Tải bản đầy đủ (.docx) (177 trang)

Nghiên cứu các nhân tố tác động đến thu hút các dự án đầu tư nước ngoài (FDI) tại tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 177 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_________________________

LÝ THỊ NGỌC DUNG

TẠI

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU
HÚT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (FDI)
TỈNH AN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_________________________

LÝ THỊ NGỌC DUNG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU
HÚT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (FDI) TẠI
TỈNH AN GIANG
Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 60340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


GS. TS. VÕ THANH THU

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
thu hút các dự án đầu tư nước ngoài (FDI) tại tỉnh An Giang” là do bản thân tôi nghiên
cứu. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài.
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015

Tác giả

Lý Thị Ngọc Dung


Mục Lục
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục hình
Danh mục các chữ viết tắt
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................
1.

Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................

2.


Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................

3.

Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu.........................................................
3.1.

Phạm vi nghiêm cứu ................................................

3.1.1 Phạm vi không gian ......................................................................................

3.1.2 Phạm vi thời gian ..........................................................................................
3.2.
4.

Đối tượng nghiên cứu ..............................................

Tổng quan tài liệu nghiên cứu và đóng góp của luận văn ......................................
4.1.

Các nghiên cứu trong nước .....................................

4.2.

Các nghiên cứu nước ngoài .....................................

4.3.

Đóng góp của luận văn ............................................


5.

Các nhân tố thu hút FDI ..........................................................................................

6.

Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................

7.

6.1.

Phương pháp nghiên cứu .........................................

6.2.

Phương pháp thu thập thông tin ..............................

6.3.

Phương pháp xử lý thông tin ..................................

Nội dung tóm tắt nghiên cứu ..................................................................................

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU
HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) ....................................................
1.1.

Cơ sở lý luận chung về FDI và thu hút FDI ...........



1.1.1. Khái niệm FDI ..............................................................................................
1.1.2. Thu hút FDI ................................................................................................
1.1.3. Các hình thức FDI ......................................................................................
1.1.4. Vai trò của FDI đối với địa phương ...........................................................
1.1.5. Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI trong các nghiên
cứu trước ...............................................................................................................
1.2. Các nhân tố cơ bản thu hút vốn đầu tư nước ngoài ..........................................
1.2.1. Nhóm nhân tố về sự ổn định chính trị và cơ chế chính sách ......................
1.2.2. Nhóm nhân tố về môi trường văn hoá xã hội .............................................
1.2.3. Nhóm nhân tố về tài chính .........................................................................
1.2.4. Nhóm nhân tố về kinh tế và thị trường ......................................................
1.2.5. Nhóm nhân tố về tài nguyên ......................................................................
1.2.6. Nhóm nhân tố về cơ sở hạ tầng ..................................................................
Tóm tắt chương 1: .......................................................................................................
Chương 2: CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THU HÚT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) VÀO TỈNH AN GIANG...................................
2.1. Thực trạng thu hút đầu tư FDI tại tỉnh An Giang .............................................
2.1.1. Tổng quan tỉnh An Giang ...........................................................................
2.1.2. Tình hình thu hút đầu tư FDI tại tỉnh An Giang giai đoạn 1988-2014 ......
2.1.2.1. Xu hướng của dòng vốn FDI vào An Giang trong giai đoạn 1988 –
2014
21
2.1.2.2. Phân bố FDI tại An Giang .......................................................................
2.1.2.3. Đóng góp của FDI đối với An Giang ......................................................
2.1.2.4. Nhận xét thực trạng thu hút FDI vào An Giang ......................................
2.1.3. Thực trạng đầu tư FDI các tỉnh lân cận ......................................................
2.1.3.1. Đồng Tháp ...............................................................................................
2.1.3.2. Cần Thơ ...................................................................................................

2.1.3.3. Kết luận về thực trạng hoạt động FDI tại An Giang và các tỉnh lân
cận
34
2.2. Phân tích môi trường đầu tư An Giang .............................................................


2.2.1. Tổng quan về môi trường đầu tư An Giang............................................... 36
2.2.1.1 Tình hình chính trị và cơ chế chính sách................................................. 36
2.2.1.2 Nhóm nhân tố về môi trường văn hoá xã hội.......................................... 36
2.2.1.3 Nhóm nhân tố về tài chính...................................................................... 37
2.2.1.4 Nhóm nhân tố về kinh tế và thị trường................................................... 37
2.2.1.5 Nhóm nhân tố về tài nguyên................................................................... 39
2.2.1.6 Nhóm nhân tố về cơ sở hạ tầng............................................................... 40
2.2.1.7. Kết luận về môi trường đầu tư tại An Giang.......................................... 42
2.2.2. Chỉ số PCI của An Giang qua các năm..................................................... 43
2.2.2.1. Tình hình hệ số PCI An Giang qua các năm.......................................... 43
2.2.2.2. So sánh chỉ số PCI An Giang so với các tỉnh lân cận............................. 46
2.2.3. Phân tích kết quả khảo sát về các nhân tố tác động đến thu hút FDI
tại An Giang........................................................................................................ 49
2.2.3.1. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 49
2.2.3.2. Xác định mẫu nghiên cứu...................................................................... 61
2.2.3.3. Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu................................................ 62
Tóm tắt chương 2:..................................................................................................... 73
Chương 3: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP.................................................................. 75
3.1. Kết luận........................................................................................................... 75
3.2. Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư FDI vào tỉnh An Giang...............76
3.2.1. Giải pháp dựa vào nghiên cứu môi trường đầu tư..................................... 76
3.2.1.1. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng........................................................................ 76
3.2.1.2. Phát triển nguồn nhân lực...................................................................... 78
3.2.1.3. Hoàn thiện công tác quản lý và hỗ trợ của địa phương..........................78

3.2.2. Giải pháp dựa vào kết quả khảo sát đánh giá các nhân tố.........................79
3.2.2.1. Hỗ trợ huy động vốn.............................................................................. 79
3.2.2.2. Giải pháp về thị trường, nguồn lực:....................................................... 79
3.3. Những hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo..........................81
Tổng kết chương 3.................................................................................................... 81
Danh mục tài liệu tham khảo


Phụ lục
Phụ lục 1: Dàn bài thảo luận tay đôi
Phụ lục 2: Bảng tổng kết kết quả thảo luận tay đôi
Phụ lục 3: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức
Phụ lục 4: Danh sách các dự án FDI tại An Giang
Phụ lục 5: Danh sách tham gia phỏng vấn tay đôi
Phụ lục 6: Danh sách cán bộ FDI trả lời khảo sát
Phụ lục 7: Kết quả phân tích SPSS
Phụ lục 8: Danh sách các chi nhánh ngân hàng hoạt động tại An Giang
Phụ lục 9: Các chính sách của UBND tỉnh An Giang


Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ năm 1988 đến năm 2014..........................22
Bảng 2.2: FDI theo ngành kinh tế.............................................................................. 25
Bảng 2.3: Vốn FDI vào Đồng Tháp giai đoạn 1988 - 2013.......................................31
Bảng 2.4.: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân theo ngành
kinh tế........................................................................................................................ 32
Bảng 2.5: Vốn FDI tại Cần Thơ 2011-2014............................................................... 34
Bảng 2.6 So sánh vốn FDI tại An Giang, Đồng Tháp và Cần Thơ những năm gần
đây............................................................................................................................. 35
Bảng 2.7: Tổng sản phẩm bình quân đầu người của An Giang giai đoạn 2005-2014 )38

Bảng 2.8 Thu nhập bình quân 1 tháng của lao động làm công ăn lương từ 15 tuổi trở
lên.............................................................................................................................. 39
Bảng 2.9: Tổng hợp các chỉ số của An Giang qua các năm....................................... 44
Bảng 2.10: PCI thành phần năm 2014 An Giang và các tỉnh lân cận.........................49
Bảng 2.11: Các nghiên cứu về lựa chọn vị trí đầu tư FDI:........................................ 50
Bảng 2.12: Mức độ quan trọng của các nhân tố thuộc nhóm nhân tố ổn định chính
trị xã hội.................................................................................................................... 65
Bảng 2.13: Mức độ quan trọng của các nhân tố nhóm văn hóa – xã hội....................66
Bảng 2.14: Mức độ quan trọng của các nhóm thuộc nhân tố kinh tế tài chính..........67
Bảng 2.15: Mức độ quan trọng của các nhân tố thuộc nhóm kinh tế thị trường........68
Bảng 2.16: Mức độ quan trọng của các nhân tố thuộc nhóm sự sẵn có của các nguồn
lực............................................................................................................................. 69
Bảng 2.17: Mức độ quan trọng của các nhân tố thuộc nhóm sự sẵn có của cơ sở hạ
tầng............................................................................................................................ 69
Bảng 2.18: Kết quả phân tích mức độ quan trọng của các nhóm nhân tố tác động
đến thu hút FDI......................................................................................................... 70
Bảng 2.19: Kết quả phân tích khảo sát từ các nhà quản lý của doanh nghiệp FDI....72
Bảng 2.20: Kết quả phân tích khảo sát từ các nhà quản lý FDI của chính quyền địa
phương...................................................................................................................... 73


Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn FDI qua các năm.................................................................................. 23
Biểu đồ 2.2: Các dự án được cấp phép còn hiệu lực tính đến cuối năm 2013............26
Biểu đồ 2.3: Giá trị sản xuất phân theo loại hình kinh tế........................................... 26
Biểu đồ 2.4: GDP khu vực FDI................................................................................. 27
Biểu đồ 2.5: Lao động phân theo loại hình kinh tế.................................................... 28
Biều đồ 2.6: Tổng sản phẩm bình quân đầu người tỉnh An Giang qua các năm........38
Biểu đồ 2.7: Biểu đồ các thành phần chỉ số PCI tỉnh An Giang qua các năm............44
Biểu đồ 2.8: So sánh chỉ số PCI An Giang so với các tỉnh lân cận............................ 47

Biểu đồ 2.9: Các dự án theo số năm đầu tư............................................................... 62
Biểu đồ 2.10: Loại hình đầu tư.................................................................................. 63
Biểu đồ 2.11: Các dự án đầu tư phân theo tổng vốn đầu tư....................................... 63
Biểu đồ 2.12: Các dự án đầu tư phân theo lĩnh vực đầu tư........................................ 64


Danh mục hình
Hình 0.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI đề xuất ban đầu............................7
Hình 1.1 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa phương đầu tư.........20
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh An Giang.............................................................. 20
Hình 2.2. Các nhân tố tác động đến thu hút FDI tại An Giang..................................52
Hình 2.3: Quy trình nghiên cứu................................................................................. 54


Danh mục các chữ viết tắt
ASEAN

Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á

BCC

Business Cooperation Contract - Hợp đồng hợp tác kinh doanh

BT
DN
ĐBSCL

Buid Operate Transfer - Hợp đồng xây dựng – kinh doanh –
chuyển giao

Build Transfer Operate - Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh
doanh
Build Transfer - Hợp đồng xây dựng – chuyển giao
Doanh nghiệp
Đồng Bằng Sông Cửu Long

FDI

Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP
IMF
KCN

Gross Domestic Product - Tổng thu nhập quốc nội
International Monetary Fund - Quỹ tiền tệ quốc tế
Khu công nghiệp

MNE

Multinational enterprise – doanh nghiệp đa quốc gia

OECD

Organisation for Economic Co-operation and Development - Tổ
chức hợp tác kinh tế và phát triển

OLI

Ownership advantages – Locational advantages – Internalisation

advantages - Mô hình chiết trung

PCI

Provincial Competitiveness Index - Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh

PPP

Public - Private Partner – Hợp tác công tư

R&D

Research and Development - Nghiên cứu và phát triển

UNCTAD

United Nations Conference on Trade and Development - Hội nghị
Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển

WTO

World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới

BOT
BTO


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 đã nâng cao vai trò của
tỉnh, địa phương trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Tỉnh có nhiều quyền hạn hơn
trong việc cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh để tăng cường thu hút vốn đầu tư
nước ngoài vào địa phương như: tỉnh, khu công nghiệp có thể cấp giấy phép đầu tư,
cho thuê đất, cấp giấy phép xuất, nhập khẩu, tuyển dụng lao động… Trong thời gian
qua, An Giang đã ban hành nhiều chính sách cải thiện môi trường đầu tư bằng việc
cải thiện hệ số PCI của tỉnh thông qua Quyết định đơn giản hóa thủ tục hành chính,
Quyết định về quy định ưu đãi đầu tư… Thực tế cho thấy, các nhà đầu tư nước
ngoài vẫn gặp nhiều trở ngại trong việc đầu tư như thủ tục hành chính còn rườm rà,
nhiều bất cập, tham nhũng vẫn là một vấn đề nhức nhói. Theo Sở Kế hoạch đầu tư
tỉnh An Giang tính đến hết năm 2014 An Giang đã có 33 dự án đầu tư nước ngoài
[9]

đang hoạt động với tổng số vốn đăng ký trên 213 triệu USD . Tuy nhiên, so với
tiềm năng của An Giang số lượng và qui mô của các dự án tại An Giang hiện còn rất
hạn chế. Vì vậy, tác giả quyết định thực hiện đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố tác
động đến thu hút các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại tỉnh An Giang”
nhằm nghiên cứu các nhân tố thu hút đầu tư nước ngoài tại tỉnh An Giang có thể
khai thác những lợi thế cạnh tranh của tỉnh cũng như đề ra các giải pháp để tăng
cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài một cách hiệu quả.
2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
Xác định nhân tố tác động đến thu hút các dự án đầu tư FDI vào tỉnh An
Giang.
-

Đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút FDI vào tỉnh An

Giang trong thời gian tới.
Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn

Để đạt được các mục tiêu nêu trên, luận văn tập trung vào các nhiệm vụ:
-

Nghiên cứu hệ thống hoá lý thuyết để làm sáng tỏ các nhân tố tác động đến

thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.


Phát hiện các nhân tố tác động đến thu hút FDI, cụ thể tại địa bàn tỉnh An
Giang.


2

-

Phân tích, đánh giá những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế, tồn

tại của việc thu hút các dự án đầu tư FDI trên địa bàn nghiên cứu nhằm đưa ra
giải pháp thu hút FDI trong thời gian sắp tới.
3.

Phạm vi nghiên cứu và đối tượng

nghiên cứu 3.1. Phạm vi nghiêm cứu
3.1.1 Phạm vi không gian
Nghiên cứu được khảo sát, thực hiện tại địa bàn tỉnh An Giang thông qua phiếu
khảo sát tại 33 dự án nước ngoài và 30 cán bộ tại các sở ngành có liên quan tại địa
phương.
3.1.2 Phạm vi thời gian

-

Dữ liệu thứ cấp: 2009 – 2014

-

Dữ liệu sơ cấp: 2014

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố tác động đến thu hút FDI tại An Giang.
4. Tổng quan tài liệu nghiên cứu và đóng góp của luận văn
Để thực hiện luận văn này tác giả đã vận dụng một số lý thuyết về FDI:


Mô hình chiết trung hay mô hình “OLI” được phát triển bởi Dunning (1977).

Dunning đã tổng hợp các nhân tố chính của nhiều công trình khác nhau lý giải về
FDI và đề xuất rằng có 3 điều kiện cần thiết để một doanh nghiệp có động cơ tiến
hành đầu tư trực tiếp: lợi thế về sở hữu, địa điểm và nội bộ hóa. Trong đó, các lợi
thế về địa điểm bao gồm không chỉ các nhân tố nguồn lực, mà còn có cả các nhân tố
kinh tế và xã hội, như dung lượng và cơ cấu thị trường, khả năng tăng trưởng của thị
trường và trình độ phát triển, môi trường văn hóa, pháp luật chính trị và thể chế…


Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (The Provincial Competitiveness Index –

PCI): là kết quả hợp tác nghiên cứu giữa Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam (VCCI) và Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) từ năm 2005. PCI
được sử dụng như một công cụ quan trọng để đo lường và đánh giá công tác quản lý
và điều hành kinh tế của 63 tỉnh, thành phố Việt Nam. Chỉ số PCI gồm 10 chỉ số



3

thành phần, phản ánh các lĩnh vực điều hành kinh tế có tác động đến sự phát triển
của khu vực kinh tế tư nhân. Một địa phương được coi là có chất lượng điều hành
tốt khi có: (1) chi phí gia nhập thị trường thấp; (2) tiếp cận đất đai dễ dàng và sử
dụng đất ổn định; (3) môi trường kinh doanh minh bạch và thông tin kinh doanh
công khai; (4) chi phí không chính thức thấp; (5) thời gian thanh tra, kiểm tra và
thực hiện các quy định, thủ tục hành chính nhanh chóng; (6) môi trường cạnh tranh
bình đẳng; (7) lãnh đạo tỉnh năng động, sáng tạo trong giải quyết vấn đề cho doanh
nghiệp; (8) dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, chất lượng cao; (9) chính sách
đào tạo lao động tốt; và (10) thủ tục giải quyết tranh chấp công bằng, hiệu quả.
4.1. Các nghiên cứu trong nước


Theo Lê Hoằng Bá Huyện (2013) trong “Nguyên nhân và ảnh hưởng của

đầu tư trực tiếp nước ngoài: Cơ sở cho việc điều chỉnh chính sách tại tỉnh Thanh
Hóa,
Việt Nam”

[20]

những nhóm nhân tố chính sau đây được tác giả xác định là nguyên

nhân của đầu tư trực tiếp nước ngoài:(1) Nhóm nhân tố về sự ổn định chính trị và
cơ chế chính sách; (2) Nhóm nhân tố về môi trường văn hoá xã hội; (3) Nhóm
nhân tố về kinh tế và thị trường, tăng trưởng kinh tế; (4) Nhóm nhân tố về tài
chính như tỷ lệ lãi suất, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoái; (5) Nhóm nhân tố về tài

nguyên như là vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên, vùng nguyên liệu, quy mô dân
số, lực lượng lao động, chi phí và kỹ năng lao động; (6) Nhóm nhân tố về cơ sở
hạ tầng như là thông tin liên lạc, giao thông, sự phát triển công nghệ, sự phát
triển các dịch vụ về pháp lý, kế toán…


Theo Nguyễn Thị Tường Anh và Nguyễn Hữu Tâm (2013) trong “Nghiên

cứu định lượng về các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại các tỉnh thành của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”

[23]

sử dụng phương

pháp ước lượng OLS với bộ số liệu của Tổng cục Thống kê, Cục xúc tiến đầu tư
nước ngoài và Bộ Công thương đã đề xuất mô hình nghiên cứu như sau:
FDI= f(Thị trường, Lao động, Cơ sở hạ tầng, Chính sách chính phủ, Tác
động tích lũy)


4



Theo Lê Tuấn Lộc & Nguyễn Thị Tuyết (2013) trong nghiên cứu “Các nhân

tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài: Trường
hợp nghiên cứu điển hình tại TP. Đà Nẵng”


[4]

nhóm tác giả đã xác định các nhân tố

và mức độ ảnh hưởng gồm: (1) Nhóm nhân tố cơ sở hạ tầng; (2) Nhóm nhân tố về
công tác quản lý và hỗ trợ của chính quyền địa phương; (3) Nhóm nhân tố về sự
hình thành và phát triển của cụm ngành; (4) Nhóm nhân tố về chất lượng nguồn
nhân lực; và (5) Nhóm nhân tố về vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên đã ảnh
hưởng đến mức độ hài lòng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
Theo Le Quoc Thinh (2011) trong nghiên cứu: “FDI Determinants - from
the
viewpoint of investors in Long An province”

[21]

đã kết luận rằng các nhân tố về: thị

trường, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng và chính sách đầu tư là những nhân tố chính
tác động lên sự hài lòng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài về
môi trường đầu tư tại tỉnh Long An.
Theo Nguyễn Mạnh Toàn (2010) trong mô hình nghiên cứu “Các nhân tố
tác
động đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một địa phương của Việt
[5]

Nam”

bằng phương pháp thống kê, mô tả đã cho rằng các nhóm nhân tố thuộc về


cơ sở hạ tầng kỹ thuật, ưu đãi đầu tư của chính quyền địa phương, trung ương, nhân
tố về chi phí hoạt động, thị trường tiềm năng, vị trí địa lý, và cơ sở hạ tầng xã hội có
ảnh hưởng đến thu hút đầu tư FDI vào một địa phương theo thứ tự từ ảnh hưởng
nhiều nhất đến ít ảnh hưởng nhất.


Theo Nguyen Ngoc Anh và Nguyen Thang (2007) trong nghiên cứu “Foreign

direct investment in Viet Nam: An overview and analysis the determinants
of spatital distribution across provinces”

[23]

đã kết luận các nhóm nhân tố về thị

trường, lao động, cơ sở hạ tầng, có ảnh hưởng đến sự phân bố bề mặt không gian
của vốn FDI giữa các địa phương nói chung.
4.2. Các nghiên cứu nước ngoài
Nghiên cứu của Gilmore, O’donnell, Carson and Cummins (2003) về
"Factors influencing foreign direct investment and international joint ventures: A


5

comparative study of Northern Ireland and Bahrain", International Marketing
Review, Vol. 20 Iss: 2, pp.195 – 215 đã xác định các nhân tố sau đây đã ảnh hưởng
đến sự lựa chọn nơi đầu tư của đầu tư trực tiếp nước ngoài và liên doanh quốc tế:
(1) Kiến thức và kinh nghiệm của các thị trường nước ngoài; (2) Kích thước và sự
tăng trưởng của thị trường nước ngoài; (3) Khuyến khích của chính phủ; (4) Chính
sách kinh tế; (5) Chi phí giao thông vận tải, lao động; (6) Tài nguyên; (7) Công

nghệ; (8) Sự ổn định chính trị.


Nghiên cứu của OECD (2000) về: “Main determinants and impacts of

foreign direct investment on China’s economy” đã cho rằng các nhân tố sau đây là
những nhân tố chính tác động đến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nền kinh tế của
Trung Quốc: (1) Kích thước, triển vọng và sự tăng trưởng của nền kinh tế;(2)
Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên và con người;(3) Cơ sở vật chất, tài chính và công
nghệ;(4) Mức độ mở cửa thương mại và tiếp cận thị trường thế giới;(5) Tính hoàn
thiện của khung pháp lý và chính sách kinh tế;(6) Xúc tiến, ưu đãi đối vớiđầu tư
trực tiếp nước ngoài;
Cũng một nghiên cứu khác đối với nền kinh tế Trung Quốc, Li Xinzhong
(2005) trong nghiên cứu: “Foreign Direct Investment Inflows in China:
Determinants at Location” đã kết luận rằng các nhân tố sau là những nhân tố chính
có tác động tích cực đến dòng vốn FDI:
-

Thứ nhất, tích lũy FDI, chi phí lao động thấp;

-

Thứ hai, thương mại tự do hơn, quy mô thị trường lớn hơn, mức độ

phát triển kinh tế cao hơn;
-

Thứ ba, mức độ kinh tế thị trường cao hơn, mức độ cơ sở hạ tầng

cao hơn, vị trí địa lý tốt hơn, và môi trường thuận lợi ổn định của chính

sách và tổ chức.


Nghiên cứu của Ab Qayoom Khachoo & Mohd Imran Khan (2012) dựa trên

kết quả nghiên cứu tại 32 quốc gia đang phát triển, giai đoạn từ năm 1982 đến năm
2008 cho thấy: tất cả các biến như GDP, tổng dự trữ (bao gồm cả vàng, quyền rút


6

vốn đặc biệt, dự trữ tại IMF), mức lương, độ mở thương mại có tác động mạnh mẽ
đến dòng vốn đi vào của FDI.


Strat Vasile Alecsandrua, Danciu Aniela Raluca (2015). A regional level

hierarchy of the main Foreign Direct Investments’Determinants-Empirical study,
the case of Romanian manufacturing sector. Procedia - Social and Behavioral
Sciences 181 (2015) 321 – 330. Sau khi nghiên cứu, tác giả đã đưa ra các nhân tố có
ảnh hưởng đến thu hút FDI vào một địa phương cụ thể như sau:Nhân tố cơ sở hạ
tầng; Thị trường rộng lớn và tốc độ phát triển của thị trường; Hệ thống giáo dục
phát triển; Tích tụ của nền kinh tế; Lao động giá rẻ và chất lượng lao động; Nguyên
liệu và các ngành trung gian.
4.3. Đóng góp của luận văn
Luận văn là một trong những nghiên cứu đầu tiên được thực hiện trên địa bàn tỉnh
An Giang về các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI trên địa bàn tỉnh. Luận văn đã
xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến nhóm thu hút FDI ở tỉnh An Giang
dựa trên các nhân tố thuộc môi trường đầu tư hiện tại của An Giang, chỉ số PCI qua
các năm, và kết quả của cuộc điều tra các nhà quản lý của doanh nghiệp FDI tại An

Giang.
Mô hình xây dựng trong luận văn vận dụng mô hình chiết trung của Dunning (Mô
hình OLI), những nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn thị trường đầu tư của Gilmore,
O’donnell, Carson and Cummins (2003) và một số nghiên cứu về việc lựa chọn
điểm đầu tư của các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam. Thông qua mô hình kết hợp
này, tác giả kỳ vọng có thể xây dựng được mô hình bao quát được các yếu tố ảnh
hưởng đến thu hút đầu tư FDI tại An Giang từ đó có đưa ra được các giải pháp nâng
cao thu hút FDI tại tỉnh An Giang.
7
Nhân tố văn
hóa - xã hội

5.

Các nhân tố thu hút FDI

Nhân tố chính trị, pháp lý

Nhân tố kinh tế,
thị trường


Nhân tố tài chính
Nhân tố nguồn lực
Nhân tố cơ sở hạ tầng

GIA TĂNG THU HÚT
VỐN
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI


Hình 0.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI đề xuất ban đầu
(Nguồn: tổng hợp bởi tác giả)
6.

Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu

-

Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp nghiên cứu định tính

được áp dụng ở giai đoạn nghiên cứu sơ bộ nhằm tìm hiểu, bổ sung, điều
chỉnh các biến trong mô hình nghiên cứu thông qua phỏng vấn chuyên gia.
-

Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả

được sử dụng để nghiên cứu mức độ ảnh hưởng cũng như mô tả khái quát các
về đối tượng nghiên cứu.
6.2. Phương pháp thu thập thông tin
-

Dữ liệu thứ cấp: thu thập các dữ liệu thứ cấp và nghiên cứu tại bàn

thông qua các lý thuyết, tạp chí và các bài báo cũng như các báo cáo khoa học
về thu hút FDI
- Dữ liệu sơ cấp:
+ Nghiên cứu sơ bộ định tính bằng cách phỏng vấn 5 chuyên gia trong lĩnh
vực FDI tại địa phương và tác giả của luận án thu hút FDI đã tham khảo.



+ Thực hiện khảo sát nghiên cứu đối với các cấp quản lý tại các dự án FDI và
các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh An Giang.


8

6.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng phần mềm thống kê SPSS 22.0 (Statistical Package for the Social
Sciences) để xử lý thông tin.
7. Nội dung tóm tắt nghiên cứu
Phần mở đầu: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Trong chương này, tác giả tổng quan về các vấn đề nghiên cứu: tính cấp thiết
của đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu, tóm lược các
nghiên cứu trước đó, ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu của nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI)

chương này chủ yếu trình bày các khái niệm về đầu tư trực tiếp nước
ngoài
(FDI), đặc điểm của dòng vốn FDI, phân loại các hình thức đầu tư FDI, vai trò và ý
nghĩa của FDI đối với nền kinh tế, và các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
Chương 2: Các nhân tố tác động đến thu hút các dự án đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) vào tỉnh An Giang
Chương này chủ yếu phân tích thực trạng đầu tư FDI tại địa bàn tỉnh An
Giang. Tổng hợp chỉ số PCI hàng năm của tỉnh so với các tỉnh lân cận. Từ đó, đưa
ra nhận xét, phân tích, đánh giá đối với nguồn vốn FDI nhằm nhận diện những
thành công cũng như tồn tại trong thu hút vốn FDI tại An Giang.
Đồng thời, thông qua kết quả khảo sát, tác giả phân tích các nhân tố tác động

đến khả năng thu hút FDI cũng như các thuận lợi, khó khăn trong giai đoạn tiến
hành các dự án FDI tại An Giang.
Chương 3: Kết luận và giải pháp
Từ kết quả phân tích ở chương trước, chương này đưa ra các kết luận về đối
tượng nghiên cứu, đồng thời, đề xuất các kiến nghị và giải pháp nhằm đẩy mạnh thu
hút đầu từ nước ngoài vào địa bàn tỉnh An Giang.


9

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)
1.1. Cơ sở lý luận chung về FDI và thu hút FDI
1.1.1. Khái niệm FDI


Theo Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (International Monetary Fund, IMF,

1977,1993), Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài (Foreign Direct Investment, FDI) là một
công cuộc đầu tư ra khỏi biên giới quốc gia, trong đó người đầu tư trực tiếp
(direct investor) đạt được một phần hay toàn bộ quyền sở hữu lâu dài một doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp (direct investment enterprise) trong một quốc gia khác.
Quyền sở hữu này tối thiểu phải là 10% tổng số cổ phiếu mới được công nhận là
FDI.
Như vậy, FDI sẽ tạo thành một mối quan hệ lâu dài giữa một công ty chủ
quản (người đầu tư trực tiếp) và một công ty phụ thuộc (doanh nghiệp đầu tư trực
tiếp) đặt tại một quốc gia khác với quốc gia của công ty chủ quản. Công ty chủ quản
không nhất thiết phải kiểm soát toàn bộ hoạt động của công ty phụ thuộc (trong
trường hợp công ty chủ quản không chiếm đa số cổ phiếu của công ty phụ thuộc) và
phần FDI chỉ tính trong phạm vi tỉ lệ sở hữu của công ty chủ quản đối với công ty

phụ thuộc.


Khái niệm của OECD (1996): Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư được

thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp đặc
biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý
doanh nghiệp nói trên bằng cách:
- Thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn
quyền quản lý của chủ đầu tư.
- Mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có.
- Tham gia vào một doanh nghiệp mới.
- Cấp tín dụng dài hạn (trên 5 năm)
- Quyền kiểm soát: nắm từ 10% cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết trở
lên.


10



Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO, 1996) đưa ra định nghĩa như sau

về FDI:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước
(nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng
với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các
công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà
người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp
đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công

ty con" hay "chi nhánh công ty".
Ở điều 3 của luật đầu tư Việt Nam được Quốc Hội thông qua 11/2005 đã nêu
rõ: “Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia
quản lý hoạt động đầu tư”.
1.1.2. Thu hút FDI
Nếu FDI là một hình thức đầu tư quốc tế, thì thu hút FDI là hoạt động vận
động khuyến khích và chuẩn bị điều kiện để thực hiện FDI. Trên cơ sở khái niệm
này có một số điểm chính về thu hút FDI như sau:
-

Thu hút FDI là hoạt động để vận động các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào

một quốc gia hoặc một vùng hay một tỉnh... của quốc gia đó.
-

Việc thu hút này phải gồm rất nhiều biện pháp và phải có những bước đi

thích hợp cũng như có rất nhiều chủ thể tham gia vào quá trình đó, từ công việc của
các cá nhân, các tổ chức, các doanh nghiệp, chính quyền địa phương và chính
quyền trung ương.
- Thu hút FDI có thể dưới các hình thức chủ động và bị động.
Các hình thức thu hút FDI chủ động xảy ra khi các đơn vị của quốc gia đang
hoạt động trong việc tìm kiếm đối tác kinh doanh; thuyết phục các nhà đầu tư đầu
tư vào Việt Nam và các địa phương; xây dựng hành lang pháp lý để khuyến khích
dòng vốn FDI vào các ngành công nghiệp, lĩnh vực và các ngành kinh tế có nhu cầu
thu hút đầu tư.


11


Các hình thức thu hút thụ động khác nhau từ một thực thể chủ động thành
chờ đợi thụ động các đối tác, sau đó giới thiệu và đề nghị các nhà đầu tư về những
thuận lợi và điểm đến để giúp họ quyết định nơi để đầu tư vào.
1.1.3. Các hình thức FDI


FDI có thể được phân loại dựa trên quan điểm của nhà đầu tư (hoặc nước đi

đầu tư) hoặc của nước sở tại. Từ góc nhìn của các nhà đầu tư, Caves (1971) FDI
được chia thành 3 loại:
• Công ty đa quốc gia “theo chiều ngang” sản xuất các sản phẩm cùng loại
hoặc tương tự ở các quốc gia khác nhau.
• Công ty đa quốc gia “theo chiều dọc” có các cơ sở sản xuất ở một số nước
nào đó, sản xuất ra sản phẩm là đầu vào cho sản xuất của nó ở một số nước
khác.
• Công ty đa quốc gia “đa chiều” có các cơ sở sản xuất ở các nước khác nhau
mà chúng hợp tác theo cả chiều ngang và chiều dọc.
Theo Helpman (1984) chỉ ra rằng các công ty đa quốc gia có mục đích tối đa
hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí sản xuất như vận tải, thuế chi tiêu…Vì vậy, họ
sẽ chia hoạt động sản xuất ở nhiều nước trên thế giới. Ở giai đoạn sản xuất cần rất
nhiều nhân lực có tay nghề, các hoạt động sản xuất được tổ chức tại các quốc gia có
chi phí lao động thấp. Trong trường hợp này, các quốc gia này sẽ nhập khẩu trung
gian hàng hóa như máy móc từ các công ty đa quốc gia và xuất khẩu sản phẩm đã
hoàn thành. Các hình thức FDI nêu trên được gọi là FDI theo chiều dọc.


Với quan điểm đầu tư - nước tiếp nhận FDI có thể được phân loại thành: FDI

thay thế nhập khẩu, FDI tăng xuất khẩu và FDI bằng nỗ lực của chính phủ.



FDI thay thế nhập khẩu liên quan đến sản xuất sản phẩm được nhập khẩu từ

nước đi đầu tư. Việc này làm giảm nhập khẩu của các quốc gia và giảm xuất khẩu
của các nước đầu tư. Hình thức này phụ thuộc vào kích thước của thị trường đầu tư
của nước tiếp nhận, chi phí vận chuyển, và các rào cản thương mại.


Hình thức thứ hai được khuyến khích vì mong muốn tìm kiếm đầu vào mới

cho sản xuất như nguyên vật liệu và các sản phẩm trung gian. FDI cũng được phân


12

loại dựa trên cách mở rộng khai thác ưu điểm của đầu tư tại nước tiếp nhận để tăng
doanh thu đầu tư. Bên cạnh đó, FDI tìm kiếm cho nguồn lao động giá rẻ tại nước
tiếp nhận để giảm chi phí sản xuất. Mở rộng FDI bị ảnh hưởng bởi lợi thế của các
công ty hoạt động trong nước của các nhà đầu tư như: quy mô doanh nghiệp, tập
trung nghiên cứu và phát triển (R&D) và khả năng sinh lợi của lợi thế công nghệ.


FDI bằng nỗ lực của chính phủ: là sự trợ cấp đầu tư theo quy định của nước

sở tại, tạo công ăn việc làm, rút ngắn sự chênh lệch giữa các khu vực tiếp nhận,
cũng như giảm thâm hụt cán cân thanh toán (UNCTAD, 2002).
 Theo Luật đầu tư của Việt Nam, có các hình thức đầu tư trực tiếp như sau:
- Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài;
- Doanh nghiệp liên doanh (A Joint Venture Enterpise)
-


Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) hợp đồng

BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT, PPP.
- Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại công ty.
1.1.4. Vai trò của FDI đối với địa phương
- Vai trò của FDI trong đầu tư, phát triển kinh tế và phát triển nguồn nhân lực
: Thực tế cho thấy rằng FDI làm tăng nguồn vốn của địa phương, việc thành
lập các doanh nghiệp FDI tạo việc làm, giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp và làm chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
Với việc đầu tư chủ yếu vào lĩnh vực công nghiệp nhẹ, cần lượng nhân công
lớn như dệt may, sản xuất giày dép ... các doanh nghiệp FDI đóng góp tích cực vào
công tác giải quyết việc làm cho người lao động địa phương. Đặc biệt, lao động
được doanh nghiệp FDI tuyển dụng thường có yêu cầu cao hơn và phải trải qua quá
trình đào tạo mới có thể làm việc được. Điều đó góp phần nâng cao trình độ tay
nghề chung của nguồn nhân lực trong tỉnh.
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp nước ngoài đến với An Giang đa số đầu tư
vào ngành công nghiệp sẽ góp phần làm gia tăng tiềm lực công nghiệp của tỉnh, đẩy
nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại
hóa bằng cách tăng tỉ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP. Không những


×