Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 8 năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.76 KB, 38 trang )

TUẦN 8
2019
Tiết 1: Toán

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm  

Tiết 36: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
I/ KT ­ Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
II/ KN  ­ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để  tính 
nhanh. Giải bài toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 9 vào vở.
III/ TĐ ­ Hứng thứ với môn học.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
          1.GV ­ Kẻ sẵn bảng số.
2.HS ­ Vở nháp.
II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
 II/Kiểm tra bài cũ:
­ Tính bằng cách thuận tiện nhất.
1245 + 7897 + 8755 + 2103
     = (1245 + 8755) + (7897 + 2103)
    = 10 000 + 10 000  = 20 000
III/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 9  
vào vở.


Bài số 1: 
­ Đặt tính rồi tính tổng các số.
­ Phần a: ( Dành cho Hs HTT)
­ Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng 
­ Cả lớp thực hiện phần b
thẳng cột với nhau. 
Bài tập yêu cầu làm gì?
­ Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng  
chúng ta phải chú ý điều gì?
­ Cho HS làm bài.
­ Tính bằng cách thuận tiện.
­ Chữa bài   nhận xét đánh giá
­ Tính chất giao hoán và tính chất kết 
Bài số 2: Cả lớp thực hiện dòng 1 và 2
hợp để thực hiện cộng các số hạng cho 
­ Cho H nêu yêu cầu của bài.
kết quả là các số tròn chục, trăm.
­ Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta  96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 
áp dụng những tính chất nào của phép                                               = 178
cộng.
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100


­ Cho HS chữa bài.
* Hs HTT thực hiện dòng 3

Bài số 3: Hs HTT thực hiện
­ Tìm các số bị trừ chưa biết.
­ Cách tìm số hạng chưa biết.
Bài số 4: Cả lớp thực hiện phần a.

­ Gọi HS đọc bài toán
BT cho biết gì?

                                                 = 167
­ Làm vào vở

Có : 5256 người
­ Sau 1 năm tăng thêm: 79 người
­ Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người

­ Số người tăng thêm sau 2 năm
­ Tổng số  dân sau 2 năm có bao nhiêu 
­ Bài tập hỏi gì?
người?
Giải
Số dân tăng thêm sau 2 năm
79 + 71 = 150 (người)
­   Muốn   biết   sau   2   năm   số   dân   tăng 
Tổng số dân của xã sau 2 năm
thêm bao nhiêu người ta làm ntn?
5256 + 150 = 5400 (người)
­   Biết   số   người   tăng   thêm   muốn   tìm 
Đáp số: 5400 người
tổng số người sau 2 năm ta làm gì?
* Hs HTT thực hiện phần b
Bài số 5: *Hs HTT thực hiện
­ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
­ Nêu công thức tổng quát
­ Cho HS áp dụng tính chu vi hình chữ 
nhật khi biết số đo các cạnh.


­ Lấy chiều dài + chiều rộng được bao 
nhiêu rồi x với 2 (cùng đơn vị)
­ P = (a + b) x 2
a) a = 16 cm; b = 12 cm; P = ?
P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
b) a = 45 m; b = 15 m; P = ?
P = (45 + 15)x 2 = 120 (m)

IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu cách tính tổng của nhiều số?
­ Cách tính chu vi hình chữ nhật.
­ NX giờ học.
­Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.

Tiết 2: Tập đọc
Tiết 15:  NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
A/ Mục tiêu


1phút.

I/ KT  ­ Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ  đọc 75 tiếng/ 

­ Thuộc 1, 2 khổ  thơ trong bài. HS thuộc và đọc diễn cảm bài thơ  trả  lời  
câu hỏi 3.
II/ KN ­ Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện  
niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế 
giới trở lên tốt đẹp.
III/ TĐ ­ Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ 

bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp
* Tích hợp quyền trẻ em: Quyền được ước mơ, được sống trong hòa bình.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở.
B/Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy ­ học:
          1. GV Tranh minh hoạ.
          2.HS Xem và đọc trước bài
     II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp
     C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
 II/Kiểm tra bài cũ:
2 hs nêu
­ Nêu ý nghĩa.
III/ Bài mới:
1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung 
bài
 a. Luyện đọc:
­ Nghe kết hợp với sửa phát âm.
­ 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
­ Nghe kết hợp với giải nghĩa từ.
­ 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
­ 1   2 hs đọc toàn bài.
­ Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
­ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần  ­ Câu: Nếu chúng mình có phép lạ.
trong bài?
­ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ   ấy  ­ Nói lên  ước muốn của các bạn nhỏ  rất 
nói lên điều gì

thiết tha.
­ Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các  ­ Khổ  1:  Ước muốn cây mau lớn để  cho 
bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì? quả.
K2:  Ước trẻ  em trở  thành người lớn ngay 
để làm việc.
Khổ  thơ  3:  Ước trái đất không c còn mùa 
đông.
Khổ  thơ  4:  Ước trái đất không còn bom 
đạn, những trái bom biến thành trái chứa 
toàn kẹo với bi tròn. 


­ Em có nhận xét gì về   ước mơ  của  ­ Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ 
các bạn nhỏ trong bài thơ?
cao  đẹp,  ước mơ  về  một cuộc  sống no 
đủ,   ước   mơ   được   làm   việc,   ước   không 
còn   thiên   tai,   thế   giới   chung   sống   trong 
hoà bình.
­ Em thích ước mơ nào trong bài thơ?  ­ Tự nêu
Vì sao?( Dành cho Hs HTT)
VD: Em thích  ước  mơ   hạt vừa  gieo chỉ 
trong chớp mắt đã thành cây đầy quả  ăn 
được  ngay.   Vì   em  rất  thích  ăn  hoa  quả, 
*   Tích   hợp   quyền   trẻ   em:  Quyền  thích cái gì cũng ăn được ngay. 
được  ước mơ, được sống trong hòa 
bình.
* Mđ, yc.
 ý chính:
  c.   Đọc   diễn   cảm   và   học   thuộc 
lòng.

+ 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
­ Cho HS nêu cách đọc từng khổ thơ ­ K1: Nhấn giọng những TN thể hiện  ước  
mơ:   nảy   mầm   nhanh,   chớp   mắt   tha   hồ,  
đầy quả.
­ K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo bi tròn
+ Đọc diễn cảm lại bài thơ.
­ Hướng dẫn đọc diễn cảm K1 và K4 ­   Thi   đọc   diễn   cảm  trước   lớp   2 3   học 
sinh.
­ Học sinh đọc thuộc lòng.( Đối với  ­ Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ.
HS HTT) 
­ Đọc thầm
+ Lần 1: mở SGK
*   HSKT:Nhìn   mẫu   viết   chép   được   + Lần 2: gấp SGK
chữ x vào vở.
­ Cho HS đọc thuộc lòng
­ Xung phong đọc:
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
*QTE.  Những  ước mơ    ngộ  nghĩnh, 
đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát 
khao về một thế giới tốt đẹp.
­ NX giờ  học.VN học thuộc lòng bài 
thơ.
Tiết 3: Khoa học


Tiết 15:  BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
Những  kiến  thức  hs   đã   biết   có  Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học
Biết một số  cách phòng bệnh lây  Biết Nêu được những biểu hiện của cơ thể 
qua đường tiêu hoá

khi bị  bệnh (hắt hơi, sổ  mũi, chán ăn, mệt 
mỏi, đau bụng, nôn, sốt...). Phân biệt được 
lúc   cơ   thể   khoẻ   mạnh   và   lúc   cơ   thể   bị 
bệnh 
A/ Mục tiêu:
I/ KT­ Biết được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh (hắt hơi, sổ mũi,  
chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt..) Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi 
trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. 
II/ KN­ Hiểu và phân biệt được lúc cơ  thể  khoẻ  mạnh và lúc cơ  thể  bị 
bệnh
III/ TĐ­ Tự   chăm sóc bản thân lúc khoẻ, khi cơ  thể  bị  bệnh cần nói cho  
người lớn biết.
* Tích hợp GDKNS: Tự  nhận thức bản thân để  nhận biết 1 số  dấu hiệu  
không bình thường của cơ thể.
­ Tự tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh.
          * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy ­ học:
 1.GV ­ Hình trang 32, 33 SGK.
2.HS ­ sưu tầm tranh ảnh 
II/ Phương pháp dạy học. Nhóm 2,nhóm 4.
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1­ Bài cũ:
   ­   Nêu   nguyên   nhân   và   cách   phòng 
bệnh lây qua đường tiêu hoá
HĐ2­ Bài mới
1: Quan sát hình trong sách giáo khoa & 
kể truyện

* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình 
vẽ.
­ xếp các hình thành 3 câu chuyện và kể 
­ Cho HS quan sát hình trang 32 
­ cho đại diện các nhóm kể trước lớp. trong nhóm 2.
­ Mỗi nhóm trình bày 1 truyện 
Các nhóm khác bổ sung.
­ Kể tên một số bệnh em đã bị mắc 
­ Đau răng, đau bụng, đau đầu...
­ Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?  ­  tự nêu (lo lắng, đau nhức, mệt...)
­ Khi nhận thấy cơ  thể  có những dấu  ­ Nói với cha mẹ  hoặc người lớn biết 
hiệu không bình thường em phải làm  để kịp thời phát hiện và chữa trị.


gì? Tại sao? 
* Kết luận: 
­ Nêu cảm  giác khi cơ thể khoẻ và khi  *  nêu mục bóng đèn toả sáng ý 1.
bị bệnh  
2: Trò chơi : Đóng vai.
­ Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập 
+ Cho HS thảo luận nhóm.
ứng xử khi bản thân bị bệnh.
­ Nêu VD:
a) Tình huống 1: ...Nếu là Lan em sẽ  ­ Nhóm trưởng phân vai, các vai hội ý 
làm gì?
lời thoại và diễn xuất.
b) Tình huống 2:..  Nếu là Hùng em sẽ  Lớp nhận xét góp ý.
làm gì?
­   lên đóng vai... lựa chọn cách  ứng xử 
đúng.

* Kết luận:
­ Khi bạn cảm thấy trong người khó  ­ Cần nói ngay với cha mẹ  hoặc người 
chịu, không bình thường, bạn cần làm  lớn biết để  kịp thời phát hiện bệnh và 
gì?
chữa trị.
­ Cho vài học sinh nhắc lại.
­  nêu mục bóng đèn toả sáng ý 2.
­ Nhận xét
HĐ3. Củng cố ­ Dặn dò:
­   Khi   bị   bệnh   em     cảm   thấy   trong  ­ 3   4 học sinh nêu
người   ntn?   Cần   phải   làm   gì   khi   bị 
bệnh?
                                
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 

 

 Tiết 4:   Đạo đức                             
Tiết 8: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 2)
A/ Mục tiêu:
­ KT: Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
          ­ KN: Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vỡ, đồ dùng điện nước,... 
trong cuộc sống hằng ngày.
          ­ TĐ: Biết tiết kiệm tiền của
            ­ Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống  
hằng ngày.


 ­ Sử  dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, 
gas,… chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.
 ­ Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng 
lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.
 * Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống: Việc chi tiêu 
của Bác Hồ( Cần kiệm, liêm chính chí công, vô tư, đời riêng trong sáng, nếp 
sống giản dị).
    B/ Chuẩn bị.
 I/Đồ dùng dạy học
 1. GV:­Nội dung bài
 2. HS: mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ..
 II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải trực quan
 C/ Các hoạt động học tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/Ổn định tổ chức.
­ 1 hs đọc 

 II/Kiểm tra bài cũ:
­ Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/12
­ Em đã làm những việc gì để tiết kiệm  ­   Không   xét   tập   vở,   giữ   gìn   ĐDHT 
cẩn thận...
tiền của?
­ Nhận xét, chấm điểm
­ Lắng nghe
III/ Bài mới:
a) Giới thiệu bài:  
b) Hoạt động:
*   Hoạt   động   1:   Em   đã   tiết   kiệm  
­ 1 hs đọc bài tập
chưa?
­ HS hoạt động nhóm đôi
­ Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/13
­   Y/c   hs   thảo   luận   nhóm   đôi   để   lựa  ­ Đại diện nhóm trả  lời và lên đánh 
chọn những việc làm nào là tiết kiệm  dấu x trước câu chọn 
tiền của.
+ a, b, g, h, k là những việc làm tiết 
­ Gọi đại diện nhóm trả lời
kiệm tiền của
+ c, d, đ, e , i là những việc làm lãng 
­ Treo bảng  phụ (viết sẵn bài tập) gọi  phí tiền của.
đại diện nhóm đã trả lời lên đánh dấu x 
vào trước việc làm tiết kiệm tiền của. ­ Lắng nghe
­ Khen những hs biết tiết kiệm tiền của
Kết luận:  Trong sinh hoạt hàng ngày,  
ở  mọi  nơi, mọi  lúc, các em cần phải  
thực   hiện   những   việc   làm   tiết   kiệm  
tiền của để vừa ích nước, vừa lợi nhà.

* Hoạt động 2:  Xử lí tình huống
­ Gọi hs đọc bài tập 5 SGK/13
­ Các em hãy thảo luận nhóm 4, chọn 1 

­ 1 hs đọc bài tập 5
­ Lắng nghe, thực hiện
­ Lần lượt từng nhóm lên thể hiện
a) Tuấn không xé vở  và khuyên bằng 


tình huống và bàn bạc cách xử lí 
chơi trò chơi khác
­ Gọi lần lượt từng nhóm lên đóng vai  b) Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có, 
thể hiện trước lớp.
như thế mới là bé ngoan
c) Cường nói: Giấy trắng còn nhiều quá 
sao bạn lại bỏ  mà dùng tập mới? Bạn 
làm như  vậy là lãng phí tiền của. Nếu 
tập còn sử dụng được thì bạn hãy dùng 
tiếp như vậy là bạn tiết kiệm tiền của.
­ HS nhận xét 
­ Chúng ta cần sử dụng tiền của đúng 
­ Gọi các nhóm khác nhận xét cách giải  lúc, đúng chỗ, hợp lí và biết giữ  gìn 
quyết của nhóm bạn.
các đồ  dùng của mình cũng như  của 
­ Cần phải tiết kiệm tiền của như  thế  người khác.
nào?
­ Tiết kiệm tiền của vừa  ích nước, 
vừa lợi nhà.
­ Tiết kiệm tiền của có lợi gì?


­ Giữ  gìn đồ  chơi cẩn thận để  được 
chơi   lâu,   không   bỏ   trống   tập   vở, 
không xé vở làm đồ chơi,...
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
­   Em   đã   tiết   kiệm   tiền   của   như   thế  ­ HS lần lượt kể trước lớp.
nào?
­   Gia   đình   em   có   tiết   kiệm   tiền   của 
không? Hãy kể một số việc làm mà em 
cho rằng gia đình em tiết kiệm?
­ Hãy kể  một số  việc làm mà gia đình 
em không tiết kiệm tiền của và em sẽ 
nói  với  gia   đình  như  thế  nào   để  mọi 
người tiết kiệm tiền của?
Kết   luận:  Việc  tiết   kiệm  tiền  của  là  
nhiệm vụ  của tất cả  mọi người, muốn  
gia đình em tiết kiệm thì bản thân em  
cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở  
mọi người thực hiện tiết tiệm. Có như  
vậy thì mới ích nước, lợi nhà.
*KNS­ Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng  
tiền của bản thân.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Gọi hs đọc lại ghi nhớ SGK/12
­ Về  nhà thực hành tiết kiệm tiền của, 
sách vở, đồ  dùng, đồ  chơi, điện, nước 
trong cuộc sống hàng ngày.

­   Hs   trả   lời   theo   sự   suy   nghĩ   của 
mình.


­ Lắng nghe

­ 1 hs đọc to trước lớp
­ Lắng nghe, thực hiện


Tiết 5: HĐTT                                       CHÀO CỜ
Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
A/Mục tiêu:
 I/ KT ­ Biết cách tìm hai số  khi biết tổng và hiệu của hai số  đó bằng 2 
cách.
II/ KN ­ Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
III/ TĐ ­ Hứng thú học môn học
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
B/ Chuẩn bị 
I/ Đồ dùng dạy học.
1. GV ghi sẵn đề bài toán lên bảng
2. HS.Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
 II/Kiểm tra bài cũ:
III/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn tìm hai số  khi biết 
­ Đọc bài, lớp đọc thầm

tổng và hiệu của hai số đó.
­ Tổng của 2 số là 70
a. Ví dụ 1: ­ Cho ghi đầu bài
­ Hiệu của 2 số là 10
­ Bài tập cho biết gì? 
­ Bài tập hỏi gì?
­ Tìm hai số đó.
* Nêu dạng toán này: Tìm 2 số  khi 
biết tổng và hiệu của 2 số.
b. Hướng dẫn vẽ sơ đồ.
+ Vẽ sơ đồ
­ Quan sát và nhận xét
­   Đoạn   thẳng  biểu   diễn  số   bé   sẽ  ­ Đoạn thẳng biểu diễn số  bé ngắn hơn 
ntn so với đoạn thẳng biểu diễn số  đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
lớn.
Số lớn:                      ?
­ Cho 2 học sinh lên bảng biểu diễn   Số bé:                ?                     10       70
tổng và hiệu của 2 số trên sơ đồ.
* HSKT:  Nhìn mẫu viết chép được  
số 8 vào vở.
c. Hướng dẫn giải bài toán: 
­ Nếu bớt đi phần hơn của số  lớn  ­ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với 
so với số bé thì số lớn ntn so với số  số bé thì số lớn = số bé.


bé?
­ Phần hơn cuả  số  lớn chính là gì 
của 2 số?
­ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so 
với số  bé thì tổng của chúng thay 

đổi như thế nào?
­ Tổng mới là bao nhiêu?
­   Tổng   mới   chính   là   2   lần   số   bé. 
Vậy ta có 2 lần số bé là bao nhiêu?
­ Muốn tìm số bé ta làm ntn?
­ Biết số bé tìm số lớn ta làm ntn? 
Muốn tìm số bé ta làm ntn? 
b. Hướng dẫn giải cách 2:
­ Hướng dẫn giải tương tự     cho 
Hs nêu cách tìm số lớn.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:Cả lớp thực hiện
­ Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 
tập cho biết gì?
­ Bài tập yêu cầu tìm gì?
­ Bài tập thuộc dạng toán nào? Vì 
sao em biết? Cho HS giải bài toán 
vào vở.
­ Chữa bài
­ GV nx,đánh giá.
b. Bài số 2: Cả lớp thực hiện
­ Hướng dẫn tương tự
­ Cho HS làm bài
­ Tìm số bé (HS nữ)

c. Bài số 3: Dành cho Hs HTT
d. Bài số 4: Dành cho Hs HTT
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu cách tìm   hai số  khi biết tổng 
và hiệu.

­ NX giờ học.

­ Là hiệu của 2 số.
­   Tổng   của   chúng   giảm   đi   đúng   bằng 
phần hơn của số lớn so với số bé.
­ Tổng mới là: 70 ­ 10 = 60
 Hai lần số bé là:
               70 ­ 10 = 60
 Số bé là: 60 : 2 = 30
 Số lớn là: 30 + 10 = 40
Số bé = (tổng ­ hiệu) : 2
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

­ Đọc phân tích đề:
Tuổi bố:                       ?T 
Tuổi con:    ?T                                    38T                      58T
Tuổi của bố là:
       (58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là:
        48 ­ 38 = 10 (tuổi)
Đáp số:Bố : 48 tuổi
           Con: 10 tuổi
Trai:                        ?em
Gái:                 ?em                4em    28em
Số học sinh gái là:
          (28 ­ 4) : 2 = 12 (học sinh)
Số học sinh trai là:
        12 + 4 = 16 (học sinh)
                    Đáp số: Gái: 12 : học sinh
                                 Trai: 16 học sinh



Tiết 2: Khoa học
Tiết 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
Những kiến thức hs đã biết có  Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học
Biết   phân   biệt   lúc   cơ   thể   bị Biết cần ăn uống đủ chất, hợp lí chỉ một số 
bệnh.
bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
A/ Mục tiêu:
I/ KT­ Biết người bệnh cần ăn uống đủ  chất, chỉ  một số  bệnh phải ăn 
kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
II/ KN­ Hiểu  ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
III/ TĐ­ Biết cách phòng chống mất nước khi bị  tiêu chảy pha dung dịch 
Ô­rê­zôn hoặc chuẩn bị  nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị  tiêu 
chảy.
*GDKNS: Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường.
­ Ứng xử phù hợp khi bị bệnh.
* Tích hợp GDBVMT: Mối quan hệ  giữa con người với môi trường: con 
người cần đến không khí thức ăn, nước uống từ môi trường.
* Tích hợp GD KNS: Kĩ năng nhận thức về  chế  độ  ăn uống khi bị  bệnh  
thông thường.
         * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV: ­ Hình trang 34, 35 SGK.
2.HS: ­ 1 gói ô­rê­dôn; 1 cốc có vạch chia; 1 bình nước hoặc nắm gạo, 1 ít  
muối và 1 bát cơm.
II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp,Nhóm 4.
C/ Các hoạt động dạy ­ học:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
 II/Kiểm tra bài cũ:
­   Khi   nhận   thấy   cơ   thể   có   những   dấu 
hiệu không bình thường, em phải làm gì? 
Tại sao?
III/ Bài mới:
1:   Quan   sát   hình   trong   SGK   và   kể 
­ Cháo, sữa, đường, hoa quả...
chuyện
­ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc  ­   Ăn  loãng,   vì   cơ   thể   mệt   mỏi   không 
muốn ăn.
bệnh thông thường
­ Đối với người bệnh nặng nên cho món 


ăn đặc hay loãng? Tại sao?
­ Đối với người bị  bệnh không muốn ăn  ­ Nên cho ăn thành nhiều bữa.
hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn?
* Kết luận: Chốt ý.
* Nêu mục bóng đèn toả sáng.
2/   Hoạt   động   2:   Thực   hành   pha   dung 
dịch ô­rê­dôn 
+ Cho Hs quan sát hình 4 và hình 5 xem 
người   bị   bệnh   tiêu   chảy   được   bác   sỹ 
khuyên ntn?
­ Cho 2 Hs đọc
­ 1 Hs đọc lời người mẹ, 1 Hs đọc lời 
bác sĩ

­ Cho Hs thí nghiệm
­  Làm theo nhóm.
+ Nhóm nấu cháo muối.
 +Nhóm pha dung dịch ô­rê­dôn
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.
­ Cho Hs nêu các đồ  dùng chuẩn bị  pha   ­ Nêu
dung dịch.
­ Cho Hs đọc cách sử  dụng pha sau gói  ­ 1 Hs đọc to cho lớp nghe.
thuốc.
­ Cho Hs quan sát cốc có chia vạch ml
­ Quan sát
­ Tổ chức cho Hs 3 nhóm lên thi pha dung  ­ Thực hiện
dịch.
­ Lớp quan sát ­ nhận xét.
­ Yêu cầu Hs nhận xét ai làm đúng? Vì 
sao làm giống bạn? 
­   Các   nhóm     tự   đưa   ra   tình   huống   và 
đóng vai vận dụng KT đã học, lớp nhận 
xét.
THMT. Khi bị  bệnh tiêu chảy cần ăn  
uống ntn để  đảm bảo cho sức khoẻ? ­  
Khi bị  bệnh cần giữ  vệ  sinh sạch sẽ  
nơi ở, giặt sạch sẽ quần áo, lau người  
thường xuyên.
* Tích hợp GD KNS: Kĩ năng nhận thức 
   ­  Chỗ   bệnh  nhân nằm  cần thoáng,  
về   chế   độ   ăn   uống   khi   bị   bệnh   thông 
nhưng không để gió lùa
thường.
3: Đóng vai:

­ Cho HS thảo luận nhóm
­ Đánh giá. 
IV/ Củng cố ­ dặn dò. 
­ Nhận xét giờ học. VN ôn bài  Chuẩn bị 
bài sau.


Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP
     A/ Mục tiêu
     I/ KT ­ Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài  
Trung thu độc lập. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
         II/ KN­ Tìm đúng và viết đúng chính tả  những tiếng bắt đầu bằng 
r/d/gi, để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho.
III/ TĐ ­ Hứng thó học
* QTE: Trẻ  em có quyền mơ   ước, khát vọng những lợi ích tốt nhất. 
Quyền được chăm sóc
*GDBVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
    * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở.
    B/ Chuẩn bị
    I/ Đồ dùng dạy học:
     1/GV ­ Viết sẵn nội dung bài  tập 2a.
    2. HS ­ Vở viết bút 
    II/ Phương pháp day học. Hỏi đáp
    C/ Các hoạt động dạy­  học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
 Viết 
 II/Kiểm tra bài cũ:

 Cho 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả 
lớp viết nháp.
­ Các từ ngữ bắt đầu tr/ch.
 2 học sinh đọc lại.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Lớp đọc thầm.
2/ Hướng dẫn HS nghe ­ viết:
­ Đọc mẫu đoạn viết trong bài "Trung thu 
độc lập"
­ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong 
­   Dòng   thác   nước   ....   chạy   máy 
những đêm trăng tương lai ra sao?
THMT.Giáo dục các em  yêu quý  vẻ   đẹp  phát điện; giữa biển rộng ... những 
con tàu lớn,  ống khói nhà máy sẽ 
của thiên nhiên, đất nước.
chi chít ...
Cao thẳm , đồng lúa bát ngát; nông 
trường to lớn, vui tươi.
­ Cho Hs luyện viết tiếng khó
­ 2 Hs lên bảng
Lớp viết bảng con.
­ Đọc cho Hs viết
­ Cuộc sống; mươi mười lăm năm 
nữa; sẽ soi sáng ; chi chít; rải trên; 
nông trường; quyền


­ Gọi Hs phát âm lại tiếng khó.

­ Nhắc nhở Hs cách trình bày bài viết.
­ Đọc cho Hs viết bài.
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2:
­ Cho HS đọc yêu cầu của bài.
­Bài tập yêu cầu gì?
­ Muốn điền đúng em cần làm gì?

­ Cho HS làm bài
­ Cho HS chữa bài 
­ GV nx,đánh giá, chốt lại lời giải đúng 
b. Bài số 3: làm phần b
­ Cho HS đọc yêu cầu bài tập

­ 2   3 học sinh
­ Viết chính tả
­ Soát lỗi

­ 1   2 Hs thực hiện
Lớp đọc thầm
­ Chọn những tiếng bắt đầu bằng 
r/d hay gi vào ô trống.
­ Đọc kỹ từng câu, xem  nội dung 
của   câu   đó   ntn?   Nói   gì   rồi   mới 
chọn từ  có những tiếng   bắt đầu 
r/d hay gi vào chỗ trống.
a) Bài: Đánh dấu mạn thuyền
Kiếm giắt­ kiếm rơi xuống nước
đánh dấu ­ kiếm rơi ­ làm gì
đánh dấu­ kiếm rơi ­ đã đánh dấu.


­ 1  2 Hs đọc yêu cầu
Lớp đọc thầm
­ Cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh
­ Chia đội­ mỗi đội 2 em
 có tiếng mở đầu bằng r/d/gi
+ Có giá thấp hơn mức bình thường
­ (giá) rẻ
+ Người nổi tiếng
­ danh nhân
+ Đồ  dùng để nằm ngủ thường làm  bằng  ­ giường
gỗ, tre, có khung, trên mặt trải 
chiếu hoặc đệm
* Đánh giá chung
­ Lớp nhận xét từng nhóm trả lời
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Mơ   ước, khát vọng về  những lợi ích tốt 
nhất
­ Nhận xét bài viết, nhận xét giờ học, nhắc 
HS ghi nhớ các từ.

Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
Những kiến thức hs  đã biết có  liên  Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Biết quy tắc viết tên người tên địa lí  Biết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí 
VN
nước ngoài 
A/ Mục tiêu



nhớ).

I/KT­ Biết được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ( ND ghi 

II/KN­ Hiểu và vận dụng quy tắc đã học để  viết đúng những tên người, 
tên địa lí nước ngoài quen thuộc phổ  biến, quen thuộc trong các bài tập 1,2(mục  
3).
*Hs ghép đúng tên nước với tên thủ  đô của nước  ấy trong một số  trường  
hợp quen thuộc(bài tập 3)
III/ TĐ­ Áp dụng bài đã học để làm bài tập.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở.
B/ Chuẩn bị
 
I/Đồ dùng dạy ­ học:
1.GV Viết nội dung bài 1; 2 phần luyện tập.
2.HS bảng,phấn
II/ Các phương pháp dạy học.Cá nhân
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
I/Ổn định tổ chức.
Cày bừa Đông Xuất, mía đường 
 II/Kiểm tra bài cũ:
­ Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em viết  tỉnhThanh.
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
1 câu.
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.

III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
­ Đọc: 3   4 HS thực hiện
2/ Phần nhận xét:
VD: Mô­rít­xơ Ma­téc­lích; 
a. Bài tập 1:
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí  Hi­ma­lay­a; Đa­nuýp
nước ngoài
b. Bài tập 2:
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
­ 1  2 Hs đọc y/c ­ Hs nêu miệng.
­ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ  ­ Gồm 1  2 bộ phận trở lên
phận?
VD: Lép Tôn­xtôi gồm 2 bộ  phận Lép & 
Tôn­xtôi
Hi­ma­lay­a chỉ có 1 bộ phận
­ Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
Gồm 1, 2, 3 tiếng trở lên
VD: Lốt Ăng­giơ­lét
BP1: Lốt (1 tiếng)
BP2: Ăng­giơ­lét (3 tiếng)
­ Chữ  cái đầu mỗi bộ  phận được viết  ­ Được viết hoa
ntn?
­ Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ  ­ Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ  phận có 
phận ntn?
gạch nối.
3/ Ghi nhớ:
­ 3   4 học sinh nhắc lại
­ Cho HS lấy VD để minh hoạ.
­ Lớp đọc thầm.



HĐ3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
­ Bài tập yêu cầu gì?
­ Cho HS trình bày miệng.
­ Cho lớp nhận xét ­ bổ sung
­ Đánh giá
­ Đoạn văn viết về ai?
b. Bài số 2:
­ BT yêu cầu gì?
­ Cho HS làm vở
+ Tên người           
+ Tên địa lí       

­ Viết lại tên riêng cho đúng trong đoạn 
văn.
­ Lên bảng chữa
+ Ác­boa; Lu­i Pa­xtơ; Ác­boa 
Quy­dăng­xơ  
­ Viết về  gia đình Lu­i Pa­xtơ  sống thời 
ông còn nhỏ.
­ Viết về những tên riêng cho đúng.
­ Lên bảng chữa
­ An­be Anh­xtanh;
Crít­xti­an An­đéc­xen
+ Xanh Pê­téc­bua; Tô­ky­ô; A­ma­dôn; 
Ni­a­ga­ra.

c. Bài số 3: Hs thực hiện phần b

­ Cho HS chơi trò chơi du lịch.
­ Chơi tiếp sức : Điền tên nước hoặc thủ 
­  Phổ biến luật chơi, cách chơi.
đô của nước mình vào bảng.
­ Cho HS bình chọn nhóm những nhà 
du lịch giỏi nhất.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu quy tắc viết tên người, tên địa 
lí nước ngoài.
­ Nhận xét giờ  học. VN ôn bài  chuẩn  
bị bài sau.

Tiết 5: Âm nhạc
Tiết  8: HỌC HÁT BÀI: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH

                                                                          Nh ạc và lời: Phong Nhã
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức:
­ Hs tên tác giả bài hát là nhạc sỹ Phong Nhã.
­ Biết hát theo giai điệu và lời ca.
II/ Kỹ năng:
 ­ Biết gõ đệm theo nhịp.
III/ Thái độ:


­ Chú ý nghe giảng.
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV:
­ Sgk ; ­ Tranh minh hoạ .  

­ Nhạc cụ: Thanh gõ, song loan.
­ Hát thuần thục lời  bài hát.  
­ Chép bài hát lên bảng phụ.
2. HS: ­ Sgk, thanh gõ.
II/ Phương pháp: ­ Thuyết trình, quan sát.
 C/ Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
 II/Kiểm tra bài cũ:
­ Lấy sgk và thanh gõ lên bàn.
­ Kiểm tra đồ dùng học tập của .
 III/Bài mới:
1.Hoạt động 1: Dạy hát.
Giới thiệu bài hát:
­ Quan sát.
­Cho học sinh quan sát 
­Nghe hát mẫu.
­Hát mẫu.
tranh   minh   hoạ.Bài   hát   là   sáng   tác  ­Trả   lời:   Bài   hát   là   st   của   nhạc   sỹ 
Phong Nhã.được viết ở nhịp 2/4
nhạc sỹ nào? và viết ở nhịp gì? 
­ Đọc lời ca.
­Cho đọc lời ca . 
­ Hát từng câu.
­Dạy hát từng câu
­Bắt   nhịp   và   yêu   cầu   học   sinh   ghép 
­Ghép các câu hát.
các câu hát với nhau.
­Bắt nhịp cho học sinh hát hoà giọng .

­ Hát hoà giọng, hát đối đáp( từng dãy 
­Yêu cầu  hát cả bài hát  
bàn, từng nhóm thực hiện)
2.Hoạt động 2:Hát kết hợp gõ đệm.
­ Sử  dụng phách và bắt nhịp cho   hát 
­ Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
kết hợp gõ đệm theo nhịp bài hát.
­ Chỉ dịnh từng dãy bàn hát kết hợp gõ 
phách.
­Thực hiện theo dãy bàn.
­ Bắt nhịp và chỉ  định từng dãy bàn, 
tổ , nhóm, cá nhân thực hiện.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­Thực hiện theo tổ, nhóm, cá nhân.
­ Từng tổ, nhóm, cá nhân thực hiện lại   ­Các tổ thực hiên lại bài hát.
bài hát. Có hát đối đáp, hát đơn ca.
­   Về   nhà   học   thuộc   bài   hát,   tập   gõ  ­Về  nhà thuộc bài hát, tìm các  động 
phách, tìm một số  động tác phụ  hoạ  tác phụ họa cho bài hát..
cho bài hát.  


Ngày giảng: Thứ tư  ngày 23 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 38: LUYỆN TẬP

số đó.

A/ Mục tiêu:
I/KT ­ Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai  
II/ KN ­ Củng cố  rèn kỹ  năng đổi đơn vị  đo khối lượng, đơn vị  đo thời  


gian.
III/ TĐ ­ Hứng thú học
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
 1.GV. Phiếu bài tập
 2.HS: Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 4
C/ Các hoạt động dạy ­ học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
­ Lớp làm bài vào vở
I/Ổn định tổ chức.
a) Số lớn là:
 II/Kiểm tra bài cũ:
  Nêu   cách   tìm   hai   số   khi   biết   tổng   và 
hiệu
III/ Bài mới:
a. Bài số 1:Cả lớp thực hiện phần a,b
+ Cho HS đọc yêu cầu
­ Cách tìm số lớn
            (26 + 6) : 2 = 15
 Số bé là:
            15 ­ 6 = 9
*Hs HTT thực hiện phần c
c) Số bé là:
­ Nêu cách tìm số bé
           (325 ­ 99) : 2 = 113
Số lớn là:

­ Cho HS chữa bài.
            113 + 99 = 212
­ Đánh giá chung
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số  8  
vào vở.
b. Bài số 2: Cả lớp thực hiện
­ Bài toán cho biết gì?
yêu cầu tìm gì?
­ BT thuộc dạng nào?
­ Đọc bài toán
Em:                  ?Tuổi
­ Cho HS giải theo nhóm
Chị:                                                                              8tuổi 
+ N1 + 2: Giải cách 1
36tuổi
+ N3 + 4: Giải cách 2


­ Cho HS lên giải
­ Chữa, nhận xét bài làm của HS.
c. Bài 3: Dành cho Hs HTT
d. Bài số 4: Cả lớp thực hiện

Cách 1:                     ?tuổi
Tuổi của chị là: 
          (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em là: 
              22 ­ 8 = 14 (tuổi)
                        Đáp số: Chị : 22 tuổi
                                     Em: 14 tuổi 


P.xưởng1:             ?SP                                     1200
P.xưởng2:                             120sp      SP
                                      ?SP
Giải
­ Muốn tìm số  sản phẩm phân xưởng 1  ­   Sản   phẩm   phân   xưởng   1   sản   xuất 
sản xuất được bao nhiêu ta làm ntn?
được:
                 (1200 ­ 120) : 2 = 540 (SP)
Số   sản   phẩm   phân   xưởng   2   sản   xuất 
được:
                    540 + 120 = 660 (SP)
                         Đáp số: 540 SP; 660 SP
d. Bài số 5: Hs HTT thực hiện
­ Bài tập hỏi gì?cho biết gì?

Thửa 1:                                         8tạ 
5tấn 
Thửa 2:                   ?kg     ?Kg'                  2 tạ

­   Muốn   tính   được   số   thóc   ở   thửa   thu 
Giải
được phải làm gì?
Đổi 5 tấn 2 tạ = 5200 kg; 8 tạ = 800 kg
Số thóc thửa 1 thu hoạch được:
­ Biết số thóc thửa 1 muốn tìm số thóc 
thửa 2 ta làm ntn?
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và 
hiệu.


            (5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Số thóc thửa 2 thu hoạch được:
              3000 ­ 800 = 2200 (kg)
                    Đáp số: Thửa 1: 3000 kg
                                  Thửa 2: 2200 kg


Tiết 3: Tập đọc
Tiết 15:   ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
 A/ Mục tiêu           
 
 
I/ KT ­  Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để 
tách ý. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bàivăn với giọng kể  và tả  chậm rãi, 
nhẹ  nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm mơ  ước ngày nhỏ  của chị  phụ 
trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh. Tốc độ đọc 75 tiếng / 15 phút.
II/ KN ­  Hiểu ND: Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu làm cho 
cậu bé Lái rất xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
III/ TĐ ­ HS chăm chỉ, hứng thú học tập.
* Tích hợp QTE:  Các em có quyền được học tập, vui chơi, quyền nhận 
được sự quan tâm của gia đinh và xã hội.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở.
          B/ Chuẩn bị 
I/  Đồ dùng dạy học:
1.GV ­ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2.HS Xem và đọc trước bài
II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
 II/Kiểm tra bài cũ:
     ­ 2     3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: 
Nếu chúng mình có phép lạ.
  ­ Nêu ý nghĩa của bài.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu:
a) Đọc mẫu:
­ 1  2 Đọc đoạn 1 (từ đầu   bạn tôi)
­ Nghe kết hợp với sửa lỗi + giải từ.
­ Đọc trong nhóm 2
­ 1   2 Hs đọc cả đoạn.
­ Nhân vật "tôi" là ai?
­   Là   chị   phụ   trách   đội   thiếu   niên   tiền 
phong.
­   Ngày   bé   chị   phụ   trách   đội   từng   mơ  ­ Có 1 đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày 
ước điều gì?
của anh họ chị.
­   Tìm  những  câu  văn  miêu  tả  vẻ   đẹp  ­ Cổ  giày ôm sát chân, thân vải làm bằng 
của đôi giày ba ta.
vải cứng, dáng thon thả, màu vải như  da 
trời những ngày thu...


­ Mơ   ước của chị  phụ  trách đội ngày  ­ Không đạt được, chị  tưởng tượng mang 
ấy có đạt được không?
đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ ....
* Mơ ước của chị phụ trách đội thủa nhỏ,

 Nêu ý 1
­ 1 Hs đọc đoạn 1.
­ Nêu cách diễn đạt.
­ Cho Hs luyện tập CN.
­ Thi đọc diễn cảm trước lớp.
b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
­ 1   2 HS đọc đoạn 2
­   Nghe   kết   hợp   sửa   lỗi   đọc   và   giải  ­ Đọc chú giải
nghĩa từ. (ba ta, vận động, cột)
­ Đọc trong nhóm.
­ 1   2 Hs đọc đoạn 2.
­ Chị phụ trách đội được giao việc gì? ­   Vận   động   Lái   một   cậu   bé   nghèo   sống 
lang thang trên đường phố, đi học...
­ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? ­ Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu 
xanh.
­ Vì sao chị biết điều đó?
­ Vì chị  đi theo Lái   trên khắp các đường 
phố.
­ Chị đã làm gì động viên Lái trong ngày  ­ Chị  quyết định thưởng cho Lái đôi giày 
đầu tới lớp.
ba ta màu xanh.
­   Tìm   những   chi   tiết   nói   lên   sự   cảm  ­   Tay   run   run;   môi   mấp   máy,   chân   ngọ 
động và niềm vui của Lái khi nhận đôi  nguậy,   Lái   cột   giày...   đeo   vào   cổ   nhảy 
giày.
tưng tưng.
* Niềm   xúc động vui sướng của Lái khi 
 Nêu ý 2:
được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp 
Ý chính: Chị phụ trách đã quan tâm tới  đầu tiên.
ước mơ của cậu làm cho cậu bé Lái rất 

xúc   động,   vui   sướng   đến   lớp   với   đôi 
giày được thưởng.
* Tích hợp QTE: Các em có quyền được 
học tập, vui chơi, quyền nhận được sự 
quan tâm của gia đinh và xã hội.
c,  Cho Hs luyện đọc diễn cảm     Thi 
đọc diễn cảm.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
* Nội dung bài văn muốn nói điều gì?
­ Nhận xét giờ học. VN ôn lại bài + chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Luyện từ và câu

Tiết 16: DẤU NGOẶC KÉP
Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs


Biết tác dụng của dấu ngoặc kép, cách 
dùng dấu ngoặc kép
A/ Mục tiêu
I/   KT­   Biết   được   tác   dụng   của   dấu   ngoặc   kép,   cách   dùng   dấu   ngoặc 
kép(ND ghi nhớ).
II/ KN­ Hiểu và vận dụng những hiểu biết trên để  dùng dấu ngoặc kép 
khi viết.
III/ TĐ­ Có ý thức tự giác học tập
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV ­ Viết sẵn nội dung bài 1; bài 3 (phần luyện tập) Bài 1 (phần nhận 

xét)
2.HS ­ Vở nháp
C/  Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
 II/Kiểm tra bài cũ:
   ­ Nêu cách viết tên người và tên địa 
lí nước ngoài.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
­ Đọc yêu cầu của bài tập.
2/ Phần nhận xét:
­ từ ngữ "Người lính vâng lệnh quốc dân 
a. Bài tập 1:
  Những từ  ngữ  và câu nào được đặt  ra   mặt   trận",   "đầy   tớ   trung   thành   của 
nhân dân".
trong dấu ngoặc kép?
­ Những từ  ngữ  và câu nói đó là lời  ­ Câu: "Tôi chỉ có một sự ham muốn ....
ai cũng được học hành
của ai?
­ Lời của Bác Hồ.
­ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
­ Dấu ngoặc kép dùng để  đánh dấu chỗ 
trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật, 
có thể  là một từ  hay cụm từ; 1 câu trọn 
vẹn hay 1 đoạn văn.
b. Bài tập 2:
­ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng  ­ Độc lập: khi dẫn lời trực tiếp chỉ là một 

độc   lập?   Khi   nào   dấu   ngoặc   kép  từ hay cụm  từ.
được dùng phối hợp?
­ Phối hợp: Khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu 
trọn vẹn hay là 1 đoạn văn.
c. Bài tập 3:
­ Từ "Lầu" chỉ cái gì?
­ Chỉ  ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, 
­ Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo  đẹp.
nghĩa trên không?
­ Tắc kè xây tổ  trên cây ­ tổ  tắc kè nhỏ 


bé, không phải là lầu theo nghĩa của con 
người. 
­ Từ "Lầu" trong khổ  thơ được dùng  ­  Từ   "Lầu"  gọi  cái  tổ   nhỏ  của  tắc  kè. 
với   nghĩa   gì?   Dấu   ngoặc   kép   trong  Như vậy để đề cao giá trị của cái tổ đó.
trường hợp này được dùng làm gì?
­ Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu 
từ "lầu" với ý nghĩa đặc biệt.
3/ Ghi nhớ:
­ Cho 3   4 HS nhắc lại
HĐ3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
*   HSKT:Nhìn   mẫu   viết   chép   được 
chữ x vào vở.
­ Tìm và gạch dưới lời nói trực tiếp trong 
­ Bài tập yêu cầu gì?
đoạn văn.
­ Cho HS làm bài tập.
+ "Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?"

+ "Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ.
­ Yêu cầu trình bày miệng.
Em quét nhà và rửa bát đĩa.
Đôi khi em giặt khăn mùi soa."
­ Nhận xét ­ đánh giá.
b. Bài số 2:
­ Đề  bài của cô giáo và các câu văn  ­ Không phải là những lời đối thoại trực 
của bạn HS có phải là những lời đối  tiếp,   do   đó   không   thể   viết   xuống   dòng 
thoại trực tiếp giữa 2 người không? đặt sau dấu gạch đầu dòng.
c. Bài số 3:
­ Những từ  ngữ  đặc biệt   trong các  a) Con nào con  ấy hết sức tiết kiệm "vôi 
đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu  vữa".
ngoặc kép.
b)   ....   gọi   là   đào   "trường   thọ",   gọi   là 
"trường thọ", ... đổi tên quả   ấy là "đoản 
IV/ Củng cố ­ dặn dò: 
thọ"
Nx giờ học. VN là bài tập còn lại

                                       Ngày giảng: Thứ  năm  ngày 24 tháng 10 năm  

2019
Tiết 1: Toán

Tiết 38: LUYỆN TẬP CHUNG.

        A/ Mục tiêu:
        I/ KT ­ Biết tính thành thạo các dạng toán trên
         II/ KN ­ Rèn kỹ năng giải bài toán về cộng các số có 5 chữ số,cách tính giá  
trị của biểu thức,tìm x

        III/ TĐ ­ Hứng thú học
       * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 9 vào vở.
        B/ Chuẩn bị.
         I/ Đồ dùng dạy học:


         1/ GV­ Phiếu bt 2
          2. HS ­ Vở nháp
         II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, trực quan
        C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
 II/Kiểm tra bài cũ:
­ Nêu cách tìm hai số  khi biết tổng và 
hiệu
­ Lớp làm bài vào vở
III/ Bài mới:
* Bài số 1:Cả lớp thực hiện phần a,
+ Cho HS đọc yêu cầu
­ Cách tính rồi thử lại
* Phần b: Dành cho Hs HTT
* Bài số 2: Cả lớp thực hiện dòng 1
Tính giá trị của biểu thức
a. 570 ­ 225 ­ 167 + 67 = 245;
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số  9   b. 468 : 6 + 61 x 2 = 200
vào vở.
* Dòng 2: Hs HTT  thực hiện.
168 x 2 : 6 x 4 = 224
* Bài số 3: Cả lớp thực hiện

* Bài số 4: Cả lớp thực hiện

Bài giải
Thùng to có số lít là:
(600 + 120): 2 = 360(l)
Thùng bé có số l nước là:
360 ­ 120 =240 (l)
Đáp số: 360l ; 240l

* Bài số 5: Hs HTT thực hiện
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
­ Nhận xét giờ  học.Về  nhà xem lại các 
bài tập.
Tiết 2: Kể chuyện
Tiết 8:  KỂ CHUYỆN ĐàNGHE ­ ĐàĐỌC

A/ Mục tiêu
I/KT. Rèn kn nói:
­ Dựa vào gợi ý (SGK)Biết chọn và kể lại câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn 
truyện) đã nghe, đã đọc nói về 1 ước mơ, hoặc ước mơ viển vông phi lý. 
II/ KN ­ Hiểu truyện, nêu  ND, ý nghĩa câu chuyện (Những điều  ước cao  
đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người). Rèn kỹ năng nghe.
­  Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


III/ TĐ ­ Hứng thú học.
* Tích hợp QTE: HS hiểu về  những  ước mơ  đẹp hoặc  ước mơ  viển 
vông, phi lí.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở

B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1/ GV­ Tranh minh hoạ "lời ước dưới trăng" 
 
2. HS ­ Đồ dùng học tập sách, báo, truyện viết về ước mơ, truyện đọc lớp 

II/ Phương pháp dạy học.Quan sát...
C/ Các hoạt động dạy ­ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
­ 2 đến 3 học sinh đọc 
I/ Bài cũ: 
­ Kể  1 đến 2 đoạn của câu chuyện "Lời 
ước dưới trăng". 
II/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện 
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của 
bài.
Đề bài: 
   Hãy kể  1 câu chuyện mà em đã   được 
nghe,  được   đọc  về   những  ước   mơ   đẹp 
hoặc những ước mơ viển vông, phi lý.
+ Gọi HS đọc đề bài.
­ Gạch dưới những từ quan trọng của đề 
+ Cho HS đọc gơi ý sgk 
­ 3 HS đọc tiếp nối
­ Lớp đọc thầm  
­ Theo gợi ý có 2 truyện vốn đã học trong  ­ ở vuơng quốc Tương Lai 
sgk.   Các   em   đã   học   đó   là   những   truyện  ­ Ba điều ước 
nào? 

­ Lời ước dưới trăng 
­ Vào nghề 
+   Nhắc   HS   khi   kể   nên   kể   những   câu 
chuyện không có trong sgk để  được cộng 
thêm điểm 
­ Cho HS giới thiệu truyện kể 
­ VD: Tôi muốn kể  câu chuyện: "Cô bé 
bán diêm" của An ­ đéc ­ xen. Truyện 
nói về   ước mơ  cuộc sống no đủ, hạnh 
phúc của cô bé bán diêm đáng thương.
­ Mẹ tôi đã khóc khi nghe tôi đọc truyện 
này
­ Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì? 
­   Kể   chuyện   có   đầu,   có   cuối   gồm   3 
phần mở đầu, diễn biến, kết thúc 


×