Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Chính sách tín dụng nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.68 KB, 101 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và tiến hành nghiên cứu Luận văn này tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ của các cá nhân và tập thể. Tôi xin có lời cảm ơn chân
thành nhất đến tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn
thành đề tài nghiên cứu này. Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới TS.
Trần Trọng Huy người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
tiến hành thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngân hàng thành
phố Hồ Chí Minh và phòng đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo đã trực tiếp
tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cám ơn phòng tổng hợp Ngân hàng nhà nước tỉnh Bạc
Liêu, Ban lãnh đạo Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu và các hộ được điều tra ở
các huyện trong tỉnh đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông
tin phục vụ cho đề tài./.
Tác giả

Tống Văn Năm


6

MỤC LỤC

Trang

PHẦN MỞ ẦU ...............................................................................................................
HƢƠN

1: NHỮNG VẤN Ề Ơ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤN

13


ỐI

VỚI NÔNG NGHIÊP NÔNG THÔN .............................................................................

19

1.1. Tổng quan về nông nghiệp nông thôn ....................................................................

19

1.1.1. Nông nghiệp, nông thôn ...........................................................................................

19

1.1.2. Vai trò của nông nghiệp nông thôn trong nền kinh tế quốc dân ..............................

20

1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp tác động đến vốn tín dụng Ngân hàng ...........

21

1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng thƣơng mại ......................................................

23

1.2.1. Điều kiện vay vốn ....................................................................................................

23


1.2.2. Giới hạn tín dụng ......................................................................................................

23

1.2.3. Lãi suất, phí ..............................................................................................................

23

1.2.4. Đảm bảo tiển vay .....................................................................................................

24

1.2.5. Vai trò của tín dụng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn .................................

24

1.3. Chính sách tín dụng nông nghiệp nông thôn .........................................................

26

1.3.1. Khái niệm về chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn .....................................

26

1.3.2. Vai trò của các chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn ..................................

26

1.3.3 Mục tiêu của các chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn ................................


28

1.3.4. Nội dung cơ bản của Chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn giai đoạn
2011- 2016. ........................................................................................................................

28


7

1.4. Tiêu chí đánh giá năng lực thực hiện chính sách tín dụng nông nghiệp,
nông thôn......................................................................................................................................................... 32
1.4.1. Năng lực xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách......................................... 32
1.4.2. Năng lực phổ biến, tuyên truyền chính sách.......................................................................... 33
1.4.3. Năng lực phân công, phối hợp thực hiện chính sách........................................................... 34
1.4.4. Năng lực duy trì chính sách.......................................................................................................... 34
1.4.5. Năng lực điều chỉnh chính sách................................................................................................... 35
1.4. 6. Năng lực theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chính sách................................... 36
1.4.7. Năng lực đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm việc thực hiện chính sách .....................36
Kết luận chƣơng 1...................................................................................................................................... 37
HƢƠN 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BẠC
L ÊU
21

OẠN 2011-2016............................................................................................................... 39
iều kiện kinh tế xã hội tỉnh Bạc Liêu..................................................................................... 39

2.1.1. Khái quát chung về kinh tế xã hội tỉnh Bạc Liêu.................................................................. 39
2.1.2. Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội Bạc Liêu ảnh hưởng đến việc triển khai

thực hiện chính sách tín dụng Ngân hàng đối với phát triển kinh tế nông nghiệp,
nông thôn.......................................................................................................................................................... 40
2.2. Công tác chỉ đạo triển khai các chính sách tín dụng nông nghiệp, nông của
Agribank.......................................................................................................................................................... 42
2.2.1. Tổng quan về chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn của Agribank.................42
2.2.2. Chính sách về mạng lưới................................................................................................................ 43


8

2.2.3. Chính sách về nguồn vốn............................................................................................................... 44
2.2.4. Chính sách khách hàng và lĩnh vực đầu tư.............................................................................. 44
2.2.5. Chính sách về bảo đảm tiền vay.................................................................................................. 46
2.2.6. Chính sách về lãi suất...................................................................................................................... 48
2.2.7. Chính sách về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro................................................... 48
2.3. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện các chính sách tín dụng nông
nghiệp, nông thôn tại Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011 - 2016.........49
2.3.1. Công tác tổ chức triển khai thực hiện chính sách tín dụng nông nghiệp, nông
thôn..................................................................................................................................................................... 49
2.3.2. Kết quả cho vay đối tượng nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2011 – 2016..............52
2.3.3. Chất lượng tín dụng nông nghiệp, nông thôn......................................................................... 65
24

ánh giá thực trạng thực hiện các chính sách tín dụng nông nghiệp, nông

thôn tại Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu qua phân tích mô hình SWOT..................70
2.4.1. Những cơ hội...................................................................................................................................... 70
2.4.2. Những thách thức.............................................................................................................................. 71
2.4.3. Những điểm mạnh............................................................................................................................ 71
2.4.4. Những điểm yếu và nguyên nhân............................................................................................... 73

Kết luận chƣơng 2...................................................................................................................................... 78
HƢƠN 3 :

ẢI PHÁP NÂNG CAO NĂN

LỰC THỰC HIỆN CHÍNH

SÁCH TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH TỈNH BẠC LIÊU.................................................................................................................... 80


9

3.1. Quan điểm và mục tiêu về tín dụng nông nghiệp, nông thôn và thực hiện
chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn trong giai đoạn hiện nay............................ 80
3.1.1. Quan điểm của Chính Phủ về tín dụng nông nghiệp, nông thôn và thực hiện
chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn...................................................................................... 80
3.1.2. Mục tiêu chính sách tín dụng của Chính Phủ, Ngân hàng nhà nước, Agribank
đối với phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn............................................................................ 82
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực thực hiện chính sách tín dụng nông nghiệp,
nông thôn tại Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu........................................................................ 82
3.2.1. Đối với công tác quản lý điều hành, chỉ đạo thực hiện chính sách................................ 83
3.2.2. Hoàn thiện công tác xây dựng triển khai kế hoạch thực hiện chính sách....................84
3.2.3. Nâng cao năng lực cán bộ ngân hàng và trình độ văn hóa cho các hộ dân.................86
3.2.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến và tổ chức thực hiện chính sách.............87
3.2.5. Tăng cường sự chỉ đạo của Chính quyền địa phương phối hợp với các tổ chức
đoàn thể............................................................................................................................................................. 88
3.2.6. Tăng cường công tác theo dõi đôn đốc kiểm tra thực hiện chính sách......................... 88
3.3. Kiến nghị................................................................................................................................................ 91
3.3.1.Với Ủy ban nhân dân tỉnh và các ban ngành tỉnh.................................................................. 91

3.3.2.Với Ngân hàng nhà nước tỉnh Bạc Liêu.................................................................................... 92
3.3.3.Với Agribank....................................................................................................................................... 93
Kết luận chƣơng 3...................................................................................................................................... 93
KẾT LUẬN.................................................................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


10

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1

TÊN VIẾT TẮT
Agribank

TÊNẦYYỦ
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam

2

NHNN

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

3

NHTM


Ngân hàng thương mại

4

NNNT

Nông nghiệp nông thôn

5

TW

Trung ương

6

TCTD

Tổ chức tín dụng

7

UBND

Ủy ban nhân dân


11

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tỷ trọng các ngành kinh tế địa phương tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 20112016
Bảng 2.2. Doanh số cho vay vốn nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2011-2016
tại Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu.
Bảng 2.3. Bảng so sánh doanh số cho vay vốn nông nghiệp, nông thôn giai đoạn
2011-2016 .
Bảng 2.4. Doanh số thu nợ vốn vay nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2011-2016

Bảng 2.5. Bảng so sánh doanh số thu nợ vốn vay nông nghiệp, nông thôn giai
đoạn 2011-2016 .
Bảng 2.6. Quy mô dư nợ vốn vay nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2011-2016 .
Bảng 2.7. Bảng so sánh tốc độ tăng trưởng vốn vay nông nghiệp, nông thôn giai
đoạn 2011-2016 .
Bảng 2.8. Nợ xấu vốn vay nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2011-2016.
Bảng 2.9. Bảng so sánh nợ xấu vốn vay nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 20112016.


12

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Biểu đồ doanh số cho vay vốn nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 20112016.
Hình 2.2. Biểu đồ doanh số thu nợ vốn vay nông nghiệp, nông thôn giai đoạn
2011-2016 .
Hình 2.3. Biểu đồ quy mô dư nợ vốn vay nông nghiệp, nông thôn giai đoạn
2011-2016.
Hình 2.4. Biểu đồ biểu thị nợ xấu vốn vay nông nghiệp, nông thôn giai đoạn
2011-2016.


13


PHẦN MỞ ẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, là cơ sở, là lực lượng quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội bền
vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng. Phát triển NNNT và
không ngừng nâng cao đời sống của nhân dân là Nhiệm vụ có tính chiến lược của
Đảng và Nhà nước. Nhận thức tầm quan trọng, ý nghĩa kinh tế xã hội to lớn của
NNNT Viêt Nam nơi có tới 70% dân cư sinh sống, hội nghị Ban chấp hành trung
ương Đảng khóa X đã ban hành nghị quyết 26/NQ-TW về nông nghiệp, nông dân
và nông thôn nhằm xây dựng nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại,
sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh
cao.
Thực hiện nghị quyết 26/NQ-TW, Chính Phủ đã ban hành các quyết định, Nghị
định về chương trình hành động thực hiện nghị quyết này, NHNN đã ban hành, triển
khai nhiều chính sách để hướng dòng vốn tín dụng vào lĩnh vực này. Các NHTM
cũng ra các quyết định, quy định để thực hiện.
Với những chính sách của Nhà nước trong những năm qua nguồn vốn tín dụng
Ngân hàng đóng một vai trò không nhỏ trong việc phát triển NNNT, bộ mặt nông
thôn ngày càng thay đổi kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội được xây dựng mới, tỷ lệ hộ
nghèo được giảm xuống, đời sống nhân dân vùng nông thôn được nâng lên rõ rệt.
Mặc dù, đạt được những kết quả quan trọng, tuy nhiên đầu tư cho tín dụng NNNT
còn bộc lộ nhiều hạn chế và chưa đáp ứng đựợc yêu cầu đặt ra. Qua báo cáo số liệu
hàng năm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì hiệu quả của những chính sách
này vẫn chưa phát huy một cách rõ rệt, tính đến tháng 6/2016 tổng dư nợ tín dụng
NNNT ước đạt 886 nghìn tỷ, chiếm khoảng 18% tổng dư nợ nền kinh tế tiếp tục cần
có những điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn; đặc biệt là các thủ tục điều kiện vay vốn và


14


các sản phẩm dịch vụ tín dụng NNNT phù hợp với đặc thù với từng sản phẩm nông
nghiệp.
Chính sách tín dụng NNNT là một chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước.
Tuy nhiên, để chính sách phát huy được hiệu quả tốt, đưa chính sách thực sự đi vào
cuộc sống thì việc tổ chức thực hiện chính sách là nhân tố rất quan trọng để đạt
được mục tiêu của chính sách. Bạc Liêu là một tỉnh kinh tế phát triển chậm, kinh tế
nông nghiệp là chủ yếu. Để từng bước phát triển kinh tế địa phương cần đầu tư cơ
sở hạ tầng, hỗ trợ vốn cho sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân thì các chính sách
tín dụng cho NNNT hiện nay là cần thiết. Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu là một
đơn vị trực tiếp tham gia vào quá trình triển khai và tổ chức thực hiện các chính
sách tín dụng của Chính Phủ đối với NNNT tại tỉnh Bạc Liêu. Do vậy, tôi chọn đề
tài “Chính sách tín dụng nông nghiệp nông thôn tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bạc Liêu” làm đề tài luận văn thạc
sỹ nhằm đóng góp phần khuyến nghị vào hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện
chính sách tín dụng NNNT tại Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu nói riêng và cả
nước nói chung.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Có thể khái quát tình hình nghiên cứu về những vấn đề liên quan đến nội dung
của đề tài như sau :
-

Phạm Thị Thùy ( 2012) đã nghiên cứu tình hình thực hiện chính sách tín dụng
NNNT theo Nghị định 41 của Chính Phủ tại huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên. Tác
giả đã đánh giá được những ưu, khuyết trong việc triển khai nghị định; tác động của
chính sách đến đời sống Nhân dân đồng thời đưa ra một số giải pháp để nâng cao
hiệu quả của chính sách. Tuy nhiên, các giải pháp lại chủ yếu đưa ra nhằm hoàn
thiện cơ chế chính sách chứ không tập trung vào giải pháp trong công tác tổ chức
thực hiện chính sách tại cơ sở.



15

-

Phạm Thị Thanh Bình (2015). Đã nghiên cứu về công tác tổ chức thực hiện chính
sách tín dụng NNNT của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tác giả phân tích khá sâu
về chính sách và công tác tổ chức thực hiện. Tuy nhiên, công tác thực hiện chính
sách chỉ ở NHNN, nên nó chưa phản ánh cụ thể những mặt được, chưa được và hiệu
quả của chính sách tại cơ sở.

-

Đỗ Phú Hải (2015), nghiên cứu về một số vấn đề thực hiện chính sách công ở nước
ta. Trong nghiên cứu này tác giả đã chỉ ra được một số những hạn chế trong việc
hoạch định và triển khai thực hiện các chủ trương chính sách của Nhà nước. Tuy
nhiên, bản thân thấy tác giả chưa hề đề cập đến vấn đề làm thế nào để tăng cường
khả năng thực hiện các chính sách.

-

Văn Tất Thu (2014), nghiên cứu về năng lực thực hiện chính sách công- những vấn
đề lý luận và thực tiễn. Tác giả đã nêu lên tầm quan trọng của việc thực hiện chính
sách, khái quát những ưu điểm, những hạn chế bất cập trong việc thực hiện
chính sách và đưa ra một số vấn đề lý luận về năng lực thực hiện chính sách.

-

Nguyễn Thành Nam (2016), nghiên cứu đánh giá về chính sách tín dụng ngân hàng
phục vụ phát triển NNNT. Tác giả đã đánh giá cao vai trò của của chính sách tín
dụng NNNT, tác giả cũng đưa ra một số mặt còn hạn chế trong thực hiện chính

sách trên cơ sở đó cũng đề nghị hoàn thiện và sửa đổi các quy định của pháp luật
liên quan đến NNNT. Tuy nhiên, với quan điểm của bản thân tôi cho rằng nghiên
cứu này tác giả mới nhìn nhận vấn đề ở góc độ vĩ mô, chưa đưa ra được những mặt
hạn chế, những mặt chưa phù hợp trong quá trình triển khai tại cơ sở, chưa đánh giá
được tác động của nó đến các vấn đề kinh tế xã hội tại địa phương.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến những vấn đề lý luận
cơ bản và thực tiễn về vị trí, vai trò ngành nông nghiệp, tình hình đầu tư tín dụng
đối với ngành NNNT, các giải pháp thúc đẩy phát triển NNNT. Tuy nhiên, bản thân
chưa thấy có công trình nào nghiên cứu sâu về việc tổ chức thực hiện chính sách tín
dụng NNNT tại cơ sở cụ thể. Vì vậy, luận văn của cá nhân mong muốn xây dựng


16

khung nghiên cứu về việc tổ chức thực hiện chính sách tín dụng NNNT tại cơ sở
qua đó đánh giá và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tổ chức thực hiện
chính sách tín dụng NNNT nhằm góp phần nâng cao hiêu lực, hiêu quả của công tác
tín dụng NNNT.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng tình hình thực hiện các chính sách tín dụng NNNT của
Nhà nước tại Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011-2016. Tìm ra những
mặt được, chưa được, nguyên nhân.
-

Tìm những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực thực hiện chính sách tín
dụng NNNT tại Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu trong thời gian tới.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Sau khi xác định được mục tiêu nghiên cứu như đã trình bày ở trên, một số
câu hỏi nghiên cứu sau đây được đặt ra:


-

Công tác tổ chức thực hiện chính sách tín dụng NNNT tại Agribank chi nhánh tỉnh
Bạc Liêu bao gồm những nội dung gì? có đúng, đầy đủ nội dung của các chính sách
mà Chính phủ đưa ra hay không? Có những điểm mạnh và yếu nào? nguyên nhân
của các nó?

-

Cần có những những điều chỉnh gì trong thực hiện chính sách tín dụng NNNT hiện
nay và trong quá trình tổ chức thực hiện tại cơ sở cần tuân thủ và cải tiến những gì?
Và giải pháp nào để nâng cao năng lực thực hiện chính sách tín dụng NNNT tại
Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu?
5

-

ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

ối tƣợng nghiên cứu : Tập trung nghiên cứu về công tác tổ chức thực hiện chính
sách tín dụng NNNT thực hiện thực tế tại Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu (có so
sánh với các TCTD khác trên địa bàn) Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp


17

nhằm nâng cao năng lực thực hiện chính sách tín dụng NNNT nói chung và tại tỉnh
Bạc Liêu nói riêng.
-


Về thời gian : Nghiên cứu thực hiện các chính sách tín dụng NNNT của Chính Phủ,
của Agribank tại Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011-2016.

-

Về không gian: Nghiên cứu trên phạm vi địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Agribank chi
nhánh tỉnh Bạc Liêu thực hiện chủ yếu là công tác cho vay; trong đó có so sánh
số liệu thực hiện của các TCTD trên địa bàn.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu

Tác giả sử dụng một số phương pháp như điều tra khảo sát, phân tích, tổng hợp,
so sánh để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu. Hệ thống lý thuyết được tổng hợp để đưa
ra cơ sở lý luận của luận văn, các đề tài nghiên cứu trước đây được phân tích, đánh
giá để ghi nhận các đóng góp hiện có và rút ra các vấn đề còn tồn tại, những nguyên
nhân còn tồn tại và đề xuất ra các giải pháp kiến nghị để giải quyết vấn đề tồn tại.
6 1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập trực tiếp từ các nguồn thông tin đã công bố
chính thức của cơ quan Nhà nước, các công trình nghiên cứu của các cá nhân, tổ
chức liên quan đến chính sách tín dụng NNNT; các báo báo cáo tổng kết của địa
phương, báo cáo của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bạc Liêu, Agribank chi nhánh tỉnh
Bạc Liêu, cục thống kê, các tạp chí chuyên ngành,..
- Số liệu sơ cấp: Được lấy từ các mẫu được tập trung điều tra tại các huyện, thị

xã, thành phố trong tỉnh Bạc Liêu.
6 2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Tổng hợp, đối chiếu so sánh các chỉ tiêu trong nhóm các chỉ tiêu phản ánh hoạt
động tín dụng. Trong quá trình phân tích có sử dụng kết quả điều tra mẫu để làm
tăng độ tin cậy của những đánh giá, nhận định của tác giả.



18

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài chương mở đầu, phần kết luận, phần Phụ lục và các danh mục tài liệu
tham khảo, nghiên cứu này được chia thành 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng và chính sách tín dụng
đối với nông nghiêp nông thôn
Chương 2: Thực trạng thực hiện chính sách tín dụng nông nghiệp nông thôn tại
Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011-2016
Chương 3 : Giải pháp nâng cao năng lực thực hiện chính sách tín dụng nông
nghiệp nông thôn tại Agribank chi nhánh tỉnh Bạc Liêu


19

PHẦN NỘI DUNG

HƢƠN 1: NHỮNG VẤN

Ề Ơ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

VÀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤN

ỐI VỚI NÔNG NGHIÊP NÔNG THÔN

1.1.Tổng quan về nông nghiệp, nông thôn
1.1.1. Khái niệm nông nghiệp, nông thôn
-

Nông nghiệp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con người phải dựa vào quy

luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm như lương thực, thực
phẩm,… để thỏa mãn các nhu cầu của mình. Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm
cả lâm nghiệp và ngư nghiệp. Như vậy, nông nghiệp là ngành sản xuất phụ
thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Những điều kiện tự nhiên như đất đai, nhiệt độ, độ ẩm,
lượng mưa,.. trực tiếp ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng, vật nuôi. Ở
các nước nghèo nông nghiệp thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong GDP và thu hút
một lượng lớn lao động.
Hiện nay trên thế giới vẫn chưa có định nghĩa chuẩn xác về nông thôn, còn
nhiều quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ
phát triển của cơ cở hạ tầng. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình
độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nông thôn vì cho rằng
nông thôn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường so với đô
thị là thấp hơn. Cũng có ý kiến nên dùng chỉ tiêu mật độ dân cư và số lượng dân cư
trong vùng để xác định. Theo quan điểm này, vùng nông thôn thường có số dân và
mật độ dân thấp hơn vùng thành thị.
Như vậy, khái niệm về nông thôn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi theo thời
gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới. Trong
điều kiện hiện nay ở Việt Nam, nhìn nhận dưới góc độ quản lý. Nông thôn là khu
vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của phường, quận thuộc thị xã ,
thành phố.


20

1.1.2. Vai trò của nông nghiệp, nông thôn trong nền kinh tế quốc dân
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho xã hội : Nhu cầu ăn là nhu cầu cơ bản,

hàng đầu của con người, xã hội có thể thiếu nhiều loại sản phẩm nhưng không thể
thiếu lương thực, thực phẩm cho xã hội. Do đó, việc thỏa mãn nhu cầu lương thực,
thực phẩm trở thành điều kiện khá quan trọng để ổn định xã hội, ổn định kinh tế. Sự

phát triển của nông nghiệp có ý nghĩa quyết định đối với việc thỏa mãn nhu cầu này.
Bảo đảm nhu cầu về lương thực, thực phẩm không chỉ là yêu cầu duy nhất của nông
nghiệp mà còn là cơ sở phát triển của các mặt khác của đời sống kinh tế- xã hội.
-

Cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp nhẹ và một phần vốn để công
nghiệp hóa :

+

Một số ngành công nghiệp nhẹ như chế biến thực phẩm, chế biến hoa quả, công
nghệ dệt, giấy, đường,… phải dựa vào nguồn nguyên liệu chủ yếu từ nông nghiệp.
Do vậy, quy mô, tốc độ tăng trưởng của nông nghiệp là nhân tố quyết định quy mô,
tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp này.
+ Công nghiệp hóa đất nước là nhiệm vụ trung tâm trong suốt cả thời kỳ quá độ

tiến lên chủ nghĩa xã hội. Để công nghiệp hóa thành công, đất nước phải giải quyết
nhiều vấn đề và phải có vốn. Là nước nông nghiệp, thông qua việc xuất khẩu nông
sản phẩm NNNT có thể góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho nền kinh tế ( tăng
nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu nông sản).
-

Nông nghiệp, nông thôn là thị trường quan trọng của các ngành công nghiệp và dịch
vụ : Với những nước lạc hậu, NNNT tập trung phần lớn lao động và dân cư, do đó
đây là thị trường quan trọng của công nghiệp dịch vụ. Nông nghiệp nông thôn càng
phát triển thì nhu cầu về hàng hóa, tư liệu sản xuất như : Thiết bị nông nghiệp,
điện, phân bón, thuốc trừ sâu,… càng tăng, đồng thời các nhu cầu về dịch vụ cho
sản xuất nông nghiệp như : vốn, thông tin, giao thông vận tải, thương mại,… cũng
ngày càng tăng. Mặt khác, sự phát triển của NNNT làm cho mức sống, mức thu



21

nhập của dân cư nông thôn tăng lên và nhu cầu của họ về các loại sản phẩm công
nghiệp như ti vi, tủ lạnh, xe máy,… và các nhu cầu về dịch vụ y tế, văn hóa, giáo
dục, du lịch, thể thao,… cũng ngày càng tăng.
-

Phát triển NNNT là cơ sở ổn định kinh tế, chính trị, xã hội : Nông thôn là khu vực
kinh tế rộng lớn, tập trung phần lớn dân cư của đất nước. Phát triển kinh tế
nông thôn một mặt đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm cho xã hội; nguyên liệu
cho công nghiệp nhẹ; là thị trường của công nghiệp và dịch vụ,... Do đó, phát triển
kinh tế NNNT là cơ sở ổn định, phát triển kinh tế quốc dân. Mặt khác, phát triển
nông thôn trực tiếp nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cư dân nông thôn. Do
đó, phát triển nông thôn là cơ sở ổn định chính trị, xã hội. Hơn thế nữa, cư dân nông
thôn chủ yếu là nông dân, người bạn đồng minh, là chỗ dựa tin cậy của giai cấp
công nhân trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ
nghĩa.
- Phát triển NNNT góp phần bảo vệ môi trường.
1.1.3. Đặc điểm của nông nghiệp, nông thôn tác động đến chính sách tín dụng
Ngân hàng
Ta biết rằng chính sách tín dụng của một ngân hàng sẽ phụ thuộc vào các nhân tố
khách quan và chủ quan. Đối với các nhân tố khách quan là các nhân tố về môi
trường pháp lý; nhân tố về mô trường kinh tế, nhân tố về môi trường xã hội, nhân tố
về môi trường tự nhiên. Đối với nhân tố chủ quan là các nhân tố về phía ngân hàng
và phía khách hàng.
Hiện nay, có rất nhiều nghiên cứu định tính, và định lượng về tín dụng ngân
hàng đối với nông dân Việt Nam và đã chỉ ra các nhóm nhân tố tác động đến tín
dụng ngân hàng, chính sách tín dụng NNNT. Đó là các nhân tố thuộc về NHNN, cơ
quan ban ngành liên quan; có yếu tố thuộc về TCTD, có yếu tố thuộc về khách

hàng, đặc điểm sản xuất kinh doanh,… Với góc độ nghiên cứu của đề tài tác giả chỉ
xem xét các yếu tố mang tính đặc thù của NNNT.


22

-

Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được, không có đất thì không
có sản xuất nông nghiệp do vậy trong chính sách tín dụng của mình Ngân hàng sẽ
quy định việc sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy xác nhận có
đất sản xuất để làm cơ sở vừa phục vụ cho mục đích làm tài sản đảm bảo, vừa
chứng minh mục đích sử dụng tiền vay, vừa chứng minh quy mô phương án,
nguồn thu thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng.
- Nông nghiệp là ngành sản xuất mang tính nặng nhọc, phức tạp của lao động,
năng suất lao động thấp, khó áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất.

-

Sản xuất nông nghiệp diễn ra trên địa bàn rộng lớn, phụ thuộc nhiều vào điều kiện
tự nhiên, thời gian sản xuất dài và không đồng đều nên dễ dẫn tới rủi ro do nguyên
nhân khách quan dẫn đến rủi ro cho hoạt động ngân hàng.

-

Các thủ tục vay vốn của các TCTD tác động lớn đến việc cho vay của tổ chức và cá
nhân vay vốn. Đối tượng cho vay NNNT phần lớn là những người dân có
trình độ thấp, ít hiểu biết về hoạt động tài chính ngân hàng, có tâm lý e ngại khi đến
ngân hàng để làm thủ tục và chờ vay. Do vậy việc đơn giản hóa thủ tục vay vốn tạo
điều kiện thuận lợi cho người vay có khả năng tiếp cận tín dụng để sản xuất, kinh

doanh trong lĩnh vực NNNT.

-

Quan điểm của các tổ chức tín dụng đối với các khách hàng: do khách hàng khu vực
nông thôn chủ yếu vay những món nhỏ để đầu tư sản xuất tại gia đình với qui mô
manh mún. Các TCTD thường có xu hướng muốn phục vụ các khách hàng lớn nên
không thích các khách hàng nhỏ. Do vậy, quan điểm định hướng của ngân hàng có
tập trung cho vay lĩnh vực NNNT hay không sẽ tác động đến hoạt động cho vay tín
dụng NNNT.


23

1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Điều kiện vay vốn : Là các quy định của tổ chức tín dụng xem xét và quyết
định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện; thông thường các tổ chức xem xét
cho khách hàng vay phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Khách hàng là pháp nhân có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự theo quy định của

pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có đầy đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc có tử đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi mất

hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích sử hợp pháp.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
4. Có khả năng tài chính để trả nợ.

1.2.2. Giới hạn tín dụng : Ngoài những chính sách do luật định, mỗi NHTM
thường có quy định riêng về giới hạn tín dụng. Các quy định thường là :

- Mức cho vay tối đa đối với một dự án vay vốn.
- Quyền phán quyết tối đa của Giám đốc chi nhánh.
- Mức cho vay tối đa so với tài sản thế chấp.
-

Mức cho vay tối đa đối với từng khách hàng, từng nhóm khách hàng, ngành nghề.
1.2.3. Lãi suất, phí : Là tỷ lệ của tổng số tiền phải trả so với tổng số tiền vay
trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất là giá mà người vay phải trả để sử
dụng tiền không thuộc sở hữu của họ và lợi tức người cho vay có được đối với việc
trì hoãn chi tiêu. Lãi suất cho vay thường được gắn liền với lãi suất thị trường, do
nhu cầu vốn của thị trường quyết định. Song cho vay phục vụ các chương trình mục
tiêu quốc gia của Chính phủ không chỉ mang tính kinh tế thuần túy mà còn mang


24

tính chất xã hội như cho vay NNNT, nhà nước luôn có chính sách lãi suất riêng và
thông thường là thấp hơn lãi suất các đối tượng khác (thương mại thuần túy).
1.2.4. Bảo đảm tiền vay
-

Bảo đảm tiền vay là việc các TCTD áp dụng các biện pháp phòng vệ của các tổ
chức tín dụng để phòng khi các khoản vay khách hàng không trả được. Theo đó,
nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết đảm bảo thực hiện bằng tài sản
cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh
bằng tài sản của bên thứ ba.

-

Biện pháp đảm bảo tiền vay trong trường hợp cho vay không có đảm bảo bằng tài

sản gồm :
+ Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản do TCTD chủ động lựa chọn.
+ Cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ, NHNN.
+ Cho vay hộ gia đình nghèo thông qua các tổ chức chính trị xã hội.

-

Chính sách bảo đảm tiền vay của các TCTD gồm hai nội dung cơ bản là chinh sách
áp dụng bảo đảm tiền vay đối với nhóm, loại khách hàng vay và chính sách xem xét
nhận các loại tài sản đảm bảo.
1.2.5. Vai trò của tín dụng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn

-

Tín dụng góp phần hình thành và phát triển thị trường tài chính nông thôn. Hoạt
động tín dụng là cầu nối trung gian giữa những người cần vốn và những người cung
ứng vốn để phục vụ cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. Thị trường tài
chính ở nông thôn là nơi giải quyết mối quan hệ cung cầu về vốn, đáp ứng nhu cầu
vốn phát triển nông thôn. Với hệ thống cơ sở rộng khắp xuống từng huyện xã, hoạt
động tín dụng đẩy nhanh sự hình thành và phát triển thị trường tài chính nông thôn.


25

-

Tín dụng ngân hàng góp phần tận dụng mọi tiềm năng to lớn ở nông thôn. Tiềm
năng phát triển ở nông thôn nước ta là rất lớn, đây là khu vực tập trung đại đa
số tài nguyên thiên nhiên, đặc biêt là dất đai cũng như nguồn lực lao động dồi dào
của đất nước. Nếu đầu tư vốn một cách hiệu quả, người dân nơi đây sẽ có điều kiện

khai thác tiềm năng tại chỗ, giải phóng sức lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng đất,
tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, ngày càng mở rộng và phát triển thị trường
nông thôn.

-

Góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho người nông dân tiếp thu công
nghệ mới vào sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng của ngân hàng tham gia vào quá
trình sàn xuất thông qua hình thức đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho nông nghiệp
và nông thôn như các công trình diện, đường, trường, trạm, chợ,.. Đây là cơ
sở hạ tầng phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho quá trình sản xuất, góp phần nâng
cao đời sống của người dân vùng quê và giảm sự chênh lệch mức sống giữa thành
thị và nông thôn.

-

Tạo điều kiện phát triển ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới, góp phần giải
quyết việc làm cho người lao động. Thông qua hoạt động đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất phục vụ sản xuất, một lượng lớn dư thừa lao động ở nông thôn đã được
giải quyết. Khi có vốn các ngành tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống
được phát triển góp phần nâng cao đời sống nhân dân.
- Góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho
người nông dân. Hoạt động tín dụng phát triển góp phần hạn chế đáng kể tình trạng
cho vay nặng lãi đã tồn tại khá lâu ở nông thôn. Vì vậy, người dân sẽ thực sự được
hưởng thụ thành quả của mình sau một thời gian dài lao động sản xuất. Mặt khác,
vốn tín dụng của ngân hàng còn được cung ứng cho mọi đối tượng thiếu vốn, không
phân biệt giàu nghèo. Do đó, đời sống mọi tầng lớp dân cư được nâng cao và thúc
đẩy nông thôn ngày càng phát triển.



26

1.3. Chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn
1.3.1. Khái niệm về chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn
- Chính sách tín dụng NNNT bao gồm một số chính sách, biện pháp của nhà
nước để tạo điều kiện đối với tổ chức, cá nhân vay vốn phát triển lĩnh vực NNNT,
đồng thời khuyến khích các tổ chức tín dụng đẩy mạnh cho vay đối với lĩnh vực
này, nhằm góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông
thôn mới và từng bước nâng cao đời sống nhân dân.
-

Các chính sách tín dụng NNNT bao gồm : Chính sách về mạng lưới, chính sách về
nguồn vốn, chính sách khách hàng và lĩnh vực đầu tư; chính sách về bảo
đảm tiền vay, chính sách về lãi suất, chính sách về phân loại nợ và trích lập dự
phòng rủi ro.
1.3.2. Vai trò của các chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn
- Chính sách tín dụng giúp hộ nghèo và đối tượng chính sách thoát nghèo, tăng

thu nhập. Trong các cơ chế tín dụng của các NHTM hiện nay thì đối tượng nghèo,
đối tượng chính sách rất khó đáp ứng các điều kiện để được vay vốn . Do đó, chính
sách tín dụng khu vực nông thôn sẽ tạo điều kiện cho hộ nghèo, đối tượng chính
sách tiếp cận được nguồn vốn để thoát nghèo, tăng thu nhập.
-

Góp phần tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống nhân
dân góp phần phát triển kinh tế khu vực NNNT, xây dựng nông thôn mới: Chính
sách tín dụng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ gia đình và thương
nhân hoạt động thương mại tại vùng nông thôn, vùng khó khăn. Khi giải quyết
chính sách tín dụng đối với những đối tượng này thì những doanh nghiệp
được tiếp cận những nguồn vốn dẻ hơn, thoáng hơn làm tăng hiệu quả kinh tế của

các phương án, dự án sẽ góp phần vào sự phát triển của kinh tế xã hội. Bên cạnh đó
thì chính sách tín dụng góp phần khai thác tiềm năng đất đai, lao động và tài nguyên


27

thiên nhiên, góp phần tạo điều kiện phát triển ngành nghề truyền thống, ngành nghề
mới, góp phần giải quyết việc làm cho người nghèo vùng nông thôn.
-

Chính sách tín dụng góp phần ổn định chính trị đất nước: Thực hiện các chính sách
tín dụng khu vực nông thôn được xem hợp ý Đảng, lòng dân, góp phần không nhỏ
trong ổn định chính trị. Khu vực nông thôn là khu vực đông dân cư và trình độ
dân trí thấp nên dễ bị các thế lực thù địch lợi dụng. Do đó, chính sách tín dụng góp
phần giác ngộ tư tưởng cho nhũng người dễ bị tổn thương trong xã hội cảm thấy
được quan tâm của Đảng và Chính phủ, chuyên tâm làm ăn sẽ góp phần đảm bảo ổn
định chính trị.
- Chính sách tín dụng làm cầu nối và tạo điều kiện phát huy chức năng nhiệm vụ
của các tổ chức chính trị xã hội: Các tổ chức chính trị xã hội ở Việt Nam thống nhất
giữa mặt chính trị và xã hội. Điều này thể hiện sự tập hợp đoàn kết các lực lượng
quần chúng đông đảo để thực hiện các nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước.
- Chính sách tín dụng góp phần tăng cường vai trò quản lý của chính quyền địa
phương: Khi thực hiện các chính sách của Đảng và Chính phủ thì sẽ thu hút cả hệ
thống chính trị vào cuộc. Từ TW đến các địa phương, theo đó sẽ góp phần tăng
cường vai trò quản lý của Chính quyền địa phương; thông qua quản lý thực hiện
chính sách tín dụng, chính quyển địa phương phát huy vai trò quản lý lĩnh vực kinh
tế, văn hóa tại địa phương.

-


Chính sách tín dụng góp phần rút ngắn khoảng cách kinh tế giữa các vùng trong cả
nước: Các chương trình tín dụng ưu đãi được triển khai hiệu quả ở các vùng trong
cả nước đặc biệt là vùng dân tộc, vùng núi, vùng sâu vùng xa đã góp
phần thúc đẩy kinh tế nhiều thành phần phát triển. Nhiều vùng đã chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa, cơ chế thị trường đã hình thành và từng
bước phát triển, tạo tiền đề cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa NNNT, rút
ngắn khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng, miền, dân tộc trong cả nước,
góp phần thực hiện công bằng xã hội.


28

1.3.3 Mục tiêu của chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia tín dụng nông thôn, gia tăng dư nợ
cho vay trong lĩnh vực NNNT; giảm tỷ lệ nợ xấu trong lĩnh vực cho vay NNNT
nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế NNNT theo hướng Công nghiệp hóa,
hiện đại hóa; hỗ trợ vốn để hộ nông dân, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực NNNT phát triển nhanh sản xuất hàng hóa và dịch vụ, góp phần tăng
trưởng bền vững nông thôn.
1.3.4. Nội dung cơ bản của chính sách tín dụng nông nghiệp, nông thôn
Chính Phủ có nhiều những chính sách tín dụng NNNT, có những chính sách
mang tính thời điểm, có chính sách chỉ phục vu riêng cho một lĩnh vực, một dự án
cụ thể được quy định tại các nghị định, quyết định của Chính Phủ. Một nghị định
bao chùm nhất trong giai đoạn hiện nay là Nghị Định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/06/2015 quy định về chính sách tín dụng phục vụ phát triển NNNT. Có rất nhiều
chính sách, song tác giả chỉ nêu một số chính sách có tác động mạnh trong quá trình
tổ chức thực hiện tại các Địa phương, các Ngân hàng thương mại.
1.3.4.1. Chính sách về nguồn vốn
Nguồn vốn cho vay của các TCTD đối với lĩnh vực NNNT bao gồm :
+ Nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động của các tổ chức tín dụng theo quy

định.
+

Vốn vay, vốn nhận tài trợ, ủy thác của các tổ chức cá nhân trong nước và ngoài
nước.
+ Nguồn ủy thác của Chính phủ cho lĩnh vực NNNT.
+ Vốn vay NHNN : Nguồn vốn hỗ trợ từ NHNN Việt Nam thông qua việc sử

dụng các công cụ điều hành chính sách tiền tệ.


29

1.3.4.2. Chính sách về cơ chế đảm bảo tiền vay
1. TCTD được xem xét cho vay khách hàng trên cơ sở có đảm bảo hoặc không
có đảm bảo bằng tài sản theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, liên hiệp hợp tác xã và chủ trang trại được TCTD

cho vay không có tài sản bảo đảm theo các mức như sau:
+

Tối đa 50 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú ngoài khu vực nông thôn có
hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.

+

Tối đa 100 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú tại địa bàn nông thôn; cá
nhân, hộ gia đình cư trú ngoài khu vực nông thôn có tham gia liên kết trong sản xuất
nông nghiệp với hợp tác xã hoặc doanh nghiệp.
+ Tối đa 200 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình đầu tư cây công nghiệp, cây


ăn quả lâu năm.
+ Tối đa 300 triệu đồng đối với tổ hợp tác và hộ kinh doanh.
+

Tối đa 500 triệu đồng đối với hộ nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải sản xa bờ,
cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ, có ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
với các tổ chức chế biến và xuất khẩu trực tiếp.

+

Tối đa 01 tỷ đồng đối với hợp tác xã, chủ trang trại hoạt động trên địa bàn nông
thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.

+

Tối đa 02 tỷ đồng đối với hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải sản xa
bờ, cung cấp dịch vụ khai thác hải sản xa bờ; các chủ trang trại nuôi trồng thủy sản;
liên hiệp hợp tác xã hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.

+

Tối đa 03 tỷ đồng đối với liên hiệp hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa
bờ , cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác xa bờ.


×