Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện ngân sơn, tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CÙ THỊ NGỌC VÂN

QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN SƠN,
TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CÙ THỊ NGỌC VÂN

QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN SƠN,
TỈNH BẮC KẠN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Thị Mỹ



THÁI NGUYÊN - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả

Cù Thị Ngọc Vân

năm 2020


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành
luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên
hướng dẫn là T.S Ngô Thị Mỹ.

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa,
tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình
đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả

Cù Thị Ngọc Vân

năm 2020


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn ................................................ 3

5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............ 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước.............. 5
1.1.1. Ngân sách Nhà nước ............................................................................... 5
1.1.2. Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ................................................ 10
1.1.3. Quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước ................................... 14
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường xuyên NSNN............... 21
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chi thường xuyên NSNN................... 24
1.2.1. Kinh nghiệm trong quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nướctại
một

số

địa

phương

.................................................................................................. 24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn ................... 27
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 30
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30


4

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 30
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 33
2.2.3. Phương pháp phân tích.......................................................................... 34

2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản lý chi TX NSNN .............
34
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC
KẠN ................................................................................................................ 37
3.1. Khái quát chung về huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn ............................... 37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 37
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................... 38
3.2. Thực trạng chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại huyện Ngân Sơn,
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................... 41
3.2.1. Bộ máy tổ chức thực hiện ..................................................................... 41
3.2.2. Thực trạng công tác chi thường xuyên ngân sách Nhà nước huyện Ngân
Sơn giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................................. 42
3.3. Thực trạng quản lý chi TX ngân sách Nhà nước tại huyện Ngân Sơn, tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018........................................................................ 46
3.3.1. Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi TX ngân sách hàng năm....... 46
3.3.2. Quản lý lập, phân bổ và giao dự toán chi TX NSNN ........................... 50
3.3.3. Quản lý công tác điều hành, chấp hành dự toán chi TXNSNN ............
55
3.3.4. Quản lý quyết toán và kiểm tra, kiểm toán chi TX NSNN................... 58
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý chi thường xuyên ngân sách
Nhà nước tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.................................................. 69
3.4.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 69
3.4.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 74
3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý chi TX ngân sách Nhà nước tại huyện
Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn .................................................................................. 79


5


3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 79
3.5.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 80
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCTRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN
SƠN, TỈNH BẮC KẠN ................................................................................ 82
4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu của công tác quản lý chi thường
xuyên ngân sách Nhà nước tại huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn
20202025 ................................................................................................................. 82
4.1.1. Quan điểm, định hướng......................................................................... 82
4.1.2. Mục tiêu quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nướctại huyện Ngân
Sơn, tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến 2030................................ 84
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại
huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn tới .........................................
84
4.2.1. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong công tác chi thường xuyên
ngân sách Nhà nước ........................................................................................ 84
4.2.2. Đổi mới cách thức quản lý chi thường xuyên .......................................
91
4.2.3. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho hoạt động chi thường xuyên ..... 92
4.2.4. Nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý chi thường
xuyên ngân sách Nhà nước ............................................................................. 93
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 94
4.3.1. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính, Sở Tài chính...................................... 94
4.3.2. Kiến nghị đối với Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Kạn ............................... 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 99
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 101


6


MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ đầy đủ

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NS

Ngân sách

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KSC

Kiểm soát chi

XDCB

Xây dựng cơ bản


UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

NHTM

Ngân hàng thương mại

TTHC

Thủ tục hành chính

TX

Thường xuyên

CNTT

Công nghệ thông tin


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Mức ý nghĩa của thang đo Likert.................................................... 33
Bảng 3.1. Dự toán và quyết toán chi NSNN huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 –

2018 ................................................................................................. 44
Bảng 3.2. Phân bổ các khoản mục chi NSNN huyện huyện Ngân Sơn giai
đoạn
2016 – 2018...................................................................................... 45
Bảng 3.3. Đánh giá công tác xây dựng định mức chi TX NSNN huyện Ngân
Sơn từ các đối tượng điều tra.......................................................... 48
Bảng 3.4. Dự toán chi TX NSNN huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 – 2018 .. 52
Bảng 3.5. Đánh giá công tác lập dự toán chi TX NSNN huyện Ngân Sơn từ
các
đối tượng điều tra ............................................................................ 54
Bảng 3.6. Chênh lệch giữa dự toán và quyết chi TX NSNN huyện Ngân Sơn
giai đoạn 2016 – 2018..................................................................... 56
Bảng 3.7. Đánh giá công tác điều hành, chấp hành dự toán chi TX ngân sách
Nhà nước huyện Ngân Sơn từ số liệu điều tra................................ 57
Bảng 3.8.Phân bổ khoản mục chi TX từ nguồn NSNN huyện Ngân Sơn giai
đoạn 2016 – 2018............................................................................ 59
Bảng 3.9. Kết quả thanh, kiểm tra chi TX huyện Ngân Sơn giai đoạn 2016 2018................................................................................................. 64
Bảng 3.10. Nội dung sai phạm trong công tác thanh kiểm tra chi TX huyện
Ngân Sơn giai đoạn 2016 - 2018 .................................................... 66
Bảng 3.11. Đánh giá công tác điều hành, chấp hành dự toán chi TX ngân sách
Nhà nước huyện Ngân Sơn từ số liệu điều tra................................ 68


8

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





9

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ Đồ
Sơ đồ 3.1: Hệ thống tổ chức thực hiện quản lý chi TX NSNN cấp huyện ..... 41
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu phân bổ khoản mục chi NSNN huyện Ngân Sơn giai đoạn
2016 – 2018..................................................................................... 43
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu phân bổ chi TX NSNN huyện Ngân Sơn theo xã giai đoạn
2016 - 2018 ..................................................................................... 49
Biểu đồ 3.3. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Điều kiện kinh tế - xã hội
đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra............................................. 65
Biểu đồ 3.4. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Cơ chế chính sách và các
quy định đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra ............................. 66
Biểu đồ 3.5. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Khả năng về nguồn lực
tài
chính công đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra.......................... 68
Biểu đồ 3.6. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Tổ chức bộ máy quản lý
đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra............................................. 69
Biểu đồ 3.7. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Năng lực, trình độ của đội
ngũ cán bộ đến quản lý chi TX từ số liệu điều tra.......................... 71
Biểu đồ 3.8. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Áp dụng công nghệ trong
quản lý chi TX NSNN từ số liệu điều tra ....................................... 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách Nhà nước (NSNN) là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế
xã hội, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều
chỉnh đời sống xã hội. Để sử dụng hiệu quả nguồn NSNN, Chính phủ cần
quản lý tốt
02 nhiệm vụ là thu – chi NSNN. Quản lý thu NSNNnhằm đảm bảo tập trung
đầy đủ, kịp thời một phần nguồn lực tài chính Quốc gia vào tay Nhà nước để
phục vụ cho chi tiêu của Nhà nước trong từng thời kỳ, đồng thời thúc đẩy sản
xuất kinh doanh có hiệu quả và đảm bảo công bằng xã hội. Quản lý chi NSNN
nhằm sử dụng hiệu quả nguồn NSNN cho các mục tiêu, nhiệm vụ của Nhà
nước và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Quản lý chi hiệu quả sẽ giúp hạn
chế sự thất thoát, lãng phí, giải quyết các vấn đề cấp thiết của xã hội.
Trong đó, chi ngân sách Nhà nước bao gồm hai bộ phận chính là chi TX
và chi đầu tư phát triển.Chi TX chiếm tỷ trọng lớn nhất, có vị trí, vai trò rất
quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Quá trình thực hiện
công tác, quản lý chi TX NSNN vẫn còn những tồn tại, hạn chế, bất cập như:
Sử dụng NSNN vẫn kém hiệu quả, lãng phí, thất thoát, dễ phát sinh tiêu cực;
Công tác quản lý chi còn phân ra nhiều lĩnh vực với nhiều hình thức khác
nhau dẫn đến tình trạng chồng chéo, khó theo dõi tổng thể; chưa có cơ chế
quy trách nhiệm trong thực hiện một số nghiệp vụ chi cụ thể; chưa có cơ chế
tổng thể và thống nhất để kiểm soát giá mua sắm một số hàng hóa dịch vụ một

cách chặt chẽ và có hiệu quả nhất; cán bộ chuyên trách còn có tình trạng chưa
am hiểu đầy đủ về quản lý NSNN và chưa được đào tạo đồng đều; mức độ
công khai minh bạch trong chi tiêu ngân sách (NS) còn hạn chế…Do vậy, thực
hiện công tác quản lý chi TX NSNN chưa đáp ứng yêu cầu quản lý và cải cách
thủ tục hành chính trong xu thế đẩy mạnh mở cửa và hội nhập quốc tế.
Bắc Kạn là tỉnh miền núi nằm ở trung tâm nội địa vùng Đông Bắc Bắc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bộ, là một tỉnh còn non trẻ khi mới tách khỏi tỉnh Bắc Thái năm 1997 nên
ngân sách của tỉnh chủ yếu dựa vào nguồn NSNN nhằm phục vụ mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Cũng giống như các tỉnh khác trên cả nước,
công tác quản lý chi TX NSNN tỉnh Bắc Kạn nói chung và huyện Ngân Sơn
nói riêng đã có những chuyển biến tích cực, đạt được nhiều kết quả tốt, đã
từng bước được cụ thể theo hướng hiệu quả, ngày một chặt chẽ và đúng mục
đích hơn cả về quy mô và chất lượng. Kết quả của thực hiện công tác quản lý
chi đã góp phần quan trọng trong việc sử dụng NSNN ngày càng hiệu quả
hơn. Tuy nhiên, trong quá trình kiểm soát chi TX của các đơn vị sử dụng
NSNN huyện Ngân Sơn vẫn còn bộc lộ một số hạn chế, tồn tại như: quan hệ
giữa các bộ phận trong quá trình luân chuyển hồ sơ còn chưa rõ ràng, năng lực
của cán bộ chưa đồng đều, có sự chống chéo trong nhiều khâu quản lý…điều
này ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng ngân sách, chưa đáp ứng yêu cầu quản
lý và cải cách thủ tục hành chính trong xu thế đẩy mạnh mở cửa và hội nhập
quốc tế. Vì vậy, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi TX NSNN trên địa
bàn huyện Ngân Sơn, tìm ra hạn chế, nguyên nhân của vấn đề từ đó đề xuất
giải pháp, kiến nghị phù hợp trong thời gian tới là nội dung cấp thiết và có ý
nghĩa thực tiễn cao. Đây là lý do để học viên lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, tìm hiểu nguyên nhân qua đó đề xuất
một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý chi TX NSNN
trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2020-2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi TX
NSNN;
- Phân tích thực trạng và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản


lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn
2016-2018;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi TX
NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020-2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi TX NSNN trên
địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đánh giá công tác quản lý chi TX NSNN trên
các khía cạnh: (i) Xây dựng định mức chi TX NSNN; (ii) Lập dự toán chi TX
NSNN; (iii) Tổ chức thực hiện chi TX NSNN và (iv) Kiểm soát chi TX
NSNN thông qua các chỉ tiêu nghiên cứu cụ thể. Từ đó, đề xuất một số giải
pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện
Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2020-2025.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện
Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp để đánh
giá công tác quản lý chi TX NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc

Kạn giai đoạn 2016 - 2018.Số liệu điều tra được thực hiện trong tháng 9/2019.
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn
- Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu giúp UBND huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn xây dựng kế
hoạch quản lý chi TX NSNN trên địa bàn đến năm 2025.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn phục vụ cho công tác quản lý của các
cơ quan chức năng, cơ quan chuyên môn, của cán bộ, công chức Nhà nước
trong việc thực hiện quản lý chi TX NSNN, ban hành và tổ chức thực hiện cơ
chế, chính sách, tổ chức bộ máy và cán bộ, kiểm tra, kiểm soát đối với quản lý


chi TX NSNN.
- Làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu và giảng dạy về quản lý
chi TXNSNN tại các trường Đại học trên cả nước.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo
luận văn được chia làm 4 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chi TX
ngân sách Nhà nước;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng quản lý chi TX ngân sách Nhà nướctrên địa bàn
huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý chi TX ngân sách Nhà nước
trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách Nhà nước

1.1.1. Ngân sách Nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm về ngân sách Nhà nước
 Khái niệm
Ngân sách (budget) là kế hoạch thu và chi được xác định từ trước của
các tác nhân kinh tế như hộ gia đình, doanh nghiệp, Chính phủ.
Ngân sách Nhà nước là một phạm trù kinh tế, lịch sử gắn liền với sự
hình thành và phát triển của Nhà nước và của hàng hóa, tiền tệ. Nhà nước với
tư cách là cơ quan quyền lực thực hiện duy trì và phát triển xã hội thường quy
định các khoản thu mang tính bắt buộc các đối tượng trong xã hội phải đóng
góp để đảm bảo chi tiêu cho bộ máy Nhà nước, quân đội, cảnh sát, giáo dục.
Trải qua nhiều giai đoạn phát triển của các chế độ xã hội, nhiều khái niệm về
NSNN đã được đề cập theo các góc độ khác nhau (Đặng Văn Du, 2010).
Luật NSNN năm 2015 định nghĩa: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Luận văn coi đây là
khái niệm chính thống và sẽ sử dụng làm căn cứ trong nội dung nghiên cứu.
Ngân sách Nhà nước bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa
phương. Ngân sách trung ương là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương. Ngân sách địa
phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng Nhân
dân và Ủy ban Nhân dân.
 Đặc điểm của ngân sách Nhà nước


NSNN có một số đặc điểm sau:
- Hoạt động thu chi của NSNN luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế chính trị của Nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước, được
Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định;
- Hoạt động NSNN là hoạt động phân phối lại các nguồn tài chính, nó
thể hiện ở hai lãnh vực thu và chi của Nhà nước;

- NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, luôn chứa đựng những lợi
ích chung, lợi ích công cộng;
- NSNN cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Nét khác
biệt của NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, nó được
chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chi dùng cho
những mục đích đã định (Nguyễn Ngọc Hùng, 2006);
- Hoạt động thu chi của NSNN được thực hiện theo nguyên tắc không
hoàn trả trực tiếp là chủ yếu.
 Vai trò của Ngân sách Nhà nước đối với nền kinh tế
Ngân sách Nhà nước có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động
kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Cần hiểu rằng,
vai trò của NSNN luôn gắn liền với vai trò của Nhà nước theo từng giai đoạn
nhất định. Đối với nền kinh tế thị trường, NSNN đảm nhận vai trò quản lý vĩ
mô đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội. NSNN là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền
kinh tế xã hội, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá
cả, điều chỉnh đời sống xã hội.
 Huy động các nguồn tài chính của NSNN để đảm bảo nhu cầu chi
tiêu của Nhà nước. Mức động viên các nguồn tài chính từ các chủ thể trong
nguồn
kinh tế đòi hỏi phải hợp lý nếu mức động viên quá cao hoặc quá thấp thì sẽ
ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế. Vì vậy cần phải xác định mức


huy động NSNN một cách phù hợp với khả năng đóng góp tài chính của các
chủ


thể trong nền kinh tế (Ngô Phùng Hưng, 2011).
 Về mặt quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế
NSNN là công cụ định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích

phát triển sản xuất kinh doanh và chống độc quyền.Trước hết, Chính phủ sẽ
hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ đạo mà Chính
phủ đã hoạch định để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho nền
kinh tế phát triển ổn định và bền vững. Thông qua hoạt động chi ngân sách,
Nhà nước sẽ cung cấp kinh phí đầu tư cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành
các doanh nghiệp thuộc các ngành then chốt trên cơ sở đó tạo môi trường và
điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế (có thể thấy rõ nhất tầm quan trọng của điện lực, viễn
thông, hàng không đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp). Bên
cạnh đó, việc cấp vốn hình thành các doanh nghiệp Nhà nước là một trong
những biện pháp căn bản để chống độc quyền và giữ cho thị trường khỏi rơi
vào tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo. Và trong những điều kiện cụ thể,
nguồn kinh phí trong ngân sách cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ cho sự
phát triển của các doanh nghiệp, đảm bảo tính ổn định về cơ cấu hoặc chuẩn bị
cho việc chuyển sang cơ cấu mới hợp lý hơn. Thông qua hoạt động thu, bằng
việc huy động nguồn tài chính thông qua thuế, ngân sách Nhà nước đảm bảo
thực hiện vai trò định hướng đầu tư, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh
doanh (Đại học Luật Hà Nội, 2014).
Về mặt kinh tế
NSNN kích thích sự tăng trưởng kinh tế theo sự định hướng phát triển
kinh tế xã hội (KTXH) thông qua các công cụ thuế và thuế suất của Nhà nước
sẽ góp phần kích thích sản xuất phát triển thu hút sự đầu tư của các doanh
nghiệp.Ngoài ra Nhà nước còn dùng NSNN đầu tư vào cơ sở hạ tầng tạo điều
kiện và môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động (Huỳnh Thị
Cẩm Liên, 2011).


 Về mặt xã hội
NSNN có vai trò điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã
hội.Trợ giúp trực tiếp dành cho những người có thu nhập thấp hay có hoàn

cảnh đặc biệt như chi về trợ cấp xã hội, trợ cấp gián tiếp dưới hình thức trợ
giá cho các mặt hàng thiết yếu, các khoản chi phí để thực hiện chính sách dân
số, chính sách việc làm, chống mù chữ, hỗ trợ đồng bào bão lụt.
Về mặt thị trường
Nhà nước sẽ sử dụng ngân sách Nhà nước như một công cụ để góp phần
bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát.Nhà nước chỉ điều tiết những mặt hàng
quan trọng những mặt hàng mang tính chất chiến lược.Cơ chế điều tiết thông
qua trợ giá, điều chỉnh thuế suất thuế xuất nhập khẩu, dự trữ quốc gia. Thị
trường vốn sức lao động: thông qua phát hành trái phiếu và chi tiêu của chính
phủ. Kiềm chế lạm phát: Cùng với ngân hàng Trung ương với chính sách tiền
tệ thích hợp NSNN góp phần điều tiết thông qua chính sách thuế và chi tiêu
của Chính phủ (Phạm Thị Đào, 2014).
1.1.1.2. Thu ngân sách Nhà nước
Thu NSNN là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một
phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các nhu
cầu của Nhà nước.
Đứng về phương diện pháp lý, thu NSNN bao gồm những khoản tiền
Nhà nước huy động vào ngân sách để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của Nhà
nước. Về mặt bản chất, thu NSNN là hệ thống những quan hệ kinh tế giữa
Nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động các nguồn
tài chính để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thỏa mãn
các nhu cầu chi tiêu của mình. Thu NSNN chỉ bao gồm những khoản tiền Nhà
nước huy động vào ngân sách mà không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn
trả trực tiếp cho đối tượng nộp.
Theo Luật NSNN năm 2015, các khoản thu NSNN bao gồm khoản mục


cơ bản sau:
- Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp



luật;
- Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước;
- Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân;
- Các khoản viện trợ;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1.1.1.3. Chi ngân sách Nhà nước
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo
thực hiện chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. Chi
NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào
NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi NSNN là những việc
cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục
tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của Nhà nước.
• Đặc điểm của chi ngân sách Nhà nước
Chi NSNN gắn với bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế, chính
trị, xã hội mà Nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ(Hoàng Anh, 2006);
Chi NSNN gắn với quyền lực Nhà nước, mang tính chất pháp lý cao;
Các khoản chi của NSNN được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô;
Các khoản chi của NSNN mang tính chất không hoàn trả trực tiếp là chủ
yếu;
Các khoản chi của NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá
trị khác như giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tiền lương, tín dụng…
• Phân loại chi NSNN
- Căn cứ vào mục đích, nội dung (Bộ tài chính, 2003):
Nhóm 1: Chi tích lũy của NSNN là những khoản chi làm tăng cơ sở vật
chất và tiềm lực cho nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế; là những khoản chi đầu


tư phát triển và các khoản tích lũy khác.
Nhóm 2: Chi tiêu dùng của NSNN là các khoản chi không tạo ra sản

phẩm vật chất để tiêu dùng trong tương lai; bao gồm chi cho hoạt động sự
nghiệp, quản lý hành chính, quốc phòng, an ninh...
- Căn cứ theo yếu tố thời hạn và phương thức quản lý:
Nhóm chi TX bao gồm các khoản chi nhằm duy trì hoạt động TX của
Nhà nước;
Nhóm chi đầu tư phát triển là các khoản chi dài hạn nhằm làm tăng cơ
sở vật chất của đất nước và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế;
Nhóm chi trả nợ và viện trợ bao gồm các khoản chi để Nhà nước thực
hiện nghĩa vụ trả nợ các khoản đã vay trong nước, vay nước ngoài khi đến hạn
và các khoản chi làm nghĩa vụ quốc tế;
Nhóm chi dự trữ là những khoản chi NSNN để bổ sung quỹ dự trữ Nhà
nước và quỹ dự trữ tài chính.
1.1.2. Chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
 Khái niệm về chi TX NSNN
Chi thường xuyên là quá trình phân bổ và sử dụng thu nhập từ các quỹ
tài chính công nhằm đáp ứng các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các
nhiệm vụ thường xuyên của nhà nước về quản lý kinh tế – xã hội. Chi thường
xuyên có phạm vi rộng, gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ thường
xuyên của nhà nước. Khoản chi này mang tính chất tiêu dùng, quy mô và cơ
cấu chi thường xuyên phụ thuộc chủ yếu vào tổ chức bộ máy Nhà nước. Với
xu thế phát triển của xã hội, nhiệm vụ chi thường xuyên của Nhà nước ngày
càng gia tăng chính vì vậy chi thường xuyên cũng có xu hướng mở rộng
(Dương Đăng Chinh, 2009).
Điều 4 luật NSNN năm 2015 chỉ rõ: “Chi TX là nhiệm vụ chi của NSNN
nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức


chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các
nhiệm vụ TX của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc

phòng - an ninh”.
 Đặc điểm của chi TX NSNN
Nguồn lực tài chính trang trải cho các khoản chi TX được phân bố
tương đối đều giữa các quý trong năm, giữa các tháng trong quý, giữa các
năm trong kỳ kế hoạch.
Việc sử dụng kinh phí TX chủ yếu chi cho con người, sự việc nên nó
không
làm tăng thêm tài sản hữu hình của quốc gia (Dương Đăng Chinh,
2007).
Hiệu quả của chi TX không thể đánh giá, xác định cụ thể như chi đầu tư
phát triển. Hiệu quả của chi TX không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà được
thể hiện qua sự ổn định chính trị-xã hội, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững
của đất nước. Do vậy, chi TX có thể ảnh hưởng rất lớn đến đời sống kinh tế xã
hội của một quốc gia.
Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
Chi nhiệm vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí.
Chi cho các hoạt động dịch vụ (kể cả chi thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách Nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định theo quy định, chi trả vốn, trả
lãi tiền vay theo quy định của pháp luật).
 Vai trò của chi TX NSNN
Chi TX có vai trò quan trọng trong nhiệm vụ chi của NSNN, chi TX
giúp bộ máy Nhà nước duy trì hoạt động bình thường để thực hiện tốt chức
năng QLNN, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ
quốc gia.
Thực hiện tốt nhiệm vụ chi TX còn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nước, tạo điều
kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích lũy, tiêu dùng. Chi TX hiệu quả và



×