,756
69,244 117,240
38,007
81,993 151,237
38,007
81,993 163,986
36,257
77,743 159,736
31,006
64,994 142,738

72,000
96,000
84,000
78,000
90,000
108,000
72,000
102,000
120,000
120,000
114,000

96,000

24,004
31,006
27,505
25,755
29,255
34,506
24,004
32,756
38,007
38,007
36,257
31,006

Tổng

dòng

4. Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh
Nhóm dự kiến doanh thu trong tháng khi không có rủi ro là 120 triệu đồng.
Nhóm tính được công suất hoạt động dự kiến trung bình trong mỗi năm là 80%
doanh thu dự kiến của năm đó. Tương ứng với công suất hoạt động dự kiến trung
bình đó là 1.152 triệu đồng.

Bảng 10: Doanh thu hoạt động hàng tháng
Đvt: 1.000đ
Công suất
hoạt động
Tháng

1

DK
60%

Doanh thu
dự kiến
120,000
15

Doanh thu hoạt
động
72,000


2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng cả

80%
70%

65%
75%
90%
60%
85%
100%
100%
95%
80%

năm

120,000
120,000
120,000
120,000
120,000
120,000
120,000
120,000
120,000
120,000
120,000

96,000
84,000
78,000
90,000
108,000
72,000

102,000
120,000
120,000
114,000
96,000

80%

1,152,000

Với các chỉ tiêu được tính biến động theo chỉ số lạm phát trên thị trường
ước lượng là 8%/năm. Tổng biến phí được tổng hợp từ chi phí NVL chính (hoa, có
thể là giỏ, lẵng,…), NVL phụ là xốp cắm hoa, thép, giấy gói, giấy thiệp,… và chi
phí thuê mặt bằng phải đặt trước mỗi năm là 36 triệu đồng.
Bảng 11: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu
STT
1. Doanh thu
2. Tổng chi phí
Tổng biến phí
Chi phí NVL chính

Năm

Năm

Năm

Năm


Năm

2018
0

2019
1

2020
2

2021
3

2022
4

1,152,000 1,244,160 1,343,693 1,451,188
43,389
401,769
433,911
468,623
506,113
372,067
401,833
433,979
468,698

và phụ

Chi phí thuê mặt

đvt: 1.000đ
Năm
2023
5
1,567,28
3
546,602
506,193

336,067

362,953

391,989

423,348

457,216

43,389

36,000
29,702

38,880
32,078

41,990

34,644

45,350
37,416

48,978
40,409

bổ
Chi phí thiết kế cửa

43,389

8,678

9,372

10,122

10,932

11,806

hàng phân bổ
Chi phí thiết bị phân

25,000
18,389

5,000

3,678

5,400
3,972

5,832
4,290

6,299
4,633

6,802
5,004

bằng
Tổng định phí
Tổng chi phí phân

16


bổ
Chi phí đầu tư thêm
dụng cụ
Chi phí điện nước,

1,604

1,732


1,871

2,021

2,182

420
19,000

454
20,520

490
22,162

529
23,935

571
25,849
1,020,68

3. Lợi nhuận thuần
4. thuế TNDN
4. Lợi nhuận sau

750,231
187,558

810,249

202,562

875,069
218,767

945,075
236,269

1
255,170

thuế

562,673

607,687

656,302

708,806

765,511

mạng Internet
Chi phí khác

Sau khi cửa hàng kinh doanh tổng kết doanh thu thi cửa hàng sẽ giữ lại một
khoản tiền để tiến hành hoạt động kinh doanh cho các kì sau.
BẢNG 12: PHÂN BỔ LỢI NHUẬN DỰ KIẾN
Năm


Năm

Năm

đvt : 1000 đ
Năm
Năm

Chỉ tiêu
lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận giữ lại
Lợi nhuận trả cho

2019
562,673
424,085

2020
607,687
458,012

2021
656,302
494,653

2022
708,806
534,225


2023
765,511
0

CSH

138,588

149,675

161,649

174,581

765,511

5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng 13: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
đvt: 1000 đ
Chỉ tiêu
A
I. Lưu

Mã Thuyết

Năm

Năm

Năm


Năm

Năm

số
B

2018

2019

2020

2021

2022

minh
C

chuyển
tiền từ
hoạt động
kinh
doanh
17

Năm 2023



1. Tiền thu
từ hoạt
động dịch
vụ và

1

1,152,000

1,244,16
0

1,343,693 1,451,188

1,567,283

doanh thu
khác
2. Tiền chi
trả cho nhà

2

0

372,487

402,286


434,469

469,227

506,765

0

336,067

362,953

391,989

423,348

457,216

0

36,000

38,880

41,990

45,350

48,978


0

420

454

490

529

571

187,558

202,562

218,767

236,269

255,170

591,955

639,311

690,456

745,693


805,348

cung cấp
Chi phí
NVL chính
và phụ
Chi phí
thuê mặt
bằng
Chi phí
điện nước,
mạng
Internet
5. Tiền chi
nộp thuế

5

TNDN
Lưu
chuyển
tiền thuần
từ hoạt

20

0

động kinh
doanh

II. Lưu
chuyển
tiền từ
hoạt động
đầu tư
18


1. Tiền chi
để mua
sắm, xây

21

43,389

1,604

1,732

1,871

2,021

2,182

0

19,000


20,520

22,162

23,935

25,849

-20,604

-22,252

-24,033

-25,955

-28,032

138,588

149,675

161,649

174,581

765,511

dựng
TSCĐ

Chi phí
khác
Tiền thu từ
thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ và

22

các TSDH
khác
Lưu
chuyển
tiền thuần
từ hoạt

30

43,389

động đầu

III. Lưu
chuyển
tiền từ
hoạt động
tài chính
Tiền thu từ
phát hành
CP, vốn


31

góp từ
CSH
Lợi nhuận
trả cho

36

CSH

19


Lưu
chuyển
tiền từ

40

0

-138,588

-149,675

-161,649

-174,581


-765,511

432,763

467,384

504,774

545,156

11,806

hoạt động
tài chính
Lưu
chuyển
tiền thuần
trong kỳ

50

43,389

(50 =
20+30+40)

20



VII. Đánh giá chung
1. Uư điểm
- Hệ thống thông tin của quán khá tốt và hiệu quả, giúp bộ máy quản lý quán hoạt
động hiệu quả, chuyên nghiệp hơn cũng như mở ra những cơ hội có thêm khách
hàng mới. Các thành viên trong quán và khách hàng có thể tìm được nhiều thông
tin về quán một cách nhanh chóng và dễ dàng
- Bộ phận quản lý đã tiến hành phân công công việc một cách khá rõ ràng, hợp lý
và khoa học cho từng nhân viên
- Không ngừng tìm hiểu nhu cầu luôn thay đổi của khách hàng và tìm cách đáp ứng
những nhu cầu đó
2. Khó khăn
- Đó là những định hướng ban đầu, khó có thể xây dựng và phát triển được trong
thời gian dài
- Chi phí cao, nhiều rủi ro, cần có kế hoạch dài hạn, công nghệ khoa học tiên tiến,
cần nghiên cứu thị trường đúng
- Mọi mặt thị trường xuất hiện qúa nhiều đối thủ cạnh tranh gây ra nhiều hạn chế
cho quán.
- Bộ phận marketing còn yếu kém cũng như việc quảng bá thương hiệu phòng tập
tới khách hàng còn chậm đặc biệt trong nền kinh tế nhiề khủng hoảng, cần giảm
thiểu tối đa chi phí.
3. Cách khắc phục
- Nâng cao năng suất làm việc, tìm hiểu các vẫn đề ngoài thị trường diễn ra để về
nâng cấp quán của mình
- Đi thị trường, quan sát các shop đối thủ cạnh tranh, tìm ra điểm yếu điểm mạnh
của họ để thay đổi cách kinh doanh và xây dựng cho quán kế hoạch chiến lược
riêng đạt hiểu quả nhất
- Xây dựng các chiến lược, mục tiêu dài hạn, ngắn hạn và trung hạn một cách hiệu
quả nhất có thể mang lại lợi ích kinh tế cho quán.
- Tuyển dụng và đào tạo nhân viên nâng cao chất lượng chăm sóc và phục vụ
khách hàng


21


22



×