Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA Lop 5 tuan 15 (CKTKN-KNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.82 KB, 34 trang )

TUẦ N 15 :
Thứ hai, ngày 29 tháng11 năm 2010.
TẬP ĐỌC
Tiết 29: BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội
dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học
hành.
( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
- **TT HCM: Giáo dục về cơng lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân
với Bác.
- Giáo dục học sinh ln có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo
làng ta và trả lời câu hỏi
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của
người nơng dân ?
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh họa và mơ tả
cảnh vẽ trong tranh.


- Được cắp sách đến trường là niềm vui vơ
bờ bến của các bạn nhỏ. Bài bn Chư Lênh
đón cơ giáo phần nào sẽ giúp các em hiểu
được nguyện vọng tha thiết của người dân
bn Chư Lênh đối với việc học tập như thế
nào ?
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- u cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng từng đoạn của bài (2 lượt).
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần
lượt trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét.
- Tranh vẽ ở một bn làng, mọi người dân rất
phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cơ giáo trẻ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài theo trình tự :
1
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó: chật
ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu
- Gọi HS đọc phần Chú giải .
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau :
+ Tồn bài đọc với giọng kể chuyện.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội,
vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp.
b/ Tìm hiểu bài :
- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS,

u cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả
lời các câu hỏi cuối bài.
- Câu hỏi tìm hiểu bài :
+ Cơ giáo Y Hoa đến bn Chư Lênh làm gì
?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cơ giáo Y
Hoa như thế nào ?
+ TT HCM: Cơ Y Hoa viết chữ gì cho dân
làng xem ? Vì sao cơ viết chữ đó?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và u qúy “cái chữ” ?
+ Tình cảm của cơ giáo Y Hoa đối với
người dân nơi đây như thế nào ?
+ Tình cảm của người Tây Ngun với cơ
giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
+ Bài văn cho em biết điều gì ?
+ HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách
qúy.
+ HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao.
+ HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào !
+ HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cơ giáo
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc
2 vòng).
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Làm việc theo nhóm
- Câu trả lời tốt :
+ Để dạy học.
+ Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních

ngơi nhà sàn.
+ Cơ viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho
con em của dân tộc mình được học hành,
thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng
cuộc sống ấm no hạnh phúc.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cơ giáo
cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi
xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu
tiếng cùng hò reo.
+ Cơ giáo Y Hoa rất u qúy người dân ở bn
làng, cơ rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết
cho mọi người xem cái chữ.
+ Cho thấy :
• Người Tây Ngun rất ham học, ham hiểu
biết.
• Người Tây Ngun rất qúy người, u cái
chữ.
• Người Tây Ngun hiểu rằng : chữ viết
mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
+ Người dân Tây Ngun đối với cơ giáo và
2
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- Kết luận : Nhắc lại nội dung chính.
c/ Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.

3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về
ngơi nhà đang xây
nguyện vọng mong muốn cho con em của dân
tộc mình được học hành, thốt khỏi mù chữ,
đói nghèo, lạc hậu.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào
vở.
- Lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc tồn bài.
- HS nhận xét
+ Theo dõi GV đọc mẫu
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
_____________________________
TOÁN
Tiết 71: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết :
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
Bài tập cần làm: Bái 1, bài 2 và bài 3.
* Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho
số thập phân.
Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 :

1,5 =...?
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài :
Tiết học hơm nay chúng ta sẽ luyện tập củng cố
lại cách chia số thập phân cho ssó thập phân và
giải các bài tốn có liên quan.
b/Luyện tập :
Bài 1 : Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con.
- HS nêu quy tắc.
- 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính
bảng con.
- HS lắng nghe.
Bài 1: Học sinh đọc u cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.
3
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách
làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng
làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3:Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài tốn vào vở.

- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
*Bài 4 : SGK trang 72
- Yêu cầu Hs đọc đề .Hướng dẫn dành cho
HS khá giỏi
- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta
phải làm gì ?
- Bài tập u cầu chúng ta thực hiện phép chia
đến khi nào ?
- GV u cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần
thập phân của thương thì số dư của phép chia
218 : 3,7 là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3/Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
17
,
/
5,5 3
,
/
9 0
,
/
60,3 0,09
195 4,5 63 6,7

0 0
0
,
/
30,68 0
,
/
26
46 1,18
208
0
Bài 2 : Học sinh đọc u cầu của bài.
- Học sinh làm bài và trính bày cách làm.
x × 1,8 = 72
x = 72 : 1,8
x = 40
Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta
lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Bài 3 : Học sinh đọc u cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.

Bài giải
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả cân nặng là:
5,32 : 0,76 = 7 ( lít)
Đáp số : 7 lít
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- Chúng ta phải thực hiện phép chia

218 : 3,7
- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2
chữ số ở phần thập phân
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
2 1 8 0 3,7
3 3 0 58,91
3 4 0
0 7 0
3 3
- HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập
phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư
0,033)
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
4
ĐẠO ĐỨC
Tiết 15: TƠN TRỌNG PHỤ NỮ ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tơn trọng phụ nữ.
- Tơn trọng quan tâm, khơng phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ
khác trong cuộc sống hằng ngày.
* TT HCM: Lòng nhân ái, vị tha.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử khơng phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình
huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái,
cơ giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngồi xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra :
- Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Luyện tập thực hành.
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình
huống.
*KNS: kĩ năng ra quyết định phù hợp trong
các tình huống có liên quan tới phụ nữ và
kĩ năng giao tiếp
- Gv cho học sinh hoạt động nhóm.
- u cầu các nhóm thảo luận hai tình huống
trong bài 3 sách giáo khoa .
- Nêu cách xử lí tình huống và giải thích vì
sao chọn cách xử lí tình huống đó.
- Đại diện nhóm trình bày,cách giải quyết các
tình huống.
- Gv hỏi : Cách xử lí của các nhóm đã thể
hiện sự tơn trọng và quyền bình đẳng của phụ
nữ chưa?
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK.
* Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ
chức xã hội dành riêng cho phụ nữ; biết
đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và
bình đẳng giới trong xã hội.
- Gv cho học sinh làm theo nhóm vào phiếu
- 1-2 HS thực hiện u cầu.
Bài 3:

Tình huống 1 : Chọn trưởng nhóm phụ
trách sao cần xem khả năng tổ chức cơng
việc và khả năng hợp tác với bạn khác
trong cơng việc. Nếu Tiến có khả năng thì
chọn bạn ấy, khơng nên chọn bạn ấy chỉ vì
lí do là con trai.
Chọn cách giải quyết trên vì trong xã hội
thì con trai và con gái đều có quyền bình
đẳng như nhau.
Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn
và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam
giới đều có quyền bành đẳng như nhau.
Việc làm của bạn là thể hiện sự khơng tơn
trọng phụ nữ. Mỗi người đều có quyền bày
tỏ ý kiến của mình, Tuấn nên lắng nghe ý
kiến của các bạn ấy.
+ Cách giải quyết của các nhóm đã thể
hiện được quyền bình đẳng giữa nam và
nữ. Thể hiện sự tơn trọng phụ nữ.
Bài 4
- Mỗi nhóm 4 học sinh .
Phiếu bài tập và đáp án.
Khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời
đúng.
1/Những ngày dành riêng cho phụ nữ là :
5
bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Đáp án : Bài 1 là câu a và câu b.

Bài 2 là câu a và b.
- Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. Ngày 20-
10 là ngày phụ nữ Việt Nam.Hội phụ nữ, câu
lạc bộ nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành
riêng cho phụ nữ.
Gv kết luận : Phụ nữ Việt Nam kiên cường,
gan dạ, giàu nghị lực, giỏi việc nước, đảm
việc nhà.
Hoạt động 3 : Ca ngợi người phụ nữ Việt
Nam.
* Mục tiêu: HS củng cố bài học. *KNS: kĩ
năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị
em gái, cơ giáo, các bạn gái và những
người phụ nữ khác ngồi xã hội.
- Gv hỏi :Em có suy nghĩ gì của em về người
phụ nữ Việt Nam?
- u cầu học sinh đại diện các nhóm lên
trình bày một câu chuyện hoặc bài hat , bài
thơ...ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại những hành vi tơn
trọng phụ nữ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
a. 20-10 b.8-3 c. 2-9
2/ Tổ chức dành riêng cho phụ nữ là:
a. Câu lạc bộ nữ doanh nhân.
b. Hội phụ nữ.
c. Hội sinh viên.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày.

- Học ghi nhớ và chuẩn bị bài : Hợp tác
với những người xung quanh.
______________________________________________
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
TỐN
Tiết 72: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x.
- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài và bài 4.
Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
6
Hoaùt ủoọng daùy Hoaùt ủoọng hoùc
1. Kim tra :
- Gi hc sinh nờu quy tc chia s thp phõn
cho s thp phõn.
- Giỏo viờn nhn xột ghi im .
2. Bi mi:
a/Gii thiu bi:
Tit Luyn tp chung hụm nay chỳng ta s
cng c ụn tp cỏc phộp tớnh v s thp
phõn, so sỏnh s thp phõn, tũm thnh phn
ch bit.
b/Luyn tp:
Bi 1 : Gi hc sinh c yờu cu ca bi .
- Cho hc sinh lm bi theo cp.

- Gi hc sinh trỡnh by cỏch lm v kt
qu.
- Gv nhn xột v cht li ý ỳng.
Bi 2 : - Gi hc sinh c yờu cu ca bi .
+ Bi toỏn yờu cu gỡ ?
- Cho hc sinh lm bi vo v.
- Gi hc sinh ln lt trỡnh by kt qu v
v gii thớch cỏch lm.
- Gv nhn xột v cht li ý ỳng .
*Bi 3:
- GV yờu cu HS c bi toỏn
- GV hi : Em hiu yờu cu ca bi toỏn
nh th no ?
- GV yờu cu HS lm bi.
- GV cha bi v cho im HS.
Bi 4: Gi hc sinh c yờu cu ca bi .
- Gi hc sinh nờu cỏch tỡm thnh phn cha
bit.
+ Mun tỡm s chia ta lm nh th no ?
+ Mun tỡm tha s cha bit ta lm nh th
no?
- Hc sinh da vo cỏch lm trờn lm bi.
- Hc sinh lm bi vo v.
- Gv chm mt s em.
- Gv cha bi v Gv nhn xột, cht li ý
ỳng .
- HS nờu quy tc v lm bi tp.
- HS lng nghe.
1 HS c yờu cu
a cỏc phõn s thp phõn v s thp phõn ri

tớnh.
400 + 50 + 0,07 = 450,07
30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
100 + 7 + 0,08 = 107,08
1 HS c yờu cu
Vit hn s thnh s thp phõn ri so sỏnh s
thp phõn.
3
4 4,6
5
=
m 4,6 > 4,35 vy
3
4 4,35
5
>
14,09 <
1
14
10
( vỡ
1
14
10
= 14,1)
- HS c thm bi toỏn
+ Thc hin phộp chia n khi ly c hai
ch s phn thp phõn ca thng.
+ Xỏc nh s d ca phộp chia
- 3 HS lờn bng lm bi, HS c lp lm bi vo

v bi tp.
1 HS c yờu cu
+ Mun tỡm s chia ta ly s b chia chia cho
thng.
+ Mun tỡm tha s cha bit ta ly tớch chia
cho tha s ó bit.
a/ 0,8ì x = 1,2 ì10 b/ 25 : x = 16:10
0,8 ìx = 12 25 : x = 1,6
x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6
x = 15 x = 15,625
7
3. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống lại nội
dung đã luyện tập .
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập tốn.
- Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý
tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số
dư.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Học sinh về nhà làm vở bài tập tốn.
- Hs chuẩn bị tiết sau :Luyện tập chung.
KĨ THUẬT
Tiết 15: LI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được lợi ích của việc ni gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà ở gia đình hoặc địa phương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc ni gà.
- Phiếu học tập.
- Bảng nhóm (chia cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét sản phẩm của
Học sinh.
2. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 1: Giới thệu bài
* GV nêu mục đích bài học, ghi đầu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của việc ni
gà.
- Hướng dẫn HS đọc sách giáo khoa, quan sát
hình, liên hệ thực tế địa phương.
- GV chia nhóm theo tổ, theo các u cầu sau:
1/ Các sản phẩm của việc ni gà?
2/ Lợi ích của việc ni gà?
Nhóm truởng ĐK, thư ký nhóm ghi chép
- GV quan sát uốn nắn
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Lắng nghe
- HS quan sát các hình ảnh và đọc thơng tin
trong SGK.
- Thảo luận nhóm về việc ni gà(15’)
1/ Các sản phẩm: Thịt, trứng, lơng gà, phân
gà.
2/ Lợi ích: gà lớn nhanh, có khả năng đẻ
nhiều trứng trong năm.
Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm
hằng ngày.
- Cung cấp ngun liệu (thịt, trứng) cho

cơng nghiệp chế biến thực phảm.
- Đem lại thu nhập cho người ni.
-Ni gà tận dụng được nguồn thức ăn có
8
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- Cho HS làm bài tập vào vở bài tập, sau đó
treo bảng phụ để HS kiểm tra kết quả của
mình.
- HS đọc lại
3. Củng cố - dặn dò:
- Liên hệ - giáo dục HS qua bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh học ở nhà.
sẵn trong thiên nhiên.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
* Khoanh vào ơ có ý trả lời đúng.
Lợi ích của việc ni gà là:
a. Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm.
b. Cung cấp nhiều chất bột đường.
c. Cung cấp cho cơng nghiệp chế biến thực
phẩm.
d. Đem lại thu nhập cho người chăn ni.
đ. Làm thức ăn cho vật ni.
e. Làm cho mơi trường xanh, sạch, đẹp.
g. Cung cấp phân bón cho cây trồng.
h. Xuất khẩu.
* Đáp án: câu b và e khơng đúng
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 29
: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghóa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghóa và trái nghóa với từ hạnh
phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ((BT2, BT3); xác đònh được yếu tố quan
trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).
- HS chăm chỉ học tập, ngoan ngỗn là hạnh phúc của gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra :
- Hs đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài
tập 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
- HS đọc đoạn văn của mình.
9
a/Giới thiệu bài:
- Tiết học hơm nay thầy sẽ giúp các em hiểu
thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng
về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan
đến chủ đề hạnh phúc.
- Gv ghi tên bài lên bảng.
b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Trong 3 ý đã cho em hãy chọn một ý thích
hợp nhất đúng với nghĩa của từ hạnh phúc.
- Học sinh làm bài cá nhân và trình bày bài.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .

- HS nhắc lại
Bài 2: Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 3: Gọi học sinh đọc u cầu của bài.
- Cho học sinh làm bài theo cặp.
- Gọi học sinh lần lượt trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Lưu ý học sinh tìm từ ngữ có tiếng phúc chỉ
điều tốt lành, may mắn.
Gv có thể cho học sinh tìm từ trái nghĩa với
từ đã tìm hoặc đặt câu để học sinh hiểu nghĩa
của từ.
Bài 4: Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
Học sinh trao đổi theo nhóm và tranh luận
trước lớp.
Mỗi học sinh đưa ra một ý kiến riêng của
mình tuỳ theo hồn cảnh của học sinh .
Gv tơn trọng ý kiến học sinh song hướng cả
lớp đi đến kết luận:
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
3. Củng cố dặn dò :
- Gọi học sinh nhắc một số từ thuộc chủ đề
hạnh phúc.
- Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc u cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sửa bài – Chọn ý giải nghóa từ “Hạnh
phúc” (Ý b).
- Cả lớp đọc lại 1 lần.
- 1 học sinh đọc u cầu của bài .
Học sinh làm bài theo nhóm bàn.
- Học sinh dùng từ điển làm bài.
- Học sinh thảo luận ghi vào phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là
từ : sung sướng, may mắn...
- Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là :bất
hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
- 1 học sinh đọc u cầu của bài .
Phúc ấm : là phúc đức tổ tiên để lại.
Phúc hậu: có lòng thương người hay làm điều
tốt cho người khác.
Phúc lộc : gia đình n ấm, tiền của dồi dào.
Phúc hậu trái nghĩa với độc ác.
Phúc hậu đồng nghĩa với từ nhân hậu.
Đặt câu: Bà Năm trơng rất phúc hậu.
- 1 học sinh đọc u cầu của bài .
Tất cả các yếu tố như giàu có, hồ thuận đều
có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc
nhưng mọi người sống hồ thuận là quan
trọng nhất vì thiếu yếu tố hồ thuận thì gia
đình khơng có hạnh phúc.
10
______________________________________________

CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 15: BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày dúng hình đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a/ b.
- Tự giác viết bài,viết ngồi đúng tư thế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm.
- Bảng phụ viết BT 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh làm lại bài tập 2a của tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay các
em sẽ nghe viết một doạn trong bài : Bn
Chư Lênh đón cơ giáo và làm các bài tập
phân biệt ch/tr.
b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết .
- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài : Bn
Chư Lênh đón cơ giáo.
- Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn.
- Hướng dẫn học sinh viết các từ khó trong
bài : bn Chư Lênh, phăng phắc, quỳ
xuống...
- Gv đọc chính tả cho học sinh viết.
- Gv đọc lại một lần học sinh tự sốt lỗi- Hs
tự dò và sốt lỗi.

- Học sinh đổi vở cho nhau để sốt lỗi.
- Gv chấm một số em và nhận xét chung bài
viết của học sinh .
c/Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài 2b: : Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
- Cho học sinh thi đua làm theo trò chơi tiếp
sức.
- Gv dán 4 phiếu lên bảng và cho 4 nhóm thi
đua làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và tun
dương nhóm làm tốt.
- HS lên sửa BT 2a.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm.
- HS tìm và viết từ khó.
- HS viết chính tả.
- HS rà sốt lỗi.
- HS đọc u cầu của BT2
- 4 nhóm tiếp sức lên tìm nhanh những tiếng
chỉ khác nhau thanh hỏi và thanh ngã.
• - VD:(vui) vẻ - (học )vẽ
đổ (xe )- (thi ) đỗ
mở (cửa )- (thịt ) mỡ
- Lớp nhận xét
11
Bài 3b: Gọi HS đọc u cầu của BT
- GV u cầu HS làm việc theo nhóm
- GV theo dõi
- Hãy tưởng tượng xem ơng sẽ nói gì sau lời

bào chữa của cháu ?
3. Củng cố ,dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b
- Chuẩn bị bài “Về ngơi nhà đang xây “
- HS đọc u cầu.
- HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có thanh
hỏi hay ngã điền vào ơ trống.
____________________________________________
LỊCH SỬ
Tiết 15: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950
I. MỤC TIÊU:
- Tường thuật sơ lược diễn biến d9ượcchiến dòch Biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dòch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở
rộng Căn cứ đòa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mấ Đông Khe, đòch rút khỏi Cao Bng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng
lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dòch Biên giới thắng lợi, Căn cứ đòa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấmgương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh
bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bò trúng đạn, nát một phần cánh
tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp
tục chiến đấu.
- Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ơng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950 - Bản đồ hành chính.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Một số chấm tròn làm bằng bìa màu đỏ, đen.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra :
- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Thực dân Pháp mở rộng cuộc tấn cơng lên
Việt Bác nhằm âm mưu gì ?
+ Chiến thắng thu đơng năm 1947 có ý nghĩa
lịch lử như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
- 2 học sinh lên bảng trả lời
12
a/Giới thiệu bài: Gv dùng bản đồ để chỉ đường
biên giới Việt Trung, nhấn mạnh âm mưu của
Pháp trong việc khoá chặt biên giới nhằm bao
vây và cố lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc
kháng chiến của nhân dân ta với quốc tế. Vì vậy
ta quyết định mở chiến dịch biên giới.
b/ Các hoạt dộng :
Hoạt động 1 : Ta quyết định mở chiến dịch
biên giới thu đông 1950.
GV cho học sinh đọc nội dung sách giáo khoa
và trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch biên giới?
+ Vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới Việt-
Trung?
+ Nếu để pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt
Trung thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cuộc
chiến của quân ta ?
+ Ta quyết định mở chiến dịch biên giới nhằm

mục đích gì?
Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả của chiến
dịch biên giới thu đông 1950.
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi trả lời
các câu hỏi sau.
+ Trận đánh mở màn chiến dịch là trận nào ?
Hãy thuật lại trận đánh đó.( có sử dụng lược đồ)
+ Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu đông
1950.
+ Vì sao ta lại chọn Đông Khê là trân mở đầu
chiến dịch biên giới thu đông 1950.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Thực dân Pháp có âm mưu cô lập căn cứ
địa Việt Bắc. Chúng khoá chặt biên giới
Việt- Trung. Trước âm mưu cô lập Việt
Bắc, khoá chặt biên giới Việt Trung của
địch, Đảng và chính phủ quyết định mở
chiến dịch biên giói thu đông 1950.
+ Cô lập căn cứ địa Việt Bắc, làm cho ta
không mở rộng được với quốc tế.
+ Cuộc chiến của ta sẽ bị cô lập và dẫn đến
thất bại.
+ Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh
lực của địch, giải phóng một phần vùng
biên giới, mở rộng củng cố vùng căn cứ địa
Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc với
quốc tế và với các nước Xã hội Chủ nghĩa.
- HS thảo luận nhóm đôi _ TG: 5 phút
+ Trận đánh mở màn chiến dịch biên giới

thu đông 1950 là trận Đông Khê. Địch ra
sức cố thủ trong các lô cốt và dùng máy
bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh thần
quyết thắng bộ đội ta đã chiến đấu anh
dũng và vào sáng 18/9/1950 quân ta đã
chiếm được cứ điểm Đông Khê.
+ Qua 29 ngày đêm chiến đâu ta đã tiêu
diệt và bắt sống được hơn 8000 tên địch,
giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm
chu 750 km đường biên giới Việt –Trung.
Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở
rộng.
+ Đông Khê là vị trí quan trọng của địch
trên tuyến đường Cao Bằng- Lạng Sơn.
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×