Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án tuần 13 (MT+KNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.51 KB, 31 trang )

TUẦN 13
Ngày soạn: 07/11/2010
Ngày dạy :08/11/2010
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Tập đ ọ c
BÔNG HOA NIỀM VUI
(GDMT: Trực tiếp - GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
- Cảm nhận đđược tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện
( trả lời đđược các CH trong SGK)
- Biết ngắt nghỉ hơi đđúng ; đọc lời nhân vật trong bài. GDKNS: Thể hiện sự cảm
thông; Xác đònh giá trò; Tự nhận thức về bản thân; Tìm kiếm sự hổ trợ.
- Hiếu thảo với cha mẹ và tôn trọng quy đònh chung, thật thà
* GDBVMT: Miêu tả được vẻ đẹp của hoa, Tình cảm u thương những người
thân trong gia đình, Hiếu thảo vớùi cha mẹ
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Bài cu õ (3’)
- Gọi HS đọc bài Mẹ và TLCH
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Khám phá: ( KTDH tích cực: hỏi – đáp )
- GV treo tranh, hỏi: Tranh vẽ gì ? 
Giới thiệu
b. Kết nối:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
(KTDH tích cực: Đọc hợp tác )
+ Đọc mẫu


+ Đọc từng câu:
- Luyện đọc từ khó
+ Đọc từng đoạn:
- Hướng dẫn ngắt giọng
- 3 HS đọc bài
- Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Hs theo dõi SGK và đọc thầm theo
- Đọc nối tiếp từng câu
+ Từ khó: lộng lẫy, chần chừ, bệnh viện, dòu
cơn đau, ngắm vẻ đẹp, . . .
- Ngắt câu:
+ Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới
ánh mặt trời buổi sáng.//
+ Em hãy hái thêm hai bông nữa, / Chi ạ! //
Một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu
- Giải nghĩa từ mới
+ Đọc trong nhóm
+ Thi đọc
+ Đọc đồng thanh
- Gọi 1 Hs đọc lại toàn bài
- GDTT - Chuẩn bò: Tiết 2
của em. // Một bông cho mẹ, / vì cả bố và
mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu
thảo.//
- Đọc chú giải các từ trong SGK
(Tiết 2)
 Hoạt động 2: Hiểu nội dung bài
( KTDH tích cực: Trình bày ý kiến cá nhân )
- Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để
làm gì?

- Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
- Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
- Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
GDBVMT: Tấm lòng hiếu thảo của bạn Chi
đối với bố của mình

Gv liên hệ thực tế giáo
dục tình cảm yêu thương của những người
trong gia đình; Biết tôn trong nội quy.
- Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa
cô giáo làm gì?
- Thái độ của cô giáo ra sao?
- Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
- Theo em bạn Chi có những đức tính gì
đáng quý?
c. Thực hành
( KTDH tích cực : Đóng vai )
- Thi đọc toàn bộ câu chuyện theo vai
- GV nhận xét
d. Vận dụng
- Gọi 2 HS đọc đoạn mà em thích và nói rõ vì sao?
- GD: Các em phải luôn học tập bạn Chi. Phải
ln thương yêu cha mẹ vì cha mẹ và những người
thân thiết nhất của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là
bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm
dòu cơn đau của bố.

- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa
trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
- Xin cô cho em … Bố em đang ốm nặng.
- Ơm Chi vào lòng và nói: Em hãy … hiếu thảo.
- Trìu mến, cảm động.
- Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường
khóm hoa cúc màu tím.
- Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà.
- HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
- Đọc và trả lời:
Toán
BÀI: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2) ; B2 (3 phép tính đầu) ; B3 (a,b) ; B4.
-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
2. Học sinh: Sách, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bò trừ.
-Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 14 - 8
a/ Nêu vấn đề: Có 14 que tính, bớt đi 8 que

tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế
nào ?
- Giáo viên viết bảng : 14 – 8.
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6
c/ Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
- Hướng dẫn HS thành lập bảng công thức 14 trừ
-2 em đặt tính và tính .Lớp làm bảng
con.
-14 trừ đi một số 14 – 8.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 14 - 8
- HS thao tác trên que tính, lấy 14 que
tính bớt 8 que, còn lại 6 que..
- 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm
cách bớt.
- Còn lại 6 que tính.
-Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau
đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que
nữa (4 + 4 = 8).
- Vậy còn lại 6 que tính.
* 14 - 8 = 6.
14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
-8 thẳng cột với 4. Viết dấu –

06 kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ
được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ
1, 1 trừ 1 bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả
đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học
sinh HTL
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 : Làm miệng ( cột 1,2)
-Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì
sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : ( 3 phép tính đầu).
- Yêu cầu HS làm bài và nêu cách tính.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : ( câu a,b)
-Muốn tìm hiệu khi biết số bò trừ, số trừ ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Làm vở.
-Bán đi nghóa là thế nào ?
-Nhận xét cho điểm.
Bài tập phát triển dành cho HS khá giỏi:
Bài 1 b: tính nhẩm ( làm muệng)
3. Củng cố :
- Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập.

ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
- Hs tính nhẩm – nêu miệng.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số
hạng thì tổng không đổi.
- 5 HS làm bảng còn lại làm bảng
con.
- Ta lấy số bò trừ trừ cho số trừ.
-3 em lên bảng. Lớp làm vào phiếu.
- 1 em đọc đề
- Bán đi nghóa là bớt đi.
-1 HS làm bảng còn lại làm vở.
Bài giải
Số quạt điện cửa hàng còn lại là :
14 – 6 = 8 ( quạt điện)
Đáp số : 8 quạt điện.
- một HS giỏi nêu miệng.
-1 em HTL.
………………………………………………………………………………………………………………………….
Đạo Đức
Bài : QUAN TÂM GIÚP ĐỢ BẠN
( Đã soạn ở tuần 12)
Chính Tả ( Tập chép )
BÔNG HOA NIỀM VUI.
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật
- Làm được các bài tập 2 ,BT3a
- Hs cẩn thận khi viết chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cu õ : Mẹ.
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét bài của HS dưới lớp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:Hướng dẫn tập chép.
Gv đọc đoạn chép
+ Ghi nhớ nội dung.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần
chép.
- Cô giáo nói gì với Chi?
+Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
- Đoạn văn có những dấu gì?
+Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch
ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết
hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.
+ Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
- Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
+ Chép bài.
- Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép
vào vở

e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d,
r, gi.
- 2 HS đọc.
- Em hãy hái thêm … hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- Dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu
chấm.
- Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu,
dạy dỗ, hiếu thảo.
- Học sinh phân tích từ
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp
- viết bảng con.
- Chép bài.
- Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
- Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên dương
nhóm làm nhanh và đúng.
- Chữa bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu
theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp.
- Nhận xét, sửa chữa cho Hs
3/ . Củng cố – Dặn do ø :

- Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS
viết đẹp, đúng.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3.
- Đọc thành tiếng.
- 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết vào giấy.
- HS dưới lớp làm vào vở
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.

- Đọc to yêu cầu trong SGK.
VD về lời giải:
- Mẹ cho em đi xem múa rối nước.
- Gọi dạ bảo vâng.
- Miếng thòt này rất mở.
- Tôi cho bé nửa bánh
- Cậu bé hay nói dối.
- Rạ để đun bếp.
- Em mở cửa sổ.
- Cậu ăn nữa đi.
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Toán
BÀI : 34 – 8 .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bò trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4.
-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.

2.Học sinh: Sách, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Ghi : 14 – 7 44 – 8 14 - 5
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Phép trừ 34 - 8
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi
còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm
gì ?
-Viết bảng : 34 – 8.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 4 que rời trước.
- Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì
sao?
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành
10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
- Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que
-3 em lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
- 34 – 8.
-Nghe và phân tích.

-34 que tính, bớt 8 que.
-Thực hiện 34 – 8.
-Thao tác trên que tính. Lấy 34 que
tính, bớt 8 que, suy nghó và trả lời,
còn 26 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 34 que tính (3 bó và 4 que rời)
-Đầu tiên bớt 4 que tính rời.
-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính
rời và bớt tiếp 4 que. Còn lại 2 bó và
6 que rời là 26 que.
-HS có thể nêu cách bớt khác.
tính ?
-Vậy 34 - 8 = ?
-Viết bảng : 34 – 8 = 26.
c/ Đặt tính và thực hiện .
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Bài 1 : ( cột 1,2,3) Làm bảng con.
- Yêu cầu HS làm bài -Nêu cách thực hiện phép
tính
-Nhận xét.
Bài 3 : Làm vở.
-Bài toán thuộc dạng gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Làm bảng con.
- Yêu cầu gì ?
- Nêu cách tìm số hạng ?
- Muốn tìm số bò trừ em làm thế nào ?

-Nhận xét, cho điểm.
Bài tập phát triển KN
Bài 2: Làm Phiếu.
- Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
3.Củng cố :
-Nhắc lại cách đặt tính và tính 34 – 8.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò: về nhà làm lại các bài tập.
- Còn 26 que tính.
-34 - 8 = 26
- Vài em đọc : 34 – 8 = 26.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách
làm :
34 Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới
-8 thẳng cột với 4 (đơn vò). Viết
26 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
- Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ
được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6
nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
- Bài toán về ít hơn.
HS tóm tắt và giải tóan.
- Tìm số hạng chưa biết, tìm số bò trừ.
- 2 em nêu.
- 2 HS làm bảng lớp – còn lại làm
bảng con..
- 3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng
con.
Kể Chuyện
BÔNG HOA NIỀM VUI

(GDMT: Trực tiếp)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách.
+ Cách 1: Theo đúng trình tự câu chuyện
+ Cách 2: Thay đổi trình tự câu chuyện mà vẫn đảm bảo nội dung, ý nghóa.
- Dựa theo tranh kể được nội dung đoạn 2,3 ( BT2) kể lại được đoạn cuối của câu chuyện
( BT3) .
- Hs yêu thích môn học
* Hiểu được tình cảm yêu thương giữa những người thân trong gia đình, thuyết phục mọi người
biết thương yêu những người thân trong gia đình, biết làm những việc thể hiện sự yêu thương
đối với ba mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ
1/. Kiểm tra bài cu õ : Sự tích cây vú sữa.
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Sự tích cây vú sữa. HS kể sau đó
GV gọi HS kể tiếp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/. Dạy bài mới
Giới thiệu bài:
 Kể đoạn mở đầu theo 2 cách.
a/ Kể đoạn mở đầu.
- Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Bạn nào còn cách kể khác không?
- Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
- Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các
em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi

Chi vào vườn.
- Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS.
 Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của
mình.
b / Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3)
Treo bức tranh 1 và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Thái độ của Chi ra sao?
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS kể từ: Mới sớm tinh mơ … dòu cơn đau.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- HS kể theo cách của mình.
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng từng từ).
VD: Bố của Chi bò ốm nằm bệnh viện đã lâu.
Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1
bông hoa Niền Vui để bố dòu cơn đau. Vì thế
mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà
trường.
- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ không dám hái.
- Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và
- Chi không dám hái vì điều gì?
Treo bức tranh 2 và hỏi:
- Bức tranh có những ai?
- Cô giáo trao cho Chi cái gì?
- Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi
ngắt hoa?
- Cô giáo nói gì với Chi?
- Gọi HS kể lại nội dung chính.

- Gọi HS nhận xét bạn.
- Nhận xét từng HS.
 Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố
Chi.
c/ Kể đoạn cuối truyện.
- Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để
cảm ơn cô giáo?
- Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn
của mình.
- Nhận xét từng HS.
3/. Củng cố – Dặn do ø :
- Ai có thể đặt tên khác cho truyện?
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình
nghe và tập đóng vai bố của Chi.
- Nhận xét tiết học.
chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa.
- Cô giáo và bạn Chi
- Bông hoa cúc.
- Xin cô cho em … ốm nặng.
- Em hãy hái … hiếu thảo.
- 3 đến 5 HS kể lại.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu.
- Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa.
Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm
kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức
khoẻ của tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này
để làm đẹp cho trường.
- 3 đến 5 HS kể.
- Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc xanh./ Tấm
lòng./

Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tập Đọc
QUÀ CỦA BỐ
( GDMT: Gián tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành
cho con ( trả lời đđược các câu hỏi trong SGK)
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu
- GDHS yêu quý cha mẹ và gia đình của mình.
* Biết những con vật sống trên mặt đất và các con vật sống dưới nước, Có ý thức
bảo vệ những lòai vật sống trên cạn và dưới nước, Giúp Hs cảm nhận: Món q của
bố tuy chỉ là những con vật bình thường nhưng là “ cả một thế giới dưới nước”- “ cả
một thế giới trên mặt đất” từ đó yêu quý gia đình và những sự vật trong môi trường.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bông hoa Niềm Vui.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Q của bố
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
a/ Gv đọc mẫu
- GV đọc mẫu
b/ Luyện phát âm.

- Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối
tiếp.
- Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa
đọc.
- Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu.
- Gv yêu cầu học sinh phát hiện đoạn
trong bài văn.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện
đọc.
- Hát
- Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- Bài này được chia làm 2 đoạn
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
+Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc.
-Yêu cầu HS nêu nghóa các từ: thúng cau, cà
cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sột, xập
xành, muỗm, mốc thếch.
- Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo
nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/ Cả lớp đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Quà của bố đi câu về có những gì?
- Vì sao có thể gọi đó là “Một thế giới
dưới nước?”.
- Bố đi cắt tóc về có quà gì?

- Em hiểu thế nào là “Một thế giới mặt
đất”?
- Theo em, vì sao các con lại cảm thấy
giàu quá trước những món quà đơn sơ?
* GDMT: Giúp Hs cảm nhận: Món quà của bố
tuy chỉ những con vật , những vật bình thường
nhưng là “ cả một thế giới dưới nước”, “ cả một
thế giới trên mặt đđất” từ đó yêu quý gia đình
và những sự vật trong môi trường
4. Củng cố – Dặn dò
- Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về đđọc lại bài
- Chuẩn bò: Câu chuyện bó đũa
nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng
niễng cái/ bò nhộn nhạo.//
+ Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt
đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/
mốc thếch,/ ngó ngoáy.//
+ Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao xao
trong cái vỏ bao diêm// toàn dế đực,/ cánh
xoan và chọi nhau phải biết.
- Đọc chú giải trong SGK.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các
bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Thi đua đọc.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp,
cá chuối.

- Vì đó là những con vật sống dưới nước.
- Con xập xành, con muỗm, con dế.
- Nhiều con vật sống ở mặt đất.
- Vì nó thể hiện tình yêu của bố đối với các
con.
- Tình cảm yêu thương của người bố qua
những món quà đơn sơ dành cho các con.
Toán

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×