Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tham khảo Hóa 10 HK I_14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.54 KB, 3 trang )

http://ductam_tp.violet.vn/
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC
Môn: HOÁ HỌC 10 – CƠ BẢN
Thời gian: 45 phút
Họ và tên :......................................................
Lớp: ................................................................
Câu 1 : Cho các nguyên tố A (Z=8) ; B (Z=18) ; C (Z=19). Viết cấu hình electron nguyên tử
của các nguyên tố, nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm, xác định vị trí của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn, giải thích ?
Câu 2 : Cho các nguyên tố O (Z=8) ; H (Z=1) ; C (Z=6), Na (Z=11). Viết công thức một chất
có liên kết cộng hoá trị không cực, một chất có cực, một chất có liên kết ion tạo bởi 2 trong 4
nguyên tố trên (cho độ âm điện : O = 3,44 ; H = 2,2 ; Na = 0,93 ; C=2,55)
Câu 3 : Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong 2 nhóm A có tổng số proton trong hạt
nhân hai nguyên tố là 33. Xác định số hiệu nguyên tử, viết cấu hình electron của A và B.
Câu 4 : Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R
2
O
5
, nguyên tố này tạo với hiđro một
chất khí trong đó hiđro chiếm 17,647% về khối lượng. Xác định R, viết công thức electron và
công thức cấu tạo của hợp chất với hiđro (Cho P =31,0 ; S =32,0 ;Si=28,0 ; N=14,0)
Câu 5 : Xác định điện hoá trị, cộng hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất :
CaCl
2
, Cl
2
, SiO
2
, MgO ; giải thích ?
Câu 6 : Một nguyên tử có kí hiệu
X


56
26
, xác định số eletron, proton, nơtron của nguyên tử X
và ion X
3+
.
Câu 7 : Có các nguyên tố A (Z = 12), B (Z = 20), C (Z = 7), D (Z = 19), E (Z = 9). Sắp xếp
các nguyên tử các nguyên tố theo chiều (không giải thích) :
a. Bán kính nguyên tử giảm dần
b. Tính kim loại tăng dần.
Câu 8 : Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. Biết R có hai đồng vị trong đó
79
R chiếm 54,5% số nguyên tử. Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị bao nhiêu ?
Câu 9 : Cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron
(xác định số oxi hoá, xác định chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử)
a. NH
3
+ O
2
→ NO + H
2
O. b. Al + HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ N
2
O + H

2
O
Câu 10 : Cho 12,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng với 200 ml
dung dich HCl (dư) thu được 4,48 lít (đktc) hiđro. Xác định hai kim loại đó. (Li =7, Na = 23,
K = 39, Rb = 85, Cs = 133).
Bài làm
Đáp án :
Mã đề : 363
Điểm
Câu 1 (1đ) Cấu hình electron :
Z = 8 : 1s
2
2s
2
2p
4
; Z = 18 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
; Z = 19 : 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
.
A : la phi kim ; ỏ chu kì 2, vì có 2 lớp electron ; nhóm VIA , vì có 6 electron ngoài cùng.
B :là khí hiếm ; ỏ chu kì 3, vì có 3 lớp electron ; nhóm VIIIA, vì có 6 electron ngoài cùng.
C : là kim loại ; ỏ chu kì 4, vì có 4 lớp electron ; nhóm IA , vì có 1 electron ngoài cùng.
Câu 2 : (1đ) Chất có liên kết cộng hóa trị không cực : CH
4
.
Chất có liên kết cộng hóa trị có cực : H
2
O.
Chất có liên kết ion : Na
2
O .
Câu 3 : (1đ) Ta có hệ : Z
A
+ Z
B
= 33 và Z
B
– Z
A
= 1; giải hệ trên ta được :Z

A
= 16 và Z
B
= 17.
Câu hình electron : Z
A
= 16 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
và Z
B
= 17 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5

Câu 4 : (1đ) nguyên tố này tạo với hiđro một chất khí trong đó hiđro chiếm 17,647% về khối

lượng. Xác định R, viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất với hiđro (Cho
P =31,0 ; S =32,0 ;Si=28,0 ; N=14,0)
Công thức hợp chất với hiđro : RH
3
: %H =
3M
3.100
R
+
= 17,647 => M
R
= 14.
Câu 5 : (1đ)
CaCl
2
: Ca có điện hoá trị 2+ ; Cl có điện hoá trị 1-; vì hợp chất CaCl
2
có liên kết ion.
Cl
2
: có cộng hoá trị 1 vì phân tử Cl
2
có liên kết cộng hoá trị.
SiO
2
: Si có cộng hoá trị 4 ; O có cộng hoá 2, vì phân tử SiO
2
có liên kết cộng hoá trị.
MgO : Mg có điện hoá trị 2+ , O có điện có điện hoá trị 2 -, vì phân tử.
Câu 6 : (1đ) Một nguyên tử có kí hiệu

X
56
26
, xác định số eletron, proton, nơtron của nguyên tử
X và ion X
3+
: Nguyên tử X : có số electron : 26; số proton : 26; số nơtron : 56 – 36 = 30.
Ion X
3+
: có số electron : 23; số proton : 26; số nơtron : 56 – 36 = 30.
Câu 7 : a. Bán kính nguyên tử giảm dần : D – B – A – C – E. (0,5đ)
b. Tính kim loại tăng dần. : E – C – A – B – D. (0,5đ)
Câu 8 : (1đ)
A
=
100
)5,54100.(5,54.79
−+
A
= 79,91 => A = 80.
Câu 9 : (1đ) Mỗi phản ứng 0,5đ
Câu 10 : (1đ)
Cho 12,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng với 200 ml dung dich
HCl (dư) thu được 4,48 lít (đktc) hiđro. Xác định hai kim loại đó. (Li =7, Na = 23, K = 39, Rb
= 85, Cs = 133).
A
+ HCl →
A
Cl + ½ H
2

; n
A
= 2 n
H2
= 2x4,48/22,4 = 0,04 mol
=>
M
= 12,4 : 0,04 = 31g => A : Na (23g) và B : K (39g)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×