Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tuan 14dã sửa (ckt) lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.54 KB, 28 trang )

Lịch báo giảngtuần 14
Từ ngày 30/11/09 đến 4/12/09

Thứ-Ngày Môn Tên bài giảng Ghi chú
Hai
30-11-09
CC
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Chuỗi ngọc lam
Chia một số tự nhiên cho số tự nhiên .......
Gốm xây dựng,gạch,ngói
Tôn trọng phụ nữ
Ba
1-12-09
TLV
Thể dục
Toán
Chính tả
Địa lí
Làm biên bản cuộc họp
Động tác điều hoà- TC:Thăng bằng
Luyện tập
Nghe- viết:Chuỗi ngọc lam
Giao thông vận tải
Dạy chuyên

2-12-09
Anh văn


Tập đọc
LT&C
Toán
Kĩ thuật
Hạt gạo làng ta
Ôn tập về từ loại
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Cắt,khâu.thêu hoặc nấu ăn tự chon-Tiết 3
Dạy chuyên
Năm
3-12-09
LT&C
Toán
Âm nhạc
Lịch sử
Mĩ thuật
Ôn tập về từ loại
Luyện tập
Ôn tập hai bài hát:Những bông hoa,Ước mơ
Thu đông1947-Việt Bắc“mồ chôn giặc Pháp
Vẽ trang trí:Trang trí đường diềm ở đồ vật
Dạy chuyên
Sáu
4-12-09
Sinh hoạt
Toán
Tin
TLV
Khoa học
Thể dục

Kểchuyện
Sinh hoạt tập thể
Chia một số thập phân cho một STP
Luyện tập làm biên bản cuộc hợp
Xi măng
Bài thể dục phát triển chung-TCThăng bằng
Pax-tơ và em bé
Dạy chuyên
Dạy chuyên
B chiều
? 
1
Tuần 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$27: CHUỖI NGỌC LAM
I/ MỤC TIÊU:
1- Đọc diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật,
thể hiện được tính cách từng nhân vật.
2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là ngững con
người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác (trả
lời được các câu hỏi 1,2,3)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của
tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:

-Mời HS giỏi đọc chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến người anh yêu
quý:
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc
không?
+Chi tiết nào cho biết điều đó?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
+Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá
rất cao để mua chuỗi ngọc?
+Em nghĩ gì về các nhân vật trong
truyện?
+)Rút ý 2:
-Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chú gói lại
cho cháu!
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Đừng đánh rơi
nhé!
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là
một…
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
-Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một

nắm xu…
-Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc
ở …
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất
cả số tiền em dành dụm được.
-Các nhân vật trong truyện đều là
người tốt…
2
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 4 HS phân vai đọc toàn bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
nhân vật:
+Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên.
+Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế
nhị.
+Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
trong nhóm
-Mời các nhóm thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về luyện đọc và học bài.
Tiết 3: Toán

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀTHƯƠNG
TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
I Các hoạt động dạy học
1-Kiem tra b i cà ũ:
Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000,… ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m)
-Hướng dẫn HS:
Đặt tính rồi tí 27 4
30 6,75(m)
20
0
-Cho HS nêu lại cách chia.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào
nháp.
-Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
-HS theo dõi và thực hiện phép chia ra
nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện: 43,0 52
1 40 0,82
36

3
c) Quy tắc:
-Muốn chia một số thập phân cho 10,
100, 1000,…ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy
tắc.

-HS tự nêu.
-HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (68): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (68):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài tập 3 (66)(Dành cho HS khá,giỏi)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa
bài.
*Kết quả:
a) 2,4 5,75 24,5
*Bài giải:
Số vải để may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)

Số vải để may sáu bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m
*Kết quả:
0,4 0.75 3,6
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Khoa học
GỐM XÂY DỰNG:GẠCH,NGÓI
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Một số tính chất của gạch,ngói.
-Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
-Quan sát,nhận biết một số vật liệu xây dựng:gạch,ngói.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 56, 57 SGK.
-Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.55)
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch ngói với các loại
đồ sành, sứ.
4
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong
nhóm mình giới thiệu các thông tin và
tranh ảnh về các loại đồ gốm và sắp

xếp vào giấy khổ to.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV hỏi:
+Tất cả các loại đồ gốm đều được làm
bằng gì?
+Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm
nào?
-GV kết luận: SGV-Tr, 105.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của
GV.
-HS trình bày.
-Đều được làm bằng đất sét.
-Đồ sành sứ là những đồ gốm được
tráng men.
2.3-Hoạt động 2: Quan sát
*Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch, ngói.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội
dung: Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình:
+Làm các bài tập ở mục Quan sát
SGK-Tr.56, 57. Thư kí ghi lại kết quả
quan sát.
+Để lợp mái nhà H.5, 6 người ta sử
dụng loại ngói nào ở H.4?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGK-Tr.106.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của giáo viên.

+Mái nhà H.5 được lợp bằng ngói ở
H.4c
+Mái nhà H.6 được lợp bằng ngói ở
H.4a
-HS trình bày.
2.4-Hoạt động 3: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thực hành theo tổ. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực
hành:
+Thả một viên ngói, gạch khô vào nước.
+Nhận xét hiện tượng xảy ra. Gải thích hiện tượng đó.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành. Tiếp theo GV nêu câu hỏi:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? Nêu tính chất của
gạch, ngói?
-GV kết luận: SGV-Tr.107
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
5
Tiết 5: Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng
phụ nữ.
-Tôn trọng quan tâm ,không phân biệt đối xử với chị em gái ,bạn gái và
người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
HS khá,giỏi biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ;biết chăm sóc ,giúp đỡ chị em
gái, bạn gái và phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK)
*Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và
ngoài xã hội.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát và giới thiệu nội
dung một bức ảnh.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 36.
-Thảo luận cả lớp:
+Em hãy kể các công việc của người
phụ nữ trong gia đình, trong XH mà em
biết?
+Tại sao những người phụ nữ là những
người đáng kính trọng?
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-nhóm 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị
Định.
-Nhóm 2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị
Trầm.
-Nhóm 3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn
Thuý Hiền.
-Nhóm 4: Bức ảnh mẹ địu con làm
nương.

-Nội trợ, làm quản lý, nghiên cứu khoa
học…
-Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng
trong gia đình và XH.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiệ sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng
giữa trẻ em gái và trẻ em trai.
*Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.
+ Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d.
6
2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng
phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và
hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách
giơ thẻ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận:
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c,
đ
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
3-Hoạt động nối tiếp:
-Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu

mến.
-Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN.
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I/ Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thứccủa biên bản, nội dung, tác
dụng của biên bản ; trường hợp nào cần lập biên bản (BT1,Mục III);biết đặt tên
cho biên bản cần lập ở BT1,BT2.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của
biên bản một cuộc họp.
-Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 (phần luyện tập).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Phần nhận xét:
-Một HS đọc nội dung bài tập 1
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-Cho HS đọc lướt biên bản họp chi đội,
trao đổi cùng bạn bên cạnh theo các
câu hỏi:
-HS đọc.
7
+Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm
gì?
+Cách mở đầu và kết thúc biên bản có
điểm gì giống, khác cách mở đầu và kết

thúc đơn?
+Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào
biên bản?
2.3-Phần ghi nhớ:
Cho HS đọc sau đó nói lại nội dung cần
ghi nhớ.
2.4-Phần luyện tập:
*Bài tập 1(142):
-Mời một HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời HS phát biểu ý kiến, trao đôỉ,
tranh luận.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
*Bài tập 2(142):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở bài tập.
-Mời một số HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
-Để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của
mọi người, những điều đã thống nhất…
-Cách mở đầu:
+Giống: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên
văn bản.
+Khác: Biên bản không có tên nơi
nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản
ghi ở phần ND.
-Cách kết thúc:
+Giống: Có tên, chữ kí của người có

trách nhiệm.
+Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ
kí, không có lời cảm ơn.
-Thời gian, địa điểm, thành phần tham
dự, nội dung, chữ kí của chủ tịch và thư
kí.
*VD về lời giải:
-Trường hợp cần ghi biên bản: (a, c, e,
g)
a) Đại hội chi đội. Vì cần ghi lại các ý
kiến, chương trình công tác cả năm học
và kết quả bầu cử để làm bằng chứng
và thực hiện.
….
- Trường hợp không cần ghi biên bản:
(b, d).
*VD về lời giải:
-Biên bản đại hội chi đội.
-Biên bản bàn giao tài sản.
-Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về
GT.
-Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái
phép.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị
bài sau.

8
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:

Giúp HS biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được
là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (68): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (68):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
và tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4(68):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Kết quả:
a) 16,01
b) 1,89
c) 1,67
d) 4,38
*Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn là:
24 x 2/5 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 x 9,6 = 230,4 (m
2
)
Đáp số: 67,2 và 230,4 m
2
*Bài giải:
Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số
km là:
93 : 3 = 31 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km
là:103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số
km là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5 km
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
9

Chính tả (nghe – viết)

CHUỖI NGỌC LAM
Phân biệt âm cuối ao/ au
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc
lam.
-Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3;làm
được BT2(b).
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc vần uôt / uôc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài.
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc
không?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi,
rạng rỡ,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV
lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu
hỏi, câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là
một…
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (136):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi
nhanh trong nhóm:
*Ví dụ về lời giải:
a) con báo-báu vật ; tờ báo-kho báu

10
+Nhóm 3: báo-báu ; cao-cau
+Nhóm 4: lao-lau ; mào-màu
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm
thắng cuộc
* Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải:

Các tiếng cần điền lần lượt là:
đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước,
trường, vào, chở, trả.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Địa lí
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
-Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
+Nhiều loại đường và phương tiện giao thông
+Tuyến đường sắt Bắc –Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài
nhất.
-Chỉ được một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất ,quốc lộ
1A
-Sử dụng bản đồ,lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận
tải.
-HS khá,giỏi : Nêu được một vài đạc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước
ta toả khắp nước,tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam.Giải thích tại sao
nhiều tuyến giao thông chính chạy theo hướng Bắc-Nam:do hình dáng nước ta theo
hướng Bắc-Nam.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
-Bản đồ Giao thông Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13.
2-Bài mới:
a) Các loại hình giao thông vận

tải:
2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×