Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giáo án lớp 4- tuần 15- chuẩn KTKN+BVMT+TCTV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.22 KB, 34 trang )

Tuần 15
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Bài 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
Tạ Duy Anh
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho
lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 3 HS đọc bài: “ Chú Đất Nung - phần
2”
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Luyện đọc (13’)
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết
hợp giải nghĩa từ.
b) Đọc trong nhóm:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- T/c cho HS thi đọc.


c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
3. Tìm hiểu bài (10’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả
cánh diều ?
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nêu nội dung bài.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài được chia làm 2 đoạn:
. Đoạn 1: Tuổi thơ ... vì sao sớm.
. Đoạn 2: Ban đêm ... khao khát của tôi.
- HS đánh dấu từng đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện
đọc từ khó.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài.
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm,
tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn,
rồi sáo kép, sáo bè … như gọi thấp
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những
giác quan nào ?
GV: Cánh diều được tác giả tả một cách tỉ
mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó
trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.

- Ghi bảng Mục đồng: trẻ chăn trâu, dê, bò,
cừu ở làng quê.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em
niềm vui sướng như thế nào ?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em
những ước mơ đẹp như thế nào ?
- Huyền ảo: đẹp một cách kì lạ và bí ẩn,
nửa thực nửa hư.
- Khát vọng: điều mong muốn, đòi hỏi rất
mạnh mẽ.
GV: Cánh diều là ước mơ, là khao khát của
trẻ thơ. Mỗi bạn nhỏ thả diều đều đặt ước
mơ của mình vào đó, những ước mơ đó sẽ
chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
+ Nội dung đoạn 2 là gì ?
+ Bài văn nói lên điều gì ?
- GV ghi nội dung lên bảng.
4. Luyện đọc diễn cảm (10’)
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV nhận xét chung.
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét giờ học.
xuống những vì sao sớm …
- Tác giả quan sát cánh diều bằng tai và
mắt.

- Lắng nghe
* Ý1. Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- HS đọc bài.
- Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều thi,
sung sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp
như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn
nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng
suốt một thời mới lớn. Bạn đã ngửa cổ
chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay
xuống từ trời, bao giờ cũng hy vọng tha
thiết cầu xin “Bay đi diều ơi, bay đ i...”
- Lắng nghe.
* Ý2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui
và những ước mơ đẹp.
* Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui
sướng và những khát vọng tốt đẹp mà
trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ
mục đồng.
- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình
chọn bạn đọc hay nhất
- 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi
cách đọc.
- Lắng nghe
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “
Tuổi ngựa”
- Ghi nhớ.

*********************************************************
Tiết 2: Toán
Bài 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ - tr79
I. Mục tiêu
Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi quy tắc.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
+ Muốn chia một số cho một tích ta
làm thế nào ?
- Y/c HS thực hiện: 16 : (4 x 2 )
- Nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Nội dung (13’)
a) So sánh giá trị của các biểu thức:
Ví dụ 1: Tính và so sánh giá trị bt sau:
(9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3); (9 : 3) x 15
- Y/c 3 HS lên bảng làm bài.
+ So sánh giá trị của 3 biểu thức ?
- Vậy ta có:
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9: 3) x 15
Ví dụ 2: Tính và so sánh giá trị bt sau:
(7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên ?
- Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
- Học sinh nêu.

- Thực hiện:
16 : ( 4 x 2 ) = 16 : 8 = 2.
16 : ( 4 x 2 ) = 16 : 4 : 2 = 4 : 2 = 2
16 : ( 4 x 2 ) = 16 : 2 : 4 = 8 : 4 = 2
- Nêu lại đầu bài, ghi vở.
- 3 HS lên bảng làm 3 biểu thức, lớp làm vào
vở.
(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15
= 135 : 3 = 9 x 5 = 3 x 15
= 45 = 45 = 45
- Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và
cùng bằng 45.
- 2 HS thực hiện.
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
- Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau và cùng
bằng 35
b) Tính chất một tích chia cho một số.
+ Biểu thức (9 x 5) : 3 và (7 x 15) : 3
có dạng như thế nào ?
+ Muốn chia một tích 2 thừa số cho
một số ta làm như thế nào ?
- Treo bảng phụ quy tắc.
- Gọi HS nêu lại (SGK)
3. Luyện tập (20’)
* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
Tóm tắt
Có 5 tấm vải ; mỗi tấm 30 m.
Đã bán : 1/5 số vải
Đã bán :...m vải ?
- Gọi HS nêu cách giải khác; GV ghi
lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét giờ học.
- Về xem kĩ cách tính và vận dụng làm
bài trong vở bài tập.
- Có dạng một tích hai thừa số chia cho 1 số.
- Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta
có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu
chia hết) rồi nhân kết quả với thừa số kia.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS nêu yêu cầu của bài: Tính bằng hai
cách.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a) (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
(8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46
b) (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
(15 x 24) : 6 = (24 : 6) x 15= 4 x 15 = 60
- HS đọc y/c.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện nhất.
(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100

- HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài.
Bài giải
Số mét vải cửa hàng đó có là:
30 x 5 = 150 (m)
Số mét vải cửa hàng đã bán là:
150 : 5 = 30 (m)
Đáp số: 30 m vải
- Nêu cách giải khác.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
**********************************************************
Tiết 3: Thể dục
Thầy Sơn dạy
**********************************************************
Tiết 4: Đạo đức
Bài 7: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và
đang dạy mình.
II. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Báo cáo kết quả sưu tầm
- Y/c hs đọc những câu ca dao.
+ Nêu tên những truyện kể về thầy, cô
giáo ?
+ Hãy kể một kỷ niệm khó quên về thầy

cô giáo của em ?
+ Các câu ca dao tục ngữ đó khuyên ta
điều gì ?
* Hoạt động 2: Thi kể chuyện
- Kể cho bạn nghe những câu chuyện hay
về những kỷ niệm khó quên về thầy cô
giáo ?
+ Em thích nhất câu chuyện nào ? Vì sao ?
Các câu chuyện em được nghe đều thể
hiện bài học gì ?
*Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình huống.
- GV nêu 3 tình huống
+ Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt
không thể tiếp tục, em sẽ làm gì ?
+ Cô giáo có con nhỏ, chồng cô đi công
tác xa, em sẽ làm gì để giúp đỡ cô ?
+ Em có tán thành với cách giải quyết của
các bạn không ?
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thể
hiện tốt ...
- HS đọc
Không thầy đố mày làm nên.
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Một chữ cũng là thầy
Nửa chữ cũng là thầy
- HS lần lượt nêu trước lớp.
- HS kể.
- Phải biết kính trọng, yêu quý thầy giáo,
cô giáo vì thầy cô giáo đã dạy dỗ chúng

ta nên người ...
- HS kể trong nhóm.
- Nhớ ơn thầy cô giáo cũ ...
- HS nghe tình huống và sắm vai thể hiện
xử lý từng tình huống.
- Bảo các bạn giữ trật tự, bảo bạn lớp
trưởng xuống trạm y tế báo bác sĩ khám
cho cô giáo ...
- Đến thăm gia đình cô, phân công nhau
đến giúp cô, trông em bé, quét nhà nhặt
rau ...
- Tán thành ...
* Ghi nhớ (sgk)
*Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về sưu tầm các câu chuyện nói
về những tấm gương học tập tốt và có ý
thức vâng lời các thầy giáo cô giáo.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ.
******************************************************
Tiết 5: Chào cờ
************************************************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Bài 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I. Mục đích, yêu cầu
Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có
lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái

độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh vẽ đồ chơi trong sgk + sưu tầm 1 số loại đồ chơi.
- Phiếu để cho HS làm bài tập
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KTBC (5’)
+ Câu hỏi còn dùng để hỏi mục đích nào
khác ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập (33’)
* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.
- GV dán tranh minh hoạ các đồ chơi.
- Gọi 1, 2 HS lên bảng ghi nhanh tên đồ
chơi, trò chơi ở các tranh.
- 3 HS nêu ghi nhớ.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp quan sát: nêu tên đồ chơi, trò
chơi ở các tranh.
- HS viết bảng:
+ Tranh 1: Đồ chơi: diều
Trò chơi: thả diều
+ Tranh 2: Đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió,
đèn ông sao.
Trò chơi: múa sư tử, rước đèn.
+ Tranh 3: Đồ chơi: dây thừng, bút bê, bộ
xếp hình, nhà cửa, đồ chơi nấu bếp.

Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê
ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm
- GV nhận xét.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
- GV y/c HS kể các đồ chơi, trò chơi dân
gian, hiện đại.
- GV nêu thêm VD: Trồng nụ trồng hoa,
ném vòng vào cổ trai, tàu hoả trên không,
đua mô tô trên sàn quay, cưỡi ngựa, ...
* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.
- Y/c HS thảo luận theo cặp.
+ Nói rõ các trò chơi có ích, có hại ntn ?
- Đại diện nhóm trình bày và thuyết trình.
a) Nêu những trò chơi, đồ chơi đó có ích ?
b) Những đồ chơi, trò chơi có hại ?
+ Tranh 4: Đồ chơi: màn hình, bộ xếp
hình
Trò chơi: chơi điện tử, lắp
ghép hình.
+ Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng
Trò chơi: kéo co.
+ Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt
Trò chơi: bịt mắt bắt dê.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ,
súng phun nước, đu, cầu trượt, đồ hàng,
các viên sỏi , que chuyền, bi, viên đá, tàu
hoả, máy bay, mô tô con, ngựa, ...
- Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ

tướng, cờ vua, bắn súng phun nước, đu
quay, cầu trượt, bày cỗ trong đêm trung
thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò
cò, chơi bi, đánh đáo, ...
- HS đọc y/c của bài.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình bày.
a) Trò chơi có ích mà các bạn trai ưa
thích: đá bóng, lái máy bay, lái mô tô, ...
- Trò chơi các bạn gái ưa thích: chơi búp
bê, nhảy dây, nhảy ngựa, chơi lò cò, chơi
ô ăn quan, chơi chuyền, trồng nụ trồng
hoa, chơi bán hàng, nấu cơm...
- Trò chơi cả bạn trai bạn gái đều thích:
thả diều, rước đèn, chơi điện tử, xếp hình,
cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê...
- Thả diều (thú vị và khoẻ), rước đèn ông
sao (vui), bày cỗ (vui, rèn khéo tay) ...
b) Nếu ham chơi quá quên ăn quên ngủ sẽ
có hại cho sức khoẻ và ảnh hưởng đến
học tập VD: chơi điện tử chơi nhiều hại
mắt, súng phun nước (làm ướt người
khác), đấu kiếm (dễ làm người khác bị
thương) ...
* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.
- Có thể y/c HS đặt câu với mỗi từ tìm
được.
C. Củng cố dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS CB bài sau.

- HS đọc y/c của bài và suy nghĩ.
M: say mê, say sưa, đam mê, mê, thích,
ham thích, hào hứng ...
- Hùng rất say mê điện tử.
- Em rất thích chơi xếp hình.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
**************************************************
Tiết 2: Toán
Bài 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ 0 – tr80
I. Mục tiêu
Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Y/c HS tính nhẩm.
- Nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Nội dung (13’)
a) Trường hợp số bị chia và số chia có
một chữ số 0 ở tận cùng:
* Ví dụ: 320 : 40
+ Viết phép tính dưới dạng 1 số chia cho
một tích ?
+ Y/c HS làm theo cách thuận tiện:
320 : ( 10 x 4 )
+ Vậy 320 : 4 = ?
+ Nhận xét về kết quả của 320 : 40 và

32 : 4 ?
+ Có nhận xét gì về các chữ số của hai
phép tính trên ?
- Học sinh nêu miệng.
320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
- Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.
- HS viết.
320 : 40 = 320 : ( 8 x 5 ) = 320 : ( 10 x 4 )
= 320 : ( 2 x 20 )
- HS làm.
320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 )
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4 = 8
320 : 40 = 8
- Hai phép tính có cùng kết quả là 8.
- Nếu cùng xoá đi chữ số 0 ở tận cùng của
320 và 40 thì ta được 32 và 4.
- HS đặt tính và tính:
Vậy ta có: 320 : 4 = 32 : 4 . Để thực
hiện 320 : 4 ta chỉ việc xoá đi 1 chữ số 0
ở tận cùng của 320 và 40, rồi chia.
b) Trường hợp số c/số 0 ở tận cùng của
số bị chia nhiều hơn số chia.
* Ví dụ : 32000 : 400
(Hướng dẫn tương tự, sau đó Y/c HS
thực hiện chia).
Vậy: 32000 : 400 = 320 : 4
Để thực hiện phép tính trên ta chỉ việc
xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của cả số bị

chia và số chia rồi thực hiện.
+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận
cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực
hiện như thế nào ?
* Kết luận sgk
3. Luyện tập (20’)
* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.
+ Bài tập y/c gì ?
- Nhận xét, cho điểm HS.
- HS đọc VD.
32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4 )
= 32000 : 100 : 4
= 320 : 4 = 80
- HS đặt tính và tính :
- HS nêu.
- HS đọc kết luận như SGK.
- HS đọc.
- Yêu cầu thực hiện phép tính.
a)
b)
- Nhận xét bài của bạn.
320 40
0 8
32000 400
00 80
0
4500 500
0 9

420 60

0 7

85000 500
35 170
00
0
92000 400
12 230
00
0
* Bài 2: Tìm x.
+ Muốn tìm một thừa số ta làm thế nào ?
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.
Tóm tắt
Dự định xếp 180 tấn hàng
a) 1 toa: 20 tấn: ... toa ?
b) 1 toa: 30 tấn: ... toa ?

- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét giờ học.
- Về học thuộc kết luận và vận dụng làm
bài trong vở bài tập.
- HS đọc y/c.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a) x x 40 = 25000 b) x x 90 = 37800
x = 25000 : 40 x = 37800 : 90
x = 625 x = 420

- Nhận xét chữa bài
- Đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
a) Nếu mỗi toa chở 20 tấn thì cần số toa xe
là:
180 : 20 = 9 (toa)
b) Nếu mỗi toa chở 30 ấn thì cần số toa xe
là:
180 : 30 = 6 (toa)
Đáp số: a) 9 toa
b) 6 toa
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
**********************************************************
Tiết 3: Mĩ thuật
Thầy Sơn dạy
**********************************************************
Tiết 4: Lịch sử
Bài 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. Mục tiêu
Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả
nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa
biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi
tự mình trông coi việc đắp đê.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần.
III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC (5’)
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
- Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội ?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Nội dung (28')
a) Những thuận lợi khó khăn của sông ngòi
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Y/c HS đọc bài: từ đầu  ông cha ta.
+ Nghề nghiệp chính của nhân dân ta dưới
thời Trần là gì ?
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những
khó khăn gì ?
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà
em được chứng kiến hoặc qua phương tiện
thông tin ?
* GV nx kết luận.
b) Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Y/c HS đọc từ nhà Trần -> nhà Trần “là
triều đại đắp đê”
+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên
sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ?
* GV kết luận: nhà Trần rất quan tâm đến
việc đắp đê phòng chống lũ lụt.
c) Kết quả cuộc đắp đê của nhà Trần

*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Y/c HS đọc phần còn lại.
+ Nhà Trần đã thu được kết quả gì trong
công việc đắp đê ?

+ Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để
chống lũ lụt ?
- 2 HS trả lời
- HS đọc bài.
- Dưới thời Trần nhân ta làm nông
nghiệp là chủ yếu.
- Sông ngòi cung cấp nước cho nông
nghiệp phát triển song cũng có khi gây
lũ lụt làm ảnh hưởng tới sản xuất nông
nghiệp và cuộc sống của nhân dân ta.
- HS nêu hoặc kể lại.
- HS đọc bài.
- Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải
tham gia đắp đê.
- Đặt chức quan hà đê sứ để trông coi
việc đắp đê.
- Hàng năm con trai từ 18 tuổi trở lên
phải dành một ngày để tham gia đắp đê.
- Có lúc các vua Trần cũng tự mình
trông nom việc đắp đê.
- HS đọc phần còn lại
- Đã đắp được một hệ thống đê dọc theo
các con sông chính nông nghiệp phát
triển.
- Ở địa phương em là các tỉnh miền núi

là nơi đầu nguồn của các con sông nhân
* Bài học (sgk)
C. Củng cố - dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau.
dân đã trồng rừng, bảo vệ rừng để chống
lũ lụt.
- 3 HS đọc bài học.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
*********************************************************
Tiết 5: Kể chuyện
Bài 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em
hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: Giáo án, sgk.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS kể chuyện trước.
- GV nxét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
- GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Tìm hiểu bài (33’)
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc y/c.

- Phân tích đề bài, bài văn y/c kể gì ?
- Y/c HS quan sát tranh và đọc tên truyện.
- Hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho
bạn nghe.
* Kể trong nhóm:
- Y/c HS kể chuyện và trao đổi với bạn về
tính cách nhân vật ý nghĩa truyện.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính
cách nhân vật, ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nxét bạn kể.
- GV nxét, cho điểm HS
- 2 HS kể chuyện
- HS lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc y/c của bài.
- Kể về đồ chơi của trẻ con, con vật gần
gũi.
- HS nêu
- 3 HS giới thiệu mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện và trao
đổi ...
- 5 HS thi kể.
- HS hỏi về nội dung, ý nghĩa chuyện.
- HS nxét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Tuyên dương, khen ngợi HS
C. Củng cố – dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
******************************************************
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Bài 30: TUỔI NGỰA
Xuân Quỳnh
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng
có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất
yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4;
thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK).
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS đọc bài: “Cánh diều tuổi thơ”
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Luyện đọc (12’)
- Gọi 1 HS khá đọc bài
+ Bài chia làm mấy đoạn, phân chia từng
đoạn ?
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp

sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết
hợp giải nghĩa từ.
b) Đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc.
c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
- 2 HS đọc bài.
- Nêu nội dung.

- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
+ Bài chia làm 4 đoạn, mỗi khổ thơ là
một đoạn.
- HS đánh dấu từng đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc
từ khó.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

×