Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 87 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
------------------------------

NGUYỄN XUÂN MƠ

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
------------------------------

NGUYỄN XUÂN MƠ

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẠC LIÊU


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đào Lê Kiều Oanh

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài luận văn “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bạc Liêu” là công trình

nghiên cứu thực sự của cá nhân tác giả, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý
thuyết, kiến thức, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn, chưa từng được trình nộp
để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào. Không có các nội dung đã
được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các
trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn./.
Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Xuân Mơ


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu tận tình của các thầy cô, đồng nghiệp và các

bạn. Với lòng biết kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân
thành tới:
Ban Giám hiệu và quý thầy cô của Trường đại học Ngân hàng Tp HCM đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành
luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất tới TS. Đào Lê Kiều Oanh,
người đã tận tình giúp tôi định hướng và hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn tới Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Bạc Liêu đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bảy tỏ lòng cám ơn tới bạn bè, đồng nghiệp, gia đình luôn
khuyến khích, động viên tôi để tôi có thêm nghị lực và quyết tâm trong quá trình
học tập và thực hiện luận văn thạc sỹ.
Tôi xin chân thành cám ơn./.
Tác giả

Nguyễn Xuân Mơ


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới khách hàng để
đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng, nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp
đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập bằng các khoản phí xác định thu được từ
khách hàng, không bao gồm dịch vụ tín dụng. Phát triển dịch vụ phi tín dụng cũng
là cách thức có hiệu quả nhất để thay đổi cơ cấu kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng, nhất là trong điều kiện các dịch vụ tín dụng đang tiềm ẩn nhiều rủi ro,
hoạt động đầu tư và kinh doanh chứng khoán gặp nhiều khó khăn như thời điểm
hiện nay. Xuất phát từ thực tiễn đó, việc tìm ra những giải pháp nhằm phát triển

dịch vụ phi tín dụng tại Agribank – chi nhánh Bạc Liêu trở thành vấn đề cấp
bách.Vì vậy đề tài “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Bạc Liêu” được tác giả chọn làm
đề tài Luận văn Thạc sỹ.
Luận văn đã làm rõ các nội dung như:
Thứ nhất, góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch
vụ phi tín dụng từ các nghiên cứu trước đây ở Việt Nam.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank – chi nhánh Bạc Liêu trong giai đoạn 2014- 2017.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp đồng bộ nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng
tại chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn từ nay đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
Tóm lại:
Mặc dù đang đóng góp ngày càng lớn vào lợi nhuận của các ngân hàng
thương mại nói chung và Agribank – chi nhánh Bạc Liêu nói riêng, nhưng thực tế
cho thấy, để phát triển thị trường dịch vụ phi tín dụng cũng không dễ. Các ngân
hàng đang đối mặt với những khó khăn, thách thức. Hy vọng rằng với những nghiên
cứu, những giải pháp, đề xuất mang tính hệ thống trong tương lai gần sẽ đóng góp
một phần hữu ích trong việc phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank – chi
nhánh Bạc Liêu.


iv

MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

1.1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................4
1.6. Đóng góp của đề tài ............................................................................................4
1.7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu....................................................................5
1.8. Kết cấu của luận văn ..........................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................7
1.1. Tổng quan về dịch vụ phi tín dụng ...................................................................7
1.1.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng .........................................................................7
1.1.2. Sự khác nhau giữa dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng ............................8
1.1.3. Các loại hình dịch vụ phi tín dụng ....................................................................9
1.1.4. Nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng ............................................................12
1.1.4.1. Khái niệm ..........................................................................................12
1.1.4.2. Phân loại nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng ...............................12
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ phi tín dụng ...........................................14
1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ phi tín dụng ......................................................14
1.2.2. Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại ..15
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương
mại .............................................................................................................................17


v

1.2.4. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ phi tín dụng ..........................20
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng của một số ngân hàng thương

mại và bài học cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
...................................................................................................................................23
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng HSBC ...............................................................23
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ............................25
1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam 26
1.3.4. Bài học cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .....27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH BẠC LIÊU .....................................................................................30
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thông Việt Nam
– Chi nhánh Bạc Liêu .............................................................................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bạc Liêu .............................................................30
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bạc Liêu .............................................................32
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bạc Liêu .......................................37
2.2.1. Thực trạng phát triển về quy mô dịch vụ phi tín dụng ....................................37
2.2.1.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng ......37
2.2.1.2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng số lượng dịch vụ phi tín dụng ..........44
2.2.1.3. Thị phần khách hàng sử dụng dịch vụ phi tín dụng tại Agribank – chi
nhánh Bạc Liêu .........................................................................................................46
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển về chất lượng ...........................................48
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dich vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Bạc Liêu ......................51
2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................51
2.3.2. Hạn chế............................................................................................................53
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................54



vi

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................56
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẠC LIÊU .......................................................................................57
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank và Agribank –
chi nhánh Bạc Liêu và đến năm 2022 ....................................................................57
3.1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ phát triển sản phẩm dịch vụ của Agribank đến năm
2022 ...........................................................................................................................57
3.1.2. Định hướng cụ thể của Agribank trong phát triển dịch vụ phi tín dụng .........57
3.1.3. Định hướng của Agribank – Chi nhánh Bạc Liêu trong phát triển dịch vụ phi
tín dụng ......................................................................................................................60
3.2. Các giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank – chi nhánh
Bạc Liêu ....................................................................................................................62
3.2.1. Chi nhánh cần xây dựng chính sách khách hàng ............................................62
3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ ................................................63
3.2.3. Tăng cường tiếp thị, quảng bá và xây dựng thương hiệu trong phát triển dịch
vụ phi tín dụng ..........................................................................................................64
3.2.4. Gia tăng nguồn thu từ các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng hiện đại ................65
3.2.5. Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban trong chi nhánh trong công tác
phát triển dịch vụ phi tín dụng ..................................................................................65
3.3. Một số khuyến nghị ..........................................................................................66

3.3.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............66
3.3.2. Đối với Chính phủ ...........................................................................................70
3.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .........................................................70
3.3.4. Khuyến nghị đối với Hiệp hội ngân hàng .......................................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................73
KẾT LUẬN ..............................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................76


vii

Agribank
ATM

Automatic teller
machine

CBCNV
CNTT
DNNVV
HKD
KKH
KH
NHNN
NHNo&PTNT
NHTM
PR
QTRR
SPDV
TCKT

TCTD
TGTT
TTQT
TMCP
UNC
UNT
VCB

Public Relations

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam
Máy rút tiền tự động
Cán bộ công nhân viên
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hộ kinh doanh
Không kỳ hạn
Khách hàng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam
Ngân hàng thương mại
Quan hệ công chúng
Quản trị rủi ro
Sản phẩm dịch vụ
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Tiền gửi thanh toán
Thanh toán quốc tế

Thương mại cổ phần
Uỷ nhiệm chi
Uỷ nhiệm thu
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Trang
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2017................................33
Bảng 2.2:Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank – Chi nhánh Bạc Liêu giai
đoạn 2014 – 2017 ......................................................................................................37
Bảng 2.3: Thu từ dịch vụ thanh toán của Agribank – chi nhánh Bạc Liêu ...............39
Bảng 2.4: Doanh số thu từ dịch vụ thanh toán trong nước tại Agribank –Chi nhánh
Bạc Liêu giai đoạn 2014 – 2017 ...............................................................................39
Bảng 2.5: Doanh số thanh toán quốc tế của Agribank – chi nhánh Bạc Liêu giai
đoạn 2014 – 2017 ......................................................................................................40
Bảng 2.6: Doanh thu từ dịch vụ thẻ tại Agribank – chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn
2014 – 2017 ...............................................................................................................41
Bảng 2.7: Doanh thu từ dịch vụ E - Mobile Banking tại Agribank – chi nhánh Bạc
Liêu giai đoạn 2014 – 2017 .......................................................................................42
Bảng 2.8: Doanh thu từ dịch vụ ngân quỹ tại Agribank – chi nhánh Bạc Liêu giai
đoạn 2014 – 2017 ......................................................................................................43
Bảng 2.9: Doanh thu từ dịch vụ khác tại Agribank – chi nhánh Bạc Liêu ...............44
Bảng 2.10: Phát triển số lượng dịch vụ phi tín dụng chủ yếu của Agribank – chi
nhánh Bạc Liêu giai đoạn 2014 – 2017.....................................................................45

Bảng: 2.11: Thị phần sản phẩm dịch vụ phi tín dụng của Agribank – chi nhánh Bạc
Liêu giai đoạn 2014 – 2017 .......................................................................................47
Bảng 2.12: Tỷ trọng thu từ dịch vụ phi tín dụng tại Agribank – chi nhánh Bạc Liêu
giai đoạn 2014 – 2017 ...............................................................................................52


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank – chi nhánh Bạc Liêu
giai đoạn 2014 – 2017 ...............................................................................................38
Biểu đồ 2.2: Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ tại Agribank – ..................................43


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, dịch vụ phi tín dụng ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt
động của các ngân hàng trên thế giới. Trong điều kiện nền kinh tế mở, tự do hóa
thương mại và tự do hóa tài chính, nhu cầu về các dịch vụ phi tín dụng sẽ ngày càng
gia tăng. Các ngân hàng hàng đầu thế giới đã phát triển mạnh về dịch vụ tín dụng
đều nhận định rằng hoạt động tín dụng có thể tạo ra nguồn thu ổn định tuy nhiên
nguy cơ rủi ro rất cao. Trong khihoạt động phi tín dụng mang lại nguồn doanh thu
cao, chắc chắn, ít rủi ro. Vì vậy, các ngân hàng đều hy vọng rằng dịch vụ phi tín
dụng sẽ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số của họ và trong bối cảnh
hoạt động tín dụng hiện nay còn nhiều khó khăn, thì việc nhấn mạnh vai trò của
phát triển dịch vụ phi tín dụng và làm sao để đẩy mạnh các dịch vụ này là điều cần
thiết.

Dịch vụ phi tín dụng mang lại rất nhiều lợi ích cho cả phía nhà cung cấp dịch
vụ và cả phía khách hàng. Nói cách khác, dịch vụ phi tín dụng đã mang lại lợi ích
cho toàn xã hội và cho cả nền kinh tế: Góp phần đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng, từ đó thu hút và mở rộng đến nhiều đối tượng khách hàng; Đáp ứng tối
ưu nhu cầu của nền kinh tế, góp phần củng cố sự lớn mạnh và nâng cao uy tín, vị
thế của ngân hàng thương mại (NHTM) trong nền kinh tế; Phân tán rủi ro cho ngân
hàng, mang lại nguồn thu ổn định cho ngân hàng, làm tăng lợi nhuận của NHTM và
thúc đẩy quan hệ hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng. Song
cho đến nay, mảng dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng còn đơn điệu về hình
thức, chất lượng chưa cao, quy mô dịch vụ nhỏ, sức cạnh tranh còn hạn chế; trong
khi đó hoạt động marketing chưa thực sự hiệu quả nên tỷ lệ khách hàng cá nhân
tham gia vào hoạt động phi tín dụng tại các ngân hàng còn hạn chế; việc xây dựng
chiến lược rõ ràng cho phát triển dịch vụ phi tín dụng chưa được chú trọng, mà
thường lồng ghép vào chiến lược phát triển chung của ngân hàng; Trình độ công
nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển các dịch vụ phi tín dụng ứng
dụng công nghệ cao như: giao dịch các công cụ phái sinh, ngân hàng điện tử, ủy
thác... còn chưa được phát huy tối đa để đem lạihiệu quả tương xứng với năng lực


2

và lợi thế; bên cạnh đó thói quen sử dụng tiền mặt của người Việt Nam cũng là một
trở ngại lớn trong việc phát triển mạng lưới thẻ nói riêng và dịch vụ phi tín dụng nói
chung của ngân hàng. Kết quả là nguồn thu từ hoạt động phi tín dụng của các ngân
hàng trong những năm gần đây dù đã được cải thiện nhưng vẫn còn khiêm tốn.
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) luôn khẳng định vai trò chủ lực trên thị
trường tài chính nông thôn.Ngân hàng có các chi nhánh ở khắp các tỉnh thành trong
cả nước. Tuy nhiên xuất thân từ một ngân hàng nhà nước mở ra phục vụ cho nhu
cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân ở Việt nam, trước đây Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam luôn chú trọng vào các dịch vụ
ngân hàng truyền thống mà chưa chú trọng phát triển các dịch vụ phi tín dụng. Có
thể nói Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã tham gia phát triển dịch
vụ phi tín dụng chậm hơn so với các ngân hàng thương mại khác.Thời gian qua
Agribank đã không ngừng nghiên cứu và cho ra đời nhiều dịch vụ phi tín dụng hiện
đại mang nhiều tiện ích, qua đó từng bước đáp ứng được nhu cầu ngày càng phong
phú, đa dạng của khách hàng, nâng cao uy tín và vị thế của Agribank. Tuy có bước
phát triển đáng kể, song việc phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank cũng bộc
lộ một số hạn chế, yếu kém như: Số lượng dịch vụ phi tín dụng chưa thật sự phong
phú, chưa có dịch vụ có tính đặc thù riêng, chất lượng còn có những hạn chế nhất
định; chưa có chiến lược dài hạn để phát triển dịch vụ phi tín dụng; kênh phânphối
hiện đại còn có những hạn chế nhất định… đang là những rào cản ảnh hưởng trực
tiếp đến sự phát triển của dịch vụ phi tín dụng tại Agribank.
Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, phân tán rủi ro và gia tăng lợi
nhuận cho ngân hàng, Agribank cần có những giải pháp hữu hiệu để phát triển dịch
vụ phi tín dụng của mình, từng bước đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và hội nhập kinh tế
quốc tế, đây là vấn đề có tính cấp thiết đang đặt ra đối với Agribank trong giai đoạn
hiện nay. Nhằm phát triển mạnh mẽ hơn, giữ vững vị thế của Agribank, Agribank
chi nhánh Bạc Liêu có nhu cầu bức thiết để đẩy mạnh phát triển dịch vụ phi tín
dụng. Tuy nhiên, phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Chi nhánh Bạc Liêu
vẫn còn gặp nhiều khó khăn và trở ngại. Luận văn này sẽ chỉ rõ những khó khăn đó
và đưa ra các biện pháp khắc phục phù hợp về cả mặt lý thuyết và thực tiễn của việc


3

phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Bạc Liêu. Xuất phát từ
những lý do trên, là cán bộ của Agribank – Chi nhánh Bạc Liêu qua thực tiễn công
tác, nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển dịch vụ phi tín dụng tới sự
phát triển của ngân hàng. Tác giả đã chọn đề tài “Phát triển dịch vụ phi tín dụng

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bạc
Liêu” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Chi nhánh Bạc Liêu, luận văn sẽ đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng
cường việc phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Chi nhánh Bạc Liêu trong
thời gian tới từ đó góp phần gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Bạc Liêu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích và đánh giá thực trạng việc phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank - Chi nhánh Bạc Liêu.
Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để củng cố, tăng cường
việc phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank – Chi nhánh Bạc Liêu.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng hoạt động dịch vụ phi tín dụng của Agribank – Chi nhánh Bạc Liêu
trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2017 như thế nào? Việc phát triển dịch vụ phi
tín dụng tại Agribank – Chi nhánh Bạc Liêu giai đoạn2014 – 2017 tại Agribank –
Chi nhánh Bạc Liêu có những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân nào?
Những giải pháp và kiến nghị nào để khắc phục những mặt tồn tại và hạn chế
nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank – Chi nhánh Bạc Liêu trong thời
gian tới?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến việc


4

phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Các hoạt động, công tác phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank - Chi nhánh Bạc Liêu.

Về thời gian: Thu thập số liệu nghiên cứu luận văn từ năm 2014 – 2017.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính, cụ thể như sau:
Luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp các cơ sở lý thuyết để hệ thống hóa
các khái niệm, nội dung liên quan đến dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương
mại. Đồng thời luận văn cũng sử dụng phương pháp thu thập các bài báo, công trình
nghiên cứu trong nước và nước ngoài liên quan đến đề tài để làm cơ sở tham khảo.
Phương pháp phân tích kết hợp với tổng hợp, mô tả, phân tích định tính dựa
trên số liệu thống kê, các báo cáo của Agribank Chi nhánh Bạc Liêu, các tài liệu
tham khảo trong các công trình nghiên cứu để đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ
phi tín dụng.
Kết hợp với phương pháp quy nạp, diễn dịch để đưa ra những giải pháp phù
hơp, hiệu quả góp phần phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank – Chi nhánh
Bạc Liêu.
1.6. Đóng góp của đề tài
Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về đề tài phát triển dịch vụ phi tín dụng.
Vì vậy, đây là chủ đề khá quen thuộc. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu của tác giả
không trùng lắp hoàn toàn so với các nghiên cứu trước do có sự khác biệt phạm vi
thời gian nghiên cứu, không gian nghiên cứu.
Về cơ sở lý luận: Tác giả đã hệ thống hoá, làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản
về phát triển dịch vụ phi tín dụng.
Về phương diện thực tiễn: Luận văn đã đề xuất được một số giải pháp và kiến
nghị mang tính khả thi và đặc thù có thể nghiên cứu, vận dụng vào hoạt động phát


5

triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Bạc Liêu trong thời gian tới.
1.7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu

Về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu của tác giả, tại Việt
Nam đã có một số đề tài nghiên cứu như sau:
Phạm Anh Thuỷ, “Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương
mại nhà nước Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ, Trường đại học Ngân hàng TP Hồ Chí
Minh. Tác giả nêu ra những cơ sở lý luận chặt chẽ, thực trạng hiện tại của dịch vụ
phi tín dụng hiện nay của các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam. Từ đó,
luận án đã đưa ra một số giải pháp hiệu quả để thúc đẩy phát triển dịch vụ phi tín
dụng tại các NHTM Nhà nước Việt Nam.
Trần Thị Bích Ngọc, “Giải pháp tăng thu dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Lâm Đồng”, Luận văn Thạc sĩ trường đại học
Ngân hàng TP HCM. Luận văn đã phân tích thực trạng và đánh giá việc tăng phí
dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Lâm Đồng. Dựa trên nghiên cứu kinh nghiệm từ
việc gia tăng thu phí dịch vụ phi tín dụng và thực trạng tại Agribank Lâm Đồng, tác
giả đã đề xuất giải pháp đối với Agribank Lâm Đồng và kiến nghị đối với Hội sở
chính cũng như Ngân hàng Nhà nước. Các giải pháp mà tác giả đề ra mang tính
thực tiễn và có thể áp dụng tại chi nhánh.
Chu Nguyễn Hoàng Lan, “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế trường đại học
Ngân hàng TP HCM.Luận văn chỉ rõ sự cần thiết phải phát triển dịch vụ phi tín
dụng tại Agribank, phân tích thực trạng và đề xuất nhóm giải pháp khá đồng bộ và
toàn diện để có thể giúp Agribank phát triển dịch vụ phi tín dụng trong thời gian tới.
Tóm lại, mặc dù dịch vụ phi tín dụng hiện nay đang được phát triển mạnh mẽ
với kỳ vọng rất lớn từ phía Ngân hàng Nhà nước nhằm tăng cường khả năng quản
lý, minh bạch hóa thông tin. Đối với các Ngân hàng thương mại thì đây được coi là
một kênh đem lại lợi nhuận khá lớn so với lợi nhuận thu được từ các sản phẩm tín
dụng truyền thống đầy rủi ro. Do đó, trong thời gian qua có rất nhiều các công trình
nghiên cứu khoa học liên quan đến chủ đề nghiên cứu này. Tuy nhiên, nghiên cứu
của tác giả không trùng lắp hoàn toàn so với các nghiên cứu trước do có sự khác



6

biệt về phạm vi thời gian và không gian nghiên cứu.
1.8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu 3 chương bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bạc Liêu
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bạc Liêu


7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về dịch vụ phi tín dụng
1.1.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng
Từ điển thuật ngữ ngân hàng của Nhà xuất bản giáo dục Barron, xuất bản lần
thứ 5 của Thomas P. Fitch định nghĩa về dịch vụ phi tín dụng: Dịch vụ phi tín dụng
(non creditbanking services) là các dịch vụ ngân hàng dựa trên lệ phí không liên
quan đến việc mởrộng tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các ngân hàng đại lý
hoặc khách hàng doanhnghiệp. Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có thể là một
nguồn thu đáng kể cho các ngânhàng và các tổ chức tài chính. Ví dụ dịch vụ phi tín
dụng bao gồm sự tin tưởng và các khoản thu liên quan đến đầu tư, quản lý tiền mặt
toàn cầu, trao đổi tiền tệ nước ngoài…
Theo Tài liệu dự án “Khảo sát và đánh giá dịch vụ phi tín dụng ngân hàng Việt
Nam” của tổ chức Deloitte Touche Tohmatsu, dịch vụ phi tín dụng là bất cứ dịch vụ
hoặc sản phẩm nào cung cấp bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính mà không

phải là những dịch vụ tín dụng. Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng
cung cấp tới khách hàng đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng nhằm
trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định, không
bao gồm dịch vụ tín dụng.
Theo Phạm Anh Thuỷ (2012), Dịch vụ phi tín dụng được hiểu là bất cứ dịch
vụ hay sản phẩm nào cung cấp bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng mà không
phải những dịch vụ tín dụng. Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng cung
cấp đến khách hàng đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng nhằm trực
tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định, không bao
gồm dịch vụ tín dụng”.
Như vậy, dịch vụ phi tín dụng là toàn bộ các dịch vụ ngân hàng không kể dịch
vụ tín dụng, nó cũng có đầy đủ các đặc điểm của dịch vụ ngân hàng. Điểm khác biệt
cơ bản so với dịch vụ tín dụng là khi thực hiện các dịch vụ phi tín dụng, ngân hàng
không thu lãi mà thu các khoản phí từ dịch vụ do mình cung cấp.
Tác giả có thể khái quát và đưa ra khái niệm dịch vụ phi tín dụng như sau:


8

Dịch vụ phi tín dụng là các dịch vụ ngân hàng mang lại nguồn thu cho các
ngân hàng ngoài nguồn thu từ lãi tín dụng thể hiện qua các khoản thu từ dịch vụ tài
khoản thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ bảo lãnh thu phí, dịch vụ tư vấn, dịch
vụ ủy thác, dịch vụ kinh doanh ngoại tệ…
1.1.2. Sự khác nhau giữa dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng
Dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng đều là dịch vụ, do đó đều mang đầy
đủ những thuộc tính chung của dịch vụ như là tính vô hình, tính không thể tách biệt
hoặc không chia cắt và tính không ổn định và khó xác định. Sự khác nhau giữa dịch
vụ phi tín dụng so với dịch vụ tín dụng được thể hiện qua các đặc điểm sau:
Dịch vụ tín dụng không làm phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến việc cung
cấp và thu hồi tài sản đối với khách hàng. Đây là đặc điểm phân biệt rõ nhất dịch vụ

phi tín dụng với dịch vụ tín dụng. Xét về mặt nghiệp vụ, khi dịch vụ phi tín dụng
được ngân hàng cung cấp tới khách hàng thì không làm phát sinh các khoản mục
cho vay trong phần tài sản của Bảng cân đối kế toán của ngân hàng, hay nói khác đi
đó là dịch vụ không làm ngân hàng phải chuẩn bị một khoản tiền thực để nhận lại
khoản tiền đó sau một khoản thời gian.
Dịch vụ phi tín dụng không chịu tác động trực tiếp của lãi suất. Đối với dịch
vụ phi tín dụng, thu nhập được hình thành từ phí dịch vụ, chênh lệch giá, hoa
hồng,… Như vậy, để đánh giá hoạt động phi tín dụng của một ngân hàng có thể căn
cứ vào tỷ lệ thu ngoài lãi trên tổng thu nhập. Tỷ lệ này càng cao, càng chứng tỏ tính
hiệu quả của dịch vụ phi tín dụng. Do đó, sự thay đổi về lãi suất không tác động
trực tiếp đến hoạt động kinh doanh cũng như việc phát triển các dịch vụ phi tín
dụng của ngân hàng
Dịch vụ phi tín dụng không hiện hữu: dịch vụ phi tín dụng không thể cảm
nhận được bằng các giác quan, và kết quả được biểu hiện qua một số yếu tố - là
phương tiện chuyển giao dịch vụ cho khách hàng như: địa điểm cung ứng, thái độ
của giao dịch viên, thời gian xử lý công việc, môi trường giao dịch,…
Dịch vụ phi tín dụng dễ bắt chước: khác với dịch vụ tín dụng của mỗi ngân
hàng được xây dựng trên cơ chế quản lý và khẩu vị rủi ro riêng biệt, đối tượng
khách hàng hướng đến; dịch vụ phi tín dụng có thể giống nhau ở nhiều ngân hàng


9

nếu nó mang lại hiệu quả kinh doanh tốt.
Các dịch vụ phi tín dụng có thể được cung cấp trọn gói mà không giới hạn các
số lượng sản phẩm trong gói: các dịch vụ phi tín dụng đều có mối quan hệ với nhau
tạo thành một chu trình. Các mối quan hệ này tạo ra một hệ thống hỗ trợ lẫn nhau
trong sự phát triển các dịch vụ ngân hàng.Nhờ đó ngân hàng có được sự phát triển
dịch vụ bền vững, phát huy tính hệ thống của dịch vụ và có thể cung cấp các dịch
vụ trọn gói cho khách hàng.

Việc cung cấp các dịch vụ phi tín dụng cho khách hàng không tuân theo
nguyên tắc hoàn trả: doanh thu, chi phí cho các dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng
không bao gồm các khoản lãi thu được từ việc cấp tín dụng cho khách hàng hay lãi
phải trả từ việc vay vốn của khách hàng. Do đó, việc cung cấp dịch vụ phi tín dụng
cho khách hàng được thực hiện “mua đứt bán đoạn” mà không có sự hoàn trả từ
phía khách hàng.
1.1.3. Các loại hình dịch vụ phi tín dụng
✓ Dịch vụ thanh toán
Dịch vụ thanh toán bao gồm dịch vụ thanh toán trong nước và dịch vụ thanh toán
quốc tế. Trong đó:

Dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm các hình thức dịch vụ sau:
− Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (UNC): là phương thức thanh toán được
ngân hàng thực hiện theo UNC của khách hàng bằng cách trích chuyển tiền trên tài
khoản TGTT của khách hàng lập UNC sang tài khoản TGTT của bên thụ hưởng.
− Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (UNT): là phương thức thanh toán mà
khách hàng lập UNT theo mẫu của ngân hàng để ủy nhiệm ngân hàng thu hộ tiền
người mua, người nhận cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở hợp đồng thương mại
giữa hai bên.
− Thanh toán bằng séc: séc là mệnh lệnh thanh toán vô điều kiện của chủ
tàikhoản lập dưới dạng văn bản yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chi trả
một số tiền nhất định cho người thụ hưởng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài
khoản TGTT của người ký phát séc cho người thụ hưởng trên tờ séc hoặc trả theo


10

lệnh của người thụ hưởng hoặc trả cho người xuất trình.
− Thanh toán bằng thư tín dụng: là hình thức thanh toán trong nước chủ yếu
được thực hiện trong các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.

− Thanh toán bằng thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán do Ngân hàng phát hành
bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh toán
khác, rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy rút tiền tự động.
Dịch vụ thanh toán quốc tế: Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các
khoản thu chi tiền tệ liên quan đến các mối quan hệ kinh tế, thương mại, và các mối
quan hệ phi kinh tế khác giữa các tổ chức, công ty, cá nhân các nước thông qua hoạt
động hệ thống ngân hàng có quan hệ đại lý trên toàn thế giới. Trong TTQT hiện
nay, thường sử dụng các phương thức thanh toán như:
− Phương thức thanh toán chuyển tiền: là phương thức thanh toán đơn giản
nhất, trong đó một khách hàng (người mua, người trả tiền, người nhập khẩu…) yêu
cầu ngân hàng phục vụ chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng (người
bán, người xuất khẩu, ngươi nhận tiền) ở một địa điểm xác định trong một thời gian
nhất định.
− Phương thức thanh toán nhờ thu: là phương thức thanh toán trong đó công
ty xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ sẽ tiến
hành.
✓ Dịch vụ thẻ
Thanh toán bằng thẻ: thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do các ngân
hàng phát hành. Chủ thẻ sử dụng thẻ để thực hiện việc thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ, hoặc nộp, rút tiền mặt, chuyển khoản tại các máy, các quầy tự động của
ngân hàng.
Các NHTM ngày nay đang cung cấp cho khách hàng hai loại thẻ phổ biến nhất
là thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.
− Thẻ ghi nợ: là loại thẻ gắn liền với tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng. Khách hàng có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt; thanh toán, chi trả tiền mua


11

hàng hóa, dịch vụ ở bất kỳ điểm bán hàng nào có đặt máy đọc thẻ của NHTM. Khi

khách hàng sử dụng loại thẻ này để thanh toán thì giá trị giao dịch được khấu trừ
ngay vào tài khoản của khách hàng.
− Thẻ tín dụng: là loại thẻ được sử dụng phổ biến, NHTM cho phép chủ thẻ
không cần có số dư trên tài khoản và được sử dụng một hạn mức tín dụng nhất định.
Đây là loại thẻ “ tiêu tiền trước, trả tiền sau”, người sử dụng thẻ được tổ chức phát
hành thẻ ứng tiền trước để tiêu dùng và chỉ phải thanh toán toàn bộ, hoặc một phần
vào cuối mỗi kỳ thanh toán.
✓ Dịch vụ ngân hàng điện tử
Dịch vụ ngân hàng điện tử được giải thích như là dịch vụ cho phép KH có thể
truy cập từ xa vào một ngân hàng nhằm: thu thập thông tin, thực hiện các giao dịch
thanh toán, tài chính dựa trên tài khoản mở tại ngân hàng và đăng ký sử dụng dịch
vụ mới.
Hiện nay, có hai kênh phân phối dịch vụ ngân hàng điện tử chủ yếu là internet
và điện thoại.
Kênh phân phối dịch vụ ngân hàng điện tử qua điện thoại có thể thực hiện với
dịch vụ: Call centre, Phone banking, SMS banking, Mobile banking.
Kênh phân phối dịch vụ điện tử Internet là kênh cho phép KH được đặt lệnh
yêu cầu NH phục vụ mình thực hiện việc chuyển tiền, thanh toán hoặc kiểm soát
hoạt động của tài khoản cá nhân, tổ chức thông qua mạng Internet.
✓ Dịch vụ ngân quỹ
Dịch vụ ngân quỹ là những dịch vụ do NHTM cung ứng nhằm đáp ứng nhu
cầu quản lý ngân quỹ, kiểm soát dòng tiền, hoạt động thu chi của khách hàng một
cách an toàn và hiệu quả. Những dịch vụ này giúp khách hàng tiết kiệm được thời
gian và chi phí, giảm thiểu rủi ro trong việc vận chuyển, kiểm đếm, cất giữ tiền mặt,
tăng hiệu quả trong quản lý tiền mặt. Khi sử dụng các dịch vụ ngân quỹ thì khách
hàng phải trả một khoản phí cho ngân hàng nhờ đó giúp ngân hàng gia tăng nguồn
thu nhập từ phí, tăng cơ hội bán chéo các sản phẩm khác cho khách hàng. Các một
kênh phân phối. Mô hình này bắt nguồn từ Pháp và đã trở thành một mô hình phổ



12

biến ở các nước Châu Âu và nhiều nước trên thế giới.
Bancassurance đem lại nhiều lợi ích cho các ngân hàng, các công ty bảo hiểm
và cả khách hàng. Bancassurance giúp ngân hàng có thêm dịch vụ mới cung cấp cho
khách hàng, làm đa dạng hóa dịch vụ của mình và trở thành một “siêu thị tài chính”.
1.1.4. Nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng
1.1.4.1. Khái niệm
Nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng là tổng thu nhập đạt được từ việc
NHTM cung cấp các dịch vụ phi tín dụng cho khách hàng. Đây là nguồn thu có tính
ổn định của ngân hàng, rủi ro thấp, đồng thời đi cùng với nó là sự phát triển dịch vụ
ngân hàng, nhằm làm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
1.1.4.2. Phân loại nguồn thu phí từ dịch vụ phi tín dụng
Nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng được phân loại căn cứ vào dịch vụ cung
cấp cho khách hàng. Cụ thể bao gồm:
✓ Thu từ dịch vụ thanh toán
Là khoản thu từ dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong nước và quốc tế, và các
dịch vụ thanh toán khác mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng, bao gồm:
− Thu từ dịch vụ thanh toán trong nước: các khoản phí phát sinh liên quan
đến giao dịch tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, giao
dịch tiền mặt như: phí chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi để thanh toán, phí nộp/rút
tiền mặt từ tài khoản, phí tra soát, điều chỉnh, hủy lệnh chuyển tiền do lỗi của khách
hàng, phí dịch vụ trả lương tự động…
− Thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế: phí chuyển tiền đi, phí chuyển tiền đến,
phí tra soát lệnh chuyển tiền, phí thanh toán bộ chứng từ đòi tiền theo LC, phí bảo
lãnh nhận hàng, ký hậu vận đơn, phí nhờ thu, các khoản điện phí,…
✓ Thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại tệ
Là các khoản thu trực tiếp từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng, giao dịch
tài chính phái sinh bao gồm: số chênh lệch lãi giữa giá bán và giá mua ngoại tệ,
vàng bạc, phí mua bán vàng và ngoại tệ, lãi do đánh giá lại ngoại tệ và vàng; thu từ



13

các giao dịch tài chính phát sinh như giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch
quyền chọn, giao dịch tương lai.
− Thu phí từ dịch vụ bảo lãnh: Là các khoản phí phát sinh từ hoạt động bảo
lãnh của Ngân hàng cho các khách hàng căn cứ vào tài sản của khách hàng thế chấp
tại ngân hàng hoặc bằng tín chấp cho các khách hàng có uy tín, có quan hệ lâu năm.
− Thu từ dịch vụ thẻ: Là khoản thu phí trong việc phát hành, thanh toán thẻ và
sử dụng các dịch vụ ngân hàng bằng thẻ ATM, thẻ tín dụng (Visa, Master Card,…)
và các thẻ khác bao gồm các loại phí: phí phát hành thẻ, phí thanh toán thẻ (phí
ứng/rút tiền mặt, phí chuyển tiền, phí yêu cầu phát hành số sec, phí chuyển đổi
ngoại tệ thanh toán thẻ Visa); thu phí dịch vụ thẻ ATM, thẻ tín dụng bao gồm: phí
thường niên, phí kích hoạt thẻ, phí cấp lại mã PIN, phí thay đổi tài khoản liên kết,
phí đóng thẻ, phí xử lý khiếu nại, phí in sao kê tài khoản, phí kiểm tra số dư tài
khoản…
− Thu từ dịch vụ ngân hàng điện tử: Khoản phí thu từ dịch vụ ngân hàng điện
tử cung cấp cho khách hàng bao gồm phí giao dịch (thu theo gói, thu theo từng món
giao dịch), phí điều chỉnh/thay đổi thông tin người sử dụng; phí thay đổi/điều chỉnh
dịch vụ.
− Thu từ dịch vụ ngân quỹ: Bao gồm các khoản phí kiểm đếm tiền mặt theo
yêu cầu của khách hàng; phí kiểm đếm, thu chi tiền mặt ngoài trụ sở ngân hàng, phí
nhận giữ tiền qua đêm, phí kiểm định tiền thật, tiền giả, phí thu đổi ngoại tệ, phí thu
đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, phí dịch vụ lưu giữ và bảo quản tài sản, phí
cho thuê tủ két sắt, hộp đựng tài sản do ngân hàng cung cấp cho khách hàng.
− Thu từ dịch vụ phi tín dụng khác: Là các nguồn thu từ dịch vụ khác với các
nguồn thu trên, bao gồm: Thu từ hoạt động bảo hiểm: là nguồn thu từ việc làm đại
lý cung cấp dịch vụ bảo hiểm, thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm; Thu từ dịch
vụ tư vấn: phí thu từ dịch vụ tư vấn mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng; Thu

phí nghiệp vụ ủy thác, đại lý: là các khoản thu phí trong hoạt động ngân hàng thực
hiện dịch vụ của ngân hàng đại lý, nhận ủy thác cho vay, ủy thác quản lý tiền vay,
ủy thác cho vay theo các điều kiện của đơn vị ủy thác…; Thu phí từ dịch vụ bảo
lãnh: là các khoản phí phát sinh từ hoạt động bảo lãnh của ngân hàng cho các khách


14

hàng căn cứ vào tài sản của khách hàng thế chấp tại ngân hàng hoặc bằng tín chấp
cho các khách hàng có uy tín, có quan hệ lâu năm; Thu từ các dịch vụ khác: liên
quan đến hoạt động ngân hàng, như các khoản phí hoa hồng từ việc thực hiện dịch
vụ; phí quản lý tài khoản (phí mở, đóng tài khoản, cung cấp sao kê tài khoản, sao
lục chứng từ, phí xác nhận số dư tài khoản theo yêu cầu của chủ tài khoản, phí cung
ứng các phương tiện thanh toán nhưthu từ việc cấp cheque, ủy nhiệm chi,…
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ phi tín dụng
1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ phi tín dụng
Gerard Crellet (2000) cho rằng, “phát triển là quá trình một xã hội đạt đến thỏa
mãn các nhu cầu mà xã hội đó coi là cơ bản”. Theo tác giả “phát triển là quá trình
tăng tiến, chuyển biến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kì nhất định, trong
đó bao gồm cả sự tăng lên về quy mô sản lượng sản phẩm, sự hoàn thiện, tiến bộ về
cơ cấu nền kinh tế”. Đó là sự nâng cao chất lượng, sự tiến bộ, thịnh vượng làm cho
cuộc sống con người trở nên tốt đẹp hơn.
Như vậy, quan điểm phát triển dịch vụ phi tín dụng dựa trên hai khía cạnh đó
là phát triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu, có nghĩa là “Phát triển là
tăng qui mô, số lượng, chất lượng của dịch vụ đã có, đồng thời phát triển thêm dịch
vụ mới”.
Phát triển dịch vụ phi tín dụng theo chiều rộng đó là việc tăng qui mô, số
lượng các dịch vụ phi tín dụng đã có và mở thêm dịch vụ phi tín dụngmới, nó gắn
liền với việc đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phi tín dụng. Đây là nội dung quan
trọng nhất của chiến lược dịch vụ ngân hàng, bởi tăng qui mô, số lượng dịch vụ phi

tín dụng đã có và phát triển thêm dịch vụ phi tín dụng mới sẽ làm đổi mới danh mục
dịch vụ, tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng.Yếu tố quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của NHTM trong môi trường cạnh tranh.
Phát triển dịch vụ phi tín dụng theo chiều sâu, có nghĩa là hoàn thiện dịch vụ
phi tín dụng đã có, nó gắn liền với việc nâng cao chất lượng dịch vụ phi tín dụng, đó
chính là bằng việc hiện đại hóa công nghệ, tăng cường thiết bị, phương tiện phục vụ
khách hàng, đổi mới phong cách giao dịch của nhân viên. Làm cho việc sử dụng
dịch vụ phi tín dụng trở nên dễ dàng, hấp dẫn hơn và đem lại cho khách hàng những


×