Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.82 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TÔN NỮ QUỲNH CHI

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TÔN NỮ QUỲNH CHI

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ VAY CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG



TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ "Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ vay của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam" là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập của cá
nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Trần Huy Hoàng.
Các số liệu được nêu trong luận văn được trích dẫn nguồn rõ ràng và được
thu thập từ thực tế, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
TPHCM, ngày

tháng
Tác giả

năm 2015


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài:.......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................................ 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:...................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................................ 3
5. Lược khảo tài liệu nghiên cứu liên quan........................................................................... 3
6. Những đóng góp mới của đề tài:.......................................................................................... 4
7. Kết cấu của luận văn:................................................................................................................ 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................................................... 6
1.1. Lý luận chung về tín dụng cá nhân............................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân................................................................................... 6
1.1.2. Vai trò của tín dụng cá nhân........................................................................................ 7
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế - xã hội..................................................................................... 7
1.1.2.2. Đối với Ngân hàng....................................................................................................... 7
1.1.2.3. Đối với khách hàng cá nhân..................................................................................... 8
1.1.3. Các sản phẩm tín dụng cá nhân.................................................................................. 9
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cá nhân.................................. 10
1.1.4.1 Các yếu tố từ phía ngân hàng:................................................................................ 10
1.1.4.2 Các yếu tố bên ngoài:................................................................................................ 14
1.1.4.3. Các yếu tố từ phía khách hàng:............................................................................ 15
1.1.5. Khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân.................................................... 17


1.1.5.1. Khái niệm...................................................................................................................... 17
1.1.5.2. Lược khảo các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
của khách hàng cá nhân................................................................................................................... 17
1.2. Mô hình phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân....................................................................................................................................... 20
1.2.1. Mô hình 6C...................................................................................................................... 20
1.2.2. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng tại các ngân hàng Mỹ.......................... 21
1.2.3. Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard &Poor’s.................................... 22

1.2.4. Mô hình hồi quy Binary logistic:............................................................................. 24
1.2.5. Mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân......................................................................................................................................... 27
1.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................................. 29
CHƢƠNG 2: KIỂM ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM............................................. 31
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam......................................................................................................................................................... 31
2.1.1. Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. . 31

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank.................................................. 32
2.1.2.1. Môi trường hoạt động kinh doanh....................................................................... 32
2.1.2.2. Kết quả hoạt động chung........................................................................................ 33
2.2. Thực trạng hoạt động cấp tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam........................................................................................... 34
2.2.1. Dư nợ tín dụng cá nhân.................................................................................................. 34
2.2.2. Tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân..................................................................................... 36
2.2.3. Tình hình dư nợ tín dụng cá nhân phân theo thời hạn vay:............................. 37
2.2.4. Tình hình dư nợ tín dụng cá nhân phân theo sản phẩm.................................... 38


2.3. Kiểm định các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá
nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. ..............
2.4. Mô hình phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân. ...........................................................................................................

2.4.1. Thống kê mô tả dữ liệu. ............................................................................
2.4.2. Kiểm định mối tương quan giữa các biến trong mô hình .........................
2.4.3. Phân tích kết quả ước lượng .....................................................................
2.4.3.1. Kiểm định hệ số hồi quy: ..............................................................
2.4.3.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình: .....................................
2.4.4. Mức độ dự báo chính xác của mô hình: ...................................................
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .......................................................................
3.1. Định hƣớng phát triển tín dụng cá nhân của Agribank giai đoạn 2015 –
2020 ...........................................................................................................................
3.2. Giải pháp nâng cao khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. .............................
3.2.1. Giải pháp nâng cao khả năng trả nợ từ mô hình nghiên cứu ....................
3.2.1.1 Giải pháp về yếu tố số thành viên phụ thuộc trong gia đình ..........
3.2.1.2. Giải pháp về vấn đề tình trạng công việc của khách hàng vay: ....
3.2.1.3. Giải pháp về thu nhập/số tiền vay phải trả định kỳ .......................
3.2.1.4. Giải pháp về thời hạn cho vay: ......................................................
3.2.1.5. Giải pháp đối với tài sản bảo đảm tiền vay ...................................
3.2.1.6. Giải pháp về yếu tố lịch sử nợ quá hạn trong quá khứ ..................
3.2.1.7. Giải pháp đối với nguồn nhân lực, cán bộ tín dụng ......................
3.2.2. Các giải pháp khác ....................................................................................
3.2.2.1.Cơ cấu và danh mục các sản phẩm tín dụng cá nhân hợp lý. .........
3.2.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng linh hoạt, hiệu quả, phù hợp. ........


3.2.2.3 Nâng cao chất lượng phân tích, thẩm định hồ sơ vay.........................69
3.2.2.4. Chú trọng công tác quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình
cho vay, sử dụng vốn vay và trả nợ vay của khách hàng.................................. 70

3.2.2.5. Quản lý hiệu quả xử lý các khoản nợ xấu.............................................. 72
3.2.2.6. Trích lập dự phòng rủi ro.............................................................................. 72
3.3. Kiến nghị................................................................................................................................ 74
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................................... 74
3.3.2. Đối với Chính Phủ........................................................................................................ 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................................. 76
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5


1

Agribank

2

DN

3

NH

4

NHCSXH


5

NHNN

6

NHTM

7

PGD

8

TDN

9

TNHH

10

TP.HCM

11

TSĐB



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá
nhân từ các nghiên cứu trên thế giới........................................................................................... 19
Bảng 1.2: Những hạng mục và điểm số tín dụng trong tín dụng tiêu dùng tại các
ngân hàng Mỹ...................................................................................................................................... 21
Bảng 1.3: Hạn mức tín dụng tương ứng với tổng số điểm của khách hàng trong tín
dụng tiêu dùng tại các ngân hàng Mỹ......................................................................................... 22
Bảng 1.4: Bảng xếp hạng của Moody's và Standard & Poor's.......................................... 23
Bảng 1.5: Diễn giải các biến trong mô hình............................................................................. 27
Sơ đồ 1.6: Quy trình nghiên cứu của đề tài.............................................................................. 29
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank giai đoạn 2012 - 2014.........34
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng cá nhân / Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng của
Agribank (2012 – 2014)................................................................................................................... 35
Bảng 2.3 : Tỷ lệ nợ xấu của Agribank (2012 -2014)............................................................. 36
Bảng 2.4: Dự nợ tín dụng cá nhân phân theo thời hạn vay (2012 - 2014).................... 37
Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng cá nhân của Agribank theo sản phẩm (2012 - 2014).........38
Bảng 2.6: Thống kê số người phụ thuộc trong gia đình...................................................... 43
Bảng 2.7: Thống kê tình trạng công việc của khách hàng.................................................. 44
Bảng 2.8: Thống kê khách hàng theo thời gian vay.............................................................. 45
Biểu đồ 2.9: Thống kê khách hàng theo tỷ lệ tài sản đảm bảo trên số tiền vay..........46
Bảng 2.10: Thống kê khách hàng theo lịch sử nợ quá hạn................................................. 46
Bảng 2.11: Thống kê cán bộ tín dụng của Agribank theo kinh nghiệm làm việc......48
Biểu đồ 2.12: Thống kê khách hàng theo tỷ lệ thu nhập trên số tiền vay......................49
Bảng 2.13: Thống kê khách hàng theo mục đích sử dụng vốn.......................................... 49
Bảng 2.14: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu........................................................................... 50
Bảng 2.15: Kết quả hồi quy mô hình Binary Logistic.......................................................... 51
Bảng 2.16: Kỳ vọng về dấu của các biến độc lập................................................................... 52
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định Ominibus.................................................................................. 54



Bảng 2.18: Mức độ phù hợp của mô hình................................................................................. 54
Bảng 2.19: Mức độ dự báo chính xác của mô hình............................................................... 55
Bảng 3.1: Các chỉ số tăng trưởng năm 2013:........................................................................... 57
Bảng 3.2: Phân bổ theo cơ cấu thời hạn vay:.......................................................................... 58
Bảng 3.3: Phân bổ theo cơ cấu khách hàng/ quy mô khoản vay....................................... 58


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Các lý thuyết về tín dụng cho thấy một khoản cho vay hôm nay chỉ được
hoàn trả ở tương lai. Trong khoảng thời gian đó, mọi biến động dẫn đến việc khách
hàng không có khả năng trả nợ đều có thể xảy ra nhưng ngân hàng không sao kiểm
soát hết do thông tin bất cân xứng và chi phí giao dịch.
Thực tế thời gian qua, hệ thống ngân hàng nước ta phát triển nhanh cả về quy
mô lẫn số lượng NHTM, qua đó đóng góp ngày càng quan trọng vào tiến trình công
nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, việc khách hàng không trả được nợ
vay của các NHTM thường xuyên xảy ra và nợ xấu cũng theo đó tăng lên. Thật vậy,
nếu vào cuối năm 2005 nợ xấu của toàn hệ thống ngân hàng chỉ vào khoảng 17.500
tỷ đồng thì đến giữa năm 2011 con số này đã tăng lên đến 75.000 tỷ đồng và con số
tính đến cuối tháng 7/2014, tổng nợ xấu nội bảng là 162.200 tỷ đồng, chiếm 4,11%
tổng dư nợ (cuối năm 2013, tỷ lệ nợ xấu là 3,61%). Thực tế này cho thấy công tác
quản lý nợ của các ngân hàng thương mại nước ta còn hạn chế, chưa đáp ứng được
yêu cầu ngày càng cao của thực tế.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc khách hàng không trả được nợ cho ngân
hàng mà nguyên nhân đầu tiên xuất phát từ bản thân các NHTM. Thực trạng khách
hàng không trả được nợ dẫn đến nợ xấu như trên là hệ quả tất yếu của tăng trưởng
tín dụng nóng do mở rộng và nới lỏng tiêu chuẩn cho vay dưới áp lực của cạnh
tranh. Mặt khác, từ cuối năm 2008, cuộc khủng hoảng tài chính tại Mỹ và suy thoái
kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng đến kinh tế Việt Nam. Các hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, năng lực tài chính bị giảm sút đã ảnh
hưởng không nhỏ đến nguồn thu nhập của người lao động, từ đó ảnh hưởng đến các
khoản vay của họ tại các NHTM. Nếu không có tiềm lực tài chính đủ mạnh, khách
hàng cá nhân sẽ mất khả năng thanh toán. Trong điều kiện đó, việc đánh giá khả
năng trả nợ của khách hàng cá nhân hết sức khó khăn, do đó nhiều ngân hàng có xu
hướng chỉ cho vay các khoản vay nhỏ có đủ tài sản đảm bảo. Mặc dù vậy, khi phát


2
sinh nợ xấu thì việc xử lý tài sản đảm bảo để thu nợ cũng rất phức tạp bởi giá trị thu
hồi của tài sản đảm bảo phụ thuộc vào tính thanh khoản của tài sản.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng và hạn chế tổn thất, ngân
hàng cần kiểm soát chặt chẽ các khoản vay để đánh giá khả năng trả nợ của khách
hàng và có các biện pháp xử lý kịp thời. Mặt khác, ngân hàng phải đánh giá được
khả năng trả nợ vay của khách hàng để ra quyết định cấp tín dụng sao cho phù hợp.
Xuất phát từ yêu cầu trên, mục tiêu của luận văn là xác định các yếu tố quyết định
khả năng trả nợ vay ngân hàng của khách hàng cá nhân để từ đó đề xuất biện pháp
giúp cho các ngân hàng thương mại quản lý tốt các khoản vay cũng như hạn chế
việc khách hàng không trả được nợ. Luận văn nghiên cứu một trường hợp cụ thể là
các khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam.
2.

Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu sau:

-

Tổng hợp các lý thuyết có liên quan đến khả năng trả nợ và các yếu tố


ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
-

Xác định và kiểm địnhcác yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của

khách hàng cá nhân đối với ngân hàng: trường hợp nghiên cứu khách hàng cá nhân
có quan hệ tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
-

Đề xuất các giải pháp để nâng cao khả năng trả nợ vay của khách hàng cá

nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân.
Phạm vi nghiên cứu:

+

Về mặt thời gian: nghiên cứu được tiến hành thu thập số liệu để phân tích

thực trạng trong 3 năm 2012, 2013, 2014. Số liệu dùng để phân tích định lượng
được thu thập từ tháng 9/2014 đến tháng 5/2015.


3
+


Về mặt không gian: tập trung nghiên cứu khả năng trả nợ của 150 cá nhân

có quan hệ tín dụng với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Kích thước mẫu được xác định theo nguyên tắc kinh nghiệm tối thiểu là bằng
5 lần tổng số biến trong mô hình. Mô hình nghiên cứu có 11 biến (bao gồm cả biến
phụ thuộc), do đó kích thức mẫu tối thiểu là 5 x 11 = 55 quan sát. Vậy kích thước
mẫu của nghiên cứu là 150 thỏa mãn yêu cầu.
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu định tính: phương pháp mô tả, phương pháp thống

kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích số liệu.
Phương pháp định lượng: Sử dụng mô hình hồi quy Binary Logictics được
xây dựng từ các lý thuyết và các nghiên cứu sẵn có để đo lường các yếu tố tác động
đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân đối với ngân hàng thương mại.
Phương pháp thu thập số liệu: thông qua hồ sơ tín dụng lấy phiếu khảo sát
thực tế nhằm thu thập thông tin khách hàng đã vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng
phần mềm SPSS 16.0.
5. Lƣợc khảo tài liệu nghiên cứu liên quan.
Đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Một
số nghiên cứu điển hình có thể kể đến như:
Nghiên cứu định tính về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân được các
nhà nghiên cứu Ali và Daly; Fidrmuc và Hainz; Psillaki và các tác giả, thực hiện
vào năm 2010. Nhóm tác giả đã sử dụng mô hình 5C bao gồm: phẩm chất
(character), năng lực (capacity), vốn (capital), môi trường kinh doanh (condition),
và thế chấp (collateral) để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Mặc dù nghiên
cứu định tính này đã đánh giá được tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của khách hàng tuy nhiên chưa đưa ra được các số liệu đo lường cụ thể làm bằng

chứng cho kết luận.
Một nghiên cứu khác về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân được thực
hiện bởi Li Shuai, Hui Lai, Chao Xu, Zongfang Zhou vào năm 2013. Trong nghiên


4
cứu này, nhóm tác giả được sự hỗ trợ bởi tổ chức khoa học tự nhiên quốc gia Trung
Quốc. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân là số thành viên phụ thuộc trong gia đình, tình trạng công việc,
thời hạn cho vay, TSĐB/số tiền vay, lịch sử nợ quá hạn trong quá khứ. Theo kết quả
nghiên cứu, cá nhân có tình trạng công việc tốt, cá nhân thuộc cấp lãnh đạo thì khả
năng trả nợ sẽ tốt hơn. Thời gian vay càng dài thì khả năng trả nợ của cá nhân sẽ
càng tốt. Nghiên cứu cũng cho thấy khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo thì khả
năng trả nợ sẽ tốt hơn khi không có tài sản đảm bảo. Bên cạnh đó, khách hàng cá
nhân đang có nợ quá hạn thì khả năng trả nợ sẽ thấp hơn cá nhân không có nợ quá
hạn hoặc đã từng có nợ quá hạn trong quá khứ. Tuy nhiên, khi khách hàng có số
thành viên phụ thuộc trong gia đình nhiều hơn thì khả năng trả nợ lại tốt hơn, điều
này chưa phù hợp với kỳ vọng.
Theo nghiên cứu của Sumit Agarwal năm 2008 về xác định khả năng hoàn
trả của khách hàng cá nhân đã rút ra kết luận thu nhập trên số tiền vay phải trả định
kỳ và mức độ ảnh hưởng của thay đổi lãi suất có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khi thu nhập trên số tiền vay phải
trả định kỳ tăng lên thì khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân cũng tăng theo. Bên
cạnh đó, khi lãi suất cho vay khách hàng cá nhân thay đổi đáng kể sẽ ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của khách hàng. Cụ thể, khi lãi suất cho vay tăng thì khả năng trả
nợ của khách hàng sẽ giảm.
Các nghiên cứu định lượng mặc dù cho thấy số liệu cụ thể về các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên các yếu tố ảnh hưởng này
khác nhau ở các quốc gia nên mỗi nghiên cứu đều mang tính đặc trưng riêng của
quốc gia thực hiện chưa thể khái quát thành một nghiên cứu tổng quát về các yếu tố

ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân.
6.

Những đóng góp mới của đề tài:
Trên cơ sở khái quát lý luận, nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng

trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam, luận văn đã có những đóng góp sau:


5
-

Xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách

hàng cá nhân trên cơ sở tổng hợp các nghiên cứu trước một cách đầy đủ, từ đó đưa
ra bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân.
-

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thu được, tác giả đưa ra các giải pháp để

tăng khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank.
7.

Kết cấu của luận văn:
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được

kết cấu theo 3 chương sau đây:
Chương 1: Cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của

khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại
Chương 2: Kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.


6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Lý luận chung về tín dụng cá nhân.
1.1.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009) thì “tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng
mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của
mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất
định phải hoàn trả cả gốc và lãi”.
Như vậy,tín dụng cá nhân cũng là một hình thức tín dụng trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Trong phạm vi của luận văn này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá
nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận hộ đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Nhu cầu
vốn của cá nhân, hộ gia đình chủ yếu là nhu cầu về cư trú: mua sắm, sửa chữa, xây
dựng nhà cửa; nhu cầu mua sắm tiện nghi: ôtô, xe máy…; nhu cầu chi tiêu hằng
ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục; nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh
quy mô hộ gia đình…
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao
để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình.
Tín dụng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng đây là một khái
niệm khá mới ở Việt Nam.Tuy nhiên trong những năm gần đây, tín dụng cá nhân

đang có xu hướng nở rộ cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội thời kỳ mở cửa và
hội nhập. Với quy mô thị trường lớn hơn 89 triệu người, đa số trong đó có độ tuổi
trẻ, có độ tuổi ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích; mảng tín
dụng cá nhân hứa hẹn là mảng kinh doanh đầy tiềm năng và có tính cạnh tranh cao
cho các ngân hàng.


7
1.1.2. Vai trò của tín dụng cá nhân.
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián
tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động ngân hàng mang lại. Theo
Nguyễn Văn Tiến, (2013) thì hoạt động tín dụng cá nhân cũng không là ngoại lệ khi
có những vai trò sau đây:
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế - xã hội.



Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế

Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát
sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi
phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống.
Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành
phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra
những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và
ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.



Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội


Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng cá nhân cũng có vai trò tích
cực đối với xã hội. Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn
nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu
quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao.
Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia
xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như xóa
đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
1.1.2.2. Đối với Ngân hàng.



Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng

Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ
giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Đây là kênh
marketing hiệu quả đối với ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần trên
thị trường tài chính.


8
Thông qua tín dụng cá nhân, ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng, còn
giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như:
tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành –
thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch
vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác
biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương
hiệu cho ngân hàng.




Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng

Các ngân hàng phát triển tín dụng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với
một số lượng khách hàng cá nhân đông, số tiền vay ít thì khi có một khách hàng
hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây
ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời lãi suất áp
dụng đối với khách hàng cá nhân thường cao hơn lãi suất áp dụng đối với
kháchhàng doanh nghiệp nên tín dụng cá nhân đóng góp một phần lợi nhuận không
nhỏ trong tổng lợi nhuận của ngân hàng.
Đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ hoặc mới thành lập, việc cạnh tranh với
các ngân hàng lớn, lâu đời trong việc giành các khách hàng doanh nghiệp lớn là rất
khó khăn, hoặc khi đã tìm được khách hàng nhưng quy mô vốn của ngân hàng
không đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, mảng tín dụng cá nhân sẽ là
mảng kinh doanh đầy tiềm năng đối với các ngân hàng này.
1.1.2.3. Đối với khách hàng cá nhân.
Cuộc sống của con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất tinh thần,
những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hóa thiết
yếu rồi đến những hàng hóa xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng
việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại.


một chừng mực nào đó, tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh

hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải
tích lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ
khéo léo phối hợp giữa thỏa mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện



9
tại và tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay
vốn ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng.
Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng
hóa thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như ốm đau,
bệnh tật, ma chay, cưới hỏi… Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải
tìm đến những khoản vay nóng ngoài ngân hàng với lãi suất cao ngất ngưỡng, thì
khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý.
Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thông qua các
khoản cấp tín dụng của ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng
hầu như được đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua nhà,
mua ôtô, học tập, du lịch… góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.Ngoài ra tín
dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả
năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản hơn đối với
khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ
lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này.
1.1.3. Các sản phẩm tín dụng cá nhân.
Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tín dụng dành cho khách hàng cá nhân
được hiểu là các khoản cho vay có chủ thể đứng tên vay là thể nhân.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009),tùy theo mục đích tài trợ, tín dụng dành cho
khách hàng cá nhân có thể phân chia thành hai loại hình chủ yếu:
Tín dụng tiêu dùng: là loại hình tín dụng được cung cấp để tài trợ cho các
nhu cầu tiêu dùng cá nhân, bao gồm các nhu cầu về nhà ở, xe cộ, mua sắm các vật
dụng gia đình, cưới hỏi, du lịch, du học, chữa bệnh,… Đặc điểm của tín dụng tiêu
dùng là:
-

Số tiền cho vay tương đối nhỏ.


Nguồn trả nợ thường được xác định từ những nguồn thu nhập ổn định

hàng tháng của người đi vay.
-

Nhu cầu vay tiêu dùng ít co giãn với lãi suất tín dụng, người đi vay


10
thường quan tâm tới số tiền thanh toán mỗi kỳ hơn là lãi suất phải trả c ho khoản
vay.
-

Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai yếu tố tác động đến nhu cầu vay

tiêu dùng cũng như khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng.
Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: là loại hình tín dụng được cung cấp
để tài trợ các nhu cầu bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh
doanh, thanh toán tiền vật tư, nguyên liệu, hàng hóa và các chi phí sản xuất kinh
doanh cần thiết; hoặc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, mua sắm máy móc
thiết bị, phương tiện vận chuyển, …của các hộ kinh d oanh cá thể. Đặc điểm của tín
dụng phục vụ sản xuất kinh doanh là:

-

-

Quy mô của từng khoản vay không lớn

-


Hồ sơ vay vốn không phức tạp

-

Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay không cao.

-

Không cần thiết phải phân tích báo cáo tài chính

Tư cách của khách hàng là yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả

năng hoàn trả nợ vay.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng cá nhân.
Cũng giống như bất kỳ một hoạt động cho vay nào khác của NHTM, cho vay
cá nhân chịu sự tác động, ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Nghiên cứu các yếu tố này
và các tác động của nó là cơ sở để tìm ra phương hướng nhằm phát huy các tác động
tích cực, hạn chế tác động tiêu cực góp phần quan trọng trong việc tồn tại, phát triển
và mở rộng hoạt động tín dụng cá nhân của NHTM. Theo Peter (2001), các yếu tố
có thể xuất phát từ nhiều khía cạnh:
1.1.4.1 Các yếu tố từ phía ngân hàng:
Đây là các yếu tố thuộc về bản thân, nội tại các ngân hàng, liên quan tới sự
phát triển của ngân hàng, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng cá nhân, bao
gồm: công tác thẩm định tín dụng, chính sách tín dụng, công tác tổ chức Ngân hàng,
trình độ lao động, quy trình nghiệp vụ tín dụng, lãi suất cho vay, sản phẩm dịch vụ
tín dụng, hoạt động marketing tiếp thị, kiểm tra kiểm soát và trang thiết bị.


11

Công tác thẩm định tín dụng: việc thẩm định nhằm rút ra các kết luận chính
xác về tính khả thi, khả năng trả nợ, và những rủi ro có thể xảy ra khi quyết định
cho vay hay từ chối cho vay. Công tác thẩm định ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
tín dụng của các ngân hàng, nếu việc thẩm định được thực hiện một cách nghiêm
túc, chặt chẽ, cẩn thận với chất lượng cao sẽ mang lại các quyết định chính xác, hạn
chế rủi ro, đảm bảo khả năng thu hồi vốn và lợi nhuận cho ngân hàng.
Chính sách tín dụng: bao gồm các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với một
khách hàng, kỳ hạn của khoản vay, lãi suất cho vay và mức lệ phí, phương thức cho
vay, hướng giải quyết phần khách hàng vay vượt giới hạn, xử lý các khoản vay có
vấn đề...tất cả các yếu tố đó có tác dụng trực tiếp và mạnh mẽ đến việc mở rộng cho
vay của Ngân hàng. Nếu như tất cả những yếu tố thuộc chính sách tín dụng đúng
đắn, hợp lý, linh hoạt, đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của khách hàng về vốn thì
Ngân hàng đó sẽ thành công trong việc tăng cường hoạt động cho vay, nhưng vẫn
đảm bảo được chất lượng tín dụng. Ngược lại, những yếu tố này bất hợp lý, cứng
nhắc, khôngtheo sát tình hình thực tế sẽ dẫn đến khó khăn trong việc tăng cường
hoạt động cho vay của mình.
Công tác tổ chức của ngân hàng: Nếu một NHTM có cơ cấu tổ chức hợp lý,
phân công phân nhiệm rõ ràng thì sẽ tạo ra một sự thông suốt trong toàn bộ hệ
thống, tất cả các khâu từ lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch đến kiểm tra đánh giá
được thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả… Tất cả các mảng hoạt động của
ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng cá nhân nói riêng sẽ được thực hiện
thuận tiện, luôn được hoàn thiện… tạo điều kiện cho hoạt động này phát triển.
Đội ngũ cán bộ tín dụng: Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại
trong quản lý vốn tín dụng nói riêng và hoạt động của NHTM nói chung. Trong quá
trình giao dịch trực tiếp với khách hàng, nhân viên ngân hàng chính là hình ảnh của
ngân hàng. Cho nên những kiến thức, kinh nghiệm, chuyên môn của mình, nhân
viên ngân hàng có thể làm tăng thêm giá trị dịch vụ. Đa số các ý tưởng cải tiến hoạt
động kinh doanh được đề xuất bởi nhân viên ngân hàng. Nhân viên ngân hàng là lực



12
lượng chủ yếu truyền thông tin từ khách hàng, từ đối thủ cạnh tranh đến các nhà
hoạch định chính sách ngân hàng .
Lãi suất cho vay: Lãi suất hiểu theo một nghĩa chung nhất là giá cả của tín
dụng, vì nó là giá của quyền được sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian nhất
định. Lãi suất là cơ sở để cho cá nhân cũng như doanh nghiệp đưa ra các quyết định
của mình như chi tiêu hay để dành gửi tiết kiệm, đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục
vụ sản xuất kinh doanh hay cho vay hoặc gửi tiền vào ngân hàng. Vì thế hoạt động
tín dụng cá nhân chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi mức quy định lãi suất cho vay của
các ngân hàng. Các ngân hàng phải đưa ra một mức lãi suất thích hợp để có thể hấp
dẫn và thu hút khách hàng của mình.
Sản phẩm, dịch vụ tín dụng: Chất lượng và tính đa dạng của các sản phẩm tín
dụng cá nhân vừa thể hiện sự phát triển của hoạt động này, đồng thời là yếu tố trực
tiếp tác động tới hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng. Trong môi trường cạnh
tranh gay gắt như hiện nay, các ngân hàng cần phải không ngừng đa dạng hóa các
sản phẩm dịch vụ, phát triển các sản phẩm dịch vụ của mình theo chiều sâu để có
thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đồng thời có thể nâng cao năng
lực cạnh tranh của mình trên thị trường.
Quy trình tín dụng: là những trình tự, giai đoạn, các bước, công việc cần làm
theo một thủ tục nhất định trong việc cho vay, bắt đầu từ xem xét đơn xin vay của
khách hàng đến khi thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Hiệu quả hoạt động
tín dụng phụ thuộc vào việc lập ra quy trình tín dụng đảm bảo tính logic khoa học
và thực hiện, phối hợp nhịp nhàng giữa các bước trong quy trình.
Hoạt động marketing, tiếp thị của ngân hàng: Hiện nay, marketing trở thành
một phần không thể thiếu đối với các doanh nghiệp nói chung và các NHTM nói
riêng. Hoạt động marketing giữ một vai trò quan trọng trong việc quảng bá hình
ảnh, thương hiệu và sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng. Hoạt
động tín dụng cá nhân cũng chịu tác động rất nhiều từ hoạt động marketing tiếp thị,
thông qua các chương trình khuyến mãi, các chương trình quảng cáo, giới thiệu sản



13
phẩm, giảm lãi suất, tặng quà nhân ngày lễ… của các ngân hàng sẽ nhận được sự
quan tâm chú ý của khách hàng và thu hút họ đến giao dịch nhiều hơn.
Khả năng thu thập và xử lý thông tin: Thông tin trở thành vấn đề thiết yếu,
không thể thiếu được với mọi doanh nghiệp nói chung, NHTM nói riêng. Trong
hoạt động cho vay, ngân hàng cho vay chủ yếu dựa trên sự tin tưởng đối với khách
hàng.Mức độ chính xác của sự tin tưởng này lại phụ thuộc vào chất lượng thông tin
mà ngân hàng có được. Với ngân hàng thông tin tín dụng hết sức cần thiết, là cơ sở
để xem xét, quyết định cho vay hay không cho vay và để theo dõi, quản lý các
khoản cho vay với mục đích đảm bảo an toàn và hiệu quả đối với khoản vốn cho
vay. Thông tin tín dụng được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, thông tin càng đầy
đủ, chính xác, kịp thời và toàn diện thì khả năng ngăn ngừa rủi ro càng cao, chất
lượng tín dụng càng cao.
Kiểm soát nội bộ: thông qua kiểm soát giúp lãnh đạo Ngân hàng nắm được
tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, những thuận lợi, khó khăn trong việc
thực hiện các quy định, nội quy, chính sách, thủ tục tín dụng từ đó giúp lãnh đạo có
đường lối, chủ trương phù hợp nhằm giải quyết những vướng mắc, khó khăn, phát
huy những thuận lợi, nâng cao hiệu quả hoạt động. Hoạt động tín dụng phụ thuộc
vào những quy định, thể lệ, chính sách và mức độ kịp thời phát hiện những sai sót
cũng như nguyên nhân dẫn đến sai sót trong quá trình thực hiện hoạt động tín dụng.
Trang thiết bị phục vụ hoạt động tín dụng: là yếu tố góp phần không nhỏ
trong việc nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng. Nó là công cụ, phương pháp
thực hiện tổ chức quản lý, kiểm soát nội bộ, kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay,
thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng. Với sự phát triển của công nghệ
thông tin hiện nay, các trang thiết bị tin học đã giúp cho ngân hàng có được thông
tin và xử lý thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác từ đó đưa ra quyết định đúng
đắn giúp cho quá trình quản lý tiền vay và thanh toán được thuận tiện, nhanh chóng
và chính xác.



14
1.1.4.2 Các yếu tố bên ngoài:
Môi trường pháp lý: Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành nghề
kinh doanh chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật và các cơ quan chức năng của
chính phủ. Hoạt động của ngân hàng thường được điều chỉnh rất chặt chẽ bởi các
quy định pháp luật. Các yếu tố pháp lý bao gồm các quy định, luật lệ, nghị định,
chính sách kinh tế, chính sách thuế, các quy định về lãi suất, ngoại tệ, tỷ giá hối
đoái của Ngân hàng nhà nước…
Môi trường pháp lý ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động tín dụng cá nhân của
NHTM.Nếu những quy định của pháp luật không rõ ràng, không đồng bộ, có nhiều
kẽ hở thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng trong các hoạt động nói chung và hoạt động
tín dụng nói riêng. Với những văn bản pháp luật đầy đủ rõ ràng, đồng bộ sẽ tạo điều
kiện cho ngân hàng yên tâm hoạt động kinh doanh, cạnh tranh trong lĩnh vực cho
vay. Đây là cơ sở pháp lý để ngân hàng khiếu lại, tố cáo khi có tranh chấp xảy ra.
Điều đó giúp ngân hàng tăng cường hoạt động cho vay .
Hiện nay, việc quản lý của nhà nước, quản lý kinh doanh của Ngân hàng nhà
nước đối với các ngân hàng cấp dưới, các ngân hàng cổ phần còn chưa chặt chẽ, đầy
đủ đúng với chức năng ngân hàng của các ngân hàng. Ngân hàng nhà nước chủ yếu
chỉ quản lý bằng mệnh lệnh, văn bản cứng nhắc vừa không cụ thể vừa không nắm
được tình hình và hỗ trợ cho Ngân hàng cấp dưới.
Môi trường kinh tế: bao gồm các yếu tố như: các chính sách, cơ chế quản lý
kinh tế vĩ mô của nhà nước, tổng sản phẩm quốc nội (GDP), yếu tố lạm phát, lãi
suất, tỷ giá hối đoái, tiền lương, thu nhập… các yếu tố này không những có vai trò
định hướng mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệp.
Nhu cầu tín dụng trong nền kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào sự tăng trưởng
kinh tế. Một nền kinh tế tăng trưởng ổn định, môi trường kinh doanh thuận lợi, nhu
cầu tiêu dùng tăng là cơ hội rất tốt cho các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất.
Do đó nhu cầu tín dụng tăng cao, ngân hàng dễ dàng cho vay. Trái lại nền kinh tế trì
trệ, lạm phát, thất nghiệp cao, đầu tư không mang hiệu quả, nhu cầu vốn không có,



15
hoạt động tín dụng gặp khó khăn, vốn của ngân hàng nằm trong tình trạng đóng
băng, không cho vay được, điều này có thể làm cho các ngân hàng bị phá sản.
Hoạt động tín dụng ngân hàng còn chịu ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế thế
giới. Khi thị trường thế giới biến động mạnh, đặc biệt là thị trường xuất nhập khẩu
làm cho hoạt động xuất nhập khẩu giảm sút, các doanh nghiệp kinh doanh không
bán được hàng, thua lỗ, ảnh hưởng đến công tác trả nợ ngân hàng.
Môi trường cạnh tranh: trong nền kinh tế thị trường thì sự cạnh tranh là tất
yếu, trên bình diện xã hội, cạnh tranh sẽ có lợi cho người tiêu dùng và thúc đẩy xã
hội phát triển. Các yếu tố quyết định đến tính cạnh tranh bao gồm: các loại sản
phẩm dịch vụ, hệ thống kênh phân phối, marketing tiếp thị, giá thành, tiềm lực tài
chính, nguồn nhân lực…
Hiện nay hoạt động của các Ngân hàng nói chung, cũng như hoạt động tín
dụng nói riêng đang gặp phải sự cạnh tranh rất gay gắt và khắc nghiệt. Sự xuất hiện
của hàng loạt các ngân hàng với rất nhiều các sản phẩm, dịch vụ ngày càng đa dạng
và phong phú đã làm cho hoạt động của ngành ngân hàng ngày càng trở nên hấp dẫn
và quyết liệt.
Điều đó đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng, nó
đòi hỏi các ngân hàng phải không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động, đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ, tăng cường các nguồn lực nội tại… nhằm có thể cạnh tranh
tốt và phát triển bền vững.
1.1.4.3. Các yếu tố từ phía khách hàng:
Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng bị hạn chế là
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Trong quá trình thực hiện kinh doanh, do năng
lực quản lý còn thấp nên năng suất, chất lượng, hiệu quả không đạt được như mong
muốn, dẫn đến thua lỗ, không trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng. Việc này ảnh hưởng
rất lớn đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không đúng với phương án kinh

doanh đã đề ra. Nhiều khách hàng dùng tiền vay đầu tư vào những kế hoạch sản
xuất có rủi ro cao, sử dụng vốn của ngân hàng để vui chơi, dùng vốn vào đầu tư tài


×