Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh lâm đồng II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.26 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ PHƢƠNG LINH

CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ
NÔNG NGHIỆP SẠCH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG II

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ PHƢƠNG LINH

CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ
NÔNG NGHIỆP SẠCH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG II

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số: 8.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. NGUYỄN ĐỨC TRUNG

TP. HỒ CHÍ MINH – 2019


i

TÓM TẮT
Nông nghiệp là lĩnh vực đầu tƣ chiếm tỷ trọng cao và có ảnh hƣởng lớn đến
nền kinh tế thị trƣờng của Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam (Agribank) với sứ mệnh là ngân hàng cung ứng vốn để phát triển
nông nghiệp nông thôn và nông dân Việt Nam luôn nỗ lực để đƣa nguồn vốn đến
tận tay ngƣời nông dân và đồng hành cùng họ trong việc phát triển đời sống vật
chất, góp phần phát triển kinh tế xã hội của cả nƣớc. Điểm nổi bật của nền nông
nghiệp Việt Nam và cả thế giới trong thời gian gần đây là nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và nông nghiệp sạch. Đây cũng là lĩnh vực đầu tƣ mà Agribank rất
chú trọng, đặc biệt là đối với các chi nhánh thuộc khu vực phát triển chủ yếu về
nông nghiệp và nông thôn nhƣ chi nhánh Lâm Đồng II. Tuy nhiên, việc cho vay đầu
tƣ đối với lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch tại
Agribank chi nhánh Lâm Đồng II chƣa thực sự phát triển. Thông qua đề tài “Cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II”, tác giả nghiên
cứu nền tảng lý thuyết về hoạt động cho vay của ngân hàng; nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và nông nghiệp sạch; cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
và nông nghiệp sạch; thực trạng cho vay lĩnh vực này tại Agribank chi nhánh Lâm
Đồng II; hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế này trong việc cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch; từ đó đƣa ra những giải pháp
mở rộng hoạt động cho vay đầu tƣ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông

nghiệp sạch tại chi nhánh, đề xuất những kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà
nƣớc và Agribank để tiếp tục phát triển cho vay đầu tƣ lĩnh vực này, giúp nền nông
nghiệp tại địa phƣơng phát triển tƣơng xứng với tiềm năng sẵn có, giúp chi nhánh
Lâm Đồng II phát huy hơn nữa hiệu quả cho vay nông nghiệp nông thôn của mình
và thực hiện tốt sứ mệnh phát triển nông nghiệp nông thôn và nông dân mà Nhà
nƣớc đã giao phó từ lúc thành lập đến nay.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc
đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 09 năm 2019
Học viên

Lê Phƣơng Linh


iii

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy Nguyễn Đức Trung, ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn em về mặt khoa học để em hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh, cùng các thầy giáo, cô giáo, các phòng chức năng đã giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và cán bộ, nhân viên các phòng
ban liên quan của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Lâm
Đồng II đã tạo điều kiện, cung cấp thông tin để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những ngƣời đã thƣờng
xuyên động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi những lúc khó khăn để tôi vƣợt qua và
hoàn thành khóa học này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!


iv

MỤC LỤC

TÓM TẮT ................................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................................ iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................ ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
1. GIỚI THIỆU.......................................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................2
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI................................................................................................... 3
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU................................................................................................... 3
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................. 3
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 4
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 4
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................. 4
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU .............................................................. 5

9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ............................................................................................ 6
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................................... 8
TỔNG QUAN VỀ CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ
NÔNG NGHIỆP SẠCH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................... 8
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ..............................8
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động cho vay ....................................8
1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay ...........................................................................11


v

1.2. Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch tại ngân
hàng thƣơng mại ........................................................................................................14
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................14
1.2.2. Đặc điểm cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch
...................................................................................................................................17
1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông
nghiệp sạch ................................................................................................................18
1.3. Mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch .18
1.3.1. Quan điểm về mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và
nông nghiệp sạch .......................................................................................................18
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ....19
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.....................................................................................................................23
1.3.4. Kinh nghiệm mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông
nghiệp sạch tại một số ngân hàng .............................................................................28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 30
CHƢƠNG 2 ............................................................................................................................. 31
THỰC TRẠNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀ
NÔNG NGHIỆP SẠCH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG II ................... 31

2.1. Giới thiệu về tỉnh Lâm Đồng và các thế mạnh của tỉnh trong phát triển sản xuất
nông nghiệp nông thôn ..............................................................................................31
2.1.1. Thế mạnh của tỉnh Lâm Đồng về sản xuất nông nghiệp nông thôn ...............31
2.1.2. Hạn chế của tỉnh Lâm Đồng về sản xuất nông nghiệp nông thôn ..................32
2.1.3. Thực trạng đầu tƣ và phát triển sản xuất nông nghiệp nông thôn tại địa bàn
tỉnh Lâm Đồng ..........................................................................................................33
2.2. Tổng quan về Agribank chi nhánh Lâm Đồng II ...............................................35
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Agribank chi nhánh Lâm Đồng II................35
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II ...................................35
2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II ........37


vi

Biểu đồ 2.2: Tình hình dƣ nợ cho vay của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II ................. 40
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại
Agribank chi nhánh Lâm Đồng II .............................................................................42
2.3.1. Các văn bản pháp lý liên quan đến cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao và nông nghiệp sạch ...........................................................................................42
2.3.2. Quy trình cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch
...................................................................................................................................43
2.3.3. Thực trạng mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông
nghiệp sạch của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II ..................................................45
2.4. Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và
nông nghiệp sạch .......................................................................................................52
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................52
2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ......................................................................53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 58
CHƢƠNG 3 ............................................................................................................................. 59
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

CAO VÀ NÔNG NGHIỆP SẠCH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG II.. 59
3.1. Định hƣớng mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông
nghiệp sạch tại Agribank chi nhánh Lâm Đồng II ....................................................59
3.2. Giải pháp mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông
nghiệp sạch tại Agribank chi nhánh Lâm Đồng II ....................................................61
3.2.1. Xây dựng định hƣớng cho vay và nâng cao khả năng phân tích cho vay ...........61
3.2.2. Giám sát chặt chẽ quá trình cho vay và sau khi cho vay ...............................62
3.2.3. Tăng cƣờng quản lý rủi ro ...............................................................................64
3.2.4. Đào tạo, nâng cao chất lƣợng nhân sự, xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ,
đạo đức, am hiểu về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch ...66
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng thẩm định trƣớc khi cho vay .........................................68
3.2.6. Tăng cƣờng công tác chăm sóc khách hàng, chủ động tìm kiếm khách hàng
mới.............................................................................................................................69


vii

3.2.7. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát, quản lý tài sản đảm bảo và nợ vay ..70
3.2.8. Thực hiện tốt công tác Marketing ngân hàng và hiện đại hóa trang thiết bị
hoạt động ...................................................................................................................71
3.2.9. Huy động nguồn vốn để cho vay NNUDCNC&NNS: ...................................72
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................73
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................73
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ...............................................................76
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
...................................................................................................................................78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 80
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 82
PHỤ LỤC................................................................................................................................. 85



viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
TT

Chữ viết tắt

1

Agribank

2

Agribank chi nhánh
Lâm Đồng II

Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Lâm Đồng II
Cán bộ tín dụng

3

CBTD

4


CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

5

HSX

Hộ sản xuất

6

HTX

Hợp tác xã

7

NNUDCNC&NNS

8

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

9

NHNN


Ngân hàng Nhà nƣớc

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

TCTD

Tổ chức tín dụng

12

TSĐB

Tài sản đảm bảo

Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông
nghiệp sạch


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II............................ 37

Bảng 2.2: Tình hình dƣ nợ cho vay của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II ...................... 40
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II ............ 41
Bảng 2.4. Tỷ lệ dƣ nợ cho vay NNUDCNC & NNS so với tổng dƣ nợ cho vay ............. 48
Bảng 2.5: Cơ cấu dƣ nợ cho vay NNUDCNC & NNS theo kỳ hạn .................................. 49
Bảng 2.6: Cơ cấu dƣ nợ cho vay NNUDCNC & NNS theo loại tiền ................................ 50
Bảng 2.7: Cơ cấu dƣ nợ cho vay NNUDCNC & NNS theo tài sản đảm bảo ................... 51
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn huy động của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II ....................... 37
Biểu đồ 2.2: Tình hình dƣ nợ cho vay của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II ................. 40
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận trƣớc thuế của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II........................ 42
Biểu đồ 2.4: Doanh số cho vay NNUDCNC & NNS của Agribank chi nhánh Lâm Đồng
II ................................................................................................................................................ 46
Biểu đồ 2.5: Doanh số thu nợ cho vay NNUDCNC & NNS.............................................. 47
Biểu đồ 2.6: Dƣ nợ cho vay NNUDCNC & NNS giai đoạn 2016-2018 .......................... 48
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và quản lý của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II .................. 36


1

MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam là một nƣớc sản xuất nông nghiệp, dân số nông thôn chiếm trên
77% dân số của cả nƣớc. Tuy nhiên, nông nghiệp là một lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi
ro cả về mặt chủ quan lẫn khách quan. Vấn đề đƣợc mùa mất giá, đƣợc giá mất mùa
là một thực tế đáng lo ngại cho ngƣời dân và Chính phủ Việt Nam. Dòng tín dụng
cho lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam tuy nhiều nhƣng vẫn mang tính nhỏ lẻ. Để
khuyến khích cho vay đầu tƣ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp
sạch, nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao chất lƣợng nông nghiệp của Việt Nam, ngày

24/04/2017, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam đã có quyết định 813/QĐ-NHNN về
chƣơng trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP ngày 07/03/2017 của Chính phủ.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là một trong số những
ngân hàng chuyên cấp tín dụng và phục vụ nhu cầu vốn cho ngƣời nông dân và đầu
tƣ lĩnh vực nông nghiệp. Vì vậy, sau khi NHNN ban hành Quyết định 813/QĐNHNN, Agribank đã có những hƣớng dẫn về cơ chế chính sách cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch trong toàn hệ thống, đặc biệt là
các khu vực chuyên sản xuất nông nghiệp nhƣ đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng
Sông Cửu Long, Tây Nguyên… Lâm Đồng là một trong những tỉnh thành có số
lƣợng dân cƣ sản xuất nông nghiệp nhiều và trải dài cả tỉnh. Vấn đề cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch ở địa bàn tỉnh Lâm Đồng bƣớc
đầu đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn chƣa thực sự phát triển
mạnh mẽ và phục vụ tất cả nhu cầu vốn của ngƣời dân địa phƣơng. Vì vậy, thực
trạng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch tại Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II là một
vấn đề cần quan tâm, để có thể tìm ra những giải pháp mở rộng số lƣợng và nâng
cao chất lƣợng cho vay tại Agribank chi nhánh Lâm Đông II nói riêng và toàn hệ
thống Agribank nói chung.


2

1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Là ngân hàng kiên định với chính sách phục vụ tam nông, sau khi Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt chiến lƣợc quốc gia về tăng trƣởng xanh, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã dành 50.000 tỷ đồng cho gói tín dụng
ƣu tiên các dự án nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp sạch. Coi nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch là định hƣớng phát triển kinh tế nông
nghiệp. Gói cho vay hỗ trợ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc Agribank
đƣa vào thực hiện từ 01/11/2016 với quy mô vốn không hạn chế, dành tối thiểu

50.000 tỷ đồng để triển khai cho vay với lãi suất giảm từ 0,5% đến 1,5% so với lãi
suất cho vay thông thƣờng. Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, của Ngân hàng Nhà
nƣớc và Agribank Trụ sở chính, Agribank chi nhánh Lâm Đồng II đã áp dụng cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch đối với các khách hàng
là cá nhân, hộ sản xuất và doanh nghiệp đáp ứng đƣợc các quy định của Ngân hàng
Nhà nƣớc và Agribank về cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông
nghiệp sạch. Tuy nhiên, sau hơn 2 năm thực hiện, quy mô cho vay và dƣ nợ cho vay
lĩnh vực này vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dƣ nợ toàn chi nhánh. Tính đến hết
quý III năm 2018, chỉ có 3 doanh nghiệp với tổng dƣ nợ là 155 tỷ đồng đƣợc áp
dụng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với mức lãi suất giảm từ 0,5%
đến 1,5%/năm trong tổng số dƣ nợ 12.700 tỷ đồng của chi nhánh. Vì vậy, nghiên
cứu và phân tích về thực trạng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và
nông nghiệp sạch tại Agribank chi nhánh Lâm Đồng II là một vấn đề cấp thiết, giải
đáp đƣợc lý do cho vay lĩnh vực này còn chiếm tỷ trọng thấp trong một khu vực sản
xuất nông nghiệp là ngành nghề chính, đầu mối cung cấp rau và hoa cho cả nƣớc và
xuất khẩu đi các nƣớc trong khu vực, trên thế giới, chỉ ra những thuận lợi và khó
khăn cho khách hàng đi vay và ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn ƣu đãi này,
từ đó đề xuất những kiến nghị và giải pháp nhằm hỗ trợ và tháo gỡ khó khăn cho
khách hàng và ngân hàng, nâng cao quy mô, số lƣợng, chất lƣợng và hiệu quả của
gói tín dụng cho lĩnh vực đầu tƣ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông
nghiệp sạch tại tỉnh Lâm Đồng, góp phần đƣa nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng phát


3

triển và lớn mạnh hơn nữa, có thể tận dụng tối đa thế mạnh của địa phƣơng để nâng
cao vị thế của tỉnh và đời sống ngƣời dân. Vì vậy, là cán bộ tín dụng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, tác giả chọn đề tài: “Cho vay
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II” để thực hiện

bài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay NNUDCNC&NNS, luận
văn đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay
NNUDCNC&NNS tại Agribank chi nhánh Lâm Đồng II.
Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông
nghiệp sạch của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và nông nghiệp sạch của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II
- Đề xuất các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và nông nghiệp sạch của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để giải quyết mục tiêu và đáp ứng đƣợc nội dung nghiên cứu của đề tài cần
trả lời các câu hỏi sau:
- Chỉ tiêu nào dùng để đánh giá mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và nông nghiệp sạch?
- Thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và
nông nghiệp sạch của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II hiện nay nhƣ thế nào?
- Có những giải pháp nào để mở rộng hoạt động cho vay nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu: Mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ


4

cao và nông nghiệp sạch của Agribank chi nhánh Lâm Đồng II.
- Không gian nghiên cứu: Tại Agribank chi nhánh Lâm Đồng II.

- Thời gian nghiên cứu: Năm 2016 - 2018
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ trên, luận văn sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Thu thập các tài liệu có liên quan từ các sách
báo, tài liệu, báo cáo của công ty, ngành.
- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Luận văn phân tích và đánh giá hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và nông nghiệp sạch bằng một số chỉ tiêu định lƣợng nhƣ: Dƣ nợ cho
vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch, nợ quá hạn cho vay
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch, nợ xấu cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch, lợi nhuận từ hoạt động cho vay
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch... và một số tiêu chí phản
ánh chất lƣợng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch.
Từ đó luận văn còn nghiên cứu các giải pháp mở rộng cho vay nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch tại Agribank chi nhánh Lâm Đồng II.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
- Về mặt lý luận: Đề tài đã nghiên cứu làm rõ hoạt động cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch của ngân hàng thƣơng mại, nội dung
nhƣ khái niệm, đặc điểm, vai trò và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch của ngân hàng thƣơng
mại.
- Về mặt thực tiễn: Từ các vấn đề lý thuyết ở nội dung chƣơng 1 đề tài đã hệ
thống, phân tích, đánh giá thực trạng một cách sắc đáng về hoạt động cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch tại Agribank chi nhánh Lâm
Đồng II trong những năm gần đây: Kết quả đạt đƣợc, những mặt còn hạn chế và


5


nguyên nhân của những hạn chế. Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất một số giải pháp
mang tính định hƣớng chung trong hoạt động cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao và nông nghiệp sạch và giải pháp cụ thể để mở rộng cho vay nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch tại Agribank chi nhánh Lâm Đồng II.
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Hoạt động cho nói chung và cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
và nông nghiệp sạch đã đƣợc khá nhiều tác giả nghiên cứu, điển hình nhƣ:
- Trƣơng Hoàng Lƣơng (2010), Giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn tỉnh Kiên Giang, Luận án
tiến sỹ, trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM. Trong bài nghiên cứu, tác giả đã phân tích
về thực trạng cho vay nông nghiệp nông thôn tại địa bàn tỉnh Kiên Giang và đề xuất
giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng ở cấp độ quản lý và cấp độ Ngân hàng
thƣơng mại nhƣ: hoạt động dịch vụ, marketing, quy trình và thủ tục cho vay, hệ
thống kiểm soát…;
- Ngô Quang Vinh (2017), Mở rộng tín dụng phát triển nông nghiệp công
nghệ cao tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
tỉnh Lâm Đồng, luận văn thạc sỹ kinh tế, trƣờng Đại học Ngân hàng TPHCM; Lý
Võ Trang Đài, Phát triển cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng,
luận văn thạc sỹ kinh tế, trƣờng Đại học Ngân hàng TPHCM. Hai đề tài nghiên cứu
này đã nêu khái quát về tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Lâm Đồng, phân tích thực
trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao, tìm ra thuận lợi khó khăn trong phát
triển lĩnh vực này, đề xuất giải pháp vĩ mô và vi mô nhằm mở rộng hoạt động tín
dụng nông nghiệp công nghệ cao tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng;
- Hoàng Hà (2012), Chính sách “tam nông” về việc ứng dụng công nghệ cao
trong nông nghiệp, Tin học ngân hàng, số 128, trang 18-19, phân tích về TH True
Milk – một dự án lớn nông nghiệp công nghệ cao về chăn nuôi bò sữa và chế biến
sữa tập trung quy mô công nghiệp, những thay đổi về công nghệ và một mô hình
mới về tam nông, phân tích về những đổi mới và đột phá trong nông nghiệp của tập



6

đoàn TH True Milk;
- Nhóm tác giả Lê Đăng Lăng - Đại học Kinh tế Luật Đại học Quốc gia
TPHCM, Lê Tấn Bửu -Đại học Kinh tế TPHCM (2014), Thái độ đối với phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Nghiên cứu trường hợp nông dân Đắc Nông,
Phát triển và hội nhập, số 18, trang 81-85. Bài nghiên cứu này đã chỉ ra thái độ của
ngƣời nông dân trong tiếp cận với nông nghiệp công nghệ cao, họ chƣa thực sự hài
lòng và muốn tiếp cận mạnh mẽ chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
Cần điều chỉnh cách làm hiện nay, sau đó sẽ ứng dụng công nghệ cao vào việc phát
triển nông nghiệp;
Có thể thấy, đã có khá nhiều bài nghiên cứu về giải pháp phát triển tín dụng
và nâng cao hiệu quả cho vay, đặc biệt là cho vay nông nghiệp công nghệ cao và
nông nghiệp sạch. Nhiều bài báo và tạp chí đã nêu lên thực trạng cho vay lĩnh vực
này tại Việt Nam, một số khó khăn vƣớng mắc trong quá trình thực hiện của các
ngân hàng, nghiên cứu về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông
nghiệp sạch, giải pháp mở rộng cho vay nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp
sạch tại một số tổ chức tín dụng nhƣ Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng... Tuy
nhiên, theo tìm hiểu của tác giả, chƣa có bài nghiên cứu về thực trạng cho vay nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch tại Agribank chi nhánh Lâm
Đồng II và đề xuất các giải pháp mở rộng cho vay lĩnh vực này tại chi nhánh. Vì
vậy, tác giả chọn nghiên cứu về thực trạng cho vay nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao và nông nghiệp sạch tại Agribank chi nhánh Lâm Đồng II để tìm hiểu,
phân tích về thực trạng cho vay, những mặt ƣu điểm và hạn chế của cho vay lĩnh
vực này, thuận lợi và khó khăn cho bản thân ngƣời đi vay, cho ngân hàng, cho địa
phƣơng khi áp dụng các chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao và nông nghiệp sạch và đề xuất một số giải pháp để mở rộng cho vay
lĩnh vực này tại Agibank chi nhánh Lâm Đồng II trong thời gian tới. Đây là điểm

mới trong đề tài nghiên cứu của tác giả.
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc


7

kết cấu gồm 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau
Chƣơng 1: Tổng quan về cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và
nông nghiệp sạch tại ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và
nông nghiệp sạch tại Agribank chi nhánh Lâm Đồng II.
Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
và nông nghiệp sạch tại Agribank chi nhánh Lâm Đồng II.


8

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHO VAY NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
CAO VÀ NÔNG NGHIỆP SẠCH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động cho vay
1.1.1.1. Khái niệm
Hoạt động cho vay là một phần của hoạt động tín dụng Ngân hàng. Hoạt
động này ra đời từ buổi đầu của Ngân hàng và đã trở thành một trong hai nhiệm vụ
cơ bản của Ngân hàng. Đây cũng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng
bởi vì chỉ có lãi cho vay mới bù đắp lại các chi phí phát sinh của Ngân hàng nhƣ chi
phí quản lý, chi phí dự trữ… Thực tế trong quá trình phát triển của ngân hàng cho
thấy lợi nhuận từ các khoản cho vay chiếm phần lớn thu nhập của Ngân hàng.

“Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại để tạo
ra lợi nhuận. Doanh thu từ hoạt động cho vay đem lại nguồn thu chủ yếu để bù đắp
chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trôi nổi,
chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư” (Nguyễn Thị Mùi 2008, trang 32).
Tại Việt Nam, Thống đốc ngân hàng Việt Nam đã ban hành Thông tƣ số
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng. Đây là khung pháp lý
chung điều chỉnh hoạt động cho vay đối TCTD, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài
đối với khách hàng phù hợp với luật các TCTD đối với khách hàng, luật dân sự
2015 đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động cho vay và tăng tính
minh bạch trong hoạt động cho vay.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc
cam kết cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi (15,
trang 15).
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay
Thứ nhất về chủ thể bao giờ cũng có hai bên tham gia: Bên cho vay - là


9

ngƣời có tài sản chƣa dùng đến, muốn cho ngƣời khác sử dụng để thỏa mãn một số
lợi ích của mình và Bên vay – là ngƣời đang cần sử dụng tài sản đó để thỏa mãn
nhu cầu của mình (về kinh doanh hoặc vốn).
Thứ hai, hình thức pháp lý của việc cho vay đƣợc thể hiện dƣới dạng hợp
đồng tín dụng.
Thứ ba, sự kiện cho vay phát sinh bởi hai hành vi căn bản là hành vi ứng
trƣớc và hành vi hoàn trả một số tiền (hay tài sản) nhất định là các vật cùng loại.
Thứ tư việc cho vay bao giờ cũng dựa trên sự tín nhiệm giữa ngƣời cho vay đối
với ngƣời đi vay về khả năng hoàn trả tiền vay (Phan Thị Thu Hà 2007, trang 41).

Bên cạnh những đặc điểm cơ bản trên thì trong khái niệm cho vay của tổ
chức tín dụng còn thể hiện những dấu hiệu mang tính chất đặc thù nhƣ:
Một là việc cho vay của các tổ chức tín dụng là hoạt động nghề nghiệp kinh
doanh mang tính chức năng. Đây là quy định mang tính chất đặc thù, mang tính
chất nghề nghiệp kinh doanh đƣợc pháp luật quy định cho nó những quyền năng cụ
thế.
ai là hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng không chỉ là một nghề kinh
doanh mà hơn nữa còn là một nghề nghiệp kinh doanh có điều kiện. Điều này thể
hiện ở chỗ hoạt động cho vay chuyên nghiệp của tổ chức tín dụng phải thảo mãn
một số điều kiện nhất định nhƣ phải có vốn pháp định, phải đƣợc Ngân hàng Nhà
nƣớc cấp giấy ph p hoạt động ngân hàng trƣớc khi tiến hành việc đăng kí kinh
doanh theo luật định.
a là ngoài việc tuân thủ quy định chung của pháp luật về hợp đồng, hoạt
động cho vay của tổ chức tín dụng còn chịu sự điều chỉnh, chi phối của cá đạo luật
về ngân hàng, thậm chí kể các các tập quán thƣơng mại về ngân hàng. Đặc điểm
này bị chi phối bởi tính chất đặc thù trong nghề nghiệp kinh doanh của các tổ chức
tín dụng nhƣ tính rủi ro cao và sự ảnh hƣởng mang tính chất dây chuyền đối với
nhiều lợi ích khác trong xã hội (Phan Thị Thu Hà 2007, trang 42).


10

1.1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay lại mang lợi nhuận lớn cho Ngân hàng và thúc đẩy các
hoạt động khác của Ngân hàng: Hoạt động cho vay chiếm 70% doanh thu tại nƣớc
phát triển, 90% doanh thu tại các nƣớc đang phát triển. Mặt khác, nhờ hoạt động
cho vay mà các đơn vị kinh tế có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, mở rộng địa
bàn hoạt động, tạo ra doanh thu và lợi nhuận để trả tiền vay cho Ngân hàng. Bên
cạnh đó, sản xuất kinh doanh phát triển, xã hội phát triển cũng sẽ thúc đẩy các hoạt
động dịch vụ của Ngân hàng phát triển.

Hoạt động cho vay góp phần điều hòa cung-cầu dịch vụ hàng hóa: Doanh
nghiệp muốn sản xuất hoặc mở rộng kinh doanh thì doanh nghiệp phải vay vốn
Ngân hàng. Nhƣng doanh nghiệp chỉ thu đƣợc lợi nhuận cũng nhƣ có khả năng trả
nợ Ngân hàng khi Doanh nghiệp tiêu thụ đƣợc sản phẩm. Về phía ngƣời tiêu dùng,
không phải lúc nào họ cũng mua đƣợc hàng hóa họ cần, mà chỉ khi đủ khả năng tài
chính. Đó chính là nguyên nhân dẫn đến chu kỳ tuần hoàn luân chuyển vốn của
doanh nghiệp bị ngƣng trệ. Doanh nghiệp chƣa thu hồi đủ tiền để quay vòng sản
xuất. Vì vậy Ngân hàng giúp cho doanh nghiệp thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ hàng
hóa. Góp phần điều hòa cung cầu sản phẩm hàng hóa dịch vụ cho nền kinh tế.
Hoạt động cho vay góp phần điều tiết và phân phối các nguồn vốn: Vốn sản
xuất kinh doanh trong nền kinh tế luôn liên tục và biểu hiện qua hình thức khác
nhau qua mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất, tạo chu kỳ tuần hoàn và luân chuyển
vốn. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục đòi hỏi
nguồn vốn của doanh nghiệp luôn đồng thời tồn tại 3 giai đoạn: dự trữ - sản xuất lƣu thông. Từ đó có thể gây thiếu vốn tạm thời. Đây là hiện tƣợng thƣờng xuyên
phổ biến làm nảy sinh nhu cầu ngày càng cấp thiết cần giải quyết đƣợc vấn đề điều
hòa vốn. Ngân hàng thƣơng mại với vai trò trung gian tài chính đứng ra tập trung
phân phối tiền tệ, điều hòa cung cầu vốn cho doanh nghiệp, góp phần điều tiết lại
nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
không bị gián đoạn.


11

Hoạt động cho vay góp phần dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa
- Hiện đại hóa: Nhiều thành phần kinh tế, phần lớn nguồn vốn đi vay từ Ngân hàng
để bắt tay vào ngành thƣơng mại dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn.
Hoạt động cho vay góp phần giúp các thành phần kinh tế mở rộng ứng dụng
mới: Thông qua nguồn vốn vay tại Ngân hàng, doanh nghiệp có thể đầu tƣ công
nghệ vào dây chuyền sản xuất. Doanh nghiệp đƣợc trang bị kỹ thuật - công nghệ
làm tăng ƣu thế của doanh nghiệp từ đó giúp tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp,

mở rộng sản xuất.
1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay
Hiện nay hoạt động cho vay thƣờng phân loại theo những tiêu chí nhƣ sau:
1.1.2.1. Căn cứ vào thời gian cho vay
Thời gian cho vay là khoảng thời gian kể từ khi khách hàng nhận nợ khoản
tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ. Thời gian cho vay phụ thộc vào chu kỳ luân
chuyển vốn của đối tƣợng vay vốn, nguồn vốn trả nợ ngân hàng của ngƣời vay và
khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
Cho vay ngắn hạn: Cho vay ngắn hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay
nhỏ hơn hoặc bằng 12 tháng.
Cho vay trung hạn: Cho vay trung hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay
từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn: Cho vay dài hạn là loại cho vay mà thời gian cho vay từ 60
tháng trở lên.
1.1.2.2. Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn vay
Cho vay vốn cố định: Là loại cho vay mà vốn vay sử dụng vào các mục đích
mua sắm, mở rộng, duy tu tài sản cố định.
Cho vay vốn lƣu động: Khác với tài sản cố định, tài sản lƣu động là những
tài sản chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản lƣu
động chuyển một lần vào giá trị sản phẩm. Cho vay vốn lƣu động là loại cho vay mà
mục đích để mua tài sản lƣu động.


12

1.1.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay sản xuất kinh doanh: Là loại cho vay mà tiền vay tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình bỏ vốn mua
các yếu tố sản xuất sau đó thực hiện quá trình lao động để kết hợp các yếu tố sản
xuất thành sản phẩm và tiêu thụ, sau đó tiếp tục quá trình tái sản xuất.

Đối với cho vay sản xuất kinh doanh có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn hay
dài hạn. Thông thƣờng đối với lĩnh vực sản xuất và lƣu thông hàng hoá (sản xuất và
thƣơng mại), các ngân hàng thƣờng cho vay ngắn hạn.
Cho vay tiêu dùng: Là loại cho vay mà mục đích là để sử dụng vào tiêu
dùng. Khác với cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng vốn vay bị tiêu
dùng dần không tạo ra sản phẩm hàng hoá, vì vậy cho vay tiêu dùng phải có nguồn
thu nợ độc lập với dự án, nhƣ nguồn tiền lƣơng, nguồn thu từ bán các tài sản khác
của ngƣời vay…
1.1.2.4. Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản:
Để thực hiện đƣợc nguyên tắc hoàn trả khi cho vay các ngân hàng thƣờng áp
dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay. Đảm bảo tiền vay là việc bằng cơ sở pháp lý
tạo thêm cho ngân hàng một nguồn thu thứ hai độc lập với nguồn thu từ tài sản cho
vay. Các biện pháp đảm bảo tiền vay thông thƣờng là thế chấp, bảo lãnh, cầm cố…
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là loại cho vay mà hình thức bảo đảm là tài
sản (động sản và bất động sản). Khi cho vay bảo đảm bằng tài sản, song song với
hợp đồng tín dụng, ngân hàng và khách hàng ký thêm hợp đồng bảo đảm bằng tài
sản. Nội dung cốt lõi của hợp đồng bảo đảm bằng tài sản là nếu khách hàng không
trả đƣợc nợ, ngân hàng sẽ phát mại tài sản của khách hàng hoặc của ngƣời thứ ba để
lấy tiền trả nợ ngân hàng. Phổ biến các khoản cho vay của các ngân hàng thƣơng
mại hiện nay là cho vay đảm bảo bằng tài sản. Tài sản đảm bảo có thể là tài sản của
ngƣời vay (thế chấp bằng tài sản của ngƣời vay) cũng có khi của ngƣời thứ 3 (thế
chấp bằng tài sản của ngƣời thứ ba).
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: Là loại cho vay mà biện pháp bảo


13

đảm không bằng tài sản. Khi cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, biện pháp bảo
đảm có thể là bảo lãnh của ngân hàng khác, cho vay tín chấp… Loại cho vay không

có đảm bảo bằng tài sản chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng dƣ nợ cho vay của các ngân
hàng thƣơng mại. Phổ biến nhất của loại cho vay không đảm bảo bằng tài sản là cho
vay tín chấp. Các ngân hàng thƣơng mại thƣờng lựa chọn những khách hàng có tín
nhiệm, những khách hàng là ngƣời có thu nhập cao, có địa vị xã hội để cho vay tín
chấp. Cho vay tín chấp thƣờng là cho vay tiêu dùng. Nhiều ngân hàng cho vay tín
chấp là vì các mục tiêu xã hội, những dự án cho vay nhƣ vậy thƣờng là những dự án
cho vay theo chỉ định của Chính phủ.
1.1.2.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- Cho vay trả góp: Là loại cho vay mà quá trình trả nợ diễn ra đều đặn. Chu
kỳ trả nợ bằng nhau, số tiền trả nợ gốc các kỳ bằng nhau. Cho vay trả góp cũng
phân thành hai phƣơng thức cho vay trả góp, hai phƣơng thức cho vay trả góp khác
nhau ở cách tính và thu lãi tiền vay. Phƣơng thức thứ nhất là: để có số tiền trả nợ
bằng nhau ngân hàng đã tính sẵn tiền lãi trên số tiền vay ban đầu sau đó chia đều
cho những kỳ trả nợ. Lãi suất danh nghĩa của phƣơng thức cho vay trả góp này là lãi
suất đƣợc tính trên số tiền vay ban đầu. Vì vậy mà lãi suất cho vay trả góp theo
phƣơng thức này thƣờng thấp hơn lãi suất cho vay các phƣơng thức cho vay khác.
Sở dĩ cho vay trả góp theo phƣơng thức này có lãi suất thấp bởi vì nó đƣợc tính trên
dƣ nợ ban đầu khi khách hàng nhận nợ, thực tế số dƣ nợ giảm dần theo thời gian.
Phƣơng thức cho vay trả góp thứ hai là tính lãi trên số dƣ nợ thực tế. Khi cho
vay khách hàng và ngân hàng thoả thuận số tiền gốc đƣợc chia đều cho các kỳ trả
nợ, số tiền lãi đƣợc tính trên số tiền gốc của kỳ trƣớc. Nhƣ vậy số tiền trả nợ không
bằng nhau giữa các kỳ trả nợ do số tiền lãi nhỏ dần theo dƣ nợ thực tế
Phƣơng thức cho vay trả góp thƣờng áp dụng đối với cho vay trung, dài hạn.
Phƣơng thức cho vay trả góp mà tiền lãi đƣợc tính trên dƣ nợ ban đầu sau đó chia
đều cho các kỳ trả nợ hiện rất phổ biến khi cho vay tiêu dùng, nhƣ cho vay mua ôtô
trả góp, cho vay mua nhà trả góp… Ƣu điểm của phƣơng thức này là khách hàng rất
dễ nhớ và dễ tính toán bởi tính đều đặn của nó.


14


- Cho vay phi trả góp: Là phƣơng thức cho vay mà quá trình trả nợ gốc
không đều, không đều về chu kỳ trả nợ và không đều về số tiền trả nợ từng chu kỳ.
Căn cứ để xây dựng kế hoạch trả nợ giữa ngân hàng và khách hàng là nguồn
trả nợ, những dự án có nguồn trả nợ đều thì cho vay theo phƣơng thức cho vay trả
góp. Những dự án không có nguồn trả nợ đều thì cho vay theo các phƣơng thức phi
trả góp. Cho vay phi trả góp có rất nhiều phƣơng thức cho vay, phổ biến hiện nay là
các phƣơng thức cho vay mà quá trình trả nợ gốc do hai bên thoả thuận, quá trình
trả nợ lãi trả định kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc cùng kỳ với kỳ trả gốc. Căn cứ để
ngân hàng và khách hàng xây dựng kỳ hạn trả nợ là nguồn trả trả nợ của khách
hàng, đặc điểm luân chuyển vốn vay và khả năng nguồn vốn của ngân hàng….
1.1.2.6. Các phương thức cho vay khác
Còn rất nhiều các phƣơng thức cho vay khác nhƣ cho vay trực tiếp, cho vay
gián tiếp, cho vay đồng tài trợ, cho vay theo dự án, cho vay nội tệ, cho vay ngoại
tệ… Các phƣơng thức cho vay mà các ngân hàng thƣơng mại thực hiện đối với
khách hàng là nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn của khách hàng. Việc phân loại
các phƣơng thức cho vay lại tuỳ thuộc vào tiêu chí phân loại của ngƣời nghiên cứu.
1.2. Cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp sạch
tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm
Theo Luật Công nghệ Cao (2008): “Công nghệ cao là công nghệ có hàm
lƣợng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đƣợc tích hợp từ thành
tựu khoa học và công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm có chất lƣợng, tính năng vƣợt
trội, giá trị gia tăng, thân thiện với môi trƣờng, có vai trò quan trọng đối với việc
hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ
hiện có”.
Theo Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
“Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là nền nông nghiệp đƣợc áp dụng những
công nghệ mới vào sản xuất, bao gồm: công nghiệp hóa nông nghiệp (cơ giới hóa
các khâu của quá trình sản xuất), tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ vật



×