Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Chuyên đề CHUYÊN HOÁ vật CHẤT và NĂNG LƯỢNG ở TB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.8 KB, 14 trang )

CHUYÊN ĐỀ4: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO
Thời lượng dự kiến thực hiện: 5 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Về kiến thức:
- Phân biệt được thế năng và động năng, đồng thời đưa ra được các ví dụ minh họa. Mô tả được cấu
trúc và chức năng của ATP.Trình bày được sự chuyển hoá vật chất trong tế bào
.Trình bày được khái niệm vai trò và cơ chế tác dụng của enzim, ảnh hưởng của yếu tố môi trường
đến hoạt động của enzim, cơ chế điều hòa chuyển hóa vật chất của tế bào bằng các enzim. Nêu được
vai trò của enzim trong tế bào, các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim. Điều hoà hoạt động
trao đổi chất
- Biết cách bố trí thí nghiệm và tự đánh giá được mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường lên hoạt
tính của enzim catalaza.Tự tiến hành được thí nghiệm theo qui trình đã cho trong SGK.Tự mình tiến
hành tách chiết được AND ra khỏI tế bào bằng các hóa chất và dụng cụ đơn giản theo qui trình đã
cho
- HS nêu được khái niệm, bản chất hô hấp tế bào, ba giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào (Ở
mỗi giai đoạn chỉ cần nắm chắc được vị trí, nguyên liệu, sản phẩm tạo thành).
- Nêu được khái niệm quang hợp, viết được phương trình tổng quát của quang hợp ( GV cũng cần
nhấn mạnh ở bài này chỉ đề cập đến quang hợp ở mức độ tế bào của phần lớn cơ thể quang hợp là
thực vật và tảo). Nắm được vị trí diễn ra, nguyên liệu, sản phẩm của pha sáng và pha tối. Nắm được
mối quan hệ giữa 2 pha ( dành cho HS khá và giỏi).
Về kỹ năng:
a. Kỹ năng học tập :
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
–Làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm, so sánh, phân tích, tổng hợp suy luận và khái quát hóa
kiến thức.
– Rèn luyện các kĩ, năng thao tác khi thực hành, kĩ năng sử dụng các dụng cụ và hóa chất thí nghiệm.
b. Kỹ năng sống: Phát triển các kỹ năng hợp tác, giải quyết vấn đề ...
Về thái độ:
- Yêu thích và say mê sự chuyển hoá vật chất kì diệu trong tế bào.
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học.


- Biết liên hệ kiến thức với thực tế, ăn uống đủ chất, khoa học.
- Thân thiện, hòa đồng với mọi người; yêu thích , tích cực tìm hiểu các ứng dụng của thực vật-> yêu
thích bộ môn sinh học.Nhận thấy vai trò của TV trong hệ sinh thái, có ý thức bảo vệ môi trường, cải
tạo môi trường.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Nhóm năng lực

Năng lực thành phần

Năng lực tự học

- Hs biết xác định mục tiêu học tập. Tự nghiên cứu thông tin về quá trình chuyển
trong tế bào.
- Học sinh biết cách bố trí thí nghiệm thực hành, quan sát các thí nghiệm về enzim
- HS biết lập kế hoạch học tập.


Năng lực phát hiện và Quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuy
giải quyết vấn đề
chuyển hóa vật chất trong tế bào cần xúc tác là enzim Phát hiện và giải thích kết qu
Năng lực tư duy

Phát triển tư duy so sánh thông qua so sánh các dạng chuyển hóa vật chất

+ Đưa ra tiên đoán khi cơ thể thiếu các enzim chuyển hóa một chất nào đó thì hậu qu

Năng lực giao tiếp hợp Học sinh hình thành năng lực giao tiếp, phát triển ngôn ngữ nói, viết khi tranh luận
tác
có trong bài học

NL quản lí

Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân.

- NL chuyên biệt
+ Hình thành năng lực nhóm và nghiên cứu liên quan đến quá trình chuyển hoá vật chất và năng
lượng ở tế bào.
+ Năng lực cá thể: tự đưa ra những đánh giá của bản thân sau quá trình tiếp thu những kiến thức
trong bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
– Kế hoạch bài học.
– Phương tiện, thiết bị dạy học:
+ Phóng to tranh Hình 13.1, 13.2, 14.1, 14.2, 16.1, 16.2, 16.3, 17.1, 17.2 SGK và một số tranh ảnh
sưu tầm có liên quan đến quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào.
+ Vật mẫu: một cái ná
+ Các mẫu vật, dụng cụ và hóa chất cần cho bài 15.
Mẫu vật: củ khoai tây sống và khoai tây đã luộc chín dung dịch H2O2 ; nước đá ;dao ;ống nhỏ
giọt;dứa tươi ;gan;ống nghiệm pipet,cốc thủy tinh ;chày cốI sứ;vải màn ;que tre cồn ; nước lạnh ;
nước rửa chén.
– Phiếu học tập:(phần phụ lục)
– Chuẩn bị trước Thí nghiệm Bài 15
2. Học sinh
– Nghiên cứu trước nội dung các bài học chương III chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế
bào sinh học 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/khởi động
Dự kiến sản
Mục tiêu hoạt
phẩm, đánh giá

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
động
kết quả hoạt
động
- Kiến thức:
CH1.
– Động năng , thế
Hiểu nội dung Trong cơ thể Sv tồn tại rất nhiều dạng năng lượng em hãy kể năng, nhiệt năng ,
ATP..
kiến thức tổng các dạng năng lượng trong cơ thể mà em biết.
quátcủa chuyên CH2. Sự chuyển hóa các chất sinh ra năng lượng nếu ăn quá -Béo phì tiểu
ăn
đề sự chuyển nhiều thức ăn giàu năng lượng mà không được cơ thể sử dụng đường…cần
uống
hợp

kết
hoá vật chất và hậu quả như thế nào?
hợp các loại thức
năng
lượng
ăn
trong tế bào
(năng
lượng,
Người không có


thế năng, động
năng, chuyển

hoá
năng
lượng,enzim,

hấp

quang hợp).
Các kỹ năng
được
hình
thành: quan sát,
so sánh, tổng
hợp, làm được
một số thí
nghiệm
về
enzim

CH3. Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng
lại không tiêu hóa được xenlulôzơ .
- Quá trình hô hấp tế bào của một người đang chạy bộ diễn ra
mạnh hay yếu ? Vì sao ?
- Con người hằng ngày phải ăn để sống, thức ăn của chúng ta
đến từ đâu?
Từ những câu trả lời ..
Gv dẫn dắt giới thiệu nội dung chuyên đề.
–Khái quát về năng lượng và chuyển hóa vật chất.
Enzim và vai trò của enzim trong chuyển hóa vật chất .
-Thực hành một số thí nghiệm về enzim
- Hô hấp tế bào.

- Quang hợp

enzim phân giải
xenlulozơ
-Hô hấp tế bào của
một người đang
chạy bộ diễn ra
mạnh mẽ vì khi
chạy, các tế bào
cơ, xương cần
nhiều năng lượng
ATP để cung cấp
cho quá trình vận
động, do đó, hô
hấp tế bào phải
được tăng cường
để đáp ứng nhu
cầu của cơ thể.
- Quang hợp

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu hoạt
động
Nêu được. Khái
niệm về năng
lượng
- Phân biệt
được thế năng
và động năng,
đồng thời đưa

ra được các ví
dụ minh họa.

- Mô tả được
cấu trúc và
chức năng của
ATP.

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
a) Nội dung 1: Khái quát về năng lượng và sự chuyển hoá vật
chất.
Phương thức tổ chức hoạt động học tập nội dung 1.
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm trả lời
+ Em hiểu năng lượng là gì?
+ Trong tự nhiên năng lượng tồn tại ở những trạng thái nào?
Phân biệt các trạng thái đó?
+ Trong TB có những dạng NL nào?
+ NL chủ yếu có trong TB là loại NL nào?
+ ATP là gì?
+ Tại sao ATP được coi ATP được coi là hợp chất cao năng, là
đồng tiền năng lượng?
+ Năng lượng ATP được sử dụng ntn trong tế bào? Cho vd minh
họa?
Liên hệ: Khi lao động nặng, lao động trí óc đòi hỏi tiêu tốn nhiều
năng lượng ATP. Cần có chế độ dd phù hợp cho từng đối tượng
lao động.
Gv đánh giá, hoàn chỉnh kiến thức.
II.Chuyển hóa vật chất .
Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm trả lời các câu

hỏi:
- Khái niệm về chuyển hóa vật chất .
- Bản chất chuyển hóa vật chất bao gồm 2 mặt đồng hóa và dị
hóa.
- Chuyển hóa vật chất và năng lượng có vai trò như thế nào đối
với cơ thể sinh vật.
GV liên hệ Sự chuyển hóa các chất sinh ra năng lượng .Nếu ăn
quá nhiều thức ăn giàu năng lượng mà không được cơ thể sử
dụng -> béo phì tiểu đường.Cần ăn uống hợp lí kết hợp các loại

Dự kiến sản
phẩm, đánh giá
kết quả hoạt
động
- HS nghe câu
hỏi, nghiên cứu
SGK trả lời các
câu hỏi
HS sinh khác
nhận xét, bổ
sung.
- Dự kiến sản
phẩm trả lời
được như phần
nội dung
+Động năng là
dạng
năng
lượng sẵn sàng
sinh ra công.

+Thế năng là
loại năng lượng
dự trữ, có tiềm
năng sinh công.
- Chuyển hoá
năng lượng là
sự chuyển đổi
qua lại giữa các
dạng
năng
lượng (Chuyển
hoá giữa 2 dạng
động năng và


thức ăn.
GVbs -> KL như nội dung.
Trình bày được
sự chuyển hoá *Nội dung.
vật chất trong I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
1. Khái niệm về năng lượng
tế bào .
- Năng lượng: là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
Gồm 2 loại: Động năng và thế năng
+Động năng là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công.
+Thế năng là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
- Phát triển kỹ
- Chuyển hoá năng lượng là sự chuyển đổi qua lại giữa các dạng
năng quan sát,
năng lượng (Chuyển hoá giữa 2 dạng động năng và thế năng).

phân tích kênh 2. ATP đồng tiền năng lương trong tế bào
hình.
- ATP( Adenozin triphotphat): gồm 1 bazơ nitric Adenin liên kết
–Làm việc độc với 3 nhóm phot phat, trong đó có 2 liên kết cao năng và đường
ribôzơ. Mỗi liên kết cao năng bị phá vỡ giải phóng 7,3 kcal.
lập với SGK,
- Chức năng của ATP :
thảo luận
nhóm, so sánh, + Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào.
phân tích, tổng + Vận chuyển các chất qua màng ngược với građien nồng độ.
+ Sinh công cơ học.
hợp suy luận và
II.Chuyển hóa vật chất .
khái quát hóa
1. Khái niệm: Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh
kiến thức.
hóa xảy ra bên trong tế bào .
2.Bản chất: Chuyển hóa vật chất bao gồm 2 mặt đồng hóa và dị
hóa.
Đồng hóa
-Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
-Tích lũy năng lượng .
Dị hóa
-Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
- Giải phóng năng lượng .
- Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng.
3Vai trò :
-Giúp cho các tế bào thực hiện được các đặc tính đặc trưng khác
của sự sống như sinh trưởng,phát triển ,cảm ứng ,vận động và các
hoạt động sống khác của tế bào.

LUYỆN TẬP
GV cho HS thảo luận câu hỏi: Prôtêin, tinh bột và lipit trong
thức ăn được chuyển hóa như thế nào trong cơ thể và năng
lượng sinh ra trong quá trình chuyển hóa sẽ được dùng vào
những việc gì? Nếu ăn quá nhiều thịt, mỡ, tinh bột thì có hậu quả
gì?
Đáp án:
Ở ruột bị phân giải thành các chất đơn giản để hấp thu vào
máu.
Prôtêin → axit amin
Tinh bột → glucôczơ
Lipit → glyxêrol + axit béo
Sau khi vào máu được vận chuyển đến các tế bào dùng làm
nguyên liệu tổng hợp nên prôtêin, lipit của tế bào hoặc phân giải

thế năng).
– HS thảo luận
theo
nhóm,
hoàn
thành
PHT, đại diện
nhóm báo cáo
trước lớp.
- HS nghe câu
hỏi, nghiên cứu
SGK trả lời các
câu hỏi
HS sinh khác
nhận xét, bổ

sung.
- Sản phẩm trả
lời được như
phần nội dung
2.Bản
chất:
Chuyển hóa vật
chất bao gồm 2
mặt đồng hóa
và dị hóa.
Đồng hóa
-Tổng hợp các
chất.
-Tích lũy năng
lượng .
Dị hóa
-Phân giải các
chất hữu cơ
phức tạp thành
các chất đơn
giản.
- HS nghe câu
hỏi, thảo luận
trả lời câu hỏi
HS sinh khác
nhận xét, bổ
sung.
- Sản phẩm trả
lời được như
phần nội dung



- Trình bày
được khái niệm
vai trò và cơ
chế tác dụng
của enzim, ảnh
hưởng của yếu
tố môi trường
đến hoạt động
của enzim, cơ
chế điều hòa
chuyển hóa vật
chất của tế bào
bằng các
enzim.
- Nêu được vai
trò của enzim
trong tế bào,
các nhân tố ảnh
hưởng tới hoạt
tính của enzim.
Điều hoà hoạt
động trao đổi
chất.
- Phát triển kỹ
năng quan sát,
phân tích kênh
hình.
–Làm việc độc

lập với SGK,
thảo luận
nhóm, so sánh,
phân tích, tổng
hợp suy luận và
khái quát hóa
kiến thức.

thành chất khác để giải phóng năng lượng.
Nêu ăn quá nhiều thịt thì cũng không tốt vì axit amin phân
giải trong gan sẽ tạo ra urê là chất độc cho cơ thể.
Ăn quá nhiều tinh bột, lipit mà không sử dụng hết dẫn đến béo
phì, bệnh tiểu đường và các bệnh có liên quan.
b) Nội dung 2: Enzim và vai trò của enzim
trong quá trình chuyển hoá vất chất.
* Phương thức tổ chức hoạt động học tập của
HS
I.Enzim:
GV lấy VD minh họa về enzim. GV yêu cầu học sinh
đọc thông tin SGK quan sát tranh Yêu cầu HS tìm
hiểu các vấn đề sau:
+ Enzim là gì? Hãy kể 1 vài enzim mà em biết.
+ Enzim có cấu trúc ntn?
+ Cơ chất là gì?
+ Trình bày cơ chế tác động của enzim?
- GV nhận xét, đánh giá và giúp các em hoàn thiện
kiến thức.
+ Enzim+ cơ chấtà phức hợp enzim-cơchất
àsảnphẩm+ enzim
GV yêu cầu HS nghiên cứu trả lời các vấn đề sau:

- Hoạt tính của enzim là gì?
- Trình bày sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường
đến hoạt động của enzim.
- Giả thích hiện tượng ức chế ngược
II.Tìm hiểu vai trò của enzim trong quá trình
chuyển hóa vật chất.
Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát
tranh trả lờI câu hỏI:
+ Enzim có vai trò như thế nào trong quá trình
chuyển hóa vật chất?
+Tế bào điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất
bằng cách nào?
+Chất ức chế và chất hoạt hóa có tác động như thế
nào đối với enzim?
+Phân tích H 14.2. rút ra kết luận đại diện trình bày
trước lớp GV nm bổ sung ->kết luận như nội dung
* Nội dung
I. Enzim
1.Khái niệm: Là chất xúc tác sinh học, có bản chất
prôtêin, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong điều
kiện bình thường của cơ thể sống. Enzim chỉ làm
tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đôỉ sau
phản ứng.
2. Cấu trúc của enzim:
Enzim gồm 2 loại:
Enzim 1 thành phần (chỉ là prôtêin) và enzim 2
thành phần (ngoài prôtêin còn liên kết với chất khác
không phải prôtêin).

- HS nghe câu

hỏi, nghiên cứu
SGK trả lời các
câu hỏi
HS sinh khác
nhận xét, bổ
sung.
- Dự kiến sản
phẩm trả lời
được như phần
nội dung
Enzim Là chất
xúc tác sinh
học, có bản chất
prôtêin,
Cấu trúc của
enzim:
Enzim gồm
2 loại:
Enzim 1 thành
phần (chỉ là
prôtêin)

enzim 2 thành
phần
Cơ chế tác
động:
Thoạt
đầu
enzim liên kết
với cơ chất tại

trung tâm hoạt
động tạo nên
phức hợp enzim
cơ chất.Sau đó
bằng nhiều cách
khác
nhau
,enzim
tương
tác với cơ chất
để tạo ra sản
phẩm.
......
Vai trò của
enzim:
Làm giảm
năng lượng hoạt
hoá của các


Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không
gian đặc biệt liên kết với cơ chất được gọi là trung
tâm hoạt động. Cấu hình không gian của trung tâm
hoạt động của enzim tương thích với cấu hình
không gian của cơ chất, nhờ vậy cơ chất liên kết
tạm thời với enzim và bị biến đổi tạo thành sản
phẩm.
3.Cơ chế tác động:
Thoạt đầu enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm
hoạt động tạo nên phức hợp enzim cơ chất.Sau đó

bằng nhiều cách khác nhau ,enzim tương tác với cơ
chất để tạo ra sản phẩm.
4.Các nhân tố ảnh hưởng đến enzim là: Nhiệt
độ, độ pH, nồng độ cơ chất, chất ức chế hoặc hoạt
hoá enzim, nồng độ enzim.
II. Vai trò của enzim:
Làm giảm năng lượng hoạt hoá của các chất
tham gia phản ứng, do đó làm tăng tốc độ phản
ứng.
Tế bào điều hoà hoạt động trao đổi chất thông
qua điều khiển hoạt tính của các enzim bằng các
chất hoạt hoá hay ức chế.
LUYỆN TẬP.
- GV:Tại sao khi hầm thịt, để thịt mau nhừ thì người
ta hay hầm với đu đủ?
Tại sao khi làm sũa chua người ta thường ử ấm ở
nhiệt độ 40-50 0C?
ĐA:-Trong đu đủ có enzim proteaza phân giải thịt
giúp thịt mau nhừ
- Ở nhiệt độ 40-50 0C? hoạt tính của enzim
mạnh,giúp quá trình lên men nhanh hơn
- Biết cách bố
trí thí nghiệm
và tự đánh giá
được mức độ
ảnh hưởng của
nhiệt độ môi
trường lên hoạt
tính của enzim
catalaza.Tự tiến

hành được thí
nghiệm theo
qui trình đã cho
trong SGK.Tự
mình tiến hành
tách chiết được
AND ra khỏi tế
bào bằng các
hóa chất và
dụng cụ đơn

c) Nội dung 3. Thực hành một số thí nghiệm
về enzim
I.Thí nghiệm với enzim catalaza.
II: Tìm hiểu thí nghiệm sử dụng enzim trong
quả dứa tươi để tách chiếc ADN.
*Phương thức tổ chức hoạt động học tập nội
dung 3.
GV giới thiệu qui trình thực hành như phần nội dung.
-Gv làm mẫu cho HS quan sát.
- GV: hướng dẫn HS thao tác thí nghiệm như SGK.
- Sau khi các nhóm tiến hành xong thí nghiệm GV
yêu cầu các nhóm giới thiệu kết quả và giải thích.
-Gv chia lớp thành 8 nhóm phân công nhóm trưởng từng nhóm
tiến hành thí nghiệm theo qui trình đã hướng dẫn.
_ Gv bao quát lớp hướng dẫn HS thực hành uốn nắn sai sót

chất tham gia
phản ứng, do đó
làm tăng tốc độ

phản ứng.
HS nghe câu
hỏi, thảo luận
nhóm trả lời
các câu hỏi
HS sinh khác
nhận xét, bổ
sung.
- Dự kiến sản
phẩm trả lời
được như phần
nội dung

– HS biết được
các mẫu vật,
dụng cụ và hóa
chất cần dùng
cho các thí
nghiệm.
- Nhận dụng cụ,
phân
công
nhiệm vụ trong
nhóm.
– HS tiến hành
được
thí
nghiệm
theo
hướng

dẫn,
quan sát và ghi
-Lát khoai tây sống và lát khoai tây chín có sự khác chép kết quả thí
nhau về lượng khí thoát ra là do đâu?
nghiệm → nhận
xét hiện tượng,


- Cơ chất ?..Sản phẩm
GV nhận xét đánh giá.
- GV yêu cầu viết thu hoạch ( theo mẫu)và trả lời 1
số câu hỏi.
GV giới thiệu qui trình thực hành như phần nội dung.
-Gv làm mẫu cho HS quan sát
-Gv chia lớp thành 8 nhóm phân công nhóm trưởng từng nhóm
tiến hành thí nghiệm theo qui trình đã hướng dẫn.
-Gv bao quát lớp hướng dẫn HS thực hành uốn nắn sai sót.
- GV nm bổ sung ->kết luận như nội dung.
* Nội dung
I.Thí nghiệm với enzim catalaza.
1.Cách tiến hành:
giản theo qui
- Mỗi hs chuẩn bị 3 lát khoai tây ;một lát sống ; một
trình đã cho
lát chín ;1 lát ngâm trong nước đá lạnh .
Phát triển kỹ
- Dùng ống hút nhỏ lên mỗI lát 1 giọt dung dịch
năng quan sát,
H2O2.
phân tích kênh - Quan sát và báo cáo kết quả ;giải thích hiện tượng quan sát

hình.
được
– Rèn luyện các 2.Baó cáo thu hoạch :
- Lát khoai tây sống và lát khoai tây chín có sự khác nhau về
kĩ, năng thao
lượng khí thoát ra là do hoạt tính của enzim ở 2 lát khoai tây.
tác khi thực
- Lát sống enzim catalaza có hoạt tính cao
hành, kĩ năng
- Lát chín enzim catalaza mất hoạt tính .Lát sống để trong tủ
sử dụng các
lạnh enzimcatalaza giảm hoạt tính .
dụng cụ và hóa - Cơ chất của enzim là H2O2
chất thí
- Sản phẩm của enzim là H2O.+ O2.
nghiệm.
II: Tìm hiểu thí nghiệm sử dụng enzim trong
quả dứa tươi để tách chiếc ADN.
1.Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Nghiền mẫu vật.
Bước 2 : tách AND ra khỏI tế bào và nhân tế bào
Bước 3: Kết tủa AND trong dịch tế bào bằng cồn
Bước 4: Tách ADN ra khỏI lớp cồn và quan sát
2 Thu hoạch:
-Viết tường trình thí nghiệm
-Giải thích kết quả thí nghiệm
+Cho nước rửa chén bát vào dịch nghiền nhằm phá
vỡ màng sinh chất vì màng có bản chất là lipit.
+Dùng enzim trong quả dứa để thủy phân prôtêin
và giải phóng AND ra khỏi prôtêin.


giải thích kết
quả.
- Dự kiến sản
phẩm trả lời
được như phần
nội dung.
-Cơ chất của
enzim là H2O2.
-Sản phẩm của
enzim là H2O.+
O2.
- Thí nghiệm sử
dụng
enzim
trong quả dứa
tươi để tách
chiếc AND.
Mỗi hs theo
dõi thao tác để
nắm được qui
trình thực hành.
Hs các nhóm
tiến hành theo
qui trình đã
hướng dẫn.
Cử thư kí ghi
lại kết quả ,thảo
luận nhóm và
giải thích .

Mỗi nhóm báo
cáo kết quả thu
hoạch yêu cầu
nêu được như
nội dung.


Nêu được hô
hấp tế bào là
gì ? vai trò của
hô hấp đối với
các quá trình
chuyển hóa vật
chất trong tế
bào .Nêu được
sản phẩm của
quá trình hô
hấp tế bào là
các phân tử
ATP.Trình bày
được quá trình
hô hấp tế bào
bao gồm nhiều
giai đoạn rất
phức tạp , có
bản chất là 1
chuỗi các phản
ứng ô xi hóa
khử .Trình bày
được các giai

đoạn chính của
quá trình hô
hấp tế bào.
Phát triển kỹ
năng quan sát,
phân tích kênh
hình.
–Làm việc độc
lập với SGK,
thảo luận
nhóm, so sánh,
phân tích, tổng
hợp suy luận và
khái quát hóa
kiến thức.

D) Nội dung4. Hô hấp tế bào
Phương thức tổ chức hoạt động học tập nội
dung 4.
I.Khái niệm hô hấp tế bào.
1.Khái niệm :
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK quan sát
tranh sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp tế bào trả lời
các câu hỏi sau :
+Hô hấp tế bào là gì ? +Phương trình tổng quát
phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucô.
+.Bản chất hô hấp tế bào.
+ Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi lệnh SGK.
II. Tìm hiểu Các giai đoạn chính của hô hấp tế
bào

Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát
tranh trả lời câu hỏi :
+ Hô hấp gồm mấy giai doạn chính? Mỗi giai đoạn
diễn ra ở đâu.
-GV dựa vào H 16.2 giảng giải quá trình đường phân
theo sơ đồ
PV: Nguyên liệu của quá trình đường phân là gì?sản
phẩm của quá trình đường phân là gì
GV dựa vào H 16.3 giảng giải Chu trình Crep theo sơ
đồ .
Nguyên liệu của chu trình Crep là gì?
sản phẩm của chu trình Crep là gì.
GV: giảng giải diễn biến chuỗi chuyền elec tron hô
hấp
Nguyên liệu của Chuỗi chuyền elec tron hô hấp
là gì?sản phẩm của Chuỗi chuyền elec tron hô hấp
là gì
- HS hoạt động nhóm hoàn thiện nội dung phiếu học
tập
* Nội dung
I.Khái niệm hô hấp tế bào.
1.Khái niệm :
Là quá trình phân giải nguyên liệu hữu cơ ( chủ yếu
là glucozơ) thành các chất đơn giản (CO2, H2O) và
giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống .
Vd: Phương trình tổng quát phân giảI hoàn toàn 1
phân tử glucô.
C6H12O6 + 602 = 6 C02 + 6H2O +NL ATP.
2.Bản chất hô hấp tế bào .
Hô hấp tế bào là 1 chuỗI các phản ứng oxi hóa khử

trong đó chất hữu cơ được phân giải dần dần năng
lượng được giải phóng từng phần ở các giai đoạn
khác nhau.
II.Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào .
Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn chính: Đường phân,

HS hoạt động
cá nhân đọc
thông tin SGK
quan sát tranh
trả lời câu hỏi
đại diện trình
bày trước lớp
HS khác bổ
sung yêu cầu
nêu được như
nội dung.
Trả lời lệnh
SGK.Vì cơ thể
sống tồn tại
trong điều kiện
nhiệt độ ổn định
nhất định nên
không thể sử
dụng
năng
lượng
thông
qua nhiệt năng.
- Nguyên liệu

của quá trình
đường phân là
Glucôzơ
sản
phẩm của quá
trình
đường
phân là 2 C3H4
O3 + 4ATP + 2
NADH.
Nguyên
liệu
của chu trình
Crep là 2 C3H4
O3 ?
sản phẩm của
chu trình Crep
là:
4CO2+ 6NADH
+2FADH2
+
2ATP.
Nguyên
liệu
của
Chuỗi
chuyền
elec
tron hô hấp là
NADH


FADH2 .
sản phẩm của
Chuỗi chuyền
elec tron hô hấp



chu trình Crep và chuỗi vận chuyển điện tử.
Các giai
đoạn
Đường
phân

- Nêu được
khái niệm
quang hợp, viết
được phương
trình tổng quát
của quang hợp
( GV cũng cần
nhấn mạnh ở
bài này chỉ đề
cập đến quang
hợp ở mức độ
tế bào của phần
lớn cơ thể
quang hợp là
thực vật và
tảo). Nắm được

vị trí diễn ra,
nguyên liệu,
sản phẩm của
pha sáng và pha
tối. Nắm được
mối quan hệ
giữa 2 pha
( dành cho HS
khá và giỏi).
Phát triển kỹ
năng quan sát,
phân tích kênh
hình.
–Làm việc độc

Vị trí xảy ra

Nguyên liệu

Sản phẩm

Tế bào chất

Glucozơ, ATP,
ADP, NAD+

Axit pyruvic, ATP
NADH

Chu

trình
Crep

Tế bào nhân thực:
Chất nền ti thể
Tế bào nhân sơ: Tế
bào chất

Axit
pyruvic,
ADP,
NAD+, FAD,

ATP,
NADH, FADH2, CO2

Chuỗi
chuyền
điện
tử

Tế bào nhân thực:
Màng trong ti thể
Tế bào nhân sơ:
Màng tế bào chất

NADH,
O2

ATP, H2O


FADH2,

LUYỆN TẬP
Hô hấp tế bào là gì? Quá trình hít thở của con người
có liên quan như thế nào với hô hấp tế bào?
Quá trình hít thở của con người là hô hấp ngoài quá
trình này giúp trao đổi O2 , CO2 Cho hô hấp tế
bào.
e) Nội dung 5. Quang hợp
Phương thức tổ chức hoạt động học tập nội
dung 5.
I:Khái niệm quang hợp
Pv: Quang hợp là gì? Những sinh vật nào có khả
năng quang hợp? Bản chất quang hợp?
PT TQ của quang hợp viết như thế nào?
Pv: Sắc tố quang hợp là gì? Gồm những loại nào?

34ATP và H2O
HS nghe câu
hỏi, thảo luận
nhóm trả lời
các câu hỏi
HS sinh khác
nhận xét, bổ
sung.
- Dự kiến sản
phẩm trả lời
được như phần
nội dung


HS nghe câu
hỏi, nghiên cứu
SGK trả lời các
câu hỏi

HS sinh khác
nhận xét, bổ
sung.
- Dự kiến sản
phẩm trả lời
Các pha của quá trình quang hợp.
được như phần
-GV : Phát phiếu học tập
nội dung
GV: yêu cầu HS đôc TT SGK quan sát H 17.1 so
Quang hợp: Là
sánh 2 pha của quá trình quang hợp.
quá trình tổng
HS hoạt động nhóm hoàn thiện nội dung phiếu học hợp chất hữu cơ
tập
từ các chất vô
cơ đơn giản nhờ
* Nội dung
năng lượng ánh
sáng với sự
. Khái niệm:
Quang hợp: Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ tham gia của hệ
các chất vô cơ đơn giản nhờ năng lượng ánh sáng sắc tố.
với sự tham gia của hệ sắc tố.

PT:CO2 + H2O + NLAs’
à
(CH2O) + O2
2.Vị trí diễn ra, nguyên liệu, sản phẩm của pha sáng
và pha tối.

ÑK

Pha sáng
Cần ánh sáng

Pha tối
Không cần ánh sáng

HS nghe câu
hỏi, thảo luận
nhóm trả lời


Vị Trí Hạt granna
trong
TB
NL
H2O, NADP+, ADP
SP’
ATP, NADPH, O2
lập với SGK,
thảo luận
nhóm, so sánh,
phân tích, tổng

hợp suy luận và
khái quát hóa
kiến thức.

Chất nền (Stroma)

CO2, ATP, NADPH
Đường glucozơ...

LUYỆN TẬP
HS vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi
sau:
1.Quang hợp được thực hiện ở nhóm sinh vật nào?
2.Quang hợp được chia thành mấy pha?
3.O2 được sinh ra từ chất nào , trong pha nào của
quá trình quang hợp?....
ĐÁ:
1 Tảo , VK lam, Tvật
2 2 pha : pha sáng và pha tối
3 O2 sinh ra từ nước, Pha sáng…
4 Màng tilacotit tạo ra sp ATP,NADPH
SP’ đầu tiên la h/c 3C tring chu trình RiD tái tạo
con đường tiếp tục quay vòng
Hoạt động 3: Luyện tập ( Đã lồng ghép đan xen ở hoạt động 2)

các câu hỏi
HS sinh khác
nhận xét, bổ
sung.
- Dự kiến sản

phẩm trả lời
được như phần
nội dung
……

Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng
Mục tiêu hoạt
động

Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS

– HS vận dụng
được kiến thức - 73 lít
để giải thích
được một số
hiện tượng thực
tế.

1. Cây xanh phải đồng hóa
khoảng bao nhiêu lít CO2 mới
nuôi nổi một người nặng trung
bình 50 kg với khẩu phần ăn
1500 kcal cho mỗi ngày tồn tại?
Biết 1cal = 4,184J, một mol
glucôzơ sản sinh khoảng 2820 kJ
và năng lượng này chỉ lấy từ
đường glucôzơ.

- Sắc tố quang hợp


C. 71 lít
D. 72
lít
2.Các phấn tử nào chụi trách
nhiệm hấp thu năng lượng ánh
sáng cho quang hợp

Dự kiến sản
phẩm, đánh giá
kết quả hoạt
động
– HS vận dụng
được các kiến
thức đã học,
liên hệ và suy
luận để đưa ra
câu trả lời yêu
cầu nêu được
như nội dung.
– HS tự nghiên
cứu tài liệu ở
nhà.

IV. IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC.
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
a. Tự luận
Nội dung

Nhận biết


Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

(MĐ1)

(MĐ2)

(MĐ3)

MĐ4


1.
NL
CHVC

và - Liệt kê tên các loại - Giải thích
năng lượng có trong tế sự
chuyển
bào.
hóa vật chất

- Giải thích cấu
tạo phù hợp với
chức năng của
ATP


- Mô tả cấu trúc của ATP

- Phân biệt
đồng hóa và
- Trình bày chức năng
dị hóa
của ATP.

- Liên hệ thực
tiễn các vai trò
của ATP

- Nêu kn chuyển hóa vật
chất
2. Enzim và vai - Nêu được vai trò của
trò của enzim
enzim trong tế bào, các
nhân tố ảnh hưởng tới
hoạt tính của enzim.
Điều hoà hoạt động trao
đổi chất

Giải
thích
được các yếu
tố ảnh hưởng
đến hoạt tính
của enzim.


Giải thích được - Giải thích được
vai trò của enzim một số quá trình
trong quá trình liên quan đến
chvc
enzim (làm sữa
chua, một số bệnh
ở người do thiếu
enzim)

Lát khoai tây
sống và lát
khoai tây chín
có sự khác
nhau
về
lượng
khí
thoát ra là do
đâu?

Giải thích kết quả
thí nghiệm sử
dụng enzim trong
quả dứa tươi để
tách chiếc AND.

- Mô tả cấu trúc của
enzim
3.Một sô
nghiệm

enzim

thí
về


chất
?..Sản
phẩm ?

4. Hô hấp tế Hô hấp tế bào là gì? Quá
bào
trình hít thở của con
người có liên quan như
thế nào với hô hấp tế bào

5.Quang hợp

+ Hô hấp
gồm mấy giai
doạn chính?
Mỗi giai đoạn
diễn ra ở đâu.

- Quang hợp được chia - Quang hợp
thành mấy pha?
được
thực
hiện ở nhóm
- O2 được sinh ra từ chất

sinh vật nào?
nào , trong pha nào của
quá trình quang hợp?....
- Pha sáng
diễn ra ở vị trí
- .Ở tilacôit
nào trong lục
lạp?
-

.Ôxy, ATP, NADPH.

-.Sản phẩm
của pha sáng

-

Bản chất hô
hấp tế bào.

So sánh 2 pha của
quá trình quang
hợp từ đó nêu mối
liên quan giữa 2
pha quá trình
quang hợp.

-

- Một ha rừng

trong 1 năm
quang hợp đã tạo
12 tấn sinh khối .
Theo lý thuyết
lượng CO2 hấp
thụ và lượng O2
giải phóng trong
1 năm đó khoảng
bao nhiêu tấn?


- APG (axit phốtpho là gì?
glixêric).
-.Sản phẩm
quang
hợp
đầu tiên của
chu
trình
Canvin
là:

ĐÁ:
- 17,6 tấn CO2
/ha/năm , 12,8 tấn
O2/ha/năm

b. Trắc nghiệm
Câu 1. ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là (MĐ1)
A ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat. C. ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm

photphat.
B ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
D. ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat.
Câu 2. Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là (MĐ2)
A. đường phân.

B. trung gian . C. chu trình Crep.

D. chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 3. Đồng hoá là (MĐ1)
A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
B. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
D. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 4. Dị hoá là (MĐ1)
A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
B. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
D. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 5. Thành phần cơ bản của ezim là (MĐ1)
A. lipit.

B. axit nucleic.

C. cacbon hiđrat.

D. protein.

Câu 6. Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết với (MĐ1)

A. cofactơ.

B. protein.

C. coenzim.

D. trung tâm hoạt động.

Câu 7. Tế bào cơ thể điều hoà tốc độ chuyển hoá hoạt động vật chất bằng bằng việc tăng giảm
(MĐ2)
A. nhiệt độ tế bào.

B. độ pH của tế bào.

C. nồng độ cơ chất

D. nồng độ enzim trong tế bào.

8. Hô hấp là quá trình
A. ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết
cho các hoạt động của cơ thể.
B. ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành O 2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết
cho các hoạt động của cơ thể.
C. ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết
cho các hoạt động của cơ thể.


D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO 2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho
các hoạt động của cơ thể.
9. Phương trình tổng quát của hô hấp ở thực vật là (MĐ2)

A. 6 CO2 + 6 H2O + Năng lượng (ATP) → C6H12O6 + 6O2.
B. C6H12O6 + 6 O2→6 CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP).
C. 6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 + 6O2 + Nhiệt.
D. C6H12O6 + 6 O2 →6CO2 + 6 H2O + Nhiệt.
10.Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm
quang hợp ở cây xanh? (MĐ1)
A.Diệp lục a,b.

B.Diệp lục a, b và carôtenôit. C.Diệp lục b.

D.Diệp lục a.

11.Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính? (MĐ2)
A.Clorophyl a và clorophyl b B.Clorophyl a và phicôbilin C.Clorophyl a và carôten DClorophyl a
và xantôphyl
12.Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? (MĐ1)A.Ở tilacôit. BỞ chất nền.
D.Ở màng trong.
13.Sản phẩm của pha sáng là gì? (MĐ1) A.Ôxy, ATP, NADPH.
ATP. D.Ôxy, NADPH.

CỞ màng ngoài.

B.ATP, NADPH.

14.Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là: (MĐ2)
A.RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat).
B.AlPG (anđêhit phootpho glixêric). C
phốtpho glixêric).
D.AM (axit malic).
V. PHỤ LỤC

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP:
Các giai đoạn
Đường phân

Vị trí xảy ra

Nguyên liệu

Sản phẩm
+

Tế bào chất

Glucozơ, ATP, ADP, NAD

Axit pyruvic, ATP
NADH

Chu trình Crep

Tế bào nhân thực: Chất nền ti
thể

Axit pyruvic, ADP,

ATP,

NAD+, FAD,

NADH, FADH2, CO2


NADH, FADH2, O2

ATP, H2O

Tế bào nhân sơ: Tế bào chất
Chuỗi
điện

chuyền

tử

Điểm
biệt

Tế bào nhân thực: Màng
trong ti thể
Tế bào nhân sơ: Màng tế bào
chất

phân

Pha sáng

Pha tối

Điều kiện

Cần ánh sáng


Không cần ánh sáng

Nơi diễn ra

Hạt granna

Chất nền (Stroma)

Nguyên liệu

H2O, NADP+, ADP

CO2, ATP, NADPH

Sản phẩm

ATP, NADPH, O2

Đường glucozơ...

C.Ôxy,

APG

(axit





×