Tải bản đầy đủ (.docx) (166 trang)

Hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty TNHH kim may organ việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN LÊ HOÀNG
HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY TNHH KIM MAY ORGAN VIỆT NAM

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh (Hướng nghề nghiệp)
Mã số : 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Trần Lê Hoàng, học viên cao học khóa 23 lớp Quản trị kinh doanh
đêm 4, trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn "Hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công
ty TNHH Kim may Organ Việt Nam" là do chính bản thân tôi thực hiện, không sao
chép từ bất cứ nghiên cứu nào khác, các số liệu khảo sát và phân tích là hoàn toàn
trung thực.
Học viên thực hiện : Trần Lê Hoàng


MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ


PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................
1.

Lý do chọn đề tài .................................................................................................

2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................

5.

Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................

6.

Đóng góp của luận văn .........................................................................................

7.

Kết cấu đề tài .......................................................................................................

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TRONG
CÔNG TY ..............................................................................................................
1.1 Khái niệm về văn hóa. ....................................................................................
1.2 Khái niệm văn hóa doanh nghiệp. ...................................................................
1.2.1 Triết lý kinh doanh ..................................................................................

1.2.2

Đạo đức kinh doanh .........

1.2.3

Hệ thống thông tin của doa

1.3 Vai trò của văn hóa doanh nghiệp ...................................................................
1.3.1
vững

Văn hóa doanh nghiệp là p
...........................................

1.3.2

Văn hóa doanh nghiệp là n

1.4 Các mức độ của văn hóa doanh nghiệp là gì? ................................................
1.4.1

Những giá trị văn hóa hữu

1.4.2

Những giá trị được thể hiệ

1.4.3


Những giá trị ngầm định ..

TÓM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................


CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY
TNHH KIM MAY ORGAN VIỆT NAM........................................................................... 17
2.1 Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Kim may Organ Việt Nam........................17
2.1.1 Giới thiệu về Organ Group..................................................................................... 17
2.1.2 Giới thiệu về công ty TNHH Kim May Organ Việt Nam............................... 17
2.1.3 Sơ đồ tổ chức............................................................................................................. 18
2.1.4 Cơ cấu nhân sự.......................................................................................................... 19
2.1.5 Hoạt động kinh doanh.............................................................................................. 21
2.2 Văn hóa tại Organ Group Nhật..................................................................................... 22
2.2.1 Triết lý kinh doanh.................................................................................................... 22
2.2.2 Tầm nhìn..................................................................................................................... 23
2.2.3 Kaizen- Cải tiến liên tục.......................................................................................... 23
2.2.4 Công ty như một gia đình....................................................................................... 23
2.2.5 Làm việc trọn đời...................................................................................................... 24
2.3 Thực trạng văn hóa tại công ty TNHH Kim May Organ Việt Nam.....................24
2.3.1 Thực trạng các cấp độ văn hóa qua bảng khảo sát tại công ty TNHH Kim
May Organ Việt Nam......................................................................................................... 24
2.3.1.1 Những giá trị văn hóa hữu hình...................................................................... 24
2.3.1.2 Những giá trị được thể hiện............................................................................ 29
2.3.1.3 Những giá trị ngầm định.................................................................................. 32
2.3.2 Kiểm định khảo sát cấp độ văn hóa tại công ty TNHH Kim May Organ
Việt Nam............................................................................................................................... 34
2.3.2.1 Thống kê khảo sát.............................................................................................. 34
2.3.2.2 Độ tin cậy Cronbach's Alpha.......................................................................... 35
2.3.2.3 Kiểm định sự khác biệt theo giới tính trong việc đánh giá văn hóa

doanh nghiệp.................................................................................................................... 35
2.3.2.4 Kiểm định sự khác biệt theo nhóm tuổi trong việc đánh giá văn hóa
doanh nghiệp.................................................................................................................... 36
2.3.2.5 Kiểm định sự khác biệt theo thời gian làm việc trong việc đánh giá
văn hóa doanh nghiệp..................................................................................................... 38


2.3.2.6 Kiểm định sự khác biệt theo vị trí làm việc trong việc đánh giá văn
hóa doanh nghiệp............................................................................................................. 40
2.3.2.7 Kiểm định sự khác biệt theo trình độ chuyên môn trong việc đánh giá
văn hóa doanh nghiệp..................................................................................................... 42
2.3.2.8 Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập trong việc đánh giá văn hóa
doanh nghiệp.................................................................................................................... 43
2.3.3 Thực trạng văn hóa doanh nghiệp qua phỏng vấn ban lãnh đạo tại công ty
TNHH Kim may Organ Việt Nam.................................................................................. 44
2.3.3.1 Những giá trị văn hóa hữu hình..................................................................... 44
2.3.3.2 Những giá trị được thể hiện............................................................................ 45
2.3.3.3 Những giá trị ngầm định.................................................................................. 46
2.3.4 Đánh giá chung về văn hóa doanh nghiệp tại công ty TNHH Kim may
Organ Việt Nam................................................................................................................... 47
2.3.4.1 Ưu điểm............................................................................................................... 47
2.3.4.2 Hạn chế................................................................................................................ 48
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.......................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY TNHH KIM MAY ORGAN VIỆT NAM.................................................... 50
3.1 Định hướng và mục tiêu hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty TNHH
Kim may Organ Việt Nam.................................................................................................... 51
3.1.1 Định hướng................................................................................................................ 51
3.1.2 Mục tiêu...................................................................................................................... 54
3.2 Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty TNHH Kim may

Organ Việt Nam....................................................................................................................... 54
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện ba cấp độ văn hóa doanh nghiệp tại công ty TNHH
Kim may Organ Việt Nam................................................................................................ 55
3.2.1.1 Giải pháp hoàn thiện các giá trị hữu hình.................................................... 55
3.2.1.2 Giải pháp hoàn thiện các giá trị được thể hiện........................................... 58
3.2.1.3 Giải pháp thực thi các giá trị ngầm định...................................................... 60
3.2.2 Quản trị sự thay đổi mô hình văn hóa.................................................................. 64
3.2.2.1 Những cá nhân không hợp tác........................................................................ 64


3.2.2.2 Các giải quyết những cá nhân không hợp tác............................................. 64
3.2.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.............................................................. 65
3.2.3.1 Những hạn chế của nghiên cứu...................................................................... 65
3.2.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo............................................................................ 65
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................................................... 65
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ILO

:

International Labour Organization - Tổ chức lao động quốc tế

PTTH

:

Phổ thông trung học


TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

UNESCO

:

United Nations Educational Scientific and Cultural Organization
- Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp Quốc

USD

:

United State Dollar - Đơn vị tiền đô la Mỹ

WTO

:

Worrld Trade Organnization - Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 : Các mức độ văn hóa doanh nghiệp........................................................................ 10

Hình 2.1 : Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Kim May Organ Việt Nam................................ 18
Hình 2.2 : Tình hình phát triển nguồn nhân lực tại công ty................................................. 21
Hình 2.3 : Tình hình thôi việc của công ty............................................................................... 21
Hình 2.4 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty............................................................ 22
Hình 2.5 : Nhà máy thứ 5 công ty TNHH Kim May Organ Việt Nam (nhìn từ trên
xuống và trực diện)........................................................................................................................ 25
Hình 2.6 : Hình logo công ty....................................................................................................... 26

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Cơ cấu nhân sự tại công ty tháng 06 năm 2015.................................................. 20
Bảng 2.2 : Tổng hợp kết quả đánh giá kiến trúc, cơ sở hạ tầng.......................................... 26
Bảng 2.3 : Tổng hợp kết quả đánh giá logo công ty.............................................................. 27
Bảng 2.4 : Tổng hợp kết quả đánh giá buổi lễ, kỷ niệm công ty........................................ 28
Bảng 2.5 : Tổng hợp kết quả đánh giá đồng phục công ty................................................... 29
Bảng 2.6 : Tổng hợp kết quả đánh giá thực hiện nội quy công ty...................................... 29
Bảng 2.7 : Tổng hợp kết quả đánh giá về tầm nhìn, sứ mạng công ty............................... 30
Bảng 2.8 : Tổng hợp kết quả đánh giá về mục tiêu công ty................................................. 31
Bảng 2.9 : Tổng hợp kết quả đánh giá môi trường làm việc tại công ty........................... 32
Bảng 2.10 : Tổng hợp kết quả đánh giá mối quan hệ tại công ty....................................... 32
Bảng 2.11 : Tổng hợp kết quả đánh giá sự hài lòng và gắn bó tại công ty.......................33


Bảng 2.12 : Thống kê số lượng khảo sát tại công ty.............................................................. 34
Bảng 2.13 : Tổng hợp kết quả đánh giá T-Test về không khí tại nơi làm việc................36
Bảng 2.14 : Tổng hợp kết quả đánh giá ANOVA theo nhóm tuổi...................................... 37
Bảng 2.15 : Tổng hợp kết quả kiểm định tính đồng nhất của phương sai theo nhóm
tuổi..................................................................................................................................................... 37
Bảng 2.16 : Tổng hợp kết quả kiểm định Tukey theo nhóm tuổi của trang phục có
phù hợp, tiện lợi và thoải mái...................................................................................................... 38
Bảng 2.17 : Tổng hợp kết quả kiểm định Tamhane theo nhóm tuổi của hệ thống trả

lương công bằng............................................................................................................................. 38
Bảng 2.18 : Tổng hợp kết đánh giá ANOVA theo thời gian làm việc................................ 39
Bảng 2.19 : Tổng hợp kết quả kiểm định tính đồng nhất của phương sai theo thời
gian làm việc................................................................................................................................... 39
Bảng 2.20 : Tổng hợp kết quả Tamhance của yếu tố Hệ thống trả lương thưởng
công bằng......................................................................................................................................... 39
Bảng 2.21 : Tổng hợp kết quả đánh giá ANOVA theo vị trí công việc............................. 40
Bảng 2.22 : Tổng hợp kết quả kiểm định tính đồng nhất của phương sai theo vị trí
làm việc............................................................................................................................................ 40
Bảng 2.23 : Tổng hợp kết quả Tamhance của yếu tố anh/chị có nguyện vọng gắn bó
với công ty....................................................................................................................................... 41
Bảng 2.24 : Tổng hợp kết quả đánh giá ANOVA theo trình độ chuyên môn...................42
Bảng 2.25 : Tổng hợp kết quả kiểm định tính đồng nhất của phương sai theo trình
độ chuyên môn................................................................................................................................ 42
Bảng 2.26 : Tổng hợp kết quả Tamhance của yếu tố anh/chị cảm thấy hài lòng với
công việc.......................................................................................................................................... 43
Bảng 2.27 : Tổng hợp kết quả đánh giá ANOVA theo thu nhập......................................... 43
Bảng 2.28 : Tổng hợp kết quả kiểm định tính đồng nhất của phương sai theo thu
nhập................................................................................................................................................... 43


Bảng 2.29 : Tổng hợp kết quả Tukey của yếu tố Hệ thống trả lương thưởng công
bằng................................................................................................................................................... 44
Bảng 3.1 : Tổng hợp mục tiêu cụ thể phương châm công ty............................................... 51


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong thế kỷ này, nhân viên gắn bó lâu dài với doang nghiệp thông qua các
yếu tố như lương thưởng, hình ảnh công ty trên thị trường, môi trường làm việc, quan
hệ đồng nghiệp, lãnh đạo, v.v. Các yếu tố này là một thành phần của văn hóa doanh
nghiệp. Đặc biệt, các công ty nước ngoài hay công ty đa quốc gia làm sao để các nhân
viên mình có thể tập trung các văn hóa khác nhau để cùng nhau làm việc góp sức cho
sự phát triển doanh nghiệp? Làm thế nào để các nhân viên có thể hòa nhập một cách
dễ dàng thuận lợi, thì văn hóa doanh nghiệp chính là chìa khóa cho doanh nghiệp kết
nối với nhân viên.
Nếu như những năm trước, các doanh nghiệp ít chú trọng đến văn hóa doanh
nghiệp, thì ngày nay các nhà quản lý đã đặt mục tiêu xây dựng văn hóa doanh nghiệp
làm hàng đầu, các doanh nghiệp Nhật có những văn hóa doanh nghiệp như Kaizen,
liên tục cải tiến đổi mới, chế độ làm việc suốt đời, tôn trọng nhân viên, v.v chính là
những điểm đặc trưng của văn hóa người Nhật, làm cho nhân viên của mình có thể
yên tâm làm việc và cống hiến sức lực cho doanh nghiệp.
Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đang đau đầu với việc làm sao giữ chân
được nhân tài, lao động giỏi, tránh chảy máu chất xám trong thời buổi hội nhập với
thế giới, đặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập WTO, đây là vấn đề sống còn của
doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp đều có một văn hóa riêng, thế nhưng nó đã đủ để có thể giữ
chân nhân tài, thu hút lao động giỏi để phát triển chưa? Có lẽ là chưa đủ.
Qua 20 năm trưởng thành của công ty TNHH Kim may Organ Việt Nam, là
thành viên của công ty Organ Group của Nhật, nhân lực đã phát triển từ 100 nhân
viên năm đầu tiên thành lập đến nay hơn 1400 nhân viên, với sản lượng ban đầu là
1.000.000 sản phẩm các loại và bây giờ là 65.000.000 sản phẩm tại 5 nhà máy sản


2

xuất trong khu chế xuất Tân Thuận, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. Với sự phát
triển này, việc phát triển văn hóa doanh nghiệp là điều tất yếu để có thể góp phần vào

sự phát triển của công ty.
Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài "Hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty
TNHH Kim May Organ" nhằm góp phần vào sự phát triển chung của công ty, nơi tác
giả đang công tác.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của đề tài là hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty
TNHH Kim May Organ Việt Nam.
Cụ thể là từ cơ sở lý thuyết về văn hóa doanh nghiệp ba cấp độ của Schein và
mô hình văn hóa OCAI để đánh giá thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại công ty
TNHH Kim may Organ Việt Nam. Sau đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện ba cấp độ
văn hóa và xây dựng mô hình văn hóa theo mong muốn của nhân viên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-

-

Đối tượng nghiên cứu : Văn hóa doanh nghiệp trong công ty.

-

Đối tượng khảo sát : Nhân viên, các cấp quản lý của công ty.

Đối tượng phỏng vấn : Ban lãnh đạo công ty bao gồm các Trưởng phòng,

Giám đốc các bộ phận đã công tác tại công ty từ những ngày đầu thành lập đến nay.
- Phạm vi nghiên cứu : đề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp từ năm 2012 đến
tháng
12 năm 2014, thu thập thông tin bằng bảng câu hỏi khảo sát vào tháng 6 đến tháng 8
năm 2015 để xây dựng giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty. Giải

pháp tập trung đến năm 2020.


3

5. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia : Tác giả làm một cuộc phỏng vấn với

các chuyên gia là các vị Trưởng phòng, Giám đốc các phòng ban - những người có
thâm niên làm việc gắn bó hơn 20 năm với công ty và toàn quyền quyết định tại
Organ - để đưa ra bảng câu hỏi khảo sát cuối cùng cho nhân viên. Buổi phỏng vấn
được diễn ra khoảng 15-20 phút một chuyên gia.
-

Phương pháp khảo sát bằng bảng câu hỏi : Tác giả dự kiến sử dụng câu hỏi

về ba cấp độ của văn hóa doanh nghiệp theo mô hình của Schein (1989), mẫu dự kiến
khoảng 200, sử dụng thang đo Likert 5 điểm tương ứng với các mức độ hoàn toàn
không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý.
-

Sau đó sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để tính Crobach's Alpha để xác định

độ tin cậy, và T-Test, ANOVA kiểm định sự khác biệt đánh giá giữa các nhóm.
6. Đóng góp của luận văn
Đề tài này sẽ giúp cho công ty TNHH Kim May Organ Việt Nam hoàn thiện
những mặt còn hạn chế của văn hóa doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp nâng cao
năng lực hoạt động, góp phần vào sự phát triển bền vững.

7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo. Luận văn có 3
chương chính :
Chương 1 : Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp trong công ty
Chương 2 : Thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại công ty TNHH Kim May
Organ Việt Nam
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty TNHH
Kim May Organ Việt Nam.


4

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TRONG
CÔNG TY
1.1 Khái niệm về văn hóa.
"Văn hóa gắn liền với sự ra đời của nhân loại. Phạm trù văn hóa rất đa dạng và
phức tạp. Nó là một khái niệm có rất nhiều nghĩa được dùng để chỉ những khái niệm
có nội hàm khác nhau về đối tượng, tính chất và hình thức biểu hiện" (Đỗ Thị Phi
Hoài, 2009).
- Theo nghĩa gốc của từ
"Ở phương Tây, văn hóa - culture (tiếng Anh, tiếng Pháp) hay kultur (tiếng
Đức)… đều xuất phát từ chữ Latinh, có nghĩa là khai hoang, trồng trọt, trong nôm
cây lương thực. Sau đó từ cultus được mở rộng nghĩa, dùng trong lĩnh vực xã hội chĩ
sự vun trồng, giáo dục, đào tạo và phát triển mọi khả năng của con người" (Đỗ Thị
Phi Hoài, 2009).
"Ở phương Đông, trong tiếng Hán cổ, từ văn hóa bao hàm ý nghĩa "văn" là vẻ
đẹp của nhân tính, cái đẹp của tri thức, trí tuệ con người có thể đạt được bằng sự tu
dưỡng của bản thân và cách thức cai trị đúng đắn của nhà cầm quyền. Còn chữ "hóa"
là đem cái văn (cái đẹp, cái tốt, cái đúng) để cảm hóa, giáo dục và hiện thực hóa trong
thực tiễn, đời sống. Vậy, văn hóa chính là nhân hóa hay nhân văn hóa" (Đỗ Thị Phi

Hoài, 2009).
"Như vậy, văn hóa trong từ nguyên của cả phương Tây và phương Đông đếu
có một nghĩa chung căn bản là sự giáo hóa, vun trồng nhân cách con người, cũng có
nghĩa là làm cho con người và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn" (Đỗ Thị Phi Hoài,
2009).
- Căn cứ phạm vi nghiên cứu


5

+

"Theo phạm vi nghiên cứu rộng, văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị

vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử" (Đỗ Thị Phi
Hoài, 2009).
"Do đó, nói đến văn hóa là nói đến con người - nói tới những đặc trưng riêng
chỉ có ờ loài người, nói tới việc phát huy những năng lực và bản chất của con người
nhằm hoàn thiện con người" (Đỗ Thị Phi Hoài, 2009).
"Cho nên, theo nghĩa này, văn hóa có mặt trong tất cả các hoạt động của con
người dù đó chỉ là những suy tư thầm kín, những cách giao tiếp ứng xử cho đến
những hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội. Hoạt động văn hóa là hoạt động sản xuất
ra các giá trị vật chất và tinh thần nhằm giáo dục con người khát vọng hướng tới chân
- thiện - mỹ trong đời sống" (Đỗ Thị Phi Hoài, 2009).
Theo UNESCO năm 2002 : "Văn hóa nên được đề cập đến như là một tập hợp
của những đặc trưng về tâm hồn, vật chất, tri thức và xúc cảm của một xã hội hay một
nhóm người trong xã hội và nó chứa đựng, ngoài văn học và nghệ thuật, cả cách sống,
phương thức chung sống, hệ thống giá trị, truyền thống và đức tin" (Theo từ điển
wikipedia)
Theo Hồ Chí Minh : "Vì lẽ sinh tồn cũng như vì mục đích cuộc sống, loài

người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học,
tôn giáo, văn học nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở
và các phương tiện, phương thức sử dụng toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức
là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện
của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống, và đòi
hỏi sự sinh tồn" (Lê Mậu Hưng và cộng sự, 2000)
Theo E.Herriot : "Văn hóa là cái gì còn lại khi tất cả những cái khác bị quên
đi, là cái vẫn thiếu khi người ta đã học tất cả" (theo từ điển Wikipedia)


6

+

"Theo nghĩa hẹp, văn hóa là những hoạt động và giá trị tinh thần của con

người. Trong phạm vi này, văn hóa khoa học (toán học, vật lý học, hóa học...) và văn
hóa nghệ thuật (văn học, điện ảnh...) được coi là phân hệ chính của hệ thống văn hóa"
(Đỗ Thị Phi Hoài, 2009).
+

"Theo nghĩa hẹp hơn nữa, văn hóa được xem như một ngành - ngành văn

hóa - nghệ thuật để phân biệt với các ngành kinh tế - kỹ thuật khác" (Đỗ Thị Phi
Hoài, 2009).
-Theo các hình thức biểu hiện
"Văn hóa được phân loại thành văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần, hay nói
đúng hơn, theo các phân loại này văn hóa bao gồm văn hóa vật thể (tangible) và văn
hóa phi vật thể (intangible)" (Đỗ Thị Phi Hoài, 2009).
Theo Đỗ Thị Phi Hoài (2009) đã tóm lại, văn hóa là toàn bộ những giá trị vật

chất và tinh thần mà loài người tạo ra trong quá trình lịch sử.
1.2 Khái niệm văn hóa doanh nghiệp.
"Trong một xã hội rộng lớn, mỗi doanh nghiệp được coi là một xã hội thu nhỏ.
Xã hội lớn có nến văn hóa chung, xã hội nhỏ cũng cần xây dựng cho mình một nền
văn hóa riêng. Như Edgar Schein, một nhà quản trị nổi tiếng người Mỹ đã nói "Văn
hóa doanh nghiệp (coporate culture) gắn với văn hóa xã hội, là một bước tiến văn hóa
của xã hội, là tầng sâu của văn hóa xã hội. Văn hóa doanh nghiệp đòi hỏi vừa chú ý
tới năng suất và hiệu quả sản xuất, vừa chú ý quan hệ chủ thợ, quan hệ giữa người và
người. Nói rộng ra, nếu toàn bộ nền sản xuất đều được xây dựng trên một nền văn
hóa doanh nghiệp có trình độ cao, nền sản xuất sẽ vừa mang bản sắc dân tộc vừa thích
ứng với mọi thời đại hiện nay" (Đỗ Thị Phi Hoài, 2009).
"Ông Geoges de Saite Marie, chuyên gia người Pháp về doanh nghiệp nhỏ và
vừa định nghĩa : "văn hóa doanh nghiệp là tổng hợp các giá trị, các biểu tượng,


7

huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kỵ, các quan điểm triết học, đạo đức thành nền
móng sâu xa của doanh nghiệp" (Đỗ Thị Phi Hoài, 2009).
Theo ILO (tổ chức lao động quốc tế) : "Văn hóa doanh nghiệp là sự trộn lẫn
đặc biệt các giá trị, các tiêu chuẩn, thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xử
và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với một tổ chức đã biết" (Đỗ Thị Phi
Hoài, 2009).
Tuy nhiên, định nghĩa phổ biến và chấp nhận rộng rãi là của Edgar Schein :
"Văn hóa công ty là tổng hợp hững quan niệm chung mà các thành viên trong công ty
học được trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi
trường xung quanh".
Tóm lại, "Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin
chủ đạo, cách nhận thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên trong doanh
nghiệp cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động

của từng thành viên trong hoạt động kinh doanh, tạo nên bản sắc kinh doanh của
doanh nghiệp đó" (Đỗ Thị Phi Hoài, 2009).
1.3 Triết lý kinh doanh
"Triết lý kinh doanh là những tư tưởng triết học phản ánh thực tiễn kinh doanh
thông qua con đường trải nghiệm, suy ngẫm. khái quát hóa của các chủ thể kinh
doanh và chỉ dẫn cho hoạt động kinh doanh. Là một hệ thống bao gồm những giá trị
có tính pháp lý và đạo lý nên phong thái đặc thù của chủ thể kinh doanh tạo phương
thức phát triển bền vững của doanh nghiệp. Triết lý kinh doanh không những là cơ sở
để các nhà quản trị đưa ra các quyết định quản lý có tính chiến lược quan trọng trong
những tình huống mà sự phân tích lỗ lãi không thể giải quyết mà còn là phương tiện
để giáo dục và phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động kinh doanh" (Hồ Tiến Dũng,
2014).
Nội dung của triết lý kinh doanh bao gồm :


8



"Sứ mệnh và mục tiêu kinh doanh cơ bản" (Hồ Tiến Dũng, 2014).



"Các phương thức hành động để hoàn thành được sứ mệnh và mục tiêu"

(Hồ Tiến Dũng, 2014).


"Các nguyên tắc tạo ra một phong cách ứng xử, giao tiếp và hoạt động


kinh doanh đặc thù của doanh nghiệp" (Hồ Tiến Dũng, 2014).
1.4 Đạo đức kinh doanh
"Đạo đức kinh doanh là một tập hợp các nguyên tắc chuẩn mực có tác dụng
điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh. Là
một hệ thống các quy tắc cư xử, chuẩn mực đạo đức, các quy chế nội quy có vai trò
điều tiết toàn bộ hoạt động của quá trình kinh doanh nhằm hướng tới triết lý đã định"
(Hồ Tiến Dũng, 2014).
"Đạo đức kinh doanh sẽ góp phần phát triển mối quan hệ với người lao động,
với chính quyền, với khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp và với cộng đồng
xã hội góp phần tạo nên môi trường kinh doanh ổn định" (Hồ Tiến Dũng, 2014).

1.5 Hệ thống thông tin của doanh nghiệp
"Các hình thức văn hóa khác bao gồm hệ thống thông tin của doanh nghiệp
được thể hiện bằng tất cả những giá trị trực quan hay phi trực quan điển hình. Có thể
mô tả các hình thức văn hóa khác của văn hóa kinh doanh gồm thông tin về sử dụng
hình thức mẫu mã sản phẩm, kiến trúc nội và ngoại thất, bộ máy quản lý, nội quy,
nghi lễ kinh doanh, giai thoại và truyền thuyết, biểu tượng, ngôn ngữ và khẩu hiệu, ấn
phẩm điển hình, lịch sử phát triển và truyền thống văn hóa" (Hồ Tiến Dũng, 2014).


9

1.6 Vai trò của văn hóa doanh nghiệp
1.6.1 Văn hóa doanh nghiệp là phương thức phát triển sản xuất kinh doanh
bền vững
"Kinh doanh và văn hóa có mối quan hệ biện chứng với nhau, trong đó, kinh

doanh có văn hóa là lối kinh doanh có mục đích và theo phương thức cùng đạt tới cái
lợi, cái thiện, cái đẹp. Việc phát triển hoạt động kinh doanh có văn hóa sẽ giúp cho
doanh nghiệp không những thỏa mãn được mong muốn tìm kiếm lợi nhuận mà còn là

động lực giúp các chủ thể kinh doanh đạt nhu cầu tự thể hiện mình, được xã hội và
pháp luật tôn trọng. Do đó, việc hình thành và phát triển văn hóa kinh doanh trong
doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp phát triển bền vững" (Hồ Tiến Dũng, 2014).

1.6.2 Văn hóa doanh nghiệp là nguồn lực phát triển kinh doanh
"Trong tổ chức và quản lý kinh doanh, vai trò của văn hóa thể hiện ở sự lựa
chọn phương hướng kinh doanh, sự hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ, về những mối
quan hệ giữa người với người trong tổ chức, tuân theo các quy tắc, quy luật của thị
trường, phát triển và bảo hộ những hàng hóa có bản sắc văn hóa dân tộc... Khi tất cả
những yếu tố văn hóa này kết tinh vào hoạt động kinh doanh tạo thành phương thức
kinh doanh có văn hóa thì đây chính là một nguồn lực rất quan trọng để phát triển
kinh doanh" (Hồ Tiến Dũng, 2014).
"Trong giao lưu, giao tiếp kinh doanh thì văn hóa kinh doanh hướng dẫn toàn
bộ hoạt động giao lưu, giao tiếp trong kinh doanh. Với tác phong nhã nhặn và lịch sự
khi giao tiếp với khách hàng, với đối tác sẽ giúp đem lại một mối quan hệ lâu dài với
khách hàng, một môi trường cạnh tranh lành mạnh, tạo cơ hội cho sự tồn tại và phát
triển lâu dài" (Hồ Tiến Dũng, 2014).
"Trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội của chủ thể kinh doanh, văn hóa
kinh doanh chỉ dẫn cho chủ thể kinh doanh thực hiện những nghĩa vụ, trách nhiệm về
kinh tế, xã hội để thỏa mãn mong muốn của xã hội" (Hồ Tiến Dũng, 2014).


10

"Xét ở khía cạnh vi mô, trong việc phát triển hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thì văn hóa kinh doanh còn tạo ra những điều kiện để nâng cao hiệu quả hoạt
động của chính doanh nghiệp" (Hồ Tiến Dũng, 2014).
"Ngoài ra, giao lưu văn hóa trong các hoạt động thương mại quốc tế cũng sẽ
tạo ra những cơ hội kinh doanh cho chính các chủ thể kinh doanh, thông qua việc tìm
kiếm và cung cấp hàng hóa cho thị trường quốc tế có thể giới thiệu những nét đẹp,

những nét tinh hoa văn hóa của dân tộc mình cho cộng đồng thế giới, mở ra những thị
trường mới cho nhà sản xuất" (Hồ Tiến Dũng, 2014).
1.7 Các mức độ của văn hóa doanh nghiệp là gì?
Theo Schein, thì văn hóa doanh nghiệp chia làm ba mức độ
Mức độ thứ nhất

Những giá trị văn hóa hữu hình
(Artifacts)

Mức độ thứ hai

Những giá trị được thể hiện
(Espoused Values)

Mức độ thứ ba

Những giá trị ngầm định (basic
Underlying Assumptions)

Hình 1.1 Các mức độ của văn hóa doanh nghiệp của Schein
(Nguồn : Giáo trình văn hóa doanh nghiệp của Đỗ Thị Phi Hoài)
1.7.1 Những giá trị văn hóa hữu hình
Những giá trị văn hóa hữu hình là những thể hiện được ra bên ngoài rõ ràng,
dễ nhận biết của văn hóa doanh nghiệp. Các thực thể hữu hình mô tả một cách tổng
quan nhất môi trường vật chất và các hoạt động xã hội trong một doanh nghiệp. Bao
gồm các hình thức cơ bản sau :
-

"Thứ nhất, kiến trúc đặc trưng và diện mạo luôn được các doanh nghiệp


quan tâm, xây dựng. Kiến trúc, diện mạo bề ngoài sẽ gây ấn tượng mạnh với khách
hàng, đối tác...về sức mạnh, sự thành đạt và tính chuyên nghiệp của bất kỳ doanh


11

nghiệp nào. Diện mạo thể hiện ở hình khối kiến trúc, quy mô về không gian của
doanh nghiệp. Kiến trúc thể hiện ở sự thiết kế phòng làm việc, bố trí nội thất trong
phòng, màu sắc chủ đạo...Tất cả những sự thể hiện đó đều có thể làm nên đặc trưng
cho doanh nghiệp. Thực tế cho thấy, cấu trúc và diện mạo có ảnh hưởng đến tâm lý
trong quá trình làm việc của người lao động" (Hồ Tiến Dũng, 2014).
-

"Thứ hai, nội quy, quy chế, tổ chức bộ máy quản lý, hệ thống thông tin trong

doanh nghiệp, các lễ kỷ niệm, lễ nghi và các sinh hoạt văn hóa" (Hồ Tiến Dũng,
2014).
"Đây là những hoạt động đã được dự kiến từ trước và được chuẩn bị kỹ lưỡng.
Lễ nghi theo từ điển tiếng Việt là toàn thể những cách làm thông thường theo phong
tục, áp dụng khi tiến hành một cuộc lễ. Theo đó, lễ nghi là những nghi thức đã trở
thành thói quen, được mặc định sẽ được thực hiện khi tiến hành một hoạt động nào
đó, nó thể hiện trong đời sống hàng ngày chứ không chỉ trong những dịp đặc biệt. Lễ
nghi tạo nên đặc trưng về văn hóa, với mỗi nền văn hóa khác nhau các lễ nghi cũng
có hình thức khác nhau. Một ví dụ cụ thể về lễ nghi trong phục vụ bàn : có sự khác
nhau cơ bản giữa Việt Nam và các nước Châu Âu. Do bữa ăn người Việt mang tính
cộng đồng cao, tất cả mọi người đều ăn chung một món ăn, nên ở người Việt Nam khi
phục vụ thức ăn thường có bát, nồi to đặt ở giữa bàn, mỗi thực khách có một bộ bát,
đĩa, thìa, đũa để lấy thức ăn từ bát lớn và nồi. Ngượclại, ở phương Tây phục vụ bàn
đem từng suất ăn ra phục vụ chi từng khách hàng, cùng một món mà đặt bao nhiêu
suất thì sẽ mang ra bấy nhiêu bát, đĩa" (Hồ Tiến Dũng, 2014).


"Lễ kỷ niệm là hoạt động được tổ chức nhằm nhắc nhở mọi người trong doanh
nghiệp ghi nhớ những giá trị của doanh nghiệp và là dịp tôn vinh doanh nghiệp, tăng
cường sự tự hào của mọi người về doanh nghiệp. Đây là hoạt động quan trọng được
tổ chức sống động nhất" (Hồ Tiến Dũng, 2014).


12

"Các sinh hoạt văn hóa như các chương trình ca nhạc, thể thao, các cuộc thi
trong các dịp đặc biệt,... là hoạt động không thể thiếu trong đời sống văn hóa. Các
hoạt động này được tổ chức tạo cơ hội cho các thành viên nâng cao sức khỏe, làm
phong phú thêm đời sống tinh thần, tăng cường sự giao lưu, chia sẻ và hiểu biết lẫn
nhau giữa các thành viên" (Hồ Tiến Dũng, 2014).
- "Thứ ba, ngôn ngữ, khẩu hiệu
Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp trong đời sống hàng ngày, do cách ứng xử,
giao tiếp giữa các thành viên trong doanh nghiệp quyết định. Những người sống và
làm việc trong cùng một môi trường có xu hướng sử dụng chung một thứ ngôn ngữ.
Các thành viên trong doanh nghiệp để làm việc được với nhau cần có sự hiểu biết lẫn
nhau thông qua việc sử dụng chung một ngôn ngữ, tiếng lóng đặc trưng của doanh
nghiệp. Những từ như "dịch vụ hoàn hảo", "khách hàng là thượng đế",...
được hiểu rất khác nhau tùy theo từng văn hóa doanh nghiệp" (Hồ Tiến Dũng, 2014).

"Khẩu hiệu là một câu nói ngắn gọn, sử dụng những từ ngữ đơn giản, dễ nhớ
thể hiện một cách cô đọng nhất triết lý kinh doanh của một công ty" (Hồ Tiến Dũng,
2014).
- "Thứ tư, biểu tượng, bài hát truyền thống, đồng phục
Biểu tượng là biểu thị một các gì đó không phải là chính nó vá có tác dụng
giúp mọi người nhận ra hay hiểu được cái mà nó biểu thị. Các công trình kiến trúc, lễ
nghi, giai thoại, khẩu hiệu đều chứa đựng những đặc trưng của biểu tượng. Một biểu

tượng khác là logo. Logo là một tác phẩm sáng tạo thể hiện hình tượng về một tổ
chức bằng ngôn ngữ nghệ thuật. Logo là loại biểu trưng đơn giản nhưng có ý nghĩa
lớn nên được các doanh nghiệp rất quan tâm chú trọng. Logo được in trên các biểu
tượng khác của doanh nghiệp như bảng nội quy, bảng tên công ty, đồng phục, các ấn
phẩm, bao bì sản phẩm, các tài liệu được lưu hành... "(Hồ Tiến Dũng, 2014).


13

"Bài hát truyền thống, đồng phục là những giá trị văn hóa tạo ra nét đặc trưng
cho doanh nghiệp vả tạo ra sự đồng cảm, gắn bó giữa các thành viên. Đây cũng là
những biểu tượng tại nên niềm tự hào của nhân viên về công ty mình" (Hồ Tiến
Dũng, 2014).
"Ngoài ra, các giai thoại, truyện kể, các ấn phẩm điển hình,... là những biểu
tượng giúp cho mọi người thấy rõ hơn về những giá trị văn hóa của tổ chức" (Hồ Tiến
Dũng, 2014).
1.7.2 Những giá trị được thể hiện
"Bao gồm các chiến lược, mục tiêu, các nội quy, quy định, tầm nhìn, sứ mạng
được công bố công khai để mọi thành viên của doanh nghiệp nỗ lực thực hiện. Đây là
kim chỉ nam cho mọi hoạt động của nhân viên. Những giá trị này cũng có tính hữu
hình vì có thể nhận biết và diễn đạt một cách rõ ràng, chính xác" (Hồ Tiến Dũng,
2014).
- Thứ nhất, tầm nhìn
"Tầm nhìn là trạng thái trong tương lai mà doanh nghiệp mong muốn đạt tới.
Tầm nhìn cho thấy mục đích, phương hướng chung để dẫn tới hành động thống nhất.
Tầm nhìn cho thấy bức tranh toàn cảnh về doanh nghiệp trong tương lai với giới hạn
về thời gian tương đối dài và có tác dụng hướng mọi thành viên trong doanh nghiệp
chung sức, nỗ lực đạt được trạng thái đó" (Hồ Tiến Dũng, 2014).
- Thứ hai, sứ mạng và các giá trị cơ bản
"Sứ mạng nêu lên lý do vì sao tổ chức tồn tại, mục đích của tổ chức là gì? Tại

sao làm vậy? Làm như thế nào? Để phục vụ ai? Sứ mệnh và các giá trị cơ bản nêu lên
vai trò, trách nhiệm mà tự thân doanh nghiệp đặt ra. Sứ mệnh và các giá trị cơ bản
cũng giúp cho việc xác định con đường, cách thức và các giai đoạn để đi tới tầm nhìn
mà doanh nghiệp đã xác định" (Hồ Tiến Dũng, 2014).
- Thứ ba, mục tiêu chiến lược


14

"Trong quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, doanh nghiệp luôn chịu tác
động cả khách quan và chủ quan. Những tác động này có thể tạo điều kiện thuận lợi
hay thách thức cho doanh nghiệp. Mỗi tổ chức cần xây dựng những kế hoạch chiến
lược để xác định lộ trình và chương trình hành động, tận dụng được các cơ hội, vượt
qua các thách thức để đi tới tương lai, hoàn thành sứ mệnh của doanh nghiệp. Mối
quan hệ giữa chiến lược và văn hóa doanh nghiệp có thể giải thích như sau : Khi xây
dựng chiến lược cần thu thập thông tin về môi trường, Các thông tin thu thập được lại
diễn đạt và xử lý theo cách thức, ngôn ngữ thịnh hành trong doanh nghiệp nên chúng
chịu ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp. Văn hóa cũng là công cụ thống nhất mọi
người về nhận thức, cách thức hành động trong quá trình triển khai các chương trình
hành động" (Hồ Tiến Dũng, 2014).
1.7.3 Những giá trị ngầm định
"Các giá trị ngầm định là niềm tin, nhận thức, suy nghĩ, tình cảm đã ăn sâu
trong tiềm thức mỗi thành viên trong doanh nghiệp. Các ngầm định là cơ sở cho các
hành động, định hướng sự hình thành các giá trị trong nhận thức cho các cá nhân"
(Hồ Tiến Dũng, 2014). Hệ thống giá trị ngầm định được thể hiện qua các mối quan hệ
sau :
- "Thứ nhất, ngầm định về quan hệ giữa con người với môi trường
Về mối quan hệ này, mỗi người và mỗi tổ chức có nhận thức khác nhau. Một
số cho rằng họ có thể làm chủ được trong mọi tình huống, tác động của môi trường
không thể làm thay đổi vận mệnh của họ. Một số khác thì cho rằng cần phải hòa nhập

với môi trường, hay tìm cách sao cho có một vị trí an toàn để không phải chịu những
tác động bất lợi của môi trường. Những tổ chức, cá nhân có suy nghĩ tiêu cực thì cho
rằng không thể thay đổi được những gì mà số phận an bài, nên đành phải chấp nhận
số phận đó. Đây là những tổ chức, cá nhân có xu hướng an phận, không muốn cố
gắng" (Hồ Tiến Dũng, 2014).
-" Thứ hai, ngầm định về quan hệ giữa con người với con người


15

Ngoài mối quan hệ xã hội, các thành viên trong tổ chức còn có mối quan hệ
trong công việc. Các quan hệ này có ảnh hưởng tương hỗ lẫn nhau. Một số tổ chức
ủng hộ thành tích và sự nổ lực của mỗi cá nhân. Một số khác lại khuyến khích sự hợp
tác và tinh thần tập thể. Triết lý quản lý của mỗi tổ chức có thể coi trọng tính độc lập,
tự chủ hoặc ngược lại đề cao tính dân chủ. Để xác định chính xác và tư tưởng chủ đạo
trong mối quan hệ giữa con người trong tổ chức cần đánh giá vai trò của mỗi cá nhân
trong mối quan hệ với các thành viên còn lại" (Hồ Tiến Dũng, 2014).

- "Thứ ba, ngầm định về bản chất con người
Các tổ chức khác nhau có quan niệm khác nhau về bản chất con người. Một số
tổ chức cho rằng con người là lười biếng, tinh thần tự chủ, khả năng sáng tạo kém.
Một số tổ chức khác lại cho rằng bản chất con người có tinh thần tự chủ cao, có trách
nhiệm và có khả năng sáng tạo tiềm ẩn. Trong khi một số tổ chức khác lại đánh giá
cao khả năng của người lao động, đề cao người lai động và coi đó là chìa khóa của sự
thành công. Các quan điểm khác nhau dẫn đến những phương pháp quản lý khác
nhay và có tác động đến nhân viên theo những cách khác nhau" (Hồ Tiến Dũng,
2014).
- "Thứ tư, ngầm định về bản chất hành vi con người
Cơ sở của hành vi cá nhân trong tổ chức căn cứ vào thái độ, tính cách, nhận
thức và sự học hỏi của mỗi người. Bốn yếu tố này là những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng

đến hành vi cá nhân trong tổ chức. Quan điểm về bản chất hành vi cá nhân có sự khác
nhau giữa phương Tây và phương Đông. Người phương Tây quan tâm nhiều đến
năng lực, sự cố gắng và thể hiện bản thân bằng những cái cụ thể làm được. Trong khi
người phương Đông coi trọng vị thế, nên có lối sống để cố chứng tỏ mình là ai đó thể
hiện qua địa vị xã hội mà người đó có được" (Hồ Tiến Dũng, 2014).

- "Thứ năm, ngầm định về bản chất sự thật và lẽ phải


16

Đối với một số tổ chức, sự thật và lẽ phải là kết quả của một quá trình phân
tích, đánh giá theo những quy luật, chân lý đã có. Một số tổ chức khác, sự thật và lẽ
phải là quan điểm, ý kiến lãnh đạo do niềm tin, sự tín nhiệm tuyệt đối của người đứng
đầu tổ chức. Có lẽ tổ chức lại cho rằng những gì còn lại sau cùng chính là lẽ phải và
sự thật" (Hồ Tiến Dũng, 2014).
"Ngoài ra, trong doanh nghiệp còn tồn tại một hệ thống giá trị chưa được coi
là đương nhiên và các giá trị mà lãnh đạo mong muốn đưa vào doanh nghiệp mình.
Những giá trị được các thành viên chấp nhận thì sẽ được tiếp tục duy trì theo thời
gian và dần dần được coi là đương nhiên. Sau một thời gian thì các giá trị này sẽ trở
thành các ngầm định. Các ngầm định thường khó thay đổi và ảnh hưởng rất lớn đến
phong cách làm việc, quyết định, giao tiếp và đối xử. Sự ảnh hưởng của các ngầm
định lớn hơn rất nhiều so với sự ảnh hưởng của các giá trị được thể hiện" (Hồ Tiến
Dũng, 2014).
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương trình bày cơ sở lý luận văn hóa doanh nghiệp bao gồm :
-

Các khái niệm về văn hóa, văn hóa doanh nghiệp, ba mức độ của văn hóa


doanh nghiệp của Schein. (1) Những giá trị văn hóa hữu hình bao gồm kiến trúc đặc
trưng, diện mạo, cơ cấu tổ chức, khẩu hiệu, ngôn ngữ, lễ nghi, biểu tượng, đồng phục,
logo, ...(2) Những giá trị được thể hiện bao gồm : tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị cơ
bản, mục tiêu chiến lược. (3) Những giá trị ngầm định : niềm tin, nhận thức, suy nghĩ,
tình cảm, quan hệ giữa con người với môi trường, con người với con người, bản chất
con người, hành vi con người, bản chất sự thật và lẽ phải
Từ những cơ sở lý luận trên được nghiên cứu để làm cơ sở phân tích, đánh giá
và tìm ra các giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại công ty TNHH Kim May
Organ Việt Nam.


×