Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu y tế của các hộ gia đình bắc trung bộ và duyên hải miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.06 KB, 70 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp “Các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu y
tế
của các hộ gia đìnhBắc Trung bô và Duyên hai miền Trung ” là nghiên cứu do
chính tôi thực hiệệ̣n.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn đều đã được chỉ rõ nguồn gốố́c và có
độ chính xác cao trong phạm vi hiểu biết của tôi. Các sốố́ liệệ̣u, kết quả nêu trong luận
văn tốố́t nghiệệ̣p này là trung thực và chưa từng được ai công bốố́ trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệệ̣m về bai nghiên cứu của mình.
Học viên thực hiệệ̣n luận văn

Vũ Trịnh Thế Quân


MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU........................................................................................1
1.1.

Lý do chọn đề tài:............................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu:.......................................................................................3

1.3.



Đốố́i tượng và phạm vi nghiên cứu:..................................................................4

1.4.

Phương pháp nghiên cứu:................................................................................4

1.5.

Kết cấu luận văn:.............................................................................................5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...........................................................................6
2.1

Cac đinh nghĩa:...............................................................................................6

2.1.1 Chăm sóc sưc khỏe:.........................................................................................6
2.1.2 Chi phi y tê:......................................................................................................6
2.1.3 Chi tiêu y tê:.....................................................................................................6
2.1.4 Chi tiêu cua Hô gia đình cho y tê:....................................................................7
2.2

Lý thuyết Grossman:.......................................................................................7

2.2.1.1. Mô hình Grossman:....................................................................................7
2.2.1.2. Cầu sức khỏỏ̉e và dịch vụ y tế:................................................................... 11
2.3

Các nghiên cứu liên quan:............................................................................. 12


2.5.1 Các nghiên cứu ngoài nước:........................................................................... 12
2.5.2 Các nghiên cứu trong nước:........................................................................... 22
2.5.3 Đê xuât mô hình nghiên cứu chi tiêu y tế hộ gia đìì̀nh:...................................23
CHƯƠNG 3:PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..............................27
3.1

Các mô hình nghiên cứu lý thuyết:................................................................ 27

3.2

Mô hình và dữ liệệ̣u nghiên cứu:..................................................................... 28

3.2.1 Mô hìì̀nh kinh tê lương cua nghiên cưu:.......................................................... 28


3.2.2 Các yếu tốố́ảnh hưởng đến chi tiêu y tế của các hộ gia đìì̀nh Bắc Trung bô
va Duyên hai miên Trung:........................................................................................ 29
3.2.2.1. Chi tiêu y tế (Biên phu thuôc):.................................................................. 29
3.2.2.2. Chi tiêu giáo dục của các hộ:.................................................................... 29
3.2.2.3. Chi tiêu bình quân của hộ gia đìì̀nh:.......................................................... 29
3.2.2.4. Chi tiêu thực phẩm bình quân:.................................................................. 30
3.2.2.1. Tuổi của chủ hộ:....................................................................................... 30
3.2.2.5. Giới tính của chủ hộ:................................................................................ 30
3.2.2.6. Trìì̀nh độ học vấn của chủ hộ:.................................................................... 31
3.2.2.2. Dân tộc của chủ hộ:.................................................................................. 31
3.2.2.3. Quy mô hộ gia đìì̀nh:................................................................................. 31
3.2.2.4. Nơi sinh sốố́ng của hộ gia đìì̀nh:................................................................. 32
3.2.2.5. Giới tính của trẻ:....................................................................................... 32
3.2.3 Dữ liệệ̣u nghiên cứu:........................................................................................ 32
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................ 35

4.1

Tổng quan về nganh y tế Việệ̣t Nam:.............................................................. 35

4.2

Mô tả đặc điểm hộ gia đìì̀nh trong vùng Bắc Trung bô va Duyên hai miên

Trung dưa vao nguôn dư liệu VHLSS 2010:............................................................ 36
4.2.1 Trìì̀nh độ học vấn của chủ hộ:......................................................................... 36
4.2.2 Tuổi của chủ hộ:............................................................................................. 36
4.2.3 Quy mô hộ gia đìì̀nh:....................................................................................... 37
4.3

Tổng quan về chi tiêu y tê của các hộ gia đìì̀nh:............................................. 37

4.3.1 Chi tiêu bình quân hộ gia đìì̀nh:...................................................................... 37
4.3.2 Chi tiêu y tế:................................................................................................... 37
4.3.3 Chi tiêu thực phẩm bình quân:....................................................................... 38
4.3.4 Chi tiêu giáo dục của hộ gia đình:.................................................................. 38
4.3.5 Chi tiêu y tế phân theo giới tính của chủ hộ:.................................................. 39
4.3.6 Chi tiêu y tế phân theo dân tộc của chủ hộ:.................................................... 39
4.3.7 Chi tiêu y tế phân theo nơi sinh sốố́ng của hộ gia đìì̀nh:................................... 40


4.4

Kết quả định lượng các yếu tốố́ ảnh hưởng đến chi tiêu y tế:..........................41

4.4.1 Các bước kiểm định và hồi quy:..................................................................... 41

4.4.2 Giải thích kết quả của mô hình hồi quy:......................................................... 44
4.4.2.1. Chi tiêu bình quân hộ gia đìì̀nh:................................................................. 44
4.4.2.2. Chi tiêu giáo dục:...................................................................................... 44
4.4.2.3. Dân tộc của chủ hộ:................................................................................... 45
4.4.2.4. Giới tính của chủ hộ:................................................................................. 45
4.4.2.5. Tuổi của chủ hộ:........................................................................................ 45
4.4.2.6. Quy mô hộ gia đìì̀nh:.................................................................................. 45
4.4.2.7. Giới tính trẻ:.............................................................................................. 46
4.4.2.8. Nơi sinh sốố́ng của hộ gia đìì̀nh:.................................................................. 46
CHƯƠNG 5:HÀM Y CHÍNH SÁCH VÀ KIÊN NGHỊ........................................... 47
5.1

Ham y chinh sach:......................................................................................... 47

5.2

Kiên nghị:...................................................................................................... 48

5.3

Hạn chế của luân văn và hướng nghiên cứu mới:.......................................... 52

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 53
PHỤ LỤC................................................................................................................ 59


DANH MỤCBẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tóm tắố́t đặc điểm các biến trong mô hìì̀nh nghiên cưu và kỳ vọng dấu.. . .25
Bảng 3.1: Thông tin nguồn dữ liệệ̣u được trích lọc cho miên Bắc Trung bô va
Duyên hai miên Trung.............................................................................................. 33

Bảng 4.1: Trìì̀nh độ học vấn của chủ hộ (đơn vị tính: lớp)........................................ 36
Bảng 4.2: Tuôi của chủ hộ (đơn vị tính: năm).......................................................... 36
Bảng 4.3: Quy mô hô gia đình (đơn vị tính: người)................................................. 37
Bảng 4.4: Chi tiêu bình quân hộ gia đìì̀nh (đơn vị tính: 1.000 đồng)........................37
Bảng 4.5: Chi tiêu cho y tế (đơn vị tính: 1.000 đồng).............................................. 37
Bảng 4.6: Chi tiêu thực phẩm bình quân của hộ (đơn vị tính: 1.000 đồng)..............38
Bảng 4.7: Chi tiêu giáo dục của hô gia đình (đơn vị tính: 1.000 đồng)....................38
Bảng 4.8: Chi tiêu trung bình cho y tế phân theo giới tính chủ hộ (đơn vị tính
1.000 đồng).............................................................................................................. 39
Bảng 4.9: Chi tiêu cho y tế phân theo dân tộc của chủ hộ (đơn vị tính 1.000
đồng)........................................................................................................................ 40
Bảng 4.10: Chi tiêu cho y tế phân theo khu vực sốố́ng của hộ gia đìì̀nh (đơn vị tính
1.000 đồng).............................................................................................................. 40
Bảng 4.11: Kết quả hồi quy mô hình........................................................................ 42
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy mô hình sau khi hiệệ̣u chỉnh.......................................... 43


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Hinh 2.1: Mô hình nghiên cưu cac yêu tố anh hương đên chi tiêu y tê cua cac hô
gia đình.................................................................................................................... 15
Hinh 2.2: Mô hình nghiên cưu cac yêu tố anh hương đên chi tiêu y tê cua cac hô
gia đình ơ Việt Nam................................................................................................. 17
Hinh 2.3: Mô hình nghiên cưu cac yêu tố anh hương đên chi tiêu y tê cua cac hô
gia đình.................................................................................................................... 19
Hinh 2.4: Mô hình nghiên cưu mối quan hệ giưa cac đăc điêm hô vơi chi tiêu y tê
cua hô gia đình......................................................................................................... 21
Hình 2.5: Mô hình nghiên cưu c ủa đề tài: các yêu tốố́ ảnh hưởng đên chi tiêu y t ế
cua cac Hô gia đình Bắc Trung bô va Duyên hai miên Trung ................................. 25



1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.
1.1.

Lý do chọn đề tài:

Sưc khỏe la môt khia canh cua hanh phúc , la môt thanh phân quan trong cua vốn
con người.Bao cao cua Ngân hang thê giơi World Bank (năm 1993) cung đa đê câp
rằng phat triên kinh tê (phat triên giam nghèo ngoan muc ) va giao duc la tâm điêm
đê có sưc khỏe tốt….
Trên thế giới, không chỉ trong giai đoạn hiệệ̣n nay mà ở mọi thờì̀i đại,y tế luôn
giữ vai trò quan trọng trong việệ̣c thúố́c đẩy phát triển xã hội, giảm nghèì̀o đóố́i và là
nhân tốố́ quan trọng góp phần tăng trưởng kinh tế. Việệ̣t Nam cũng như các quốố́c gia
khác đều xem y tế là quốố́c sách hàng đầu và luôn dành sự đầu tư đặc biệệ̣t cho sự
nghiệệ̣p phát triển y tế. Đốố́i với cá nhân thì với nền tảng sưc khỏe tốố́t sẽ tạo ra lợi thế
cho cá nhân ở nhiều mặt trong cuộc sốố́ng như là tăng cac cơ hôi trong cuôc sống ,
tăng năng suất lao động, tăng kha năng giao tiêp , tăng khả năng tiếp cận với công
nghệệ̣ và là yếu tốố́ ảnh hưởng đến mức thu nhập cang lúc cang cao hơn.
Nên kinh tế đât nươc ta đang ngày càng phát triển,bên canh đóố́ là chất lượng
cuộc sốố́ng của ngườì̀i dân ngày càng được cải thiệệ̣n. Mưc thu nhâp cua nhân dân
đang ngay cang gia tăng. Đánh giá mức sốố́ng của ngườì̀i dân, trước tiên cần đánh giá
các nhu cầu thiết yếu nhất của đờì̀i sốố́ng như ăn,măc, giáo dục, y tế, nơi sinh sống….
Trong đóố́, chi tiêu cho y tế là một trong những chi tiêu đặc biệệ̣t của hộ gia đìì̀nh vìì̀ nóố́
không mang lại lợi ích ơ hiện tai và cho chính bản thân hô nhưng lai có tác dụng
trong tương lai. Khi mức sốố́ng của ngườì̀i dân tăng lên thì hộ gia đìì̀nh không còn
phải lo lắng việcăn no măc âm ma họ se hướng đến ăn ngon măc đẹp va những lợi
ích cao hơn là lo cho con chau cua ho. Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy hộ gia
đìì̀nh càng quan tâm đến chất lượng chăm sóc sưc khỏe của con em minh thì họ càng
chi tiêu cho nó nhiều hơn, và xem đóố́ như một khoản đầu tư mang lại lợi ích trong

tương lai. Với nguồn thu nhập nhất định, hộ gia đìì̀nh cũng phải cân nhắố́c xem nên
chi tiêu như thế nào cho các nhu cầu cần thiết trong cuộc sốố́ng, bên cạnh việệ̣c chi
tiêu y tếcho con em sao cho phù hợp với cac điều kiệệ̣n và đặc điểm kinh tế-xã hội
của từng hộ gia đìì̀nh.


2

Trong những năm gần đây đât nước ta luôn chú trọng việệ̣c nâng cao mức sốố́ng
của ngườì̀i dân. Thể hiệệ̣n qua việệ̣c cốố́ gắố́ng cải cách chính sách tiền lương nhằì̀m đáp
ứng nhu cầu xã hội và phù hợp với nền kinh tế đang phát triển nhanh. Theo sốố́ liệệ̣u
thốố́ng kê từ Bộ Nội vụ, từ năm 2003 đến nay, mức lương tốố́i thiểu chung cho ngườì̀i
lao động trong khu vực hành chính sự nghiệệ̣p đã đươc điều chỉnh 8 lần từ 210,000
đồng/tháng (năm 2001) lên đến 1,050,000 đồng/tháng (năm 2012), với mức tăng
gần 5 lần. Va hiện nay đên năm 2015, mưc lương đa đươc tăng lên : vung 1 la
3,100,000 VND, vung 2 la 2,750,000 VND, vung 3 la 2,400,000 VND va vung 4 la
2,150,000 VND(Nguồn: Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng số
103/2014/NĐ-CP). Việệ̣c tăng lương trong khu vưc hanh chinh sư nghiệp đa có tac
đông lơn đên thu nhâp toan xa hôi . Nhưng liệệ̣u việệ̣c tăng lương, tăng chi tiêu này co
lam ngườì̀i dân tăng chi tiêu cho y tế không và tỷ lệệ̣ tăng này so với tăng chi tiêu ra
sao?
Trước năm 1986, Việệ̣t Nam là một quốố́c gia có nền kinh tế kế hoạch hoa.
Chính sách Đổi Mới năm 1986xac đinh mô hình kinh tế Việệ̣t Nam là "Kinh tế thị
trườì̀ng định hướng xã hội chủ nghĩĩ̃a ". Các thành phần kinh tế được mở rộng nhưng
các ngành kinh tế then chốố́t,mui nhon vẫn dưới sự điều hành của Nhà Nước. Sau
năm 1986, kinh tế Việệ̣t Nam đã cóố́ những bước phát triển to lớn và đạt được tốố́c độ
tăng trưởng kinh tế trung bình la khoảng 9% hàng năm từ năm 1993 đến 1997, đặc
biệệ̣t là sau khi Hoa Kỳ dỡ bỏỏ̉ lệnh cấm vận với Việệ̣t Nam năm 1994. Tăng trưởng
GDP8,5% vào năm 1997 đã giảm xuốố́ng 4% vào năm 1998 do ảnh hưởng của khủng
hoảng kinh tế tai Châu Á, và tăng lên đến 4,8% năm 1999. Đên năm 2010, nên kinh

tê Việt Nam vân đang trong giai đoan khung hoang . Hiệệ̣n nay, Chinh phu Việệ̣t Nam
vân đang tiếp tục nỗ lực tự do hóa nền kinh tế và thi hành các chính sách cải cách,
xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết để đổi mới nên kinh tế và tạo ra các ngành công
nghiệệ̣p xuất khẩu có tính cạnh tranh hơn.
Riêng vùng Bắố́c Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diệệ̣n tích tự nhiên
2

90.790 km , chiếm 28% diệệ̣n tích tự nhiên cả nước và chia làm hai tiểu vùng la:
vung Bắố́c Trung bộ gồm sau tỉnh: Thanh Hoá, Nghệệ̣ An, Hà Tĩĩ̃nh, Quảng Bình,


3

Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, và Duyên hải miền Trung gồm tam tỉnh: Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bìì̀nh Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình
Thuận. Dân sốố́ theo thốố́ng kê năm 2012 là 10,09 triệệ̣u ngườì̀i, chiếm 11,39%số dân
cả nước (Nguồn Tổng Cục Thống kê). Kinh tế vùng này những năm qua chủ yếu
dựa vào khai thác lâm nghiệệ̣p, thủy sản, hai san và nông nghiệệ̣p, nhưng điều kiệệ̣n tự
nhiên lại không được thuận lợi. Với địa hình là dai đất hẹệ̣p nhấtViệệ̣t Nam va được
tạo bởi cac vùng núi cao cùng day Trường Sơn ơ phía tây, va vơicac sườì̀n bờì̀ biển ở
phía đông đã tạo nên những con sông ngắố́n và có đô dốố́c cao. Thêm vao đóố́, đa số
các cơn bão đi vào nươc ta hang năm đêu tập trung hâu hêt ở vùng này đã tạo nên
những cơn lũ quét không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, sản xuất của
ngườì̀i dân mà còn tàn phá caccơ sở ha tầng làm cho cuộc sốố́ng cua ngườì̀i dân sau
những cơn bão trở nên khánh kiệệ̣t, khốn cùng. Cùng vơi đó la nạn chặt phá rừng, đốt
rưng, đốt rây bừa bãi và đánh bắố́t thuy hải sản không có quy hoạch nên cho dù có tai
nguyên thiên nhiên thì cuộc sốố́ng của ngườì̀i dân vùng này đa số vẫn còn nhiều khóố́
khăn, trừ một sốố́ thành phốố́ lớn trong khu vưc.
Cho nên có phải vì cuộc sốố́ng khóố́ khăn mà ngườì̀i dân vùng Bắc Trung bô va
Duyên hai miên Trung chi tiêu cho chăm sóc sưc khỏe nhiều hơn hay ít hơn các

vùng khác và tỷ lệệ̣ chi tiêuy tế so với các chi tiêu khác như thực phẩm, giao duc thì
như thế nào?Sự quan tâm của hộ về chăm sóc y tế cho trẻ có thê đươc đai diện
bơimức chi tiêu y tế cho con em trong hộ gia đìì̀nh. Các yếu tốố́ kinh tế-xã hội của hộ
gia đìì̀nh ảnh hưởng đến quyết định chi tiêu y tế là một vấn đề cần quan tâm xem xét
và phân tich, từ đóố́ kỳ vọng sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho những nhà hoạch định
chính sách y tế nhằì̀m cải thiệệ̣n va nâng cao chất lượng y tế. Đề tài nghiên cứu: “Các
yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu y tế của hộ gia đình Bắc Trung bô và Duyên
hai miền Trung” nhằì̀m góp phần làm ro vấn đề trên.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu:

Đề tài làm rõ mốố́i quan hệệ̣ giữa chi tiêu binh quân, chi tiêu thưc phâm , tuôi va
giơi tinh chu hô, bao hiêm y tê, khu vưc sinh sống… cóố́ tác động như thế nàođên chi
tiêu cho y tê cua hô gia đình miên Bắc Trung Bô va Duyên hai miên Trung .


4

Mục tiêu chính của đề tài là xác định các yếu tốố́ kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến
chi tiêu cho y tê của các hộ gia đìì̀nh Bắố́c Trung bộ và Duyên hải miền Trungdựa trên
cơ sở phân tích thốố́ng kê và định lượng sốố́ liệệ̣u từ bộ dữ liệệ̣u điều tra mức sốố́ng hộ
gia đìì̀nh Việệ̣t Nam (VHLSS) năm 2010 của Tổng Cục Thốố́ng kê. Để đạt được mục
tiêu này, đề tài tập trunggiai quyêt cho các vân đê sau:
1. Xac đinh các yếu tốố́ kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến mức chi tiêu cho y tê

của các hộ gia đìì̀nh Bắố́c Trung bộ và Duyên hải miền Trung.
2. Mưc đô anh hương cua cac yêu tố kinh tê – xa hôiđến mức chi tiêu cho y

tê của các hộ gia đìì̀nh Bắố́c Trung bộ và Duyên hải miền Trung.

3. Đưa ra cac ham ý quan tri.

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đốố́i tượng khao sat : các hộ gia đìì̀nhvung Bắc Trung bô va Duyên hai miên
Trung.
Đối tương nghiên cưu: chi tiêu y tê.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài được thực hiệệ̣n trong phạm vi thờì̀i gian, không gian
như sau:
 Về thờì̀i gian: nghiên cứu mức chi tiêu cho y tế trong năm 2009 theo bộ

dữ liệệ̣u khảo sát mức sốố́ng hộ gia đìì̀nhViệệ̣t Nam năm 2010 (VHLSS
2010).
 Về không gian: Trong khu vực Bắố́c Trung bộ và Duyên hải miền

Trung(nông thôn; thành thị).
1.4.

Phương pháp nghiên cứu:

Cơ sở dữ liệệ̣u: đề tài sử dụng nguồn sốố́ liệệ̣u chính là dữ liệệ̣u thư cấp từ cuộc
khảo sát mức sốố́ng hộ gia đìì̀nh Việệ̣t Nam năm 2010 của Tổng Cục Thốố́ng kê và
nguồn dữ liệệ̣u được thu thập từ Tổng Cục Thốố́ng kê.
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp chính sau:
i. Phương pháp thốố́ng kê mô tả: dùì̀ng để xử lý, phân tich, tổng hợp các dư liệệ̣u

và đưa ra những nhận xét cơ bản.



5

ii. Phương pháp phân tích định lượng bằì̀ng mô hình hồi quy tuyên tinh đa biến

xác định các yêu tốố́ tác động đến mức chi tiêu cho y tế của các hộ gia
đình.
1.5.

Kết cấu luận văn:

Luận văn này gồm cóố́ các chương như sau:
-

Chương 1:Giới thiệệ̣u về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đốố́i tượng
nghiên cưu , phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và kết cấu luận
văn.

-

Chương 2:Cơ sở lý thuyết và thực tê sẽ giới thiệệ̣u về cơ sở lý luận làm nền
tảng cho luân văn và tóm tắố́t các bai nghiên cứu liên quan.

-

Chương 3:Phương pháp và mô hình sẽ trình bày các mô hình kinh tế, sự lựa
chọn mô hình của tác giả cho đê tai này, trìì̀nh bày cơ sở dữ liệệ̣u và phân tích
để xác định các yêu tốố́ ảnh hưởng đến chi tiêu cho y tế của các hộ gia đìì̀nh
vùng Bắc Trung bô va Duyên hai miên Trung.


-

Chương 4: Kết quả nghiên cứu sẽ trình bày kết quả chay mô hình, phân tích
kết qua va kiêm đinh.

-

Chương 5:Ham y chinh sach và kiên nghị. Nội dung chương này sẽ tóố́m lược
lại những kết quả nôi bât của luân văn và đặc biệệ̣t là kết quả phân tích định
lượng. Từ đóố́ đưa ra cac hàm ý chính sách về mức chi tiêu y tế của hộ gia
đìì̀nh. Bên canh đó, chương này cũng nêu lên những hạn chế của luân văn và
đề xuất những hướng nghiên cứu trong tương lai.


6

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ‎ THUYẾT.
Trong chương này, tác giả sẽ trìì̀nh bày các cơ sở lý thuyết dùì̀ng để làm nền
tảng cho các phân tích trong luân văn. Ngoài ra, nội dung trong chương cũng trìì̀nh
bày và phân tích một sốố́ kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan mà tác
giả đã tham khảo để lựa chọn các biến đưa vào trong mô hìì̀nh nghiên cứu.
2.1 Cac định nghĩa:
2.1.1

Chăm sóc sưc khỏe:

Chăm sóc sưc khỏe không phai môt pham trù kinh tê va đinh nghĩa cua nó rât rông .
Đinh nghĩa vê chăm sóc sưc khỏe như sau:
“Chăm sóc sưc khỏe nghĩa la sư chăm sóc , điêu tri, hay qui trình cua nha cung ưng
dich vu chăm sóc sưc khỏe , bao gôm: chân đoan, đanh gia, phuc hôi, quan lý, điêu

tri, duy trì trang thai thê chât hay tinh thân cua môt ca nhân .Điêu đó anh hương lên
bô phân hoăc bât ky chưc năng nao cua cơ thê con người.”
2.1.2

Chi phí y tê:

Theo bao cao Vu kê hoach - Tai chinh, Bô y tê (2008) đinh nghĩa la:
Chi phí y tê la tông số tiên chi tra cua hô gia đình cho sưc khỏe bao gôm : ngăn
ngưa, chăm sóc, chưa bệnh. Chi tiêu y tê hô gia đình có thê bao gôm chi tra trươc
khi bi bệnh (vi du như chi mua bao hiêm y tê ) hoăc chi phi y tê chi tra trưc tiêp khi
sư dung cac dich vu y tê (như chi tra viện phi).
Chi tra trưc tiêp cho y tê liên quan đên chi tiêu trưc tiêp cua hô gia đình khi ho sư
dung cac tiện ich: mua thuốc, chi tra viện phi , phi dich vu chân đoan va cac chi phi
gian tiêp khac liên quan đên vi ệc tìm kiêm sư chăm sóc y tê tai khu vưc hoăc cac
tiện ich riêng (bao gôm tư điêu tri).
2.1.3

Chi tiêu y tê:

Theo Bô y tê, chi tiêu y tê la moi khoan chi cho cac hoat đông y tê ma muc tiêu đâu
tiên la đê nâng cao , phuc hôi, hoăc duy trì sưc khỏe cho toan bô dân số va cho ca nhân
cua môt quốc gia. Nhưng chi tiêu nay bao gôm ca chi thường xuyên va chi cho


7

hoat đông đâu tư phat triên . Đinh nghĩa nay đươc ap dung bât kê chu thê / đơn vi
đưng ra tra tiên la Nha Nươc, hay doanh nghiệp, hay hô gia đình hay cac tô chưc tư
nhân va đơn vi nhân tiên / đơn vi cung ưng dich vu thuôc Nha Nươc quan lý, hay do
tư nhân quan lý. Cac hoat đông y tê bao gôm:

-

Hoat đông nâng cao sưc khỏe, phong tranh bệnh tât.

-

Hoat đông chưa bệnh, giam tư vong.

- Hoat đông chăm sóc y tê vơi cac bệnh man tinh

, cân cac chăm sóc điê u

dương.
- Cac chăm sóc y tê khac.
2.1.4

Chi tiêu của Hộ gia đình cho y tê:

Theo Vu kê hoach tai chinh (Bô y tê ) đinh nghĩa: la moi khoan chi trưc tiêp cua hô
gia đình chi khi ốm đau phai kham , chưa bệnh va sư dung cac dich vu , hang hoa y
tê. Bao gôm viện phi đa tra bât kê đơn vi cung ưng dich vu la công hay tư , tiên xet
nghiệm, mua thuốc men , vât tư , thiêt bi ,… bât kê la tư mua hay có đơn cua thây
thuốc, mua tai bệnh viện , cơ sơ Nha Nươc, hay cơ sơ tư nhân . Nhưng khoan người
dân đóng góp đê mua bao hiêm y tê (BHYT) không tinh ơ đây (vì đa đươc tinh
trong chi cua quỹ BHYT).
2.2 Lý thuyết Grossman:
2.2.1. Mô hình Grossman:
Môicuôc sốngcua môi ca nhân gồm hai giai đoạn. Giai đoan đau ốm va giai đoan khỏe
manh. Trong mỗi giai đoạn, anh ta hoặc cô ta phải trải qua một lượng thờì̀i gian đau
ốố́m , nếu vốố́n sức khỏỏ̉e càng lớn thì khoảng thờì̀i gian này càng ít đi. Vì môi ca nhân có

xac suât mắc bệnh tât khac nhau (do cơ đia, gen di truyên ,…) nên vốn sưc khỏe cang
lơn thì cang it mắc bệnh tât cho nên khoang thời gian đau ốm it . Nói cách khác, thờì̀i
gian khỏỏ̉e mạnh chính là những lợi ích (không trao đổi được) của vốố́n sức khỏỏ̉e. Cá
nhân đóố́ nhận được mức thoả dụng đông biên từ những hàng hoá tiêu dùng X và những
mức thoả dụng nghich biên từ thờì̀i gian đau ốố́m ( ). Hàm thoả dụng


8

dựa trên những điều kiệệ̣n này được giả định là không phụ thuộc vào thờì̀i gian (tỷ lệệ̣ thay thế biên giữa thờì̀i gian đau
ốố́m và thời gian tiêu dùì̀ng không thay đổi theo thờì̀i gian). Mức thoả dụng trong tương lai được chiết khấu bằì̀ng một
yếu tốố́ giả định ≤ 1. Nhờì̀ đóố́, cá nhân này tốố́i đa hoá mức thoả dụng đã chiết khấu :

= ((0),0)+ ((1),1)

< 0,

Thành phần quan trọng của mô hìì̀nh Grossman là phương trìì̀nh thể hiệệ̣n sự thay đổi
lượng vốố́n sức khỏỏ̉e qua thờì̀i gian. Một mặt, vốố́n sức khỏỏ̉e hao mòn với tỷ lệệ̣ , khiến
sức khỏỏ̉e bi giảm xuốố́ng theo thờì̀i gian. Tỷ lệệ̣ hao mòn này không cốố́ định theo thờì̀i
gian. Mặt khác, cá nhân này có thể gia tăng vốố́n sức khỏỏ̉e bằì̀ng cách đầu tư . Mức
đầu tư này bao gồm việệ̣c tiêu dùng cho dịch vụ y tế và khoảng thờì̀i gian dành cho
những nỗ lực phòng ngưa bệệ̣nh. Gộp lại chúng ta có:
1

=

0

(1−


> 0,

Phương trìì̀nh trên tạo nên một sư ràng buộc trong vấn đề tốố́i ưu hoá của cá nhân. Tuy vậy, không chỉ sức khỏỏ̉e thay
đổi theo thờì̀i gian mà ngoài ra còn co tài sản (sự sung túc) và kiến thức (kỹĩ̃ năng chẳng hạn) cũng thay đổi. Vì con
người luôn tich luy tai san va sư hiêu biêt theo thời gian . Cụ thể, mức tiết kiệệ̣m 0 cóố́ được trong giai đoạn đầu có
thể được tiêu dùì̀ng trong giai đoạn thứ hai. Tiết kiệệ̣m cho mức lãi suất và trở thành 0 với = 1 + . Với phương
trìì̀nh trên, việệ̣c đầu tư vào sức khỏỏ̉e chỉ diễn ra trong suốố́t giai đoạn ban đầu.
Trên quan điểm bảo hiểm y tê , những chi tiêu cho chăm sóố́c sức khỏỏ̉e ( ) phải được tài trợ bởi thu nhập lao động hay một mức
tài sản ban đầu 0 với 0là mức lương trong giai đoạn đầu và là giá cả của dịch vụ y tế. Ngược lại, tiêu dùng (ở mức giá ) phải
dương ở cả hai giai đoạn. Quy ước tổng thờì̀i gian là 1. Gộp những thứ đóố́ lại với nhau, chúng ta có ràng buộc về ngân sách sau
khi chiết khấu như sau:

0

+ 0(1− ( 0)− )+


9

Để giải bài toán tốố́i ưu này, chúng ta sư dung hàm Lagrange như sau:
(
1

(,)−

1

).(4)


Sốố́ nhân Lagrange , > 0 thể hiệệ̣n mức độ mà sự nới lỏỏ̉ng các ràng buộc sẽ cải thiệệ̣n
mục tiêu chung của bài toán tốố́i ưu, được đo bằì̀ng mức thoả dụng đã chiết khấu.
Chúng ta tìì̀m các điều kiệệ̣n bậc nhất cho một phương án của bài toán tốố́i ưu này
bằì̀ng cách lấy đạo hàm bậc nhất đốố́i với từng biến quyết định và cho đạo hàm này
bằì̀ng không.
Việệ̣c lấy đạo hàm với các biến và là để đảm bảo các ràng buộc trong các phương trìì̀nh trên xảy ra, chúng ta không trình
bày chúng ở đây. Coi 0 là một giá trị cốố́ định cho trước, ta có:

2

=

2

1

=

=

=

0

0


=

1


1

Chia phương trìì̀nh (6) cho (7) chúng ta có:
(10)

/

/

Chia phương trìì̀nh (8) cho (9) ta có:
/

0

/

1

=

(11)

Giải phương trình (9), tìm rồi thế vào phương trìì̀nh (5) ta được:
(12)


Từ phương trìì̀nh (7), (8) chúng ta có:



10

/ 0

=

/

Thay ở phương trìì̀nh (13) vào phương trìì̀nh (12) chúng ta có:
1





1

Hay

+ −

1

Điều kiệệ̣n trên đòi hỏỏ̉i mức thoả dụng biên của một sự đầu tư vào sức khỏỏ̉e phải
bằì̀ng với mức chi phí biên của nó. Vế bên trái cua phương trình có thể được giải
thích như sau:
Để cho việệ̣c đầu tư vào sức khỏỏ̉e cóố́ được mức sinh lợi dương, nóố́ phải giúp lam
giảm thờì̀i gian đau ốố́m. Một giá trị âm của đạo hàm

kết hợp với giá trị dương

1

của biểu thức trong ngoặc làm cho vế trái của điều kiệệ̣n (14) dương, tức là mức thoả
dụng biên phải dương.
Coi sức khỏỏ̉e như môt loai hàng hoá tiêu dùng. Sự giảm xuốố́ng trong khoảng thờì̀i
gian đau ốố́m (cũng là lợi ích sức khỏỏ̉e tăng lên) khiến làm tăng mức thoả dụng một
cách trực tiếp vì < 0. Nếu chiết khấu, lợi ích từ mức thoả dụng bằì̀ng . Nếu điều kiệệ̣n (14) chỉ gồm
yếu tốố́ đầu tiên trong mức thoả dụng biên của một sự đầu tư vào sức khỏỏ̉e, nóố́ được gọi là một mô
hình tiêu dùng thuần tuý.

Con nêu chúng ta coi sức khỏỏ̉e như môt loai hàng hoá đầu tư. Sự giảm xuốố́ng trong
thờì̀i gian đau ốố́m cóố́ tác động ngay lập tức lên sự sung túc của một cá nhân thông

và mức lươ

qua −

1

biên của việệ̣c tiêu dùng một hàng hoá tăng thêm). Vi vậy, cho du ngay cả khi thờì̀i
gian đau ốố́m không bị chúng ta từ chốố́i va ghet bỏ vì bản thân sự khó chịu mà nó
gây ra cho chúng ta thì việệ̣c đầu tư vào sức khỏỏ̉e cũng vân se đem lại lợi ích trong
việệ̣c tăng thêm thu nhập tư việc lao động và mức độ giau co. Vì sức khỏỏ̉e trở thành
một loai hàng hoá thực chất chỉ được đánh giá dựa trên tác động của nó lên mức dư


11

da giau có, điều kiệệ̣n (14) khi chỉ giữ lại yếu tốố́ thứ hai này được gọi là mô hìì̀nh đầu
tư thuần tuý.

Vế phải của điều kiệệ̣n (14) phản ánh chi phí biên của việệ̣c có thêm một đơn vị vốố́n
sức khỏỏ̉e. Nó có thể được giải thích như sau đây:
Mức thoả dụng biên

0

thể hiệệ̣n những gì mất đi từ việệ̣c bỏỏ̉ qua một phần tiêu dùng

để đầu tư vao sức khỏỏ̉e.
Tuy vậy, tổn thất này được giảm xuốố́ng một mức đáng kể nếu việệ̣c tiêu dùng các
dịch vụ y tế là hiệệ̣u quả (nghĩa la lớn).
Cuốố́i cùì̀ng, năng suất này cần được điều chỉnh bởi giá của sự chăm sóố́c y tế vì việệ̣c đầu
tư vào sức khỏỏ̉e có lợi nhưng không nhiều nếu cao. Tương tự, mức thoả dụng thực sự
mất đi từ việệ̣c từ bỏỏ̉ một sự tiêu dùng nhất định cần phải được điều chỉnh bởi mức giá
của hàng tiêu dùng vì nếu cao, chỉ một vài đơn vị của 0 bị từ bỏỏ̉.
Kết luận: Trong mô hình Grossman, sức khỏỏ̉e và sự sung túc là hai tài sản có mối

quan hệ với nhau. Giá trị của chúố́ng được quản lý tốố́i ưu qua thờì̀i gian bởi các cá
nhân. Trong trườì̀ng hợp khỏỏ̉e manh, mức thoả dụng biên của việệ̣c có thêm một đơn
vị vốố́n sức khỏỏ̉e gồm một phần tiêu dùng và một phần đầu tư. Tổng của chúng phải
bằì̀ng với chi phí biên của việệ̣c có thêm một đơn vị vốố́n sức khỏỏ̉e.
2.2.2. Cầu sức khỏỏ̉e và dịị̣ch vụ y tế:
Dựa trên mô hình Grossman, ta có thể rút ra hàm cầu với sức khỏỏ̉e và các dịch vụ y tế. Tuy vậy, việệ̣c này đòi
hỏỏ̉i những dạng hàm cụ thể đốố́i với hàm thoả dụng và các hàm ( 1) và ( , ). Dù cho có những hạn chế, dạng
hàm Cobb-Douglas thườì̀ng được giả định cho ( 1) và ( , ). Theo tính chất hàm Cobb-Douglas, mức đầu tư
vào sức khỏỏ̉e được tạo nên bởi các dịch vụ y tế và thờì̀i gian mà cá nhân dành cho sự chăm sóố́c sức khỏỏ̉e . Bên
cạnh đóố́, một mức giáo dục cao hơn được giả định sẽ tăng mức hiệệ̣u quả của việệ̣c đầu tư.


12


2.3 Các nghiên cứu liên quan:
2.3.1. Các nghiên cứu ngoài nước:
Bolin và cộng sự (1999) chỉ ra mốố́i quan hệệ̣ giữa thu nhập hộ gia đìì̀nh với chi
tiêu sử dụng dịch vụ y tế. Thu nhâp hô gia đình có tac đông đông biên đên chi tiêu y
tê.
Himanshu va Parker , Wong khăng đinh trong nghiên cưu cua mình vê m ối
quan hệ giưa thu nhập và giáo dục của chủ hộ gia đìì̀nh cóố́ tác động quan trọng đến
chi tiêu y tế (Himanshu, 2006; Parker,Wong, 1997).
Blanchard cho rằng tuổi cua chu hô tác động đên chi tiêu y tế. Vì tuổi phản
ánh kha năng nhận thức lợi ích quan trong cua sưc khỏe . Tuôi cua chu hô cang cao
thì nhân thưc vê lơi ich vê sưc khỏe cua ho cung cang cao . Bên canh đó , cang lơn
tuôi thì thu nhập thường cung se cang lơn do sư nghiệp phat triên , mưc lương gia
tăng theo thâm niên công tac ,….Blanchard con cho rằng thu nhâp tác động đên khả
năng chi trả cho y tế của bệệ̣nh nhân (Blanchard, 2005).
Gertler va Van der Gaag cho rằng chi phí đến cơ sở y tế là một yếu tốố́ quan
trọng trong chi tiêu y tế (Gertler va Van der Gaag, 1990). Vì thê ma cac hô gia đình
có xu hương ơ gân cac cơ sơ chăm sóc sưc khỏe.
Quan điêm cua Jacobson (2000): các cá nhân không sản xuất ra “sức khỏỏ̉e
tốố́t”, mà “sức khỏỏ̉e tốố́t” là do gia đìì̀nh tạo ra. Vì thế, ông mở rộng mô hình
Grossman thành mô hình mới với gia đình la nhà sản xuất sức khỏỏ̉e. Gia đình se
quyêt đinh phân chia chi tiêu cho tưng thanh viên như t hê nao đê đat đươc kêt qua
tốt nhât cho sưc khỏe cua moi thanh viên trong gia đình.
Hoc thuyêt vê kinh tê hoc hô gia đình do Becker đê xương năm
1965 mơ rông mô hình kinh điên cua nhu câu tiêu thu cho hô gia đình . Mô hinh
nay chi rõ la moi thanh viên trong gia đình se chi xai sao cho tối ưu hóa lơi ich cua
ca gia đình. Ngân sach gia đình không dôi dao nên cac thanh viên phai tinh toan chi
tiêu sao cho hơp lý giưa cac nhu câu . Tuy nhiên, mô hình nay không tương thich
vơi trường hơp phân bô trong nôi bô hô gia đình . Nó đê xương rằng việc măc ca va
thương lương thì thưc sư la cóxay ra trong hô gia đình, việc phân bô trong nôi bô hô



13

gia đình nên đươc mô hình hóa vơi mô hình măc ca việc chi tiêu cho cac nhu câu
cua cac thanh viên trong hô gia đình (xem thêm Manser va Brown , 1980; McElroy,
1990, Bolin va công sư, 1999).
Becker cho rằngchi phi y tê phu thuôc vao toan bô nguôn lưc cua hô gia
đình.Tư sư khăng đinh nay cho phep Becker phân biệt sư khac biệt va sư ưu tiên vê
chi tiêu y tê giưa cac thanh viên trong gia đình.
Hơn thê nưa , có nhưng mô hình khac đươc đê xuât , Behrman va công sư
(1982, 1986) đê nghi viêt mô hinh cho việc phân bô ngân sach chi tiêu nôi bô hô gia
đình va việc phân bô chi tiêu nôi bô hô la docac bâc cha mẹ quyêt đinh .Trong khi
đó, nhưng nha nghiên cưu khac đê nghi la phai phân bô chi tiêu ngân sach theo hiệu
qua Pareto (Chiappori, 1988; Kooreman, 1990).
Samuelson (1956) cho rằng “thu nhâp hô gia đình luô n luôn đươc chia đông
đêu va hơp lý giưa cac thanh viên hô gia đình” . Đây la ý tương đươc luân văn tham
khao cho việc phân tich sư tac đông cua biên giơi tinh cua tre đên chi tiêu y tê hô
gia đình đê xem có sư thiên lệch trong phân bô chi tiêu y tê giưa be trai va be gai
hay không?
Lundberg va Pollak (1996) đa sư dung mô hình cân bằng Nash cho nghiên
cưu cua ho. Tuy nhiên, cac kinh nghiệm cho thây rằng cac mô hình nay chi phù h ơp
cho hô gia đình chi có hai người.
Trình đô hoc vân cua người chu hô gia đình co liên quan đên chi tiêu y tê ,
bơi vì nêu chu hô có trình đô hoc vân thi ho có kha năng biêt cac kiên thưc vê sưc
khỏe va y tê đê chăm lo chohô gia đình cua mình, vây la hoc vân va việc sư dung
dich vu y tê có tương q uan đông biên (Ichoku va Le ibbrandt, 2003; Lindelow,
2004).
Makinen cùng đông sư (2000) chi ra rằng sư liên hệ giưa thu nhâp không
chitac đông tơi chi tiêu y têma con anh hương ca đên:

-

Quyêt đinh co tim đênsư chăm sóc sưc khỏe.

-

Loai hình chăm sóc sưc khỏe ma ho chon.


14

Gao va Yao , 2006 nghiên cưu thưc tiên tai Mỹ va Trung Quốc đi đên kêt
luân. Giơi tinh cung có quan hệ đên chi tiêu y tê , vi du:phu nư thường tìm kiêm sư
chăm sóc nhiê u hơn đan ông khi ho bi bệnh .Vì vây, tac gia sư dung biên giơi tinh
cua chu hô la biên đôc lâp tac đông đên chi tiêu y tê hô gia đình .
Tương tư , Reinhardt (2000) noi rằng tuôi cua chu hô có tương quan đông
biên cho ca c hi phi chăm sóc sưc khỏe va tông chi tiêu .Cho nên luân văn sư dung
biên tuôi cua chu hô tac đông đên chi tiêu y tê hô gia đình .Thêm nưa , tac gia con
khao sat tac đông cua biên tuôi cua chu hô đa bình phương đê xem xet tac đông đên
chi tiêu y tê hô gia đình như thê nao.
Trong bai viêt cua Hesketh va công sư cho thây người xuât ngoai có bao cao
tình trang sưc khỏe tốt hơn va có ty lệ bệnh tât thâp hơn so vơi nhưng người không
xuât ngoai (Hesketh va công sư , 2008).Đây la môt ý tương đê tac gia tham khao
thêm trong dong suy luân cho luân văn.
Nơi sinh sống cua hô gia đình (thanh thi hay nông thôn ) la môt yêu tố quan
trong có thê tac đông lên chi tiêu y tê hô gia đình (Woottipong, 2001).
Thêm vao đó, vung khu vưc sinh sống vơi trình đô kinh tê – xa hôi khac nhau
cung tac đông lên chi tiêu y tê hô gia đình (Margherita va Theodore, 2002; Ha
nguyen, Peter va Ulla, 2002). Trong luân văn, yêu tố khu vưc sinh sống hô gia đình
đươc ky vong tac đông đông biên đên chi tiêu y tê .

Ngoai ra, vai yêu tốkhac quan trong cua việc sư dung dich vu y tê liên quan
đên cac đăc điêm cua ch u hô như trình đô hoc vân cua chu hô , giơi tinh cua chu hô
, tuôi cua chu hô (Himanshu, 2006).Cac biên trên đêu đươc tac gia sư dung cho mô
hình nghiên cưu cua luân văn.
Tổng quan cac nghiên cưu liên quan đên chi tiêu y tê hộ gia đình:
Himanshu (2006, 2007) co 2 nghiên cưu vê cac yêu tốtac đông lên chi tiêu y
tê hô gia đình tai bô lac va thanh thi Orissa (Ấn Đô).
Công trình đâu tiên tac gia nêu ra sư anh hương cua thu nhâp hô gia đình , trinh đô
hoc vân cua chu hô đê n chi tiêu y tê hô gia đình tai bô lac va thanh thi O rissa. Tac


15

gia xây dưng mô hình hôi quy bao gôm 3 biên: chi tiêu y tê hô gia đình, thu nhâp hô
gia đình va trình đô hoc vân cua chu hô gia đinh; mô hình có dang: PHE = β1 +
β2PHI + β3EDN
Trong đó:
-

PHE: Mô hình sư dung chi tiêu y tê trên đâu người đê hiên thi chi tiêu y tê hô
gia đình, nó đươc tinh toan bằng cach chia tông chi tiêu y tê hang năm cu a
hô gia đình cho số thanh viên hô gia đình.

-

PHI: Tương tư, thu nhâp hô gia đình trên đâu người đươc dùng cho biên thu
nhâp hô gia đình cua phân tich hôi quy , nó đươc tinh bằng cach chia tông
thu nhâp hô gia đình hang năm cho số thanh viên hô gia đình.

-


Giao duc: la biên gia cua phân tich hôi quy , giao duc bằng 1 nêu chu hô gia
đình có hoc vân va bằng 0 nêu chu hô gia đình không có hoc vân.
Thu nhâp hô gia đình trên

đâu người.

Chi tiêu y tê của hộ gia
đìì̀nh.

Trình đô hoc vân cua chu
hô.
Hinh 2.1: Mô hình nghiên cưu cac yêu tô ảnh hưởng đên chi tiêu y tê của
cac hộ gia đình.
(Nguồn: Himanshu, 2006)
Kêt qua cua phân tich hôi quy:
 PHE = 31.37 + 0.43PHI +0.06EDN cho trường hơp ơ khu vưc bô lac.
 PHE = -696.046 + 0.82PHI + 0.03EDN cho trường hơp ơ thanh thi.

Kêt qua cho thây tai bô lac, nông thôn va thanh thi :thu nhâp, trình đô hoc vân cua
chu hô đêu có tương tac đông biên lên chi tiêu y tê.
Sư anh hương cua t hu nhâp lên chi tiêu y tê khac nhau giưa cac hô gia đình sống ơ
bô lac, nông thôn va thanh thi . Ơ thanh thi , thu nhâp anh hương manh nhât đên chi


16

tiêu y tê va it anh hương nhât ơ khu vưc bô lac. Lý do la vì thu nhâp trên đâu người
ơ bô lac va nông thôn thâp hơn ơ thanh thi.
Công trình nghiên cưu thư h ai, Himanshu (2007) đê câp đên tac đông cua giơi tinh

lên chi tiêu y tê hô gia đình ơ thanh thi Orissa. Mô hình hôi quy tuyên tinh đươc đê
nghi la:
PHE = β1 + β2PMHE + β3PFHE
Trong đó:
-

PHE:chi tiêu y tê trên đâu người, nó đươc tinh bằng cach: chia tông chi tiêu y
tê hang năm cua hô gia đình vơi quy mô hô gia đình.

-

PMHE:chi tiêu y tê trên môi nam giơ i, nó đươc tinh bằng cach : chia tông
chi tiêu y tê cho nam giơi hang năm cua hô gia đình vơi số nam giơi trong hô
gia đình.

-

PFHE:chi tiêu y tê trên môi nư giơ i, nó đươc tinh bằng cach : chia tông chi
tiêu y tê cho nư giơi hang năm cua hô gia đình vơi số nư giơi trong hô gia
đình.

Nghiên cưu chi ra rằng:
-

Ơ khu vưc thanh thi , chu hô giơi tinh la nam se có chi tiêu y tê lơn hơn chu
hô có giơi tinh la nư.

- Cùng giơi tinh nư nhưng chi tiêu y tê ơ vùng thanh thi lơn hơn nông thôn va
bô lac.



17

Theo Pravin K. Trivedi (2002)chi tiêu y tê hô gia đình ơ Việt Nam phu thuôc
vao cac yêu tố trong mô hình sau:
Thu nhâp hô gia đình.
Bao hiêm y tê.
Kich thươc hô gia đình.

Chi tiêu y tê của hộ gia
đìì̀nh.

Giơi tinh cua chu hô.

Tuôi cua chu hô.
Trình đô hoc vân chu hô.
Nơi sinh sống cua hô gia
đình.
Hinh 2.2: Mô hình nghiên cưu cac yêu tô ảnh hưởng đên chi tiêu y tê của
cac hộ gia đình ở Việt Nam.
(Nguồn: Nghiên cưu của Pravin K. Trivedi (2002))
Biên phu thuô cla chi tiêu y tê , đê giai quyêt mô hình nay
logarit.
Vơi phương phap nay , nó cung giúp ươc lương đường con
tê.Cach tiêp cân nay bi giơi han bơi vì tình trang sưc khỏe cua cac thanh viên hô gia
đình la không thê kiêm soat . Mô hình hôi quy cung kiêm soat va i biên liên qua n
khac như la: quy mô hô gia đình , giơi tinh cua chu hô, tuôi cua chu hô, trình đô hoc
vân chu hô va nơi sinh sống (thanh thi hay nông thôn ) mô hình hôi quy tuyên tinh
cung đươc dùng cho phân tich đối tương hô gia đình va kêt qua chi ra rằng:



18

Tuôi cua chu hô va giơi tinh chu hô có tac đông quan trong đên chi tiêu y tê binh
quân hô gia đình, chu hô la nư chi tra cho chi tiêu y tê nhiêu hơn la nam chu hô, va
vơi chu hô cang lơn tuôi thì chi tiêu y tê cang nhiêu . Tuy nhiên, quy mô hô gia đình
va trình đô hoc vân chu hô thì không có tac đông manh lên chi tiêu y tê hô gia đình.
Nơi sinh sống la yêu tố quan trong đê xac đinh chi tiêu y tê hô gia đình .Phân tich
cho thây hô gia đình thanh thi chi tiêu y tê nhiêu hơn nông thôn.
Thu nhâp hô gia đình la biên quan trong . Nó tac đông đông biên lên chi tiêu y tê hô
gia đình, hô gia đình thu nhâp nhiêu hơn thi chi tiêu cho y tê nhiêu hơn.
Nghiên cưu cua Cath arina Hjortsberg (2000), phân tich cac yêu tố cua chi
tiêu y tê cua hô gia đình va giai thich biên chi tiêu y tê giưa cac hô gia đình có sư
khac biệt giưa cac nhóm kinh tê - xa hôi tai Zambi a. Tinh trang kinh tê hô gia đình
cung đươc phân tich trong bai viêt nay va tâp trung vao tac đông cua tình trang kinh
tê lên hô gia đình va lên chi tiêu y tê hô gia đình.
Dưa trên hoc thuyêt ti ện ich chăm sóc sưc khỏe (hô gia đình bi rang buôc g iưa hai
nguôn lưc tiên bac va nguôn thời gian ), ly thuyêt kinh tê hô gia đìn h va sư tiêu thu
thê hiện: hô gia đình đat đươc tiện ich thỏa dung tư sưc khỏe cua tưng thanh viên va
cac chi tiêu y tê khac . Mô hình hôi quy tuyên tinh vơi ba nhóm biên đôc lâp : tinh
trang kinh tê, đăc điêm hô gia đình va cac biên tiêp cân. Chi tiêt bên dươi: Biên phu
thuôc: tông chi tiêu y tê cho hô gia đình.
Cac biên giai thich:
-

Tình trang kinh tê : tông chi tiêu hô gia đình hang thang ; tông chi tiêu hang
thang cho thưc phâm hô gia đình ;thu nhâp hang thang hô gia đình ; mưc đô
nghèo nan tư đanh gia; phai thuê mươn hay la đươc sơ hưu tai san.

-


Đăc điêm hô gia đình : giao duc cua chu hô; tuôi chu hô; giơi tinh chu hô;
quy mô hô gia đình ; số con trai trong hô gia đình ; số con gai trong hô ; số
nam trương thanh trong hô gia đình ; số nư trương thanh trong hô; số phu nư
trong nhom tuôi sinh san (15 – 49 tuôi); số tre đang ơ tuôi đi hoc .


19

-

Biên tiêp cân : khoang cach (khoang cach đên cơ sơ y tê gân nhât tinh bằng
kilômet); phương tiện đ i lai (nêu hô có hoăc không có ); nơi sinh sống (hiên
thi nêu hô gia đình ơ nông thôn).

Nhóm biên tình
trang kinh tê.

Nhóm biên đặc điểm
hộ gia đình.

Chi tiêu y tê củỏ̉a hộị̣ gia
đìì̀nh.

Nhóm biên tiêp cân.

Hinh 2.3: Mô hinh nghiên cưu cac yêu tô ảnh hưởng đên chi tiêu y tê của
cac hộ gia đình.
(Nguồn: Catharina Hjortsberg (2000))
Trong nghiên cưu cua mình, tac gia đa sư dung phương phap hôi quy đê tinh chi phi

chăm sóc sưc khỏe như: đâu tiên hôi quy mô hình nghiên cưu đê ươc lương mô hinh
chi tiêu y tê cua hô , tac gia sư dung kỹ thuât giơi han biên phu thuôc (hôi quy kiêm
duyệt, kỹ thuât to bit). Nguôn dư liệu đê phân tich la dư liệu tư LCMS 1998 (Living
Conditions MonitoringSurvey).
Kêt qua ươc lương hiên thi la tình trang kinh tê hô va khu vưc sống có tac đông trưc
tiêp lên chi tiêu y tê đối vơi cac hô gia đình ơ Zambia .Chi tiêu y tê hô gia đình tai
Zambia bi anh hương bơi chi tiêu binh quân hang thang va chi tiêu thưc phâm binh
quân hang thang. Quy mô hô va thu nhâp cua hô anh hươ ng trưc tiêp đên hai biên
chi tiêu bình quân hang thang va chi tiêu thưc phâm bình quân hang thang ơ trên.
Tuy nhiên khi xem xet sư khac biệt giưa ba nhóm thu nhâp có thê thây rõ hơn sư so


×