Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hưởng tới hoạt động thu thuế tại chi cục thuế quận 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.54 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------o0o----------

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

CÁC YẾU TỐ CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG THU THUẾ
TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 9
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM NGỌC TOÀN

TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ: “Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ
ảnh hưởng tới hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế quận 9” là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu và tài liệu trong Luận văn là trung thực và chưa được công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều
được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ.
Luận văn này được thực hiện và hoàn thành với sự góp ý và hướng dẫn của TS. Phạm
Ngọc Toàn – Khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh tế TP.HCM

Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Thị Thanh Huyền



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................................... 2
4. Đối tuợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................... 3
6. Đóng góp của nghiên cứu............................................................................................................. 4
7. Kết cấu của luận văn....................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU........................................................................ 5
1.1 Các nghiên cứu trong nước........................................................................................................ 5
1.2 Các nghiên cứu nước ngoài....................................................................................................... 6
1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu....................................................................................... 7
Kết luận chương 1................................................................................................................................. 8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................................... 9
2.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ............................................................................................... 9
2.1.1 Khái niệm về KSNB................................................................................................................. 9
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực
công......................................................................................................................................................... 10


2.1.3 Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo INTOSAI năm 2004.
11

2.1.3.1. Môi trường kiểm soát....................................................................................................... 11
2.1.3.2. Đánh giá rủi ro.................................................................................................................... 13
2.1.3.3. Hoạt động kiểm soát......................................................................................................... 15
2.1.3.5. Giám sát................................................................................................................................. 17
2.1.4. Ý nghĩa Kiểm soát nội bộ trong một tổ chức hành chính công............................ 18
2.2 Giới thiệu tổng quan về Thuế................................................................................................. 19
2.2.1 Tổng quan về thuế.................................................................................................................. 19
2.2.1.1 Khái niệm Thuế.................................................................................................................... 19
2.2.1.2 Các đặc điểm của Thuế..................................................................................................... 20
2.2.1.3 Vai trò của Thuế................................................................................................................... 20
2.3 Mối quan hệ giữa hệ thống KSNB và hoạt động thu thuế.......................................... 21
2.4 Mô hình nghiên cứu................................................................................................................... 22
Kết luận chương 2.............................................................................................................................. 23
CHUƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 24
3.1 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................... 24
3.1.1 Phương pháp chung................................................................................................................ 24
3.1.2 Phương pháp cụ thể................................................................................................................ 25
3.1.3 Khung nghiên cứu của luận văn........................................................................................ 25
3.2 Thiết kế nghiên cứu................................................................................................................... 26
3.2.1 Xây dựng thang đo................................................................................................................. 26
3.2.1.1 Thang đo các yếu tố KSNB............................................................................................. 26
3.2.1.2 Thang đo hoạt động thu thuế.......................................................................................... 29
3.2.2 Xây dựng giả thuyết về các yếu tố của hệ thống KSNB ảnh hưởng tới hoạt
động thu thuế....................................................................................................................................... 29


3.2.2.1 Môi trường kiểm soát........................................................................................................ 29
3.2.2.2 Đánh giá rủi ro...................................................................................................................... 30
3.2.2.3 Hoạt động kiểm soát.......................................................................................................... 30
3.2.2.4 Thông tin truyền thông...................................................................................................... 31

3.2.2.5 Giám sát.................................................................................................................................. 32
3.2.3 Mô hình hồi quy các yếu tố của hệ thống KSNB ảnh hưởng tới hoạt động thu
thuế.......................................................................................................................................................... 32
3.2.4 Mô tả dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu.......................................................... 33
3.2.4.1 Phương pháp chọn mẫu..................................................................................................... 33
3.2.4.2 Kích thước mẫu khảo sát.................................................................................................. 33
Kết luận chương 3.............................................................................................................................. 34
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN......................................... 35
4.1 Đặc điểm về tổ chức và hoạt động của Chi cục Thuế quận 9.................................... 35
4.1.1 Quá trình hình thành của Chi cục Thuế quận 9........................................................... 35
4.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục Thuế quận 9..................................................... 35
4.1.3 Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quận 9....................................................................... 35
4.1.4 Chức năng nhiệm vụ của các đội thuế tại Chi cục Thuế quận 9...........................36
4.2 Tình hình thu thuế tại Chi Cục Thuế Quận 9 những năm gần đây.......................... 38
4.3 Kết quả nghiên cứu các yếu tố của hệ thống KSNB ảnh hưởng tới hoạt động thu
thuế tại Chi Cục Thuế Quận 9....................................................................................................... 40
4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Crobach’s Alpha............................ 40
4.3.1.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố của hệ thống KSNB........................... 41
4.3.1.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc (Hoạt động thu thuế)................44
4.3.2 Đánh giá giá trị thang đo - phân tích nhân tố khám phá EFA................................ 45
4.3.2.1 Thang đo các yếu tố của hệ thống KSNB.................................................................. 46
4.3.2.2 Thang đo hoạt động thu thuế.......................................................................................... 50


4.3.3

Kiểm định tương quan .....................................................

4.3.4


Kiểm định phương sai ANOVA........................................

4.3.4.1 Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể ...................................
4.3.4.2 Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy ................................
4.3.5

Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội .....................

4.3.5.1

Kiểm định giả định phương sai của sai s

4.3.5.2

Kiểm tra giả định các phần dư có phân p

4.3.6

Kiểm tra giả định không có mối tương quan giữa các b

tượng đa cộng tuyến) .................................................................................................
4.3.7

Mô hình hồi quy chính thức các yếu tố của hệ thống ki

hưởng tới hoạt động thu thuế ....................................................................................
Kết luận chương 4 .....................................................................................................
CHUƠNG 5: KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ..................................
5.1 Kết luận ...............................................................................................................
5.2 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động thu thuế tại

Chi Cục Thuế quận 9 .................................................................................................
5.2.1

Giải pháp liên quan đến thông tin và truyền thông ...........

5.2.2

Giải pháp liên quan đến giám sát ......................................

5.2.3

Giải pháp liên quan đến hoạt động kiểm soát ...................

5.2.4

Giải pháp liên quan đến môi trường kiểm soát .................

5.2.5

Giải pháp liên quan đến nhân tố rủi ro ..............................

5.3 Kiến nghị hỗ trợ nhằm hoàn thiện Hệ thống KSNB ...........................................
5.3.1

Đối với ngành thuế ..........................................................

5.3.2

Đối với Chi Cục thuế Quận 9 ..........................................


5.4 Các hạn chế và phương hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................


Kết luận chương 5.............................................................................................................................. 73
KẾT LUẬN CHUNG................................................................................................................... 744
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AAA
AICPA
DN
NVDT
CBCC
CCT
COSO
KK-KTT-TH
EFA
TTHT
TNCN
HCNSTVAC
KTNB
QLN-CCNT
CTN
DTPL
INTOSAI
TH
KMO
KSNB

BVMT
NS
NNT
NSNN
PNN
VIF

Hội kế toán Hoa Kỳ


GTGT
Giá trị gia tăng
TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

MB

Môn bài

QD

Quốc doanh

SD

Sử dụng


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 4.1: Bảng kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách của CCTQ9 giai đoạn
2012-2014..................................................................................................................
Bảng 4.2 : Đánh giá độ tin cậy thang đo Môi trường kiểm soát ...............................
Bảng 4.3 : Đánh giá độ tin cậy thang đo đánh giá rủi ro ..........................................
Bảng 4.4: Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động kiểm soát ..................................
Bảng 4.5: Đánh giá độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông` .........................
Bảng 4.6:Đánh giá độ tin cậy thang đo giám sát ......................................................
Bảng 4.7:Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động thu thuế ......................................
Bảng 4.8: Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA ..................................................
Bảng 4.9: Bảng ma trận nhân tố sau khi xoay ..........................................................
Bảng 4.10: Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA ................................................
Bảng 4.11: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ................
Bảng 4.12a: Tóm tắt mô hình với biến phụ thuộc là hoạt động thu thuế ..................
Bảng 4.12b: Phân tích ANOVA- Độ tin cậy của mô hình ........................................
Bảng 4.13: Bảng kết quả các trọng số hồi quy..........................................................
Bảng 4.14: Bảng kiểm định giả định phương sai của sai số .....................................
Bảng 4.15: Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết...............................................
Bảng 5.1: Bảng xắp sếp thứ tự quan trọng theo hệ số Beta của các nhân tố ...........


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................................... 23
Hình 3.1: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu............................................................................................... 26
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức của Chi Cục Thuế Quận 9.............................................................. 36
Hình 4.2: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui.............................. 55
Hình 4.3: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa........................................................... 56
Hình 4.4: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa...................................................... 57


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Đối với bất kỳ một quốc gia nào thì thuế cũng đóng một vai trò hết sức quan
trọng và chiếm phần lớn trong tổng thu ngân sách Nhà nước. Việc thực thi một số
chính sách thuế có hiệu quả sẽ đảm bảo ổn định cho nguồn thu này và từ đó tạo điều
kiện để mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế xã hội, đất nước..
Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
mà thuế còn là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và
thu nhập quốc dân, là một công cụ quan trọng để góp phần ổn định trật tự xã hội,
chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển lâu dài theo đường lối xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống pháp luật thuế mới được áp dụng
thống nhất giữa các thành phần kinh tế. Thuế đã điều chỉnh được hầu hết các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, các nguồn thu nhập, mọi tiêu dùng xã hội.
Thuế góp phần khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong nước để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.Thông qua pháp luật thuế, Nhà nước có tác
động tích cực trong việc thúc đẩy sản xuất phát triển trên cơ sở tận dụng và sử dụng
hợp lý và có hiệu qủa các nguồn lực cuả đất nước trong việc điều chỉnh cung - cầu
và cơ cấu kinh tế.
Từ khi nước ta thực hiện đổi mới, Đảng và Nhà nước chủ trương phát triển nền
kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho các thành phần trong xã hội có thể tự do sản xuất, kinh doanh theo pháp luật;
Chi cục thuế quận 9 là cơ quan chuyên môn nằm trong hệ thống thu thuế Nhà
nước, được giao nhiệm vụ thu thuế và thu khác trên địa bàn quận 9, thường xuyên
kiểm tra các cá nhân, doanh nghiệp xem có chấp hành pháp luật về thuế hay không.
Trong quá trình vận hành, chính sách về thuế thường xuyên thay đổi, các quy trình

kiểm soát nội bộ trong Chi cục không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay


2

nữa, công tác thu thuế gặp nhiều khó khăn, tình trạng trốn thuế, lách thuế khá phổ
biến của các doanh nghiệp. Để có thể kiểm soát nội bộ tốt trong việc thu thuế đối
với từng bộ phận trong Chi cục thì rất cần phải xây dựng một bộ phận kiểm soát nội
bộ vững mạnh, nhằm nâng cao hiệu quả hơn nữa trong việc thu thuế của Chi cục.
Những yếu tố có thể tác động đến việc kiểm soát trong công tác thu thuế của ngành
thuế như: Môi trường kiểm soát; Đánh giá độ rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông
tin truyền thông và Giám sát kiểm tra.
Với những sự cần thiết trên nên việc tăng cường kiểm soát nội bộ trong công
tác chống thất thu được xem như một sự cần thiết tất yếu cho nên tác giả đã lựa
chọn nghiên cứu đề tài “Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hưởng tới
hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế quận 9”
2.

Mục tiêu nghiên cứu

- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các nhân tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh
hưởng tới hoạt động thu thuế tại Chi Cục Thuế Quận 9.
-

Mục tiêu cụ thể

+ Xác định các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hưởng tới hoạt động thu
thuế tại Chi cục Thuế quận 9.
+ Xem xét yếu tố nào của hệ thống kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng lớn nhất tới hoạt
động thu thuế tại Chi Cục Thuế Quận 9.

+ Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất định hướng một số kiến nghị hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ trong hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế quận 9 trong thời gian
tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu luận văn đặt ra ba câu hỏi như sau:
Câu hỏi 1: Các yếu tố của hệ thống KSNB ảnh hưởng tới hoạt động thu thuế
tại Chi cục Thuế quận 9?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố hệ thống KSNB đến hoạt động


3

thu thuế tại CCTQ9 như thế nào?
Câu hỏi 3: Giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả KSNB trong hoạt động
thu thuế tại Chi cục Thuế quận 9?
4.

Đối tuợng và phạm vi nghiên cứu
a.

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu trong luận văn này là các yếu tố của hệ thống kiểm
soát nội bộ tới hoạt động thu thuế .
b.
-

Phạm vi nghiên cứu

Nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực kiểm


soát nội bộ trong hoạt động thu thuế.
Về không gian: Tập trung nghiên cứu trong nội bộ Chi cục Thuế
Quận 9.
5.

Về thời gian: 2015

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của luận văn là phương pháp hỗn hợp, bao gồm

phương pháp định tính và định lượng.
Phương pháp định tính:
-

Khảo sát sơ bộ, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để nhận diện các yếu tố của hệ

thống KSNB ảnh hưởng tới hoạt động thu thuế tại Chi cục Thuế quận 9. Từ đó xây
dựng bảng câu hỏi khảo sát để phóng vấn các chuyên gia, đề xuất mô hình nghiên
cứu phù hợp với điều kiện của Chi cục Thuế.
Nghiên cứu định lượng
- Khảo sát các công chức tại Chi Cục Thuế Quận 9 thông qua bảng câu hỏi được
thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của
các nhân tố ảnh hưởng đến “Kiểm soát nội bộ trong hoạt động thu thuế tại Chi cục
Thuế quận 9 ”.
- Đánh giá giá trị và độ tin cậy bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach Alpha và phân
tích nhân tố khám phá (EFA).


4


-

Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy.
6.

Đóng góp của nghiên cứu
Luận văn đã xây dựng được thang đo, đã kiểm định sự phù hợp cũng như độ

tin cậy của chúng. Xác định được nhân tố nào của hệ thống KSNB có ảnh hưởng
mạnh nhất tới hoạt động thu thuế. Từ đó giúp Ban lãnh đạo có những chính sách
phù hợp để hoàn thiện hệ thống KSNB của Chi Cục Thuế quận 9 trong việc nâng
cao hiệu quả thu thuế.
7.

Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 5 chương
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và hướng nghiên cứu tiếp theo
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Các nghiên cứu trong nước

Mặc dù Bộ tài chính ban hành các chuẩn mực, thông tư hướng dẫn, xong trên
thực tế vai trò của KSNB trong các đơn vị ở Việt Nam, đặc biệt là trong khu vực
hành chính công vẫn còn khá mờ nhạt. Tuy nhiên theo tìm hiểu của tác giả cũng đã
có một số công trình nghiên cứu về KSNB trong đơn vị hành chính công được đề
cập dưới đây:
1/ Nguyễn Đình Tùng, 2006. Một số vấn đề cần chú ý trong quá trình khảo sát
thu thập thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với kiểm toán ngân sách địa
phương, Tạp chí Kiểm toán, (8), tr. 37 – 38: cho thấy việc nghiên cứu, đánh giá hệ
thống kiểm soát nội bộ là một vấn đề quan trọng nhằm xác định phương pháp, phạm
vi, nội dung kiểm toán để nâng cao chất lượng và hiệu quả kiểm toán.
2/ Trần Thị Tài, 2010. Tăng cường kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại
trường Đại học Quảng Nam. Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Kế toán. Trường Đại
học Đà Nẵng. Luận văn đã nêu được thực tế về công tác kiểm soát nội bộ thu, chi
ngân sách tại Trường Đại học Quảng Nam những mặt đã đạt được và những vấn đề
còn tồn tại của công tác kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại đơn vị. Từ đó đề
xuất những giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát nội bộ thu, chi ngân sách tại đơn
vị nhằm giảm thiểu những sai sót, gian lận.
3/ Bùi Đỗ Như Hạnh, 2011. Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ các khoản
thu chi tại nhà khách số 8 Bạch Đằng Văn phòng Trung ương Đảng. Luận văn Thạc
sĩ chuyên ngành Kế toán. Trường Đại học Đà Nẵng. Đề tài sử dụng phương pháp
quan sát, phương pháp tiếp cận, phương pháp tổng hợp, phân tích, đối chiếu với
thực tế để làm rõ vấn đề nghiên cứu. Luận văn đã nêu khái quát một số vấn đề lý
luận về kiểm soát nội bộ các khoản thu chi tại đơn vị sự nghiệp có thu, thực trạng
kiểm soát nội bộ các khoản thu chi tại Nhà khách số 8 Bạch Đằng từ đó đề ra những
giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ các khoản thu chi tại Nhà khách
số 8 Bạch Đàng Văn phòng Trung ương Đảng.


6


4/ Phạm Thị Hoàng, 2013, “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trường
Cao đẳng Công nghệ thông tin Tp.HCM”, luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế
Tp.HCM. Luận văn đã khái quát được lý luận kiểm soát nội bộ theo INTOSAI. Tác
giả nghiên cứu dựa trên phương pháp định tính, thông qua khảo sát, thống kê dữ
liệu thực tế tại trường kết hợp lý thuyết đã đưa ra được những nhận xét, đánh giá,
giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường. Các giải
pháp được xây dựng một cách chi tiết, rõ ràng. Bên cạnh đó, luận văn đã thiết lập lại
các quy trình kiểm soát còn nhiều thiếu sót, đồng thời thiết lập các quy trình kiểm
soát mới phù hợp với yêu cầu quản lý của nhà trường.
5/ Nguyễn Thị Thu Hậu, 2014. "Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại
trường Đại học Bạc Liêu", luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM. Luận
văn đã nêu được cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ ở đơn vị công, đã cập
nhật INTOSAI 2013, đưa ra được bài học kinh nghiệm từ các sự kiện có liên quan
đến hệ thống kiểm soát nội bộ trong nước ở đơn vị công; tác giả sử dụng phương
pháp khảo sát, quan sát kết hợp phỏng vấn để đánh giá thực trạng hệ thống kiểm
soát nội bộ tại trường Đại học Bạc Liêu với những mặt chưa làm được, tìm ra
nguyên nhân tồn tại; từ đó đưa ra được giải pháp đề nghị giải quyết, xây dựng biểu
mẫu, tiêu chí cụ thể để ứng dụng ngay cho nhà trường.
1.2 Các nghiên cứu nước ngoài
1/ Nghiên cứu của Sterck et al. (2005) là một trong những nghiên cứu quốc tế
đầu tiên về thực hành kiểm soát nội bộ trong khu vực công, và cung cấp những phát
hiện thú vị về các khuôn khổ kiểm soát nội bộ được sử dụng trong một số quốc gia
được coi là người tiên phong vào thời điểm đó. Ví dụ, Úc đã thiết lập một mô hình
điều khiển trung tâm một cách rõ ràng đề cập đến năm thành tố của khuôn khổ kiểm
soát nội bộ Coso đầu tiên. Ở Thụy Điển, hầu hết các tổ chức công cộng sử dụng kết
hợp các phương pháp khuyến cáo của chính phủ (dựa trên tiêu tiêu chuẩn Coso)
cùng với các hệ thống và thủ tục cụ thể đã được phát triển có tính đến các yếu tố nội
bộ như mô hình tổ chức và loại hình hoạt động thực hiện. Trong chính phủ liên



7

bang của Hoa Kỳ, các tiêu chuẩn về kiểm soát nội bộ, cũng dựa trên tiêu chuẩn
Coso, cung cấp một khuôn khổ kiểm soát nội bộ để xác định và giải quyết các thách
thức quản lý hiệu suất lớn và rủi ro nội bộ cao (Sterck et al, 2005.).
2/ Nghiên cứu của Rahahleh (2011) phát hiện ra rằng kiểm soát nội bộ trong
các tổ chức công cộng Jordan bị nhiều vấn đề. Chúng bao gồm: thiếu lao động có
trình độ, không có các thành phần chính của hệ thống kiểm soát nội bộ, không có
khả năng sử dụng các công cụ kỹ thuật cần thiết trong kiểm soát nội bộ và thiếu
nhân viên chuyên nghiệp chuyên ngành.
3/ Nghiên cứu của Mongkolsamai, Varipin, Ussahawanitchakit, Phapruke
(2012) trên 120 công ty Thái Lan được niêm yết. Kết quả cho thấy môi trường kiểm
soát, đánh giá rủi ro, và thông tin và truyền thông có tác động tích cực đáng kể đến
hiệu quả hoạt động của tổ chức.Hơn nữa, tầm nhìn điều hành minh bạch, kiến thức
của nhân viên, đa dạng giao dịch kinh doanh, và người tham gia cũng cần có một
tác động tích cực vào chiến lược kiểm soát nội bộ.
4/ Nghiên cứu của Shakirat Adepeju Babatunde & Kabiru Isa Dandago
(2014) về “ Internal Control System Deficiency and Capital Project Mis
management in the Nigerian Public Sector”. Nghiên cứu này cho thấy rằng thiếu
hụt hệ thống kiểm soát nội bộ có tác động tiêu cực đáng kể về quản lý dự án vốn
trong khu vực công ở Nigeria . Nghiên cứu đề xuất việc tuân thủ nghiêm ngặt với
hệ thống kiểm soát nội bộ trong các lợi ích tốt nhất của công dân.
1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu
Sau khi tìm hiểu những công trình nghiên cứu khoa học trong nước và ngoài
nước liên quan tương đối đến đề tài của luận văn, tác giả có một số nhận xét cơ bản
như sau:
Các công trình nghiên cứu trên đã nêu được thực trạng kiểm soát nội bộ tại
các đơn vị công, nhận thấy mặt tồn tại của đơn vị từ đó đề ra các giải pháp để
hoàn thiện.



8

Mặc dù có nhiều nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đã công bố nhưng hiện nay
chủ yếu là dùng phương pháp định tính, nghiên cứu định lượng ít tác giả nghiên cứu
và đặc thù tại Chi Cục Thuế Quận 9 chưa có nghiên cứu nào được công bố. Vì vậy,
tác giả đã nghiên cứu theo hướng định lượng đề tài: “Các yếu tố của hệ thống kiểm
soát nội bộ ảnh hưởng tới hoạt động thu thuế tại Chi Cục Thuế Quận 9”.
Kết luận chương 1
Nội dung chính của chương này nhằm đánh giá một cách tổng quan về bức
tranh tổng thể về các nghiên cứu khác nhau trong nước cũng như ngoài nước có liên
quan trực tiếp cũng như gián tiếp đến những nội dung của luận văn mà tác giả thực
hiện. Từ đó giúp tác giả nhận thấy khoảng trống cần nghiên cứu và làm nền tảng
thực hiện các bước tiếp theo của luận văn.
Việc tổng hợp và đánh giá các công trình nghiên cứu được tác giả trình bày
theo hai phần lần lượt trong nước và ngoài nước trên cơ sở chọn lọc các công trình
tiêu biểu đã công bố có liên quan đến nội dung của luận văn. Qua những nội dung
đã trình bày trong chương này cho thấy kiểm soát nội bộ trong hoạt động thu thuế là
vấn đề mới và cần thiết cho hướng nghiên cứu của luận văn.


9

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Nhằm trả lời các câu hỏi ở chương 1, nội dung chương 2 của luận văn sẽ trình bày
các nội dung sau:
- Luận văn trình bày các khái niệm về KSNB và các yếu tố của hệ thống
kiểm soát nội bộ qua đó làm tiền đề để đánh giá hệ thống KSNB thông qua
việc xây dựng thang đo trong chương 3, Các yếu tố của hệ thống KSNB làm
cơ sở xây dựng các giả thuyết về sự tương quan giữa các yếu tố của hệ thống

KSNB tới hoạt động thu thuế.
- Từ cơ sở các lý thuyết các nội dung trên, luận văn xây dựng mô hình
nghiên cứu để trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã trình bày ở chương 1.
2.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ
2.1.1 Khái niệm về KSNB
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau khi nhắc đến hệ thống KSNB. Tùy theo
từng lĩnh vực hoạt động cũng như yêu cầu quản trị khác nhau mà mỗi tổ chức có
cách định nghĩa riêng.
-

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VAS 400)

KSNB là các quy định và thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây
dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các qui định, để
kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài
chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và quản lý có hiệu quả tài sản của
đơn vị.
-Theo quan điểm của Liên đoàn kế toán quốc tế ( IFAC)
“KSNB là một hệ thống gồm các chính sách, các thủ tục được thiết lập tại đơn vị,
đảm bảo độ tin cậy của các thông tin, đảm bảo việc thực hiện các chế độ pháp lý và
đảm bảo hiệu quả của hoạt động” (Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC))
-

Theo quan điểm của AICPA


10

Kiểm soát nội bộ “… là các biện pháp và cách thức được chấp nhận và được thực
hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như kiểm tra sự

chính xác trong ghi chép của sổ sách” (Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa kỳ
(AICPA)).
- Theo Theo Ủy Ban Tổ Chức Kiểm Tra (COSO) 1992
“KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của
đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực
hiện ba mục tiêu dưới đây :
• Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
• Các luật lệ và quy định được tuân thủ.
• Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.”
- Tài liệu hướng dẫn của INTOSAI (2004)
"Kiểm soát nội bộ là một quá trình xử lý toàn bộ được thực hiện bởi nhà quản lý
và các cá nhân trong tổ chức, quá trình này được thiết kế để phát hiện các rủi ro và
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý để đạt được nhiệm vụ của tổ chức".
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu
vực công.
Trong lĩnh vực công, kiểm soát nội bộ rất được xem trọng, là một đối tượng
được quan tâm đặc biệt của kiểm toán viên nhà nước. Một số quốc gia như Mỹ,
Canada đã có những công bố chính thức về kiểm soát nội bộ áp dụng cho các cơ
quan hành chính sự nghiệp (Phan Nam Anh, 2013). Chuẩn mực về kiểm toán của
Tổng kế toán nhà nước Hoa Kỳ (GAO) 1999 có đề cập đến vấn đề kiểm soát nội bộ
đặc thù trong tổ chức hành chính sự nghiệp. GAO đưa ra 5 yếu tố về kiểm soát nội:
Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin - truyền
thông và Giám sát.
Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) ra đời vào năm
1953. Với vai trò là hiệp hội nghề nghiệp của các cơ quan kiểm toán tối cao (SAI),
INTOSAI đã góp phần quan trọng trong việc giúp các thành viên hoàn thành nhiệm
vụ của mình. Ngoài ra, INTOSAI còn là diễn đàn về kiểm toán viên nhà nước trên


11


toàn thế giới, trao đổi những vấn đề cùng quan tâm và cập nhật những tiến bộ mới
nhất của các chuẩn mực kiểm toán và các quy định về nghề nghiệp cũng như thông
lệ tốt nhất (Phan Nam Anh, 2013).
Năm 1992, bản hướng dẫn về chuẩn mực kiểm soát nội bộ của INTOSAI đã
hình thành một tài liệu đề cập đến việc nâng cấp các chuẩn mực kiểm soát nội bộ,
hỗ trợ cho việc thực hiện và đánh giá kiểm soát nội bộ.
Năm 2001, bản hướng dẫn của INTOSAI 1992 đã cập nhật thêm về các chuẩn
mực kiểm soát nội bộ để phù hợp với tất cả đối tượng và phù hợp với sự phát triển
gần đây trong kiểm soát nội bộ, và công bố năm 2004. Tài liệu này đã tích hợp các
lý luận chung về kiểm soát nội bộ của báo cáo COSO. Năm 2013, INTOSAI tiếp tục
được cập nhật và công bố áp dụng vào năm 2014.
Bên cạnh việc cải thiện định nghĩa kiểm soát nội bộ và xây dựng một sự hiểu
biết thông thường về kiểm soát nội bộ, tài liệu của INTOSAI trình bày những vấn đề
đặc thù của khu vực công.
2.1.3. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo INTOSAI năm
2004.
2.1.3.1. Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, chi phối ý
thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ
phận khác của KSNB, các nhân tố thuộc về môi trường kiểm soát bao gồm:
 Sự liêm chính và giá trị đạo đức
Tất cả mọi người tham gia tổ chức, các nhà quản lý cũng như cán bộ nhân viên
có thể duy trì và chứng minh sự liêm chính và giá trị đạo đức thông qua việc tuân
thủ các điều lệ, quy định và đạo đức về cách ứng xử của cán bộ công chức nhà nước
trong mọi thời điểm. Điều này có thể bao gồm việc công bố tài sản, các vị trí kiêm
nhiệm bên ngoài...
-

Ngoài ra, các tổ chức phải duy trì và chứng minh sự liêm chính và giá trị đạo


đức; họ phải cho công chúng nhìn thấy được nhiệm vụ và sứ mệnh của mình. Hoạt


12

động của họ phải có đạo đức, kỷ luật, kinh tế và hiệu quả. Chúng phải phù hợp với
nhiệm vụ của họ. Muốn vậy các nhà quản lý phải làm gương cho cấp dưới về việc
tuân thủ pháp luật. Đồng thời phải loại trừ hoặc giảm thiếu những sức ép làm cho
các nhân viên có thể có những hành vi thiếu trung thực..
 Năng lực nhân viên
Năng lực nhân viên bao gồm trình độ hiểu biết và kỹ năng làm việc cần thiết
để đảm bảo việc thực hiện có kỷ cương, trung thực, tiết kiệm, hiệu quả và hữu hiệu
cũng như có sự am hiểu đúng đắn về trách nhiệm của bản thân trong việc thiết lập
hệ thống kiểm soát nội bộ.
Các nhà quản lý và nhân viên phải đảm bảo một mức độ năng lực cho phép họ
hiểu được tầm quan trọng của việc phát triển, thực hiện và duy trì một hệ thống
kiểm soát nội bộ tốt và thực hiện nhiệm vụ của mình để hoàn thành các mục tiêu
của kiểm soát nội bộ và nhiệm vụ của đơn vị. Tất cả mọi người trong một tổ chức
liên quan đến kiểm soát nội bộ đều có trách nhiệm cụ thể của mình.
-

Do đó, các nhà quản lý và nhân viên phải duy trì và thể hiện một mức độ kỹ

năng cần thiết để đánh giá rủi ro và giúp đảm bảo hoạt động hữu hiệu và hiệu quả;
và sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ đủ để hoàn thành trách nhiệm của họ. Cho nên,
việc tuyển dụng những người có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ
được giao là rất cần thiết với các nhà quản lý. Đào tạo là một phương thức hữu hiệu
để nâng cao trình độ cho các thành viên trong tổ chức, đó là hướng dẫn về mục tiêu
KSNB, phương pháp giải quyết những tình huống khó xử trong công việc.

 Triết lý quản lý và phong cách lãnh đạo
Nhân tố này thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý. phong
cách điều hành lại thể hiện qua cá tính , tư cách và thái độ của họ khi điều hành.Một
số nhà quản lý hài lòng với những hoạt động kinh doanh có mức rủi ro cao, nhung
có thể thu đuợc nhiều lợi nhuận một số lại bảo thủ và khá thận trọng với rủi ro. Có
nhà quản lý trong quá trình điều hành thích tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với nhân
viên. Ngược lại có những nhà quản lý thích điều hành công việc theo một trật tự đã
định trong cơ cấu tổ chức của đơn vị.


13

 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức thường được mô tả qua sơ đồ tổ chức, và được thể chế hóa
bằng văn bản về những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng bộ phận, từng thành
viên trong bộ phận và mối quan hệ giữa họ với nhau. Cơ cấu tổ chức giúp cho mỗi
thành viên hiểu được nhiệm vụ cụ thể và từng hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng như
thế nào đến việc hoàn thành mục tiêu chung.
Cơ cấu tổ chức phụ thuộc vào quy mô và đặc điểm hoạt động của đơn vị. Tuy
nhiên, dù cơ cấu tổ chức như thế nào thì nó cũng phải giúp cho đơn vị thực hiện
chiến lược và đạt được mục tiêu đề ra.
Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ đảm bảo cho sự thông suốt trong việc ủy quyền
và phân công trách nhiệm. Cơ cấu tổ chức được xây dựng sao cho có thể ngăn ngừa
sự vi phạm các quy chế kiểm soát nội bộ và loại được những sai lầm và gian lận.
 Chính sách nhân sự
Chính sách nhân sự bao gồm việc tuyển dụng, huấn luyện, giáo dục, đánh giá,
bổ nhiệm, khen thưởng hay kỷ luật, hướng dẫn nhân viên.
Nhà lãnh đạo cần thiết lập các chương trình động viên khuyến khích bằng các
hình thức khen thưởng và nâng cao mức khuyến khích cho các hoạt động cụ thể.
Đồng thời, các hình thức kỷ luật nghiêm khắc cho các hành vi vi phạm cũng cần

được các nhà lãnh đạo quan tâm.
2.1.3.2. Đánh giá rủi ro
Tất cả các đơn vị trong hoạt động của mình đều phát sinh những rủi ro nhưng
không phải tất cả các rủi ro đều có thể kiểm soát. Do đó, các nhà quản lý cần phải
thường xuyên phân tích và đánh giá những nhân tố tạo nên rủi ro để có thể tìm
biện pháp để hạn chế tối thiếu hoá rủi ro
 Nhận dạng rủi ro
Rủi ro bao gồm rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong, rủi ro trong từng hoạt
động và rủi ro toàn đơn vị. Rủi ro được xem xét liên tục trong suốt quá trình hoạt


14

động của đơn vị. Một khi đơn vị nhân diện được rủi ro trong hoạt động của mình thì
nguy cơ không đạt được mục tiêu sẽ giảm đi đáng kể.
Đối với khu vực công, các cơ quan nhà nước phải quản trị rủi ro ảnh hưởng
đến mục tiêu giao phó, bao gồm các chỉ tiêu được giao trong kế hoạch đơn vị.
 Đánh giá rủi ro
Sau khi đơn vị đã nhận dạng được rủi ro cần tiến hành đánh giá rủi ro. Đánh
giá rủi ro là đánh giá khả năng xảy ra rủi ro, đánh giá tầm quan trọng và ước tính
thiệt hại mà rủi ro gây ra. Trên thực tế không thể loại bỏ tất cả rủi ro mà chỉ giới hạn
rủi ro xảy ra ở mức chấp nhận được. Nếu rủi ro ảnh hưởng không đáng kể và ít có
khả năng xảy ra thì không cần quan tâm nhiều. Ngược lại, một rủi ro ảnh hưởng
quan trọng và khả năng xảy ra cao thì đơn vị phải chú ý.
Để đánh giá rủi ro một cách có hệ thống, cần phải xây dựng các tiêu chí đánh
giá, sau đó sắp xếp thứ tự các rủi ro, từ đó nhà lãnh đạo phân bổ nguồn lực để đối
phó rủi ro.
 Phát triển các biện pháp đối phó
Có bốn biện pháp đối phó với rủi ro: phân tán rủi ro, chấp nhận rủi ro, tránh né
rủi ro và xử lý hạn chế rủi ro.

-

Phân tán rủi ro: chuyển một phần hay toàn bộ hậu quả do rủi ro gây ra từ tổ

chức này sang tổ chức khác bằng cách trả một khoản phí.
-

Chấp nhận rủi ro: trong trường hợp lợi ích mang lại lớn hơn thiệt hại do rủi

ro gây ra từ công việc đó tác động.
-

Tránh né rủi ro: không thực hiện các công việc có thể xảy ra rủi ro. Ưu điểm

là tránh được tất cả các rủi ro nhưng lại mất đi một số cơ hội.
-

Xử lý hạn chế rủi ro: giảm tác hại do rủi ro gây ra. Biện pháp này chỉ áp

dụng đối với những rủi ro không thể tránh được.
Trong phần lớn các trường hợp các rủi ro phải được xử lý hạn chế và đơn vị
duy trì kiểm soát nội bộ để có biện pháp thích hợp, bởi vì đơn vị nhà nước phải làm
theo nhiệm vụ được giao. Các biện pháp xử lý hạn chế rủi ro ở mức độ hợp lý vì


×