Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Báo cáo thực tập chuyên môn – Ngành Tự động hóa công nghiệp – ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM - Tổng công ty Tân Càng Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
CHUYÊN NGÀNH TỰ ĐỘNG HOÁ CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN MÔN
CHUYÊN NGÀNH TỰ ĐỘNG HOÁ CÔNG NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành.
Mã học phần:

033115.

Nhóm sinh viên thực hiện:
1.
2.
3.
4.
5.

Trần Lê Mân.
Lê Anh Dũng.
Huỳnh Phước Thiện.
Thái Hữu Đạt.
Phạm Phú Hiệp.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 06/2018

1451030111
1451030092
1451030139


1451030096
1451030183


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
CHUYÊN NGÀNH TỰ ĐỘNG HOÁ CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN MÔN
CHUYÊN NGÀNH TỰ ĐỘNG HOÁ CÔNG NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành.
Mã học phần:
033115.
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Trần Lê Mân.
1451030111
2. Lê Anh Dũng.
1451030092
3. Huỳnh Phước Thiện.
1451030139
4. Thái Hữu Đạt.
1451030096
5. Phạm Phú Hiệp.
1451030183

TP. Hồ Chí Minh, tháng 06/2018
GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 1-1


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học và kỹ thuật, kỹ thuật tự
động hóa đã cho phép con người ứng dụng trong mọi lĩnh vực sản xuất công nghiệp. Cùng
với sự phát triển đó thì cũng có sự phát triển của các loại hình thông tin khác như: Dịch vụ
truyền số liệu, thông tin di động, Internet... đã giải quyết được nhu cầu thông tin toàn cầu.
Trong thời gian học tập tại trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP HCM, ngành Điện
Tự Động Hóa. Chúng em đã được các thầy cô của trường mang hết tâm huyết, lòng nhiệt
thành và chuyên môn giảng dạy, đã giúp em hoàn thành tốt khóa học tại trường.
Được sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy Nguyễn Hữu Chân Thành – Trưởng bộ môn Tự
động hoá. Chúng em đã có cơ hội đi thực tập tại Công ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Tân cảng
Sài Gòn – Một công ty chuyên đãm bảo kỹ thuật cho cho các thiết bị hoạt động trong lĩnh vực
khai thác cảng.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty Cổ phần dịch vụ
kỹ thuật Tân cảng Sài Gòn song vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót trong bản báo cáo thực
tập này.
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, ngoài sự cố gắng của bản thân. Chúng em xin
chân thành cảm ơn Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn, Công Ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Tân
cảng, Phòng Kỹ Thuật – Vật Tư, Các anh giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi cho

Chúng em hoàn thành khóa thực tập này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 1-2


Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................................... 1-2
MỤC LỤC ............................................................................................................................... 1-3
NHẬN XÉT CỦA TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN.............................................. 1-5
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................. 1-6
NHẬT KÝ THỰC TẬP .......................................................................................................... 1-7
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ..................................................................................................... 1-8
CHƯƠNG 1.
1.1.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP ................................................ 1-9

Giới thiệu chung – Tổng quan Tổng công ty ............................................................... 1-9
1.1.1. Ngành nghề kinh doanh ................................................................................... 1-9
1.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy tổng công ty ............................................................... 1-10
1.1.3. Công nghệ sản xuất chủ yếu đang thực hiện tại doanh nghiệp ..................... 1-10


1.2.

Đơn vị tiếp nhận: Phòng Kỹ Thuật – Vật Tư TCT .................................................... 1-11

1.3.

Năng Lực tổng công ty ............................................................................................... 1-11
1.3.1. Chức năng xếp dỡ .......................................................................................... 1-11
1.3.2. Chức năng vận chuyển .................................................................................. 1-12
1.3.3. Chức năng kho bãi ......................................................................................... 1-12

CHƯƠNG 2.

CÁC QUY TẮC AN TOÀN TẠI CẢNG .................................................. 2-13

2.1.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng ...................................................................... 2-13
2.1.2. Các nguy cơ gây mất an toàn trong khu vực cảng......................................... 2-13
2.1.3. Biện pháp đảm bảo an toàn: .......................................................................... 2-14
CHƯƠNG 3.

PHÂN XƯỞNG CẨU BỜ (CẨU GIÀN) .................................................. 3-15

3.1.

Cơ cấu quản lý ............................................................................................................ 3-15

3.2.

Tìm hiểu về cẩu bờ ..................................................................................................... 3-15

3.2.1. Sơ lược ........................................................................................................... 3-15
3.2.2. Cẩu bờ STS .................................................................................................... 3-16
3.2.3. Quy định về an toàn ....................................................................................... 3-17
3.2.4. Các bộ phận chính ......................................................................................... 3-20
3.2.5. Nguyên lý cấu tạo .......................................................................................... 3-21
3.2.6. Tìm hiểu về thông số kỹ thuật cẩu KE: ......................................................... 3-22
3.2.7. Bảo dưỡng, sửa chữa cẩu:.............................................................................. 3-23

CHƯƠNG 4.
4.1.

PHÂN XƯỞNG CẨU KHUNG – TRẠM NGUỒN ĐIỆN ....................... 4-26

Cơ cấu quản lý ............................................................................................................ 4-26

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 1-3


Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

4.2.

Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Giới thiệu cẩu khung RTG 6+1 của Tân cảng ........................................................... 4-26
4.2.1. Hướng dẫn sử dụng cẩu ................................................................................. 4-26


4.3.

Tìm hiểu về cẩu khung ............................................................................................... 4-32
4.3.1. Sơ đồ tổng quát cẩu khung ............................................................................ 4-32
4.3.2. Phòng điều khiển: .......................................................................................... 4-33
4.3.3. Tủ điều khiển ................................................................................................. 4-34
4.3.4. Cài đặt và sửa chữa phanh cẩu khung: .......................................................... 4-39
4.3.5. Giới thiệu máy phát STEMFORD ................................................................. 4-49
4.3.6. Bảo trì cẩu khung ........................................................................................... 4-54

CHƯƠNG 5.

PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA ................................................................... 5-57

5.1.

Hình ảnh tham quan tại phân xưởng sửa chữa xe ô tô ............................................... 5-57

5.2.

Phân xưởng sửa chữa xe nâng .................................................................................... 5-58
5.2.1. Tổng quan ...................................................................................................... 5-58
5.2.2. Quy trình tiếp nhận sửa chữa ......................................................................... 5-59

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 1-4



Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

NHẬN XÉT CỦA TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN
(Kèm theo bảng đánh giá quá trình thực tập tại Tổng công ty)
Họ và tên SV:
1.
2.
3.
4.
5.
Trường:

Lê Anh Dũng
Trần Lê Mân
Huỳnh Phước Thiện
Thái Hữu Đạt
Phạm Phú Hiệp

TD14
TD14
TD14
TD14
TD14

1451030092
1451030111

1451030139
1451030096
1451030183

Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM

Đơn vị thực tập: Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn.
Đơn vị tiếp nhận: Phòng Kỹ Thuật – Vật Tư, Cảng Cát Lái Quận 2, TCT Tân Cảng Sài Gòn.
Địa chỉ:

Khu cảng Cát Lái, Đường Nguyễn Thị Định, P. Cát Lái, Q2, Tp. HCM.

Nhận xét của đơn vị tiếp nhận:
1. Thái độ thực tập của sinh viên:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Nội dung báo cáo:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. Điểm báo cáo:
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2018
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên và đóng dấu)

…………………………………
GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 1-5


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên SV:

Trường:

1. Lê Anh Dũng
2. Trần Lê Mân

TD14

1451030092

TD14


1451030111

3. Huỳnh Phước Thiện
4. Thái Hữu Đạt

TD14

1451030139

TD14

1451030096

5. Phạm Phú Hiệp
TD14
1451030183
Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM

Khoa – ngành:

Điện – Điện Tử Viễn Thông – Chuyên ngành Tự Động Hoá Công nghiệp.

Đơn vị thực tập: Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn.
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:
1. Nội dung báo cáo:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Điểm báo cáo:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2018
XÁC NHẬN CỦA GVHD
(ký tên, ghi rõ họ tên)

TBM. TS. Nguyễn Hữu Chân Thành
GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 1-6


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

NHẬT KÝ THỰC TẬP

Thời gian

Nội dung
1. Đến phòng Kỹ thuật – Vật tư gặp Phó trưởng phòng Kỹ thuật – Vật tư (Đ/c
Phạm Việt Hùng) để trao đổi về vấn đề thực tập, sinh hoạt các nội quy, qui
định khi ra vào Cảng.

Tuần 1

2. Nghe anh Đặng Ngọc Thắng – Trưởng ban Điện-Điện tử giới thiệu nội quy,
thời gian làm việc tại nơi thực tập, lịch sự hình thành Tổng Công Ty Tân
Cảng Sài Gòn, Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Kỹ Thuật Tân Cảng, giới thiệu
Phòng huấn luyện của Tổng Công Ty.
3. Tự học, tìm hiểu các quy trình, bộ phận trong Cảng tại Thư viện Cảng.
1. Học các quy tắc an toàn.
2. Tham quan phân xưởng, tìm hiểu mô hình quản lý phân xưởng cẩu bờ và
cẩu khung.

Tuần 2

3. Tìm hiểu và đọc tài liệu về các loại cẩu: Cẩu bờ, cẩu khung, cẩu KE, Cẩu
bờ thuỷ lực…
4. Tìm hiểu quy trình sửa chửa các loại cẩu.
1. Tham quan và tìm hiểu mô hình quản lý phân xưởng sửa chữa cơ khí.

Tuần 3

2. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của xe nâng và các thiết bị di chuyển trong
Cảng Cát Lái.
3. Tìm hiểu hệ thống động cơ thuỷ lực.

1. Tiếp tục tìm hiểu về hệ thống xe nâng (các cơ cấu trục, động cơ, cảm biến).

Tuần 4

2. Xin các giấy tờ cần thiết để làm báo cáo.

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 1-7


Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
STT

Công việc

Người thực hiện

1.

Chuẩn bị giấy tờ, tài liệu thực tập tại Tổng Công ty
Tân Cảng Sài Gòn.

Lê Anh Dũng,


2.

Dịch tài liệu An toàn kỹ thuật.

3.

Nghiên cứu, làm báo cáo về hệ thống cẩu bờ.

4.

Nghiên cứu, làm báo cáo về hệ thống cẩu khung.

5.

Nghiên cứu, làm báo cáo về hệ thống xe nâng.

6.

Tổng hợp, biên soạn, chỉnh sửa, trình bày báo cáo, gửi
cho GVHD.

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Trần Lê Mân
Thái Hữu Đạt,
Trần Lê Mân
Thái Hữu Đạt,
Huỳnh Phước Thiện
Phạm Phú Hiệp,

Lê Anh Dũng
Trần Lê Mân,
Huỳnh Phước Thiện
Trần Lê Mân,
Phạm Phú Hiệp

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 1-8


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỰC TẬP
1.1. Giới thiệu chung – Tổng quan Tổng công ty
− Tên tiếng Việt: Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn.
− Gọi tắt:

Tân Cảng Sài Gòn (SNP).

− Hotline:

1800 1188

− Email:




− Địa chỉ:

722 Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.

− Website:

/>
Công ty Tân Cảng Sài Gòn thành lập 15/03/1989 theo quyết định số 352TTg của Thủ
tướng Chính phủ. Công ty có vị trí nằm tại cửa ngõ Thành phố Hồ Chí Minh, là trung tâm của
tứ giác phát triển kinh tế Đông Nam Bộ Sài Gòn: Bình Dương – Đồng Nai – Bà Rịa Vũng
Tàu – TP. HCM, khu vực tập trung 80% sản lượng container xuất, nhập khẩu.
Ba cơ sở của công ty Tân Cảng là: Tân Cảng, cảng Cát Lái, ICD Sóng Thần tạo thành
một tam giác khép kín và được nối với các tỉnh miền Tây, miền Đông Nam Bộ, các khu công
nghiệp, khu chế xuất bằng hệ thống đường quốc lộ, đường cao tốc hoàn chỉnh đã tạo cho Tân
Cảng nhiều thuận lợi về vị trí địa lý.
1.1.1. Ngành nghề kinh doanh
− Dịch vụ kho bãi, cảng biển, cảng mở, cảng trung chuyển.
− Dịch vụ ICD, xếp dỡ, kiểm đếm, giao nhận hàng hóa.
− Dịch vụ logistics và khai thuê hải quan.
− Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ, đường sông, vận tải đa phương thức quốc tế.
− Dịch vụ hoa tiêu, lai dắt tàu biển.
− Dịch vụ cung ứng, vệ sinh, sửa chữa container và tàu biển.
− Dịch vụ hàng hải, môi giới hàng hải, đại lý tàu biển, và đại lý vận tải tàu biển.
− Các hoạt động giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, xúc tiến việc làm, tư vấn
về lĩnh vực cảng biển, hàng hải và logistics.
− Dịch vụ nạo vét cứu hộ trên biển, trên sông.
− Dịch vụ kỹ thuật cơ khí.
− Cung cấp các giải pháp, ứng dụng, trang thiết bị, nguồn lao động, tư vấn, huấn luyện
đào tạo về công nghệ thông tin.
− Xây dựng sửa chữa công trình thủy, công nghiệp, dân dụng.

− Kinh doanh bất động sản.
− Trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm.
− Sản xuất vật liệu xây dựng.
− Vận tải và đại lý kinh doanh xăng dầu.

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 1-9


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

1.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy tổng công ty

Hình 1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy của Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn

1.1.3. Công nghệ sản xuất chủ yếu đang thực hiện tại doanh nghiệp
− Phương án xếp dỡ tàu – ô tô – xà lan hoặc ngược lại sử dụng cẩu chuyên dùng Mobile
Gantry Cranes (KE) hoặc cẩu cố định Liebherr.
− Phương án ô tô – kho, bãi hoặc ngược lại: sử dụng cẩu khung hoặc xe nâng Reach
Stacker.
− Cả hai công nghệ xếp dỡ trên đều đạt trình độ tiên tiến, hiện đại ở Việt Nam.

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn


Trang 1-10


Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

1.2. Đơn vị tiếp nhận: Phòng Kỹ Thuật – Vật Tư TCT

Hình 2 – Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Tân Cảng

1.3. Năng Lực tổng công ty
Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn thực hiện ba chức năng chính: xếp dỡ, vận chuyển và
kho bãi.
1.3.1. Chức năng xếp dỡ
− Chức năng xếp dỡ gồm: cẩu khung, cẩu bờ, xe nâng.
− Cẩu bờ gồm các loại : KOCKS, KE, LIEBHERR
+ Cẩu KOCKS: sử dụng cơ cấu truyền động điện PLC điều khiển biến tần do hãng
KOCKS sản xuất.
+ Cẩu KE: sử dụng cơ cấu truyền động điện PLC điều khiển biến tần do hãng KE
sản xuất.
+ Cẩu LIEBHERR bao gồm: cẩu điều khiển bằng thuỷ lực sử dụng cơ cấu thuỷ lực
điều khiển thuỷ lực bằng các van. Điện điều khiển thuỷ lực: sử dụng hệ thống điện
điều khiển ON/OFF, điều khiển mạch, tay trang điều khiển bằng điện.
− Cẩu bãi gồm các loại: RTG 6+1, RTG 3+1, 850P, RMG.
+ Cẩu RTG 6+1: sử dụng cơ cấu điện, motor điện, nâng hạ tối đa 7 tầng container.
+ Cẩu RTG 3+1: hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực.
+ Cẩu RMG: tương tự RTG nhưng chạy bằng ray, sử dụng điện điều khiển motor
điện.

+ Cẩu 850P: sử dụng điện điều khiển điện do Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn và
trường Đại học Giao thông Vận tải cùng các đối tác lắp dựng hoạt động ở bãi lạnh.
Do hộp số được điều khiển riêng nên co thể nâng đươc container nặng với tần số
cao.
− Xe nâng: xe nâng là loại xe có động cơ chạy bằng dầu, cơ cấu điều khiển hộp đen
hoặc PLC S7-200, có thể nâng hạ hàng tối đa 5 tầng Container .
GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 1-11


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

− Ưu điểm: cơ động.
+ Nhược điểm: chạy bằng dầu, chi phi bảo dưỡng sửa chửa cao.
+ Một số loại xe nâng của các hãng như: KALMAL, FUJI, HITE,…
+ Quy trình tiếp nhận sửa chữa xe nâng:
1. Lái xe báo hư hỏng.
2. Đội cơ giới lập phiếu Maximo.
3. Vệ sinh phương tiện trước khi sửa chữa.
4. Quản đốc giao nhiệm vụ.
5. Tiến hành kiểm tra phương tiện.
6. Kiểm tra lý lịch phương tiện.
7. Đương phương tiện đến vị trí sửa chữa.
8. Quản đốc lập và duyệt phiếu Maxino.
9. Đội cơ giới duyệt phiếu.

10. Phòng Kỹ thuật vật tư duyệt phiếu.
11. Lái xe nhận vật tư mới.
12. Tiến hành sửa chữa.
13. Trả vật tư cũ.
14. Kiểm tra nghiệm thu.
15. Lên lịch bàn giao phương tiện.
1.3.2. Chức năng vận chuyển
Sử dụng xe đầu kéo nội bộ hay chạy ngoài có gắn đầu móc chở nhiều nhất 2 con 20 feet.
Sử dụng động cơ điều khiển C, Volvo, các xe đầu kéo sử dụng hộp đen điều khiển động cơ và
điều khiển hộp số tuỳ từng hãng động cơ sẽ điều khiển khác nhau.
Đối với dòng xe chạy ngoài có hệ thống giám sát từ xa phục vụ cho công tác logictic.
Ngoài ra còn có các xe như xe bus nội bộ, xe rác, xe cứu hoả, xe nâng, phục vụ cho công tác
cứu trợ, hàng khách, sử chữa, bảo dưỡng và phục vụ các công trình liên quan.
1.3.3. Chức năng kho bãi
Sử dụng các xe nâng kho Futagi, các xe sử dụng bình acquy để hoạt động trong kho, bãi.
Nhiệm vụ là nâng hàng hoá lên xuống, sử dụng hộp đen để điều khiển động cơ.

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 1-12


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

CHƯƠNG 2. CÁC QUY TẮC AN TOÀN TẠI CẢNG
2.1.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Quy định này được áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân của Tổng Công ty và các tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khai thác cảng biển tại các cảng và khu vực hoạt động
của Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn.
2.1.2. Các nguy cơ gây mất an toàn trong khu vực cảng
2.1.2.1 An toàn giao thông
− Khu vực cổng cảng, trên các tuyến đường giao thông, trong các khu, bãi hàng, depot,
cầu tàu, góc khuất hạn chế tầm nhìn, khúc cua gấp, ngã tư, đầu các block, line hàng;
− Mất an toàn hàng hải, hỗ trợ hàng hải: trên cầu, bến, trong vùng nước của cảng khi
các phương tiện thủy cập, rời, neo đậu, hành trình;
− Xung quanh khu vực hoạt động và trên đường ưu tiên di chuyển của các thiết bị nâng,
xe đầu kéo;
2.1.2.2 An toàn lao động
− Trong các khu, bãi hàng, depot, kho hàng các khu vực chất xếp hàng hóa, container
do chất xếp không đúng kỹ thuật hoặc các phương tiện, thiết bị xếp dỡ, vận chuyển va
quẹt làm rơi đổ;
− Các khu vực thi công công trình, lắp dựng thiết bị: sập đổ giàn giáo, ngã cao do trượt,
vật liệu rơi văng từ trên cao xuống;
− NLĐ thực hiện không đúng quy trình kỹ thuật an toàn gây ra tai nạn lao động;
− Người lao động làm việc không thực hiện đúng các quy định về sử dụng trang bị
PTBVCN gây ra tai nạn lao động;
− Bị ngạt, nhiễm độc do làm việc trong hầm kín, khu vực làm việc thiếu ô xy hoặc từ
hàng hóa chất phát tán, rò rỉ;
2.1.2.3 An toàn cháy nổ
− Sử dụng điện không đúng quy định an toàn gây chạm chập, tai nạn điện giật, cháy nổ;
− Bị rơi đổ, hoặc cách ly hàng hóa nguy hiểm không đúng quy định gây cháy nổ;
− Thực hiện không đúng quy trình kỹ thuật an toàn các thiết bị áp lực, các hóa chất,
phương tiện, thiết bị dễ cháy nổ;
− Vi phạm các quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy ở các khu vực có nguy cơ
cháy nổ cao;
− Không đảm bảo các quy định an toàn khi sử dụng lửa, nguồn nhiệt, tia lửa;

2.1.2.4 An toàn do các sự cố kỹ thuật phương tiện, thiết bị gây ra
− Đứt, tuột cáp, hỏng gù, khung chụp, hư hỏng hệ thống thủy lực, …
2.1.2.5 Do các yếu tố vi khí hậu môi trường nơi làm việc không đảm bảo
− Thời tiết bất thường mưa to, gió lớn gây ra.

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 2-13


Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

2.1.3. Biện pháp đảm bảo an toàn:
− Các đơn vị khi xây dựng kế hoạch sản xuất phải có các biện pháp bảo đảm AT-VSLĐ
và tổ chức kiểm tra duy trì thực hiện tốt; các đơn vị chức năng tổ chức kiểm tra chặt
chẽ; các đơn vị điều hành sản xuất đảm bảo quy trình an toàn;
− Mọi cá nhân, đơn vị phải tuân thủ, chấp hành các nội quy, quy chế, quy định an toàn,
các biển báo, hướng dẫn, còi đèn tín hiệu, lực lượng kiểm soát của cảng khi vào, ra
cổng và làm việc trong cảng.;
− Người lao động phải được huấn luyện AT-VSLĐ, được trang bị đầy đủ PTBVCN phù
hợp đúng quy định. Tại nơi làm việc phải được trang bị đầy đủ biển báo hiệu, nội quy
quy định, hướng dẫn và có người kiểm tra, giám sát;
− Không đi vào vùng nguy hiểm và cách xa một khoảng cách đảm bảo an toàn theo quy
định, luôn đề phòng tại nạn xảy ra;
− Các biển báo phòng ngừa, cảnh báo, tín hiệu, hướng dẫn an toàn giao thông, khu vực
công trình, PCCN, điện, … được đặt đúng quy định và đảm bảo mọi người làm việc

khu vực nhìn thấy rõ.
− Phải quy định rõ ràng về trách nhiệm của các cá nhân liên quan đến vận hành bảo
dưỡng cẩu giàn.
− Trong trường hợp có những dấu hiệu (sự cố) làm giảm sự hoạt động an toàn của
cẩu giàn thì người điều khiển phải dừng hoạt động ngay. Cẩu giàn chỉ có được hoạt
động trở lại khi đã loại bỏ các nguy cơ gây tai nạn hoặc khắc phục sự cố và được
sự cho phép của người giám sát có trách nhiệm.
− Khi sửa chữa trên cẩu giàn, nhân viên sửa chữa phải mặc quần áo bảo hộ phù hợp,
mang mũ, giày, gang tay bảo hiểm … .
− Phải có đèn phụ chiếu sáng cho khu vực hoạt động của cẩu giàn.

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 2-14


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

CHƯƠNG 3. PHÂN XƯỞNG CẨU BỜ (CẨU GIÀN)
3.1. Cơ cấu quản lý

Hình 3 – Sơ đồ cơ cấu quản lý phân xưởng cầu bờ

− Gồm 6 tổ: 2 tổ điện, 2 tổ máy và 2 tổ chung. Tất cả các tổ có nhiệm vụ kiểm tra, sữa
chữa các thiết bị trên Cẩu bờ.
− Số lượng trang thiết bị hiện nay của Phân xưởng: 110 cẩu bờ, 200 cẩu bãi, 800 xe đầu

kéo, 100 xe nâng hạ.
− Phân xưởng vừa hoạt động kỹ thuật vừa kinh doanh nhiều dịch vụ khác nhau: vận
chuyển, lắp rắp, sửa chữa cẩu.
− Quy trình làm việc của phân xưởng:
+ Thứ 6 mỗi tuần họp với phòng kỹ thuật – vật tư lên kế hoạch tuần
+ Chiều chủ nhật gửi kế hoạch sản xuất cho cấp trên.
+ Tổ trưởng phân công công việc cho người lao động.
+ Sau khi làm việc ghi nhật ký làm việc mỗi ngày.
− Mô hình huấn luyện chuyên môn tại chỗ, xây dựng chương trình huấn luyện.
3.2. Tìm hiểu về cẩu bờ
3.2.1. Sơ lược
− Có 2 loại cẩu bờ Kocks và KE.
− Các thành phần cẩu bờ điều khiển bằng điện: có 4 nhà tời chính (nhà tời hàn, nhà tời
tủ điện, nhà tời biến áp, nhà tời nâng hạ), cabin, xe rùa, 4 khoá gù, khung chụp công.
Khi cẩu hàng cẩu có chuông báo, 4 chân cẩu bờ có 8 động cho việc duy chuyển trên
đường ray.
− Các thành phần cẩu bờ điều khiển bằng thuỷ lực gồm: cơ cấu nâng hạ cần, cơ cấu
xoay trục, cơ cấu nâng hạ khung chụp, động cơ điều khiển sao – tam giác, điều khiển
bằng contactor.

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 3-15


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn


Hình 4 – Hệ thống cẩu bờ tại cảng

3.2.2. Cẩu bờ STS
− Là một thiết bị rất lớn với kết cấu khung, thường chạy trên ray. Được sử dụng trong
khai thác bốc xếp container tại các cảng cỡ vừa và lớn cũng như siêu lớn.
− Đối với một cảng hiện đại cẩu khung STS là thiết bị không thể thiếu. Một vài đặc tính
kỹ thuật:
+ Khoảng cách ray:16 tới 35 m
+ Tầm với phía nước: 70m
+ Tầm với phía bờ: 30m
+ Chiều cao nâng: tới 50m so với mặt cầu
+ Chiều cao hạ: tới 20m so với mặt cầu
+ Sức nâng từ 40 - 65 tấn loại tiêu chuẩn và 120 tấn với loại khung chụp kép.

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 3-16


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

Hình 5 – Hệ thống cẩu bờ tại cảng

3.2.3. Quy định về an toàn
3.2.3.1 Các thiết bị an toàn

Cẩu giàn container này được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng số 98/37
EEC và tiêu chuẩn kỹ thuật số SC - 351816 của Nghị Viện Châu Âu.
Các thiết bị an toàn được sản xuất theo các nguyên tắc về an toàn lao động và với công
nghệ hiện đại nhất.
Việc sử dụng các thiết bị an toàn là để giảm thiểu các nguy cơ gây ra sự cố, tai nạn
trong quá trình sử dụng cẩu giàn.

Khi cẩu giàn đang hoạt động, tất cả các thiết bị an toàn phải được lắp đặt.
Không được tự ý thay thế tháo rời các thiết bị an toàn cũng như là các bộ phận
truyền tín hiệu.
BẢNG 1. CÁC THIẾT BỊ AN TOÀN
CHỨC NĂNG

CÁC THIẾT BỊ AN TỒN

Các nút dừng khẩn
(Emergency push button)

cấp Bảo vệ người và các thiết bị.

Công tắc giới hạn (limit switch)

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Ngừng sự hoạt động của động cơ ví dụ khi nng
khung chụp ln cao nhất.

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 3-17



Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

Bảo vệ người và các thiết bị.
Công tắc ly tâm (Contrifugal Ngưng hoạt động của động cơ khi nó chạy quá tốc
switch)
độ cho phép, khi đó phanh đĩa khẩn cấp sẽ tác
động.
Bảo vệ người và thiết bị.
Tự động trả tay trang điều khiển Tránh những hoạt động không có mục đích của các
về vị trí “0” (Automactic zero cơ cấu.
position force for controller)
Bảo vệ người và thiết bị.
Thiết bị sấy (Non-operation Sấy nóng động cơ và các tủ điều khiển tránh sự
headings)
ngưng tụ hơi nước.
Bảo vệ thiết bị.
Kiểm soát nhiệt độ của động cơ Ngắt mạch trong trường hợp có dòng điện quá tải.
điện (Temperature Control Bảo vệ người và thiết bị.
driving motors)
Thiết bị an toàn trong trường Ngắt thao tác nâng hàng trong các trường hợp:
hợp quá tải
- Tổng trọng lượng hàng vượt quá trọng tải cho
(Overload safety device)
phép. (quá 40 tấn)
- Tải trọng hàng nằm ở 1 dây cáp vượt quá trọng
tải cho phép.

Trọng tâm của mã hàng lệch quá 10%
Đo tốc độ gió trên giàn cẩu
(Anemometer
ginder).

of

the

- Thiết bị đo gió sẽ phát tín hiệu cảnh báo cho
người điều khiển khi tốc độ gió >= 21,4m/s.
gartry
- Đồng hồ đo tốc độ gió sẽ phát tín hiệu yêu
cầu điều khiển cho cẩu ngừng hoạt động khi
tốc độ gió >=23,9m/s. Bảo vệ người và thiết bị.

3.2.3.2 Chức năng dừng khẩn cấp cẩu giàn
Các nút dừng khẩn cấp có chức năng ngắt mạch trong trường hợp dễ xảy ra sự cố gây
nguy hiểm cho tính mạng con người và hư hại cho thiết bị.
Các nút dừng khẩn cấp được gắn trên cẩu giàn ở các vị trí sau:
− 1 nút đặt tại chỗ cầu thang lên cẩu giàn, phía bờ (= 0 + P - S015)
− 1 nút đặt tại khung cổng phía nước (= 0 + P-S014)
− 1 nút đặt tại hộp điều khiển di chuyển + PE 10 (= 0 PE 10 - S 013)
− 1 nút đặt tại lối lên dầm cẩu (= 0 + B - S08)
− 2 nút đặt tại giao giữa dầm và chân cẩu (= 0 + B – S05, - S06)
− 1 nút đặt tại trên dầm cẩu (= 0 + B - S01)
GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn


Trang 3-18


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

− 1 nút đặt tại lối vào xe tời (0 + KA - S016)
− 1 nút đặt tại cabin điều khiển cơ cấu nâng (= 0 + MT – S018)
− 1 nút đặt tại hộp điều khiển tời nâng cần( =0 + WE 10 - S04)
− 1 nút đặt tại buồng tời nâng cần (0 + W - S03)
− 2 nút đặt tại buồng tời nâng hàng ( = 0 + M - S02 ,S020)
− 1 nút đặt tại container điện ( = 0 + EE 1 - S 07)
− 1 nút đặt tại bảng điều khiển trong cabin (=0 + KS - S09)
− 1 nút đặt ở khung chụp container ( = 9 + S - S017)
− 1 nút đặt trong nhà biến thế ( =0+G –S019 )
Chức năng chung của việc dừng khẩn cấp:
− Ngừng sự hoạt động của tất cả các cơ cấu, ngắt mạch cung cấp nguồn điện ngay khi
có sự cố.
− Tất cả các phanh đều tác động giữ cẩu giàn cố định.
− Hệ thống điều khiển ngừng hoạt động.
− Khi nhấn nút dừng khẩn cấp, đèn báo lỗi ở bảng điều khiển bên phải của cabin sẽ
sáng nhấp nháy để báo lỗi ( =0+KS-H0). Khi đó màn hình trong ca bin điều khiển cẩu
và trong container điện sẽ cảnh báo - nút dừng khẩn cấp nào đã tác động.
− Chỉ khởi động lại được cẩu sau khi sự nguy hiểm không còn và nút dừng khẩn cấp
đã nhả ra.
3.2.3.3 Mô tả các thiết bị an toàn bảo vệ qúa tải.
Các thiết bị này được chế tạo để ngăn ngừa các trường hợp thực hiện xếp dỡ các lô
hàng vượt tải trọng cho phép và tránh các tai nạn gây nguy hiểm cho người hoặc các thiết
bị.

Các thiết bị an toàn không ghi lại được các mối nguy hiểm có thể xảy ra nhưng ghi
được các lỗi của cẩu giàn khi xếp dỡ 1 lô hàng vượt tải trọng. Do đó người điều khiển
phải vận hành cẩu giàn cẩn thận và có trách nhiệm như: kiểm tra trọng lượng lô hàng trước
khi tiến hành công việc.
Người vận hành phải chú ý đến chỉ dẫn vận hành của nhà sản xuất.
Các thiết bị an toàn, bảo vệ quá tải gồm có:
− Hai trục đo (dụng cụ đo bằng trục thẳng đứng).
− Hai trục đo này được gắn liền với pu-ly cáp ngay phía trên trống cuộn cáp của cơ cấu
nâng (gồm 4 bộ cảm biến tải).
− Một bộ khuyếch đại, khống chế tải và một đồng hồ chỉ báo hiển thị tải trong cabin
người điều khiển .
− Dụng cụ này sẽ đo (kiểm tra) những lô hàng như sau:
+ Tổng trọng lượng lô hàng (tự ngừng hoạt động nếu lô hàng quá tải).
+ Cân lẻ từng góc A, B, C và D của lô hàng.

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 3-19


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

+ Cân từng đầu của lô hàng gồm 2 góc A và B.
+ Cân từng đầu của lô hàng gồm 2 góc C và D.
+ Tự kiểm tra các thiết bị an toàn.
+ Chế độ hoạt động: Khai thác container - xếp dỡ container

+ 54T tại các dây cáp.
+ 40 T tại ngáng cộng 10% (trọng lượng do lệch tâm lực).
3.2.4. Các bộ phận chính
− Cần trục bao gồm các bộ phận cố định và di động như sau:
− Phần cố định :
1.1. Khung cổng – Kết cấu đỡ tải
1.2. Cầu thang
2. Dầm chính
3. Thanh giằng trước và sau
4. Cơ cấu di chuyển cẩu
5. Buồng thiết bị điện
6.Tời cuốn cáp điện cấp nguồn
7. Buồng máy cơ cấu nâng chính
8. Buồng máy cơ cấu nâng cần
10. Thang máy
12.1 Hệ thống cáp nâng cần
12.2 Bố trí cáp điện di động
12.3 Dầm xà nóc
12.11 Cần trục phục vụ sửa chữa
12.22 Thiết bị bảo vệ đèn
12.23 Công tắc giới hạn cơ cấu nâng cần
12.25 Khung chụp
12. Đòn gánh 50 t
13. Ca-bin lái

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 3-20



Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

Hình 6: Các bộ phận cơ bản của cẩu bờ

− Phần di chuyển (Xe tời)
9. Toàn bộ xe tời
9.1 Kết cấu chịu tải
9.2 Dầm treo ca-bin
9.3 Lan can xe tời
9.4 Thanh nối xe tời
9.5 Cầu thang xe tời
9.6 Lối đi xe tời
9.20 Cơ cấu di chuyển xe tời
9.21 Công tắc giới hạn di chuyển xe tời
9.22 Cơ cấu di chuyển ca-bin
3.2.5. Nguyên lý cấu tạo
Cẩu giàn được dẫn động bằng động cơ điện. Trong khu vực hoạt động, các giàn chuyển
động bằng bánh ray của cơ cấu di chuyển 4.

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 3-21



Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

Cẩu giàn được cung cấp điện qua tời cáp số 6 , nguồn được đóng ngắt bằng các đường
xoắc ốc của tời cáp. Cẩu giàn được sử dụng để xếp dỡ container là chính với việc sử dụng
ngáng chụp container và có thể xếp dỡ các loại hàng thông dụng khi sử dụng đòn gánh 50 t .
Ngáng chụp container và đòn gánh 50 t được gắn vào dầm chính bu-lông, và giắc nối điện
với xe tời.
Cẩu giàn là một giàn khung có khung cột và dầm ngang với công xôn phía nước và trên
cầu cảng.
Công xôn phía nước của dầm ngang có thể được nâng lên bởi một động cơ đặt ở buồng
tời nâng.
Tại chân dầm đứng (chân C) có một thang máy và một cầu thang bộ.
Xe tời chạy trên bản cánh của dầm chữ T phía dưới của dầm ngang. Xe tời được cấp
điện qua một hệ thống cáp điện treo.
Kết cấu chịu tải của xe tời được truyền động bằng 16 cơ cấu di chuyển dẫn động điện.
Trên xe tời còn có các con lăn ngang dẫn hướng và hệ thống cáp nâng hàng.
Cabin được treo trên khung treo. Khung treo ca bin được nối với khung xe tời bằng
thanh nối. Hướng nhìn của tài xế là về phía biển theo hướng của ngáng chụp container.
Hệ thống dẫn động nâng (cơ cấu nâng ) được thiết kế cố định tại nhà tời nâng ở trên
dầm ngang.
Trong khu vực buồng tời trên dầm ngang cẩu giàn được trang bị bộ phận tời sửa chữa
kiểu quay, còn bên trong các buồng tời có các cầu trục sửa chữa. Khi sử dụng các pa-lăng
quay tải có thể được nâng từ mặt cẩu cảng.
3.2.6. Tìm hiểu về thông số kỹ thuật cẩu KE:
3.2.6.1 Thông số kỹ thuật:
− Chiều cao nâng tính từ mặt bến : 27,0 m
− Chiều sâu hạ tính từ mặt bến :
− Vận tốc hoạt động :


12.0 m

( ±5%)

− Vận tốc nâng : -Với tải 40 t : 50,0 m/ph
− Với tải nặng 56 t trên cáp :

46,0 m/ph

− Không tải : 120,0m/ph
3.2.6.2 Vận tốc di chuyển xe tời:
− Với tải :

150,0 m/ph

− Không tải : 150,0 m/ph
− Vận tốc di chuyển cần trục :
− Thời gian nâng cần :

46,0 m/ph (với áp lực gió từ 0-80 N/m2)

5 ph

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 3-22



Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

Hình 7 - Cơ cấu kẹp ray

3.2.6.3 Cơ cấu nâng:
− Động cơ
− Hộp giảm tốc
− Phanh (giữa động cơ và HGT)
− Phanh (trước tang trống)
− Khớp nối
3.2.6.4 Cơ cấu di chuyển xe tời:
− Cơ cấu nâng cần:
+ Động cơ.
+ Hộp giảm tốc
+ Hộp giảm tốc.
+ Phanh (giữa động cơ và HGT).
+ Phanh (trên tang trống).
+ Khớp nối (giữa 2 HGT): Khớp nối ( Giữa mô tơ và HGT bánh răng )
+ Cơ cấu dẫn động khẩn cấp: Khớp nối ( Dẫn động khẩn cấp )
− Cơ cấu di chuyển cần trục.
+ Cụm di chuyển chủ động.
+ Kẹp ray.
+ Đệm chống va.
3.2.7. Bảo dưỡng, sửa chữa cẩu:
3.2.7.1 Công tác sửa chữa cẩu KE:
Công việc sửa chữa cẩu được thực hiện bởi tổ sửa chữa bảo dưỡng cẩu bờ của Xí nghiệp
Dịch vụ sửa chữa kỹ thuật Tân Cảng gồm các công nhân lành nghề, đã qua đào tạo, huấn

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 3-23


Chuyên ngành: Tự Động Hoá Công Nghiệp

Báo Cáo Thực Tập Chuyên Môn

luyện và phải được tiến hành kịp thời, nhanh chóng nhằm đảm bảo kỹ thuật đưa cẩu trở lại
khai thác trong thời gian nhanh nhất.
− Tìm hiểu về các công việc kiểm tra bảo dưỡng cẩu
− Kiểm tra bảo dưỡng cẩu hằng ngày.
− Kiểm tra bảo dưỡng cẩu định kì.
3.2.7.2 Nguyên tắc an toàn khi sửa chữa cẩu KE:
Khi tiến hành sửa chữa, người có trách nhiệm (nhóm trưởng, tổ trưởng ..) phải hướng
dẫn công việc cụ thể cho từng thành viên, phải đặt các biển cảnh báo nguy hiểm, cảnh báo
dừng cẩu để các bên liên quan được biết. Nghiêm cấm khởi động động cơ và các thiết bị điện
moat cách tùy tiện.
Ngắt toàn bộ hoạt động của cẩu.
Tránh bơm mỡ cho các bộ phận truyền động khi nó đang hoạt động và chỉ được phép
khi đã đảm bảo không có bất kỳ một sự cố tai nạn nào có thể xảy ra, khi đó cần phải liên lạc
chặt chẽ với lái cẩu.
Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an toàn. Công nhân bảo dưỡng sửa chữa phải có đầy
đủ trang bị bảo hộ, dụng cụ an toàn cần thiết như: dây an toàn, quần áo bảo hộ, mũ bảo hộ và
găng tay. . .
Nghiêm cấm hút thuốc lá hoặc tạo nguồn nhiệt khi tiếp xúc với dầu mỡ, không được
chứa các chất dễ cháy, nổ trên cẩu.

Khi cẩu đang vận hành nghiêm cấm mọi thao tác điều chỉnh.
Cần chú ý những bộ phận bị nóng, sinh nhiệt do hoạt động của cẩu.
Dầu mỡ dùng để bôi trơn không được có tạp chất, cát, bụi bẩn, nuớc…
Khi kết thúc công việc sửa chữa phải vệ sinh sạch sẽ khu vực đã thi công, kiểm tra các
công việc đã hoàn thành trước khi đưa cẩu vào hoạt động.
Chỉ sử dụng những vật tư dự trữ đúng chủng loại.
3.2.7.3 Một số công việc sửa chữa cơ bản:
− Tháo hộp giảm tốc tời nâng hàng
− Tháo môtơ điện
− Tháo phanh
− Tháo hộp giảm tốc
− Tháo hộp giảm tốc trên xe tời
− Tháo con lăn dẫn hướng
− Tháo hộp giãm tốc tời nâng cần
− Tháo trống phanh
− Tháo hộp giảm tốc
− Tháo trống cáp
− Tháo bánh xe và hộp giảm tốc di chuyển cẩu

GVHT: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành

Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn

Trang 3-24


×