TUẦN 8
2019
Tiết 1: Toán
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm
Tiết 36: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
I/ KT Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.
II/ KN Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính
nhanh. Giải bài toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 9 vào vở.
III/ TĐ Hứng thứ với môn học.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Kẻ sẵn bảng số.
2.HS Vở nháp.
II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
II/Kiểm tra bài cũ:
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
1245 + 7897 + 8755 + 2103
= (1245 + 8755) + (7897 + 2103)
= 10 000 + 10 000 = 20 000
III/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn luyện tập:
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 9
vào vở.
Bài số 1:
Đặt tính rồi tính tổng các số.
Phần a: ( Dành cho Hs HTT)
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng
Cả lớp thực hiện phần b
thẳng cột với nhau.
Bài tập yêu cầu làm gì?
Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng
chúng ta phải chú ý điều gì?
Cho HS làm bài.
Tính bằng cách thuận tiện.
Chữa bài nhận xét đánh giá
Tính chất giao hoán và tính chất kết
Bài số 2: Cả lớp thực hiện dòng 1 và 2
hợp để thực hiện cộng các số hạng cho
Cho H nêu yêu cầu của bài.
kết quả là các số tròn chục, trăm.
Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78
áp dụng những tính chất nào của phép = 178
cộng.
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100
Cho HS chữa bài.
* Hs HTT thực hiện dòng 3
Bài số 3: Hs HTT thực hiện
Tìm các số bị trừ chưa biết.
Cách tìm số hạng chưa biết.
Bài số 4: Cả lớp thực hiện phần a.
Gọi HS đọc bài toán
BT cho biết gì?
= 167
Làm vào vở
Có : 5256 người
Sau 1 năm tăng thêm: 79 người
Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người
Số người tăng thêm sau 2 năm
Tổng số dân sau 2 năm có bao nhiêu
Bài tập hỏi gì?
người?
Giải
Số dân tăng thêm sau 2 năm
79 + 71 = 150 (người)
Muốn biết sau 2 năm số dân tăng
Tổng số dân của xã sau 2 năm
thêm bao nhiêu người ta làm ntn?
5256 + 150 = 5400 (người)
Biết số người tăng thêm muốn tìm
Đáp số: 5400 người
tổng số người sau 2 năm ta làm gì?
* Hs HTT thực hiện phần b
Bài số 5: *Hs HTT thực hiện
Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
Nêu công thức tổng quát
Cho HS áp dụng tính chu vi hình chữ
nhật khi biết số đo các cạnh.
Lấy chiều dài + chiều rộng được bao
nhiêu rồi x với 2 (cùng đơn vị)
P = (a + b) x 2
a) a = 16 cm; b = 12 cm; P = ?
P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
b) a = 45 m; b = 15 m; P = ?
P = (45 + 15)x 2 = 120 (m)
IV/ Củng cố dặn dò:
Nêu cách tính tổng của nhiều số?
Cách tính chu vi hình chữ nhật.
NX giờ học.
Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
A/ Mục tiêu
1phút.
I/ KT Đọc trơn tru toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Tốc độ đọc 75 tiếng/
Thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. HS thuộc và đọc diễn cảm bài thơ trả lời
câu hỏi 3.
II/ KN Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện
niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho toàn thế
giới trở lên tốt đẹp.
III/ TĐ Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ
bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp
* Tích hợp quyền trẻ em: Quyền được ước mơ, được sống trong hòa bình.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở.
B/Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1. GV Tranh minh hoạ.
2.HS Xem và đọc trước bài
II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
II/Kiểm tra bài cũ:
2 hs nêu
Nêu ý nghĩa.
III/ Bài mới:
1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung
bài
a. Luyện đọc:
Nghe kết hợp với sửa phát âm.
4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1.
Nghe kết hợp với giải nghĩa từ.
4 học sinh đọc tiếp nối lần 2.
1 2 hs đọc toàn bài.
Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần Câu: Nếu chúng mình có phép lạ.
trong bài?
Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất
nói lên điều gì
thiết tha.
Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho
bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì? quả.
K2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay
để làm việc.
Khổ thơ 3: Ước trái đất không c còn mùa
đông.
Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom
đạn, những trái bom biến thành trái chứa
toàn kẹo với bi tròn.
Em có nhận xét gì về ước mơ của Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ
các bạn nhỏ trong bài thơ?
cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no
đủ, ước mơ được làm việc, ước không
còn thiên tai, thế giới chung sống trong
hoà bình.
Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Tự nêu
Vì sao?( Dành cho Hs HTT)
VD: Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ
trong chớp mắt đã thành cây đầy quả ăn
được ngay. Vì em rất thích ăn hoa quả,
* Tích hợp quyền trẻ em: Quyền thích cái gì cũng ăn được ngay.
được ước mơ, được sống trong hòa
bình.
* Mđ, yc.
ý chính:
c. Đọc diễn cảm và học thuộc
lòng.
+ 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
Cho HS nêu cách đọc từng khổ thơ K1: Nhấn giọng những TN thể hiện ước
mơ: nảy mầm nhanh, chớp mắt tha hồ,
đầy quả.
K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo bi tròn
+ Đọc diễn cảm lại bài thơ.
Hướng dẫn đọc diễn cảm K1 và K4 Thi đọc diễn cảm trước lớp 2 3 học
sinh.
Học sinh đọc thuộc lòng.( Đối với Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ.
HS HTT)
Đọc thầm
+ Lần 1: mở SGK
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được + Lần 2: gấp SGK
chữ x vào vở.
Cho HS đọc thuộc lòng
Xung phong đọc:
IV/ Củng cố dặn dò:
*QTE. Những ước mơ ngộ nghĩnh,
đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát
khao về một thế giới tốt đẹp.
NX giờ học.VN học thuộc lòng bài
thơ.
Tiết 3: Khoa học
Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học
Biết một số cách phòng bệnh lây Biết Nêu được những biểu hiện của cơ thể
qua đường tiêu hoá
khi bị bệnh (hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi, đau bụng, nôn, sốt...). Phân biệt được
lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị
bệnh
A/ Mục tiêu:
I/ KT Biết được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh (hắt hơi, sổ mũi,
chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt..) Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi
trong người cảm thấy khó chịu không bình thường.
II/ KN Hiểu và phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị
bệnh
III/ TĐ Tự chăm sóc bản thân lúc khoẻ, khi cơ thể bị bệnh cần nói cho
người lớn biết.
* Tích hợp GDKNS: Tự nhận thức bản thân để nhận biết 1 số dấu hiệu
không bình thường của cơ thể.
Tự tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Hình trang 32, 33 SGK.
2.HS sưu tầm tranh ảnh
II/ Phương pháp dạy học. Nhóm 2,nhóm 4.
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 Bài cũ:
Nêu nguyên nhân và cách phòng
bệnh lây qua đường tiêu hoá
HĐ2 Bài mới
1: Quan sát hình trong sách giáo khoa &
kể truyện
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình
vẽ.
xếp các hình thành 3 câu chuyện và kể
Cho HS quan sát hình trang 32
cho đại diện các nhóm kể trước lớp. trong nhóm 2.
Mỗi nhóm trình bày 1 truyện
Các nhóm khác bổ sung.
Kể tên một số bệnh em đã bị mắc
Đau răng, đau bụng, đau đầu...
Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? tự nêu (lo lắng, đau nhức, mệt...)
Khi nhận thấy cơ thể có những dấu Nói với cha mẹ hoặc người lớn biết
hiệu không bình thường em phải làm để kịp thời phát hiện và chữa trị.
gì? Tại sao?
* Kết luận:
Nêu cảm giác khi cơ thể khoẻ và khi * nêu mục bóng đèn toả sáng ý 1.
bị bệnh
2: Trò chơi : Đóng vai.
Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập
+ Cho HS thảo luận nhóm.
ứng xử khi bản thân bị bệnh.
Nêu VD:
a) Tình huống 1: ...Nếu là Lan em sẽ Nhóm trưởng phân vai, các vai hội ý
làm gì?
lời thoại và diễn xuất.
b) Tình huống 2:.. Nếu là Hùng em sẽ Lớp nhận xét góp ý.
làm gì?
lên đóng vai... lựa chọn cách ứng xử
đúng.
* Kết luận:
Khi bạn cảm thấy trong người khó Cần nói ngay với cha mẹ hoặc người
chịu, không bình thường, bạn cần làm lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và
gì?
chữa trị.
Cho vài học sinh nhắc lại.
nêu mục bóng đèn toả sáng ý 2.
Nhận xét
HĐ3. Củng cố Dặn dò:
Khi bị bệnh em cảm thấy trong 3 4 học sinh nêu
người ntn? Cần phải làm gì khi bị
bệnh?
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 8: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 2)
A/ Mục tiêu:
KT: Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
KN: Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vỡ, đồ dùng điện nước,...
trong cuộc sống hằng ngày.
TĐ: Biết tiết kiệm tiền của
Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống
hằng ngày.
Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu,
gas,… chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.
Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng
lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.
* Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống: Việc chi tiêu
của Bác Hồ( Cần kiệm, liêm chính chí công, vô tư, đời riêng trong sáng, nếp
sống giản dị).
B/ Chuẩn bị.
I/Đồ dùng dạy học
1. GV:Nội dung bài
2. HS: mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ..
II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải trực quan
C/ Các hoạt động học tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/Ổn định tổ chức.
1 hs đọc
II/Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/12
Em đã làm những việc gì để tiết kiệm Không xét tập vở, giữ gìn ĐDHT
cẩn thận...
tiền của?
Nhận xét, chấm điểm
Lắng nghe
III/ Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động:
* Hoạt động 1: Em đã tiết kiệm
1 hs đọc bài tập
chưa?
HS hoạt động nhóm đôi
Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/13
Y/c hs thảo luận nhóm đôi để lựa Đại diện nhóm trả lời và lên đánh
chọn những việc làm nào là tiết kiệm dấu x trước câu chọn
tiền của.
+ a, b, g, h, k là những việc làm tiết
Gọi đại diện nhóm trả lời
kiệm tiền của
+ c, d, đ, e , i là những việc làm lãng
Treo bảng phụ (viết sẵn bài tập) gọi phí tiền của.
đại diện nhóm đã trả lời lên đánh dấu x
vào trước việc làm tiết kiệm tiền của. Lắng nghe
Khen những hs biết tiết kiệm tiền của
Kết luận: Trong sinh hoạt hàng ngày,
ở mọi nơi, mọi lúc, các em cần phải
thực hiện những việc làm tiết kiệm
tiền của để vừa ích nước, vừa lợi nhà.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Gọi hs đọc bài tập 5 SGK/13
Các em hãy thảo luận nhóm 4, chọn 1
1 hs đọc bài tập 5
Lắng nghe, thực hiện
Lần lượt từng nhóm lên thể hiện
a) Tuấn không xé vở và khuyên bằng
tình huống và bàn bạc cách xử lí
chơi trò chơi khác
Gọi lần lượt từng nhóm lên đóng vai b) Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có,
thể hiện trước lớp.
như thế mới là bé ngoan
c) Cường nói: Giấy trắng còn nhiều quá
sao bạn lại bỏ mà dùng tập mới? Bạn
làm như vậy là lãng phí tiền của. Nếu
tập còn sử dụng được thì bạn hãy dùng
tiếp như vậy là bạn tiết kiệm tiền của.
HS nhận xét
Chúng ta cần sử dụng tiền của đúng
Gọi các nhóm khác nhận xét cách giải lúc, đúng chỗ, hợp lí và biết giữ gìn
quyết của nhóm bạn.
các đồ dùng của mình cũng như của
Cần phải tiết kiệm tiền của như thế người khác.
nào?
Tiết kiệm tiền của vừa ích nước,
vừa lợi nhà.
Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
Giữ gìn đồ chơi cẩn thận để được
chơi lâu, không bỏ trống tập vở,
không xé vở làm đồ chơi,...
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
Em đã tiết kiệm tiền của như thế HS lần lượt kể trước lớp.
nào?
Gia đình em có tiết kiệm tiền của
không? Hãy kể một số việc làm mà em
cho rằng gia đình em tiết kiệm?
Hãy kể một số việc làm mà gia đình
em không tiết kiệm tiền của và em sẽ
nói với gia đình như thế nào để mọi
người tiết kiệm tiền của?
Kết luận: Việc tiết kiệm tiền của là
nhiệm vụ của tất cả mọi người, muốn
gia đình em tiết kiệm thì bản thân em
cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở
mọi người thực hiện tiết tiệm. Có như
vậy thì mới ích nước, lợi nhà.
*KNS Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng
tiền của bản thân.
IV/ Củng cố dặn dò:
Gọi hs đọc lại ghi nhớ SGK/12
Về nhà thực hành tiết kiệm tiền của,
sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước
trong cuộc sống hàng ngày.
Hs trả lời theo sự suy nghĩ của
mình.
Lắng nghe
1 hs đọc to trước lớp
Lắng nghe, thực hiện
Tiết 5: HĐTT CHÀO CỜ
Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
A/Mục tiêu:
I/ KT Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng 2
cách.
II/ KN Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
III/ TĐ Hứng thú học môn học
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học.
1. GV ghi sẵn đề bài toán lên bảng
2. HS.Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
II/Kiểm tra bài cũ:
III/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn tìm hai số khi biết
Đọc bài, lớp đọc thầm
tổng và hiệu của hai số đó.
Tổng của 2 số là 70
a. Ví dụ 1: Cho ghi đầu bài
Hiệu của 2 số là 10
Bài tập cho biết gì?
Bài tập hỏi gì?
Tìm hai số đó.
* Nêu dạng toán này: Tìm 2 số khi
biết tổng và hiệu của 2 số.
b. Hướng dẫn vẽ sơ đồ.
+ Vẽ sơ đồ
Quan sát và nhận xét
Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn
ntn so với đoạn thẳng biểu diễn số đoạn thẳng biểu diễn số lớn.
lớn.
Số lớn: ?
Cho 2 học sinh lên bảng biểu diễn Số bé: ? 10 70
tổng và hiệu của 2 số trên sơ đồ.
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được
số 8 vào vở.
c. Hướng dẫn giải bài toán:
Nếu bớt đi phần hơn của số lớn Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với
so với số bé thì số lớn ntn so với số số bé thì số lớn = số bé.
bé?
Phần hơn cuả số lớn chính là gì
của 2 số?
Khi bớt đi phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng thay
đổi như thế nào?
Tổng mới là bao nhiêu?
Tổng mới chính là 2 lần số bé.
Vậy ta có 2 lần số bé là bao nhiêu?
Muốn tìm số bé ta làm ntn?
Biết số bé tìm số lớn ta làm ntn?
Muốn tìm số bé ta làm ntn?
b. Hướng dẫn giải cách 2:
Hướng dẫn giải tương tự cho
Hs nêu cách tìm số lớn.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:Cả lớp thực hiện
Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Bài
tập cho biết gì?
Bài tập yêu cầu tìm gì?
Bài tập thuộc dạng toán nào? Vì
sao em biết? Cho HS giải bài toán
vào vở.
Chữa bài
GV nx,đánh giá.
b. Bài số 2: Cả lớp thực hiện
Hướng dẫn tương tự
Cho HS làm bài
Tìm số bé (HS nữ)
c. Bài số 3: Dành cho Hs HTT
d. Bài số 4: Dành cho Hs HTT
IV/ Củng cố dặn dò:
Nêu cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu.
NX giờ học.
Là hiệu của 2 số.
Tổng của chúng giảm đi đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé.
Tổng mới là: 70 10 = 60
Hai lần số bé là:
70 10 = 60
Số bé là: 60 : 2 = 30
Số lớn là: 30 + 10 = 40
Số bé = (tổng hiệu) : 2
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Đọc phân tích đề:
Tuổi bố: ?T
Tuổi con: ?T 38T 58T
Tuổi của bố là:
(58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi của con là:
48 38 = 10 (tuổi)
Đáp số:Bố : 48 tuổi
Con: 10 tuổi
Trai: ?em
Gái: ?em 4em 28em
Số học sinh gái là:
(28 4) : 2 = 12 (học sinh)
Số học sinh trai là:
12 + 4 = 16 (học sinh)
Đáp số: Gái: 12 : học sinh
Trai: 16 học sinh
Tiết 2: Khoa học
Tiết 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho hs
liên quan đến bài học
Biết phân biệt lúc cơ thể bị Biết cần ăn uống đủ chất, hợp lí chỉ một số
bệnh.
bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
A/ Mục tiêu:
I/ KT Biết người bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn
kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
II/ KN Hiểu ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
III/ TĐ Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy pha dung dịch
Ôrêzôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu
chảy.
*GDKNS: Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường.
Ứng xử phù hợp khi bị bệnh.
* Tích hợp GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con
người cần đến không khí thức ăn, nước uống từ môi trường.
* Tích hợp GD KNS: Kĩ năng nhận thức về chế độ ăn uống khi bị bệnh
thông thường.
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV: Hình trang 34, 35 SGK.
2.HS: 1 gói ôrêdôn; 1 cốc có vạch chia; 1 bình nước hoặc nắm gạo, 1 ít
muối và 1 bát cơm.
II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp,Nhóm 4.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
II/Kiểm tra bài cũ:
Khi nhận thấy cơ thể có những dấu
hiệu không bình thường, em phải làm gì?
Tại sao?
III/ Bài mới:
1: Quan sát hình trong SGK và kể
Cháo, sữa, đường, hoa quả...
chuyện
Kể tên các thức ăn cần cho người mắc Ăn loãng, vì cơ thể mệt mỏi không
muốn ăn.
bệnh thông thường
Đối với người bệnh nặng nên cho món
ăn đặc hay loãng? Tại sao?
Đối với người bị bệnh không muốn ăn Nên cho ăn thành nhiều bữa.
hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn?
* Kết luận: Chốt ý.
* Nêu mục bóng đèn toả sáng.
2/ Hoạt động 2: Thực hành pha dung
dịch ôrêdôn
+ Cho Hs quan sát hình 4 và hình 5 xem
người bị bệnh tiêu chảy được bác sỹ
khuyên ntn?
Cho 2 Hs đọc
1 Hs đọc lời người mẹ, 1 Hs đọc lời
bác sĩ
Cho Hs thí nghiệm
Làm theo nhóm.
+ Nhóm nấu cháo muối.
+Nhóm pha dung dịch ôrêdôn
* HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.
Cho Hs nêu các đồ dùng chuẩn bị pha Nêu
dung dịch.
Cho Hs đọc cách sử dụng pha sau gói 1 Hs đọc to cho lớp nghe.
thuốc.
Cho Hs quan sát cốc có chia vạch ml
Quan sát
Tổ chức cho Hs 3 nhóm lên thi pha dung Thực hiện
dịch.
Lớp quan sát nhận xét.
Yêu cầu Hs nhận xét ai làm đúng? Vì
sao làm giống bạn?
Các nhóm tự đưa ra tình huống và
đóng vai vận dụng KT đã học, lớp nhận
xét.
THMT. Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn
uống ntn để đảm bảo cho sức khoẻ?
Khi bị bệnh cần giữ vệ sinh sạch sẽ
nơi ở, giặt sạch sẽ quần áo, lau người
thường xuyên.
* Tích hợp GD KNS: Kĩ năng nhận thức
Chỗ bệnh nhân nằm cần thoáng,
về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông
nhưng không để gió lùa
thường.
3: Đóng vai:
Cho HS thảo luận nhóm
Đánh giá.
IV/ Củng cố dặn dò.
Nhận xét giờ học. VN ôn bài Chuẩn bị
bài sau.
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP
A/ Mục tiêu
I/ KT Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài
Trung thu độc lập. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
II/ KN Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng
r/d/gi, để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho.
III/ TĐ Hứng thó học
* QTE: Trẻ em có quyền mơ ước, khát vọng những lợi ích tốt nhất.
Quyền được chăm sóc
*GDBVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1/GV Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
2. HS Vở viết bút
II/ Phương pháp day học. Hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
Viết
II/Kiểm tra bài cũ:
Cho 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả
lớp viết nháp.
Các từ ngữ bắt đầu tr/ch.
2 học sinh đọc lại.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Lớp đọc thầm.
2/ Hướng dẫn HS nghe viết:
Đọc mẫu đoạn viết trong bài "Trung thu
độc lập"
Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong
Dòng thác nước .... chạy máy
những đêm trăng tương lai ra sao?
THMT.Giáo dục các em yêu quý vẻ đẹp phát điện; giữa biển rộng ... những
con tàu lớn, ống khói nhà máy sẽ
của thiên nhiên, đất nước.
chi chít ...
Cao thẳm , đồng lúa bát ngát; nông
trường to lớn, vui tươi.
Cho Hs luyện viết tiếng khó
2 Hs lên bảng
Lớp viết bảng con.
Đọc cho Hs viết
Cuộc sống; mươi mười lăm năm
nữa; sẽ soi sáng ; chi chít; rải trên;
nông trường; quyền
Gọi Hs phát âm lại tiếng khó.
Nhắc nhở Hs cách trình bày bài viết.
Đọc cho Hs viết bài.
3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2:
Cho HS đọc yêu cầu của bài.
Bài tập yêu cầu gì?
Muốn điền đúng em cần làm gì?
Cho HS làm bài
Cho HS chữa bài
GV nx,đánh giá, chốt lại lời giải đúng
b. Bài số 3: làm phần b
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
2 3 học sinh
Viết chính tả
Soát lỗi
1 2 Hs thực hiện
Lớp đọc thầm
Chọn những tiếng bắt đầu bằng
r/d hay gi vào ô trống.
Đọc kỹ từng câu, xem nội dung
của câu đó ntn? Nói gì rồi mới
chọn từ có những tiếng bắt đầu
r/d hay gi vào chỗ trống.
a) Bài: Đánh dấu mạn thuyền
Kiếm giắt kiếm rơi xuống nước
đánh dấu kiếm rơi làm gì
đánh dấu kiếm rơi đã đánh dấu.
1 2 Hs đọc yêu cầu
Lớp đọc thầm
Cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh
Chia đội mỗi đội 2 em
có tiếng mở đầu bằng r/d/gi
+ Có giá thấp hơn mức bình thường
(giá) rẻ
+ Người nổi tiếng
danh nhân
+ Đồ dùng để nằm ngủ thường làm bằng giường
gỗ, tre, có khung, trên mặt trải
chiếu hoặc đệm
* Đánh giá chung
Lớp nhận xét từng nhóm trả lời
IV/ Củng cố dặn dò:
Mơ ước, khát vọng về những lợi ích tốt
nhất
Nhận xét bài viết, nhận xét giờ học, nhắc
HS ghi nhớ các từ.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết quy tắc viết tên người tên địa lí Biết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
VN
nước ngoài
A/ Mục tiêu
nhớ).
I/KT Biết được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ( ND ghi
II/KN Hiểu và vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người,
tên địa lí nước ngoài quen thuộc phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1,2(mục
3).
*Hs ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường
hợp quen thuộc(bài tập 3)
III/ TĐ Áp dụng bài đã học để làm bài tập.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV Viết nội dung bài 1; 2 phần luyện tập.
2.HS bảng,phấn
II/ Các phương pháp dạy học.Cá nhân
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
I/Ổn định tổ chức.
Cày bừa Đông Xuất, mía đường
II/Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em viết tỉnhThanh.
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
1 câu.
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Đọc: 3 4 HS thực hiện
2/ Phần nhận xét:
VD: Môrítxơ Matéclích;
a. Bài tập 1:
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Himalaya; Đanuýp
nước ngoài
b. Bài tập 2:
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 2 Hs đọc y/c Hs nêu miệng.
Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ Gồm 1 2 bộ phận trở lên
phận?
VD: Lép Tônxtôi gồm 2 bộ phận Lép &
Tônxtôi
Himalaya chỉ có 1 bộ phận
Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
Gồm 1, 2, 3 tiếng trở lên
VD: Lốt Ănggiơlét
BP1: Lốt (1 tiếng)
BP2: Ănggiơlét (3 tiếng)
Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết Được viết hoa
ntn?
Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có
phận ntn?
gạch nối.
3/ Ghi nhớ:
3 4 học sinh nhắc lại
Cho HS lấy VD để minh hoạ.
Lớp đọc thầm.
HĐ3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
Cho HS trình bày miệng.
Cho lớp nhận xét bổ sung
Đánh giá
Đoạn văn viết về ai?
b. Bài số 2:
BT yêu cầu gì?
Cho HS làm vở
+ Tên người
+ Tên địa lí
Viết lại tên riêng cho đúng trong đoạn
văn.
Lên bảng chữa
+ Ácboa; Lui Paxtơ; Ácboa
Quydăngxơ
Viết về gia đình Lui Paxtơ sống thời
ông còn nhỏ.
Viết về những tên riêng cho đúng.
Lên bảng chữa
Anbe Anhxtanh;
Crítxtian Anđécxen
+ Xanh Pêtécbua; Tôkyô; Amadôn;
Niagara.
c. Bài số 3: Hs thực hiện phần b
Cho HS chơi trò chơi du lịch.
Chơi tiếp sức : Điền tên nước hoặc thủ
Phổ biến luật chơi, cách chơi.
đô của nước mình vào bảng.
Cho HS bình chọn nhóm những nhà
du lịch giỏi nhất.
IV/ Củng cố dặn dò:
Nêu quy tắc viết tên người, tên địa
lí nước ngoài.
Nhận xét giờ học. VN ôn bài chuẩn
bị bài sau.
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 8: HỌC HÁT BÀI: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH
Nh ạc và lời: Phong Nhã
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức:
Hs tên tác giả bài hát là nhạc sỹ Phong Nhã.
Biết hát theo giai điệu và lời ca.
II/ Kỹ năng:
Biết gõ đệm theo nhịp.
III/ Thái độ:
Chú ý nghe giảng.
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV:
Sgk ; Tranh minh hoạ .
Nhạc cụ: Thanh gõ, song loan.
Hát thuần thục lời bài hát.
Chép bài hát lên bảng phụ.
2. HS: Sgk, thanh gõ.
II/ Phương pháp: Thuyết trình, quan sát.
C/ Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
II/Kiểm tra bài cũ:
Lấy sgk và thanh gõ lên bàn.
Kiểm tra đồ dùng học tập của .
III/Bài mới:
1.Hoạt động 1: Dạy hát.
Giới thiệu bài hát:
Quan sát.
Cho học sinh quan sát
Nghe hát mẫu.
Hát mẫu.
tranh minh hoạ.Bài hát là sáng tác Trả lời: Bài hát là st của nhạc sỹ
Phong Nhã.được viết ở nhịp 2/4
nhạc sỹ nào? và viết ở nhịp gì?
Đọc lời ca.
Cho đọc lời ca .
Hát từng câu.
Dạy hát từng câu
Bắt nhịp và yêu cầu học sinh ghép
Ghép các câu hát.
các câu hát với nhau.
Bắt nhịp cho học sinh hát hoà giọng .
Hát hoà giọng, hát đối đáp( từng dãy
Yêu cầu hát cả bài hát
bàn, từng nhóm thực hiện)
2.Hoạt động 2:Hát kết hợp gõ đệm.
Sử dụng phách và bắt nhịp cho hát
Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
kết hợp gõ đệm theo nhịp bài hát.
Chỉ dịnh từng dãy bàn hát kết hợp gõ
phách.
Thực hiện theo dãy bàn.
Bắt nhịp và chỉ định từng dãy bàn,
tổ , nhóm, cá nhân thực hiện.
IV/ Củng cố dặn dò:
Thực hiện theo tổ, nhóm, cá nhân.
Từng tổ, nhóm, cá nhân thực hiện lại Các tổ thực hiên lại bài hát.
bài hát. Có hát đối đáp, hát đơn ca.
Về nhà học thuộc bài hát, tập gõ Về nhà thuộc bài hát, tìm các động
phách, tìm một số động tác phụ hoạ tác phụ họa cho bài hát..
cho bài hát.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 38: LUYỆN TẬP
số đó.
A/ Mục tiêu:
I/KT Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
II/ KN Củng cố rèn kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời
gian.
III/ TĐ Hứng thú học
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV. Phiếu bài tập
2.HS: Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 4
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Lớp làm bài vào vở
I/Ổn định tổ chức.
a) Số lớn là:
II/Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu
III/ Bài mới:
a. Bài số 1:Cả lớp thực hiện phần a,b
+ Cho HS đọc yêu cầu
Cách tìm số lớn
(26 + 6) : 2 = 15
Số bé là:
15 6 = 9
*Hs HTT thực hiện phần c
c) Số bé là:
Nêu cách tìm số bé
(325 99) : 2 = 113
Số lớn là:
Cho HS chữa bài.
113 + 99 = 212
Đánh giá chung
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8
vào vở.
b. Bài số 2: Cả lớp thực hiện
Bài toán cho biết gì?
yêu cầu tìm gì?
BT thuộc dạng nào?
Đọc bài toán
Em: ?Tuổi
Cho HS giải theo nhóm
Chị: 8tuổi
+ N1 + 2: Giải cách 1
36tuổi
+ N3 + 4: Giải cách 2
Cho HS lên giải
Chữa, nhận xét bài làm của HS.
c. Bài 3: Dành cho Hs HTT
d. Bài số 4: Cả lớp thực hiện
Cách 1: ?tuổi
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em là:
22 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: Chị : 22 tuổi
Em: 14 tuổi
P.xưởng1: ?SP 1200
P.xưởng2: 120sp SP
?SP
Giải
Muốn tìm số sản phẩm phân xưởng 1 Sản phẩm phân xưởng 1 sản xuất
sản xuất được bao nhiêu ta làm ntn?
được:
(1200 120) : 2 = 540 (SP)
Số sản phẩm phân xưởng 2 sản xuất
được:
540 + 120 = 660 (SP)
Đáp số: 540 SP; 660 SP
d. Bài số 5: Hs HTT thực hiện
Bài tập hỏi gì?cho biết gì?
Thửa 1: 8tạ
5tấn
Thửa 2: ?kg ?Kg' 2 tạ
Muốn tính được số thóc ở thửa thu
Giải
được phải làm gì?
Đổi 5 tấn 2 tạ = 5200 kg; 8 tạ = 800 kg
Số thóc thửa 1 thu hoạch được:
Biết số thóc thửa 1 muốn tìm số thóc
thửa 2 ta làm ntn?
IV/ Củng cố dặn dò:
Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và
hiệu.
(5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Số thóc thửa 2 thu hoạch được:
3000 800 = 2200 (kg)
Đáp số: Thửa 1: 3000 kg
Thửa 2: 2200 kg
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 15: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
A/ Mục tiêu
I/ KT Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để
tách ý. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bàivăn với giọng kể và tả chậm rãi,
nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm mơ ước ngày nhỏ của chị phụ
trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh. Tốc độ đọc 75 tiếng / 15 phút.
II/ KN Hiểu ND: Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu làm cho
cậu bé Lái rất xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
III/ TĐ HS chăm chỉ, hứng thú học tập.
* Tích hợp QTE: Các em có quyền được học tập, vui chơi, quyền nhận
được sự quan tâm của gia đinh và xã hội.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2.HS Xem và đọc trước bài
II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
II/Kiểm tra bài cũ:
2 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ:
Nếu chúng mình có phép lạ.
Nêu ý nghĩa của bài.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu:
a) Đọc mẫu:
1 2 Đọc đoạn 1 (từ đầu bạn tôi)
Nghe kết hợp với sửa lỗi + giải từ.
Đọc trong nhóm 2
1 2 Hs đọc cả đoạn.
Nhân vật "tôi" là ai?
Là chị phụ trách đội thiếu niên tiền
phong.
Ngày bé chị phụ trách đội từng mơ Có 1 đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày
ước điều gì?
của anh họ chị.
Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp Cổ giày ôm sát chân, thân vải làm bằng
của đôi giày ba ta.
vải cứng, dáng thon thả, màu vải như da
trời những ngày thu...
Mơ ước của chị phụ trách đội ngày Không đạt được, chị tưởng tượng mang
ấy có đạt được không?
đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ ....
* Mơ ước của chị phụ trách đội thủa nhỏ,
Nêu ý 1
1 Hs đọc đoạn 1.
Nêu cách diễn đạt.
Cho Hs luyện tập CN.
Thi đọc diễn cảm trước lớp.
b. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
1 2 HS đọc đoạn 2
Nghe kết hợp sửa lỗi đọc và giải Đọc chú giải
nghĩa từ. (ba ta, vận động, cột)
Đọc trong nhóm.
1 2 Hs đọc đoạn 2.
Chị phụ trách đội được giao việc gì? Vận động Lái một cậu bé nghèo sống
lang thang trên đường phố, đi học...
Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu
xanh.
Vì sao chị biết điều đó?
Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường
phố.
Chị đã làm gì động viên Lái trong ngày Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày
đầu tới lớp.
ba ta màu xanh.
Tìm những chi tiết nói lên sự cảm Tay run run; môi mấp máy, chân ngọ
động và niềm vui của Lái khi nhận đôi nguậy, Lái cột giày... đeo vào cổ nhảy
giày.
tưng tưng.
* Niềm xúc động vui sướng của Lái khi
Nêu ý 2:
được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp
Ý chính: Chị phụ trách đã quan tâm tới đầu tiên.
ước mơ của cậu làm cho cậu bé Lái rất
xúc động, vui sướng đến lớp với đôi
giày được thưởng.
* Tích hợp QTE: Các em có quyền được
học tập, vui chơi, quyền nhận được sự
quan tâm của gia đinh và xã hội.
c, Cho Hs luyện đọc diễn cảm Thi
đọc diễn cảm.
IV/ Củng cố dặn dò:
* Nội dung bài văn muốn nói điều gì?
Nhận xét giờ học. VN ôn lại bài + chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Luyện từ và câu
Tiết 16: DẤU NGOẶC KÉP
Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho
quan đến bài học
hs
Biết tác dụng của dấu ngoặc kép, cách
dùng dấu ngoặc kép
A/ Mục tiêu
I/ KT Biết được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc
kép(ND ghi nhớ).
II/ KN Hiểu và vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép
khi viết.
III/ TĐ Có ý thức tự giác học tập
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở.
B/ Chuẩn bị
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV Viết sẵn nội dung bài 1; bài 3 (phần luyện tập) Bài 1 (phần nhận
xét)
2.HS Vở nháp
C/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
II/Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách viết tên người và tên địa
lí nước ngoài.
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Đọc yêu cầu của bài tập.
2/ Phần nhận xét:
từ ngữ "Người lính vâng lệnh quốc dân
a. Bài tập 1:
Những từ ngữ và câu nào được đặt ra mặt trận", "đầy tớ trung thành của
nhân dân".
trong dấu ngoặc kép?
Những từ ngữ và câu nói đó là lời Câu: "Tôi chỉ có một sự ham muốn ....
ai cũng được học hành
của ai?
Lời của Bác Hồ.
Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ
trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật,
có thể là một từ hay cụm từ; 1 câu trọn
vẹn hay 1 đoạn văn.
b. Bài tập 2:
Khi nào dấu ngoặc kép được dùng Độc lập: khi dẫn lời trực tiếp chỉ là một
độc lập? Khi nào dấu ngoặc kép từ hay cụm từ.
được dùng phối hợp?
Phối hợp: Khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu
trọn vẹn hay là 1 đoạn văn.
c. Bài tập 3:
Từ "Lầu" chỉ cái gì?
Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng,
Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo đẹp.
nghĩa trên không?
Tắc kè xây tổ trên cây tổ tắc kè nhỏ
bé, không phải là lầu theo nghĩa của con
người.
Từ "Lầu" trong khổ thơ được dùng Từ "Lầu" gọi cái tổ nhỏ của tắc kè.
với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong Như vậy để đề cao giá trị của cái tổ đó.
trường hợp này được dùng làm gì?
Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu
từ "lầu" với ý nghĩa đặc biệt.
3/ Ghi nhớ:
Cho 3 4 HS nhắc lại
HĐ3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được
chữ x vào vở.
Tìm và gạch dưới lời nói trực tiếp trong
Bài tập yêu cầu gì?
đoạn văn.
Cho HS làm bài tập.
+ "Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?"
+ "Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ.
Yêu cầu trình bày miệng.
Em quét nhà và rửa bát đĩa.
Đôi khi em giặt khăn mùi soa."
Nhận xét đánh giá.
b. Bài số 2:
Đề bài của cô giáo và các câu văn Không phải là những lời đối thoại trực
của bạn HS có phải là những lời đối tiếp, do đó không thể viết xuống dòng
thoại trực tiếp giữa 2 người không? đặt sau dấu gạch đầu dòng.
c. Bài số 3:
Những từ ngữ đặc biệt trong các a) Con nào con ấy hết sức tiết kiệm "vôi
đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu vữa".
ngoặc kép.
b) .... gọi là đào "trường thọ", gọi là
"trường thọ", ... đổi tên quả ấy là "đoản
IV/ Củng cố dặn dò:
thọ"
Nx giờ học. VN là bài tập còn lại
Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm
2019
Tiết 1: Toán
Tiết 38: LUYỆN TẬP CHUNG.
A/ Mục tiêu:
I/ KT Biết tính thành thạo các dạng toán trên
II/ KN Rèn kỹ năng giải bài toán về cộng các số có 5 chữ số,cách tính giá
trị của biểu thức,tìm x
III/ TĐ Hứng thú học
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 9 vào vở.
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1/ GV Phiếu bt 2
2. HS Vở nháp
II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, trực quan
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/Ổn định tổ chức.
II/Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu
Lớp làm bài vào vở
III/ Bài mới:
* Bài số 1:Cả lớp thực hiện phần a,
+ Cho HS đọc yêu cầu
Cách tính rồi thử lại
* Phần b: Dành cho Hs HTT
* Bài số 2: Cả lớp thực hiện dòng 1
Tính giá trị của biểu thức
a. 570 225 167 + 67 = 245;
* HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 9 b. 468 : 6 + 61 x 2 = 200
vào vở.
* Dòng 2: Hs HTT thực hiện.
168 x 2 : 6 x 4 = 224
* Bài số 3: Cả lớp thực hiện
* Bài số 4: Cả lớp thực hiện
Bài giải
Thùng to có số lít là:
(600 + 120): 2 = 360(l)
Thùng bé có số l nước là:
360 120 =240 (l)
Đáp số: 360l ; 240l
* Bài số 5: Hs HTT thực hiện
IV/ Củng cố dặn dò:
Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
Nhận xét giờ học.Về nhà xem lại các
bài tập.
Tiết 2: Kể chuyện
Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
A/ Mục tiêu
I/KT. Rèn kn nói:
Dựa vào gợi ý (SGK)Biết chọn và kể lại câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về 1 ước mơ, hoặc ước mơ viển vông phi lý.
II/ KN Hiểu truyện, nêu ND, ý nghĩa câu chuyện (Những điều ước cao
đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người). Rèn kỹ năng nghe.
Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
III/ TĐ Hứng thú học.
* Tích hợp QTE: HS hiểu về những ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển
vông, phi lí.
* HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ x vào vở
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1/ GV Tranh minh hoạ "lời ước dưới trăng"
2. HS Đồ dùng học tập sách, báo, truyện viết về ước mơ, truyện đọc lớp
4
II/ Phương pháp dạy học.Quan sát...
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2 đến 3 học sinh đọc
I/ Bài cũ:
Kể 1 đến 2 đoạn của câu chuyện "Lời
ước dưới trăng".
II/ Bài mới:
1/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của
bài.
Đề bài:
Hãy kể 1 câu chuyện mà em đã được
nghe, được đọc về những ước mơ đẹp
hoặc những ước mơ viển vông, phi lý.
+ Gọi HS đọc đề bài.
Gạch dưới những từ quan trọng của đề
+ Cho HS đọc gơi ý sgk
3 HS đọc tiếp nối
Lớp đọc thầm
Theo gợi ý có 2 truyện vốn đã học trong ở vuơng quốc Tương Lai
sgk. Các em đã học đó là những truyện Ba điều ước
nào?
Lời ước dưới trăng
Vào nghề
+ Nhắc HS khi kể nên kể những câu
chuyện không có trong sgk để được cộng
thêm điểm
Cho HS giới thiệu truyện kể
VD: Tôi muốn kể câu chuyện: "Cô bé
bán diêm" của An đéc xen. Truyện
nói về ước mơ cuộc sống no đủ, hạnh
phúc của cô bé bán diêm đáng thương.
Mẹ tôi đã khóc khi nghe tôi đọc truyện
này
Khi kể chuyện em cần lưu ý điều gì?
Kể chuyện có đầu, có cuối gồm 3
phần mở đầu, diễn biến, kết thúc