Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH SÁN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP MINH QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.01 KB, 17 trang )

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY
TNHH SÁN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP MINH QUANG
2.1. QUÁTRÌNHHÌNHTHÀNHVÀPHÁTTRIỂNCỦA CÔNGTY:
2.1.1. Quá trình hình thành của Công ty:
Công ty TNHH sản xuất và thương mại tổng hợp MINH QUANG là một
doanh nghiệp tư nhân có giấy phép kinh doanh số 0102019589 cấp ngày
16/03/2005tại sở KH vàĐT- TP Hà nội.
Địa chỉ trụ sở chính: NHÀ B6 ,250 Minh Khai - Hai Bà Trưng- Hà Nội.
Điện thoại: 04.8687854
Fax: 048587854
Tuy được cấp giấy phép kinh doanh năm 2005 nhưng nóđãđược hoạt động
mang danh một Công ty tiền thân từ năm 2000 do ông VŨ VĂN ĐOÀN làm
chủ doanh nghiệp. Trải qua thời gian hoạt động Công ty Thương mại & sản xuất
THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP MINH QUANG đã có tiếng trên thị trường Hà
Nội. Hoạt động nhiều năm có hiệu quả, doanh thu năm sau cao hơn năm trước..
Là một Công ty vừa sản xuất và kinh doanh thương mại, MINH QUANG
có nhiều cửa hàng giới thiệu trên khắp các địa bàn Hà nội và thành phố hải
phòng.
- Văn phòng làm việc hiện tại: 61 Lý Thường Kiệt ,Hoàn Kiếm ,Hà Nội
-Cửa hàng ở 55C lý thường kiệt hà nội
-Cửa hàng ở 26 nguyễn thượng hiền hà nội
-45 hoàng hoa thám thành phố hải phòng
Và nhiều các đại lý ký gửi trên địa bàn hà nội và nghệ an
Công ty TNHH sản xuất & Thương mại tổng hợp minh quang là một trong
những doanh nghiệp tư nhân sản xuất và kinh doanh có hiệu quả, thu hút nguồn
nhân lực, góp phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp cho thành phố Hà nội. Với tiềm
năng sẵn có, công ty đã lên kế hoạch đẩy mạnh sản xuất và kinh doanh trong
những năm tới. Công ty có loại hình kinh doanh rất đa dạng, đó cũng chính là
mặt thuận lợi trong định hướng phát triển của công ty.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
• Chức năng vàđặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp


- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm ngành dệt may
- Thiết kế tạo mẫu thời trang
- Mua bán nguyên phụ liệu thiết bị ngành dệt may
- Môi giới và xúc tiến thương mại
- Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa
-Vận tải hàng hóa ,vận chuyển hành khách ,cho thuê xe ô tô
-kinh doanh máy móc thiết bị công nghiệp
• Nhiệm vụ của Công ty
- Nghiên cứu thị trường, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh của công ty theo pháp luật hiện hành.
- Quản lý và sử dụng tốt đội ngũ cán bộ công nhân viên.
- Chấp hành đầy đủ chính sách,quy định của Nhà nước trong hoạt động kinh
doanh của Công ty.
- Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng mua bán, kinh doanh dịch vụ với các
thành phần kinh tế.
- Quản lý, sử dụng vốn trong sản xuát kinh doanh theo đúng chếđộ chính sách
của Nhà nước.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp:
Trong quá trình hoạt động, để phù hợp với yêu cầu khách quan của nền
kinh tế và không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, Công ty đã xây
dựng bộ máy tổ chức quản lý hết sức gọn nhẹ và giản tiện:
SƠĐỒBỘMÁYTỔCHỨC CÔNGTY
PGĐ Kế hoạch, HCTH
CỬA HÀNG
PGĐ Kế toán tài vụ
CỬA HÀNG
Giám đốc
KHO HÀNG
Tình hình sử dụng lao động hiện nay:
- Tổng số lao động thường xuyên của công ty: 4O người

- Mức lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty 900.000đđến
1.500.000đ.
- 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
KẾ TOÁN BÁN HÀNG
Kế Toán BánHàng
Thủ quỹ
MÔHÌNHBỘMÁYKẾTOÁNCỦACÔNGTY
Nhiệm vụ của phòng Tài chính kế toán:
Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác tài chính, kế tóan, thống
kê theo đúng pháp lệnh tài chính kế tóan thống kê, các chính sách, chếđộ quản
lý kinh tế, tài chính do Nhà Nước.
Tham gia xây dựng thực hiện kế hoạch tài chính và giá thành hàng năm.
Đảm bảo đáp ứng nhu cầu về tiền vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, sủa
chữa lớn, XDCB của Công ty theo kế hoạch. Tăng cường theo dõi và thực hiện
công tác công nợ theo qui định.
Tham gia xây dựng và thực hiện kế hoạch về công tác lao động tiền
lương, đầu tư phát triển.
Theo dõi chỉđạo kế hoạch thu, chi về tài chính, nghiên cứu đề xuất các biện
pháp khai thác khả năng tiềm tàng về vốn, vật tư, tài sản nhằm tiết kiệm chi phí
sản xuất, làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước như Thuế và các khoản phải nộp ngân
sách khác
Cùng với phòng chức năng làm tốt công tác lao động tiền lương ,
giải quyết kịp thơì tiền lương và các chếđộ chính sách cho CBCNV
Phối hợp với các phòng liên quan soạn thảo nội dung các Hợp đồng kinh
tế, xem xét và chịu trách nhiệm về giá cả trong tất cả các hoạt động liên quan tới
tài chính.
Căn cứ vào các quy định của Nhà nước, nghiên cứu và ban hành kịp thời
các quy định về trình tự thời gian công tác tài chính, thực hiện việc phân tích

hoạt động kinh tế theo định kỳ.
2.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty.
Tuy MINH QUANG là một công ty mới được thành lập nhưng số vốn của
công ty cũng khá lớn .Cụ thể như sau:
• Tình hình vốn kinh doanh :
Đvị: 1000đ
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 So sánh
Số tiền T.T(%) Số tiền T.T(%) Số tiền
Tỉ lệ
(%)
A.TSLĐ&ĐT ngắn
hạn
-Tiền mặt tại quỹ 22.289.166 1,37 131.444.837 5,89 109.155.671 5,9
-Tiền gửi ngân
hàng
301.835.394 18,5 16.977.366 0,76 -284.858.028 0,056
-Phải thu của khách
hàng
498.903.455 30,7 294.104.455 13,2 -204.799.000 0,59
-Hàng tồn kho 374.679.720 23,06 1.347.018.893 60,4 972.339.173 3,6
B. TSCĐ&ĐT dài
hạn
TSCĐ
Nguyên giá
Giá trị hao mòn l.
kế
450.499.636
(24.000.000)
27,7 471.271.286

(96.000.000)
21,14 20.771.650 1,04
Tổng Tài sản 1.624.227.371 100 2.229.170.367 100 604.942.996 1,37
• Tình hình nguồn vốn
Đvị : 1000đ
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 So sánh
Số tiền
T.T
(%)
Số tiền
T.T
(%)
Số tiền
T.lệ
(%)
A. Nợ phải trả

1. Phải trả cho người bán
269.147.816
16,7
421.613.481 19,2 152.465.665 1,56
2. Thuế và các khoản phải nộp
NSNN
(34.306.644) -2,13 (5.854.072) -0,26 (28.422.572) 0,17
3. Vay dài hạn
375.100.000 23,29 775.500.000 35,39 400.400.000 2,06
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Nguồn vốn kinh doanh
1’000.000.000 62,1 1.000.000.000 45,63 0 1

2. Lợi nhuận chưa phân phối
Cộng
1.609.941.172 100 2.191.259.409 100 524.443.093 1,36
Nhìn vào bảng số liệu về tình hình vốn và tài sản của công ty Minh Quang
năm 2005 và 2006 ta thấy
Tài sản lưu động vàđầu từ ngắn hạn năm sau hơn năm sau trong đó tiền
mặt năm 2005 chỉ chiếm tỷ trọng là 1,37 sang năm 2006 chiếm 5,89 và tỷ lệ là
5,9, tiền gửi ngân hàng năm 2006 chiếm tỷ lệ là0,056 so với năm 2005. Ngoài ra
Tài sản cốđịnh của công ty năm sau cũng chiếm tỷ trọng lớn hơn năm trước. đặc
biệt điều đáng nói ởđây là khoản phải thu của khách hàng năm 2006 giảm đi so

×