Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giao an 4 - tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.57 KB, 13 trang )

Trường TH Kỳ Tây – Năm học 2010 - 2011
Tuần 1 3 : Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I.Mục tiêu: HS đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài - Biết
đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng, khâm phục.
- Hiểu : Đoạn văn ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp xki.
- Nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ
ước trên đường lên các vì sao.
II. Hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra : HS đọc bài " Vẽ trứng "
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc :
- HS nối tiếp nhau đọc bài ( Theo 4 đoạn ) ( SGK).
- GV kết hợp HD phát âm đúng tên riêng nước ngoài ( Xi - ôn - cốp -xki) Đọc đúng các hỏi
trong bài. Hiểu các từ khó ( SGK).
- HD giọng đọc - GV đọc mẫu bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Xi - ôn - cốp - Xki mơ ước điều gì?
- Ông kiên trì, thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
- Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
- Hãy đặt tên khác cho truyện? ( Từ nội dung GV gợi ý HS đặt tên khác cho câu chuyện :
VD : Người chinh phục các vì sao...).
c. HD đọc diễn cảm
- 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn. HD HS tìm giọng đọc ( SGK).
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
III. Củng cố – nhận xét – dặn dò.


---------------------------------------------------------------------------
Chính tả ( Nghe - viết )
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu: HS nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài : " Người tìm đường lên
các vì sao "
- Làm đúng các BT ( Vở BT).
II. Hoạt động dạy - học .
1. Kiểm tra : Gọi 1 HS lên bảng viết 1 số từ bắt đầu bằng ch/tr; có vần ươn/ ương
- Lớp viết vào nháp. GV nhận xét - bổ sung.
2. Bài mới :
HĐ1: HD HS nghe - viết.
- Gọi 1 HS khá đọc lại phần bài viết ( SGK).
- GV HD HS viết đúng tên riêng nước ngoài và những tiếng dễ viết sai ( nhảy, rủi ro, non
nớt ...).
Giáo án 4 – Dương Văn Minh Trang 1
Trường TH Kỳ Tây – Năm học 2010 - 2011
- GV đọc - HS nghe và viết bài.
- Đọc cho HS khảo bài - HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
HĐ4: HD làm bài tập.
- HS nêu y/c nội dung từng bài - GV giải thích HD HS làm bài kiểm tra .
- Kiểm tra - chữa bài tập.
3. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
----------------------------------------------------------------------------
Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết cách và có kỹ năng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11.
*HS khá giỏi làm hoàn chỉnh bài 2, 4 sgk (T 71)
II. Hoạt động dạy - học: Giới thiệu các cách nhân nhẩm với 11.
HĐ1: TRường hợp tổng các chữ số bé hơn 10

- Cho cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11
- 1 HS lên bảng làm :
2 7 - HS nhận xét kết quả của 297 với 27
1 1 - GV : Để có 297 ta dã viết 9 ( là tổng của 2 và 7 )
2 7 vào giữa 2 chữ số của 27.
2 7
2 9 7
- GV nêu thêm 1 số VD : 35 x 11; 42 x 11.
HĐ2: Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
- Gv nêu phép tính : 48 x 11.
- Y/c HS làm - 1 HS lên bảng làm :
4 8 HS so sánh cách nhân và kết quả với phép tính trươ
1 1 1 => Rút ra cách giải : 4 + 8 = 12 . Viết 2 xen vào
4 8 giữa 2 chữ số của 48 được 428 thêm 1 vào 428 để
4 8 được 528.
5 2 8 + Lưu ý : Trường hợp tổng 2 số = 10 cũng làm như vậy.
- Gv lấy thêm một số ví dụ, y/c HS tính nhẩm 38 x 11; 95 x 11 ....
HĐ3: Luyện tập
- HS nêu y/c nội dung các bài tập. GV giải thích rõ y/c từng bài.
- HS làm bài ( Vở BT ) ; GV theo dõi HD.
*HS khá giỏi làm bài 4 :gọi một số hs trả lời miệng
HĐ4: Chấm - chữa bài.
III. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
-----------------------------------------------------------------------------
Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt: Nước trong, nước đục bằng cách quan sát và thí
nghiệm.
- Giải thích được tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.

II. Đồ dùng dạy học:
Giáo án 4 – Dương Văn Minh Trang 2
x
x
Trường TH Kỳ Tây – Năm học 2010 - 2011
- 1 cốc nước đục ( nước sông ) và 1 cốc nước sạch ( nước giếng )
- Chai, phễu và giấy thấm ( để lọc nước ) hoặc bông.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
- HS quan sát 2 cố nước ( 1 cốc trong, 1 cốc đục).
- Quan sát hình ( SGK). Đọc mục1 ( SGK).
- HS thực hành thí nghiệm : ( Dùng phễu để giấy thấm ( hoặc bông ) lên trên. 1 chai đổ
cốc nước giếng ( nước trong ) ; 1 chai đổ cốc nước đục ( nước sông ). Sau khi nước thấm
chảy qua hết. HS quan sát 2 miếng bông ( giấy thấm ) vừa lọc ở 2 cốc nước và nhận xét :
cốc lọc nước giếng bông sạch hơn, cốc lọc nước sông bông bị đọng nhiều đất, cát.
=> Rút ra kết luận ( SGK).
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
- HS liên hệ ngoài thực tế : để đưa ra các tiêu chuẩn vì nước sạch và nước bị ô nhiễm
theo từng phần: ( Màu, mùi, vị, vi sinh vật, các chất hoà tan).
- HS nêu kết quả- GV ghi vào bảng - Lớp nhận xét => GV đưa ra kết luận ( Theo bảng
SGK).
3. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
- Nhận biết các tích riêng trong phép nhân với số có 3 chữ số.
*/HSkhá giỏi làm xong bài 2 sgk(T73)

II. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra : Gọi HS lên bảng đặt tính và tính : 234 x 46.
- Cả lớp làm vào nháp.
- Gọi 1 HS nhắc lại các bước thực hiện ( nêu các tích riêng có trong phép tính ).
- Giới thiệu phép nhân với số có 3 chữ số.
2. Bài mới :
HĐ1: HD HS thực hiện phép tính : 164 x 123
a. Cho cả lớp đặt tính và tính:
164 x 100; 164 x 20 ; 164 x 3.
- Cộng các kết quả lại với nhau.
b. HD tính : 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 )
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 14600 + 3280 + 492
= 20172.
HĐ2 : Giới thiệu cách đặt tính và tính.
1 6 4 - GV HD cách tính ( như SGK)
1 2 3 - chỉ rõ để HS thấy :
4 9 2 Tích riêng thứ nhất.
3 2 8 Tích riềng thứ 2 Lưu ý HS cách viết
1 6 4 Tích riêng thứ 3 các tích riêng.
Giáo án 4 – Dương Văn Minh Trang 3
Trường TH Kỳ Tây – Năm học 2010 - 2011
2 0 1 7 2 Tích chung.
HĐ3 : Luyện tập :
- HS nêu các bài tập ( Vở BT).
- GV giải thích rõ y/c nội dung của từng bài.
- HS làm bài vào vở - Gv theo dõi HD
HĐ4: Chấm bài 1 số em. Chữa bài.nhận xét dặn dò
-----------------------------------------------------------
Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ đề : có chí
thì nên.
- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên - Hiểu sâu thêm các từ ngữ thuộc chủ
điểm.
II. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra : Thế nào là tính từ.
- Nêu các cách để thể hiện mức độ khác nhau của đặc điểm, tính chất.
2. HD luyện tập :
- HD HS hệ thống hoá, mở rộng và giải nghĩa từ thông qua hệ thống các bài tập.
a. HS nêu y/c bài tập 1 - HD HS suy nghĩ, thảo luận - làm bài ( Vở BT).
- Gọi HS nêu kết quả - lớp nhận xét - Gv bổ sung ( SGV).
b. BT2: Y/c HS đặt câu:
Lưu ý : Có một số từ có thể là danh từ, có thể là tính từ.
Ví dụ : Gian khổ không làm anh nhụt chí: Gian khổ là danh từ.
- Công việc ấy rất gian khổ : Gian khổ là tính từ.
- Có một số từ có thể vừa là tính từ vừa là danh từ, vừa là động từ.
VD: Khó khăn.
c. BT3: HD HS viết đoạn văn:
- HD HS xác định đúng y/c của đề bài.
- Gợi ý HS : có thể kể về 1 người con biết nhờ đọc sách, báo, nghe qua ai đó kể lại. Hoặc
kể người thân trong gia đình em, người hàng xóm.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Lớp nhận xét - Gv bổ sung ( SGV).
3. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
-------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ HAI ( 1075 - 1077 )

I.Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân
Tống dưới thời Lý.
- Tường thuật được trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
Giáo án 4 – Dương Văn Minh Trang 4
Trường TH Kỳ Tây – Năm học 2010 - 2011
*HS khá giỏi biết được : Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông
minh của quân, dân. Người anh hùng tài giỏi của cuộc kháng chiến này là Lý Thường
Kiệt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ ( SGK).
III. Hoạt động dạy - học .
HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân: Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống.
- HS đọc nghiên cứu ( SGK) : " Cuối năm 1072 rồi rút về".
- Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để làm gì ?
( Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống).
- GV giải thích : Vì trước đó lợi dụng việc Vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã
chuẩn bị xâm lược : Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống để triệt phá nơi tập
trung quân, lương của giặc rồi kéo về nước.
HĐ2: GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ.
HĐ3: Kết quả của cuộc kháng chiến.
- Gv nêu kết luận : Nguyên nhân thắng lợi là do quân ta rất dũng cảm - Lý Thường Kiệt
là 1 tướng rất tài giỏi.
- HS nêu kết quả của cuộc kháng chiến ( SGK).
=> Rút ra bài học ( SGK). - Gọi HS nhắc lại.
3. Củng cố – nhận xét – dặn dò.
-----------------------------------------------------
Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu: Giáo dục và rèn luyện HS có ý thức và có những hành vi, những việc làm thể

hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Biết kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Hoạt động dạy - học .
HĐ1: Đóng vai ( BT3 (SGK).
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ 1 nửa số nhóm đóng vai theo tình huống 1. Một nửa số
nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống 2.
( Các nhóm thảo luận, phân vai, lời của từng vai- tập đóng thử).
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Phỏng vấn HS đóng vai trò về cách ứng xử. HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận
được sự quan tâm, chăm sóc của con, cháu.
- Thảo luận lớp về cách ứng xử.
- GV kết luận : Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông, bà, cha mẹ nhất là
khi ông bà già yếu ốm đau.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi ( BT4 (SGK).
- GV nêu y/c bài tập. HS thảo luận nhóm đôi tìm nội dung trả lời.
- Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung.
- ( Tuyên dương những bạn đã có ý biết hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ. Nhắc nhở các HS
khác biết học tập theo bạn).
HĐ3: Nêu y/c BT5; 6 (SGK).
- HS nêu các bài hát nói về tình cảm, lòng hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ.
- Nêu một số câu chuyện về sự hiếu thảo.
Giáo án 4 – Dương Văn Minh Trang 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×