Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA

cK

VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

ườ

ng

Đ
ại

họ

NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

HỒNG TRẦN DIỄM THI



Tr

HỒNG TRẦN DIỄM THI

MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

uế

KLTN/2013

.

Khóa học 2009 - 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

tế
H

uế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

in

h


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

Đề tài:

MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

HOÀNG TRẦN DIỄM THI

Th.s TRẦN MINH TRÍ



Lớp: K43 - KDNN
Niên khóa : 2009 - 2013

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Huế, tháng 5 năm 2013



uế

Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến

tế
H

quý thầy cô trong Khoa Kinh tế phát triển Trường Đại

học Kinh tế– Đại học Huế đã trang bị cho em nhiều

h

kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua.

cK

in

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên Thạc sĩ Trần Minh Trí đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn

họ

em cách vận dụng các kiến thức cần thiết để hoàn

Đ
ại

thành khóa luận này.


Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban

ng

Giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – Chi

ườ

nhánh Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo

Tr

mọi điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu thông tin, số
liệu về Ngân hàng trong suốt quá trình thực tập tại đơn
vị.
Cuối cùng, xin cảm ơn Phòng khách hàng về


những kiến thức và kinh nghiệm trong công tác nghiên

hoàn thành khóa luận này.

tế
H

Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!

uế

cứu, thu thập thông tin và xử lý số liệu trong quá trình


Huế, tháng 5 năm 2013

in

h

Sinh viên thực hiện

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Hoàng Trần Diễm Thi


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................1

uế


1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1
2. Mục tiêu ngiên cứu..........................................................................................2

tế
H

3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2
5. Phạm vi ngiên cứu...........................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................3

h

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................3

in

1.1. Khái quát về NHTM.....................................................................................3

cK

1.1.1. Khái niệm về NHTM .............................................................................3
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM .........................................................3
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................ 3

họ

1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn................................................................... 4
1.1.2.3. Hoạt động trung gian ...................................................................... 4


Đ
ại

1.1.3. Vai trò của NHTM.................................................................................5
1.2. Những vấn đề cơ bản về DNVVN ...............................................................5
1.2.1. Khái niệm DNVVN ...............................................................................5
1.2.2. Đặc điểm ................................................................................................6

ng

1.3. Hoạt động cho vay DNVVN của NHTM.....................................................8

ườ

1.3.1. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM.............................................8
1.3.2. Đặc điểm cho vay DNVVN của NHTM ...............................................8

Tr

1.3.3. Các phương thức cho vay ......................................................................9
1.3.3.1. Phân loại theo thời hạn vay ............................................................ 9
1.3.3.2. Phân loại theo phương thức cho vay .............................................. 9
1.3.3.3. Phân loại theo TSĐB .................................................................... 10

1.4. Mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN ..........................................10
1.4.1. Quan niệm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN...................10


1.4.2. Tác dụng mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN .....................11
1.4.3. Nội dung mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN .....................13

1.4.3.1. Mở rộng quy mô cho vay.............................................................. 13
1.4.3.2. Mở rộng phương thức cho vay ..................................................... 13

uế

1.4.3.3. Mở rộng đối tượng cho vay .......................................................... 14
1.4.3.4. Mở rộng điều kiện cho vay........................................................... 14

tế
H

1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay DNVVN.....15

1.4.4.1. Về phía khách hàng ...................................................................... 15
1.4.4.2. Về phía NH ................................................................................... 16
1.4.4.3. Các nhân tố khách quan................................................................ 18

in

h

1.4.5. Các chỉ tiêu phản ánh việc mở rộng cho vay của NHTM đối
với DNVVN....................................................................................................19

cK

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NH TMCP NGOẠI
THƯƠNG - CHI NHÁNH HUẾ ......................................................22


họ

2.1. Giới thiệu về NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế .........................22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................22

Đ
ại

2.1.2. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................23
2.1.3 Tình hình sử dụng LĐ...........................................................................24
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................25

ng

2.2. Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế.......29
2.3. Hoạt động cho vay DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế .... 31

ườ

2.3.1. Quy trình cho vay DNVVN .................................................................31
2.3.2. Thực trạng hoạt động cho vay và mở rộng cho vay DNVVN tại NH

Tr

TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010-2012).....................................33
2.3.2.1. Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với NH .......................... 33
2.3.2.2. Doanh số cho vay DNVVN .......................................................... 33
2.3.2.3. Doanh số thu nợ DNVVN ............................................................ 38
2.3.2.4. Dư nợ cho vay DNVVN ............................................................... 43
2.3.2.5. Nợ quá hạn DNVVN .................................................................... 49



2.3.2.6. Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................. 53
2.4. Đánh giá hoạt động cho vay DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương - Chi
nhánh Huế .........................................................................................................53
2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................54

uế

2.4.2. Những mặt hạn chế ..............................................................................56
2.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................57

tế
H

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG
- CHI NHÁNH HUẾ ........................................................................62
3.1. Định hướng hoạt động của NH TMCP Ngoại thương - Chí nhánh Huế trong

in

h

thời gian tới .......................................................................................................62
3.2. Các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại NH TMCP

cK


Ngoại thương - Chi nhánh Huế .........................................................................63
3.2.1. Xây dựng chính sách KH linh hoạt......................................................63
3.2.2. Xây dựng chính sách LS phù hợp........................................................64

họ

3.2.3. Đa dạng hóa hoạt động cho vay...........................................................65
3.2.4. Đơn giản hóa các thủ tục cho vay........................................................67

Đ
ại

3.2.5. Tăng cường vai trò tư vấn tạo mối quan hệ tốt giữa NH và DNVVN 68
3.2.6. Tăng cường công tác huy động vốn.....................................................69
3.2.7. Nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức của đội ngũ CBTD. ..............70

ng

3.2.8. Thực hiện tốt chiến lược Marketing ....................................................71
PHẦN III. KẾT LUẬN ........................................................................................73

Tr

ườ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


SX: Sản xuất

NH: Ngân hàng

KD: Kinh doanh

NHTM: Ngân hàng thương mại

h

KT: Kinh tế

in

NHNN: Ngân hàng nhà nước

LĐ: Lao động

LS: Lãi suất

CBTD: Cán bộ tín dụng

ườ

ng

TSĐB: Tài sản đảm bảo

Tr


TDH: Trung dài hạn

họ

GHTD: Giới hạn tín dụng

Đ
ại

DSTN: Doanh số thu nợ

cK

DSCV: Doanh số cho vay

NQH: Nợ quá hạn

tế
H

phần

DN: Doanh nghiệp

DSTN: Doanh số thu nợ

NH TMCP: Ngân hàng thương mại cổ

uế


DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

QLN: Quản lý nợ
CNXD: Công nghiệp xây dựng
TMDV: Thương mại dịch vụ
NLNN: Nông lâm ngư nghiệp


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2: Quy trình cho vay DNVVN của NH TMCP Ngoại thương

uế

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế....23

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế
H

Chi nhánh Huế................................................................................32


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1. Cơ cấu DSCV DNVVN theo kỳ hạn................................................35

uế

Biểu đồ 2. Cơ cấu DSCV DNVVN theo ngành KT ..........................................36
Biểu đồ 3. Cơ cấu DSCV DNVVN theo loại hình DN......................................38

tế
H

Biểu đồ 4: Cơ cấu DSTN DNVVN theo kỳ hạn ...............................................40
Biểu đồ 5: Cơ cấu DSTN DNVVN theo ngành KT..........................................42
Biểu đồ 6. Cơ cấu DSTN DNVVN theo loại hình DN ......................................43

h

Biểu đồ 7: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo kỳ hạn ..................................45

in


Biểu đồ 8: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo ngành KT ............................47
Biểu đồ 9: Cơ cấu dư nợ cho vay DNVVN theo loại hình DN.......................48

cK

Biểu đồ 10: Nợ quá hạn DNVVN theo kỳ hạn .................................................50
Biểu đồ 11: Nợ quá hạn DNVVN theo ngành KT ...........................................51

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Biểu đồ 12: Nợ quá hạn DNVVN theo loại hình DN .......................................52


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:

Bảng tiêu chí xác định quy mô DNVVN............................................6

Bảng 2.1.


Tình hình LĐ của NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế
(2010 - 2012) ....................................................................................24
Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh

uế

Bảng 2.2:

Huế (2010 - 2012) ............................................................................26

Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế

tế
H

Bảng 2.3

(2010 - 2012) ....................................................................................30
Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với NH...............................33

Bảng 2.5:

Doanh số cho vay DNVVN của NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh

h

Bảng 2.4:

Bảng 2.6:


in

Huế (2010 - 2012) ............................................................................34
Doanh số thu nợ tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế

Bảng 2.7:

cK

(2010 - 2012) ....................................................................................39
Dư nợ cho vay của NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế

Bảng 2.8:

họ

(2010 - 2012) ....................................................................................44
Nợ quá hạn tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế
(2010 - 2012) ....................................................................................49
Tình hình nợ xấu tại NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế (2010 -

Đ
ại

Bảng 2.9:

2012).................................................................................................53
Bảng 2.10. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương

Tr


ườ

ng

- Chi nhánh Huế (2010-2012) ..........................................................53


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế hiện nay, DNVVN đóng vai trò quan trọng trong việc thực
hiện các mục tiêu KT xã hội. DNVVN không chỉ tạo ra một tỷ lệ GDP đáng kể mà
còn góp phần tạo công ăn việc làm cho xã hội, tận dụng và khai thác tốt tiềm năng và

uế

nguồn lực tại chỗ giúp nền KT địa phương phát triển.

tế
H

Mặc dù vậy trên con đường phát triển của các DNVVN còn gặp nhiều khó
khăn trở ngại đặc biệt là việc tiếp cận nguồn vốn của các tổ chức tín dụng để mở rộng

quy mô SX, đổi mới công nghệ, tăng khả năng cạnh trạnh của DN. Để đáp ứng nhu
cầu về vốn cho DNVVN thì trong thời gian qua các NHTM đã rất chú trọng, quan

h

tâm đến các DN này. Vì vậy, mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN là một vấn


in

đề đang rất được quan tâm. Nhận thức vai trò quan trọng của nguồn vốn đối với các
DNVVN, sau một thời gian thực tập, khảo sát tình hình thực tế cho vay của NH

cK

TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế, em đã chọn đề tài : "Mở rộng hoạt động
cho vay đối với DNVVN tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh

họ

Huế" làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

 Tóm tắt những nội dung nghiên cứu chính của đề tài:

Đ
ại

* Thứ nhất, đề tài đã khái quát được những vấn đề cơ bản về cơ sở khoa học
của hoạt động cho vay DNVVN ở các NHTM, đưa ra được khái niệm về DNVVN,
như thế nào là mở rộng cho vay DNVVN trong giới hạn phạm vi mà đề tài nghiên

ng

cứu (đứng trên góc độ NH).

* Thứ hai, dựa vào những số liệu thứ cấp mà NH TMCP Ngoại thương – Chi

ườ


nhánh Huế cung cấp cộng với việc nghiên cứu, tìm hiểu thêm qua phỏng vấn đối với
các CBTD phòng KH tại Chi nhánh cũng như thông tin trên Internet thì đề tài đã cơ

Tr

bản phân tích, đánh giá được thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với
DNVVN của Chi nhánh và cố gắng đưa ra những nguyên nhân hợp lý nhất để giải
thích thực trạng đó.
* Thứ ba, dựa vào những ý kiến chủ quan cá nhân trên cơ sở phân tích thực trạng
và tìm hiểu thực tế, đề tài đã đưa ra một số giải pháp , có ý nghĩa phù hợp nhất nhằm
mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN của Chi nhánh.


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
DNVVN chiếm trên 97% số DN trong cả nước và có vị trí quan trọng trong sự

uế

phát triển KT xã hội của đất nước. Các DNNVV góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập
cho người LĐ, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói

tế
H

giảm nghèo. Theo phương hướng xây dựng kế hoạch DNVVN giai đoạn 2011-2015,
số DNVVN thành lập mới đạt 350,000 DN, đến thời điểm vào cuối năm 2015, cả

nước sẽ có tổng cộng khoảng 600,000 DNVVN hoạt động. Khu vực DNVVN phấn
đấu đóng góp khoảng 40% GDP, 30% tổng thu ngân sách nhà nước, 25% tổng kim

h

ngạch xuất khẩu và tạo thêm 3,5-4 triệu việc làm mới trong giai đoạn trên 2011-2015.

in

Tuy nhiên, các DNNVV còn có những khó khăn, hạn chế cần phải khắc phục

cK

như: quy mô nhỏ, phân tán, trình độ công nghệ lạc hậu, năng lực quản trị DN còn
yếu kém, khả năng tài chính còn hạn hẹp, khó tiếp cận nguồn vốn tín dụng, thiếu
liên kết, hợp tác giữa các DN. Những khó khăn, hạn chế này mang tính phổ biến và

họ

đang là những yếu tố bất lợi đối với các DNNVV trong quá trình phát triển, đặc biệt
trong bối cảnh nền KT thị trường và hội nhập KT thế giới.

Đ
ại

Vấn đề tiếp cận vay vốn lâu nay vẫn là nút thắt đối với các DNNVV, vì vậy
để góp phần cho các DNVVN phát huy được vai trò của mình, các NHTM cần tạo
điều kiện để nguồn vốn có thể đến được với các DNVVN một cách nhanh chóng và
hiệu quả giúp các DN có thể phát triển và nâng cao năng lực SX cạnh tranh. Nhận


ng

thức được điều này, trong thời gian qua các NHTM đã chú trọng quan tâm đến việc
mở rộng cho vay các DNVVN nhất là khi môi trường KD giữa các NH này càng trở

ườ

nên khốc liệt thì việc nhắm tới các DNVVN như là một đối tượng KH đầy tiềm
năng là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. Các NHTM đã không ngừng

Tr

đưa ra các biện pháp để giúp việc sử dụng vốn của các DNVVN có hiệu quả, mạng
lại lợi nhuận cho DN, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay để hoạt động KD của
NH phát triển bền vững, ổn định nền KT và sự phát triển của đất nước. Xuất phát từ
những lý do nói trên em chọn đề tài “Mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” để làm
nội dung cho đề tài khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu ngiên cứu
- Hệ thống hóa về hoạt động cho vay vốn đối với DNVVN.
- Đánh giá thực trạng cho vay các DNVVN của NH TMCP Ngoại thương Chi nhánh Huế.

uế


- Đề xuất giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại
NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế.

tế
H

3. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: từ các báo cáo và tài liệu có được
qua sách báo, internet và NH TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế cung cấp.
- Phương pháp phân tích số liệu:

in

h

+ Phương pháp so sánh: số tuyệt đối, số tương đối.

Số tuyệt đối: biểu hiện quy mô khối lượng của hiện tượng nghiên cứu của

cK

hiện tượng KT xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
Số tương đối: biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa 2 mức độ của hiện tượng
nghiên cứu.

họ

+ Phương pháp biểu đồ và đồ thị thống kê: biểu diễn bằng hình vẽ hoặc các
đường nét hình dọc để miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu thống kê.


Đ
ại

+ Phương pháp phân tích hoạt động KD: xem xét tổng lợi nhuận và các nhân
tố cấu thành tổng lợi nhuận, xem xét tổng chi phí và các nhân tố cấu thành tổng chi
phí từ đó nhận xét đánh giá hiệu quả hoạt động KD của DN.

ng

4. Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động cho vay vốn các DNVVN của NH TMCP Ngoại thương - Chi

ườ

nhánh Huế.

5. Phạm vi ngiên cứu

Tr

Về mặt không gian: Nghiên cứu và đánh giá hoạt động mở rộng cho vay NH

TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Huế.
Về mặt thời gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở số liệu do NH cung cấp từ

năm 2010 đến năm 2012.

SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi


Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Khái quát về NHTM

uế

1.1.1. Khái niệm về NHTM

NHTM là một tổ chức KT, hoạt động KD trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, cung

tế
H

cấp một số dịch vụ cho KH và ngược lại nó nhận tiền gửi của KH với các hình thức

khác nhau. Nghiệp vụ KD của NHTM rất phong phú và đa dạng cùng với sự phát
triển của khoa học kỹ thuật, KT và xã hội, hoạt động của NHTM cũng có nhiều
phương pháp mới, nhưng các nghiệp vụ kinh doanh về cơ bản không thay đổi là

in

h

nhận tiền gửi và hoạt động cho vay, đầu tư. Qua NHTM các chính sách tài chính

tiền tệ của Quốc gia sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng và cũng nhờ nó mà

cK

việc kiểm soát hoạt động của các DN theo đúng luật pháp được dễ dàng hơn. Mặt
khác, hàng hóa mà các NH KD là một loại hàng hóa đặc biệt, nó rất nhạy cảm với
sự biến đổi của thị trường và tình hình KT xã hội.

họ

Theo điều 4, luật các tổ chức tín dụng ngày 16/06/2010 thì khái niệm NHTM được
định nghĩa như sau: “NHTM là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và

Đ
ại

hoạt động KD khác theo quy định của luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Như vậy, có thể hiểu NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp
luật, KD trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều

ng

hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán cho các chủ thể trong nền KT, nhằm mục tiêu lợi nhuận.

ườ

1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM
Trong nền KT thị trường, hoạt động chủ yếu của NHTM tập trung chủ yếu vào


Tr

nhiệm vụ nhận tiền gửi và cho vay, đó là hai mặt hoạt động tín dụng. Trong xu thế hiện
nay, các NHTM hoạt động theo loại hình đa năng thì hoạt động của nó tập trung vào ba
hoạt động chính: hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động trung gian.
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn đối với NH đây là hoạt động “đầu vào” của NH.
Nguồn vốn hoạt động chủ yếu của một NH được hình thành từ những nguồn chính sau
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp
đây: vốn tự có của DN, vốn vay, lợi nhuận giữ lại. Ngoài ra, đối với một số NH, nguồn
vốn hoạt động có thể hình thành từ vốn điều lệ hay vốn uỷ thác. Trong quá trình hoạt
động của mình, NHTM phần lớn dựa vào việc huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi trong nền KT.

uế

Các loại tiền gửi mà NH cung cấp để huy động vốn là: tiền gửi thanh toán
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm.

tế
H

Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu tín dụng và đa dạng hoá hoạt động KD, NH có thể

vay vốn từ dân cư, các đơn vị KT, các tổ chức tín dụng khác thông qua một số hình

thức như: phát hành trái phiếu, kỳ phiếu hoặc vay tái chiết khấu từ NH trung ương.
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn

in

h

Đối với hoạt động sử dụng vốn, đây là hoạt động cho vay và đầu tư bao gồm
hoạt động ngân quỹ, hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư chứng khoán.

cK

Hoạt động ngân quỹ nhằm bảo đảm khả năng thanh toán thường xuyên của NH
cho KH. Đây là tài sản không sinh lời hoặc sinh lời thấp nhưng tính lỏng cao được coi
như tiền mặt. Do đó NH phải duy trì lượng tiền mặt ở một mức độ hợp lý sao cho vừa

họ

đảm bảo tính thanh khoản vừa đảm bảo tính sinh lời.

Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất quyết định sự thành bại của

Đ
ại

NH vì đây là hoạt động sinh lời chủ yếu của NH. Cũng vì vậy mà đây là hoạt động
chứa nhiều rủi ro nhất. Để tránh điều đó, việc quản lý tiền cho vay được tiến hành
rất chặt chẽ, đặc biệt là món vay lớn, với thời hạn dài. NHTM có thể cho vay theo

ng


nhiều hình thức khác nhau.

Ngoài ra NH còn sử dụng vốn vào hoạt động đầu tư chứng khoán trên thị trường

ườ

để thu lợi nhuận và một phần đảm bảo khả năng thanh toán của NH.
1.1.2.3. Hoạt động trung gian

Tr

Là các hoạt động mà NH cung cấp cho KH các dịch vụ có liên quan đi kèm

mà qua đó NH cũng nhận được một khoản thu dưới hình thức phí, hoa hồng. Các
dịch vụ trung gian mà NH cung cấp ngày càng trở nên phong phú, tiện lợi và đáp
ứng được tốt hơn nhu cầu của KH cũng như yêu cầu của hoạt động KD. Có thể kể
đến các dịch vụ phát sinh thường xuyên như mua bán, trao đổi ngoại tệ, bảo quản
vật có giá, tài trợ các hoạt động của Chính phủ, cung cấp dịch vụ môi giới đầu tư
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm, cung cấp dịch vụ ủy thác tư vấn, cung cấp các tài
khoản giao dịch và thực hiện thanh toán hộ KH qua các hình thức: phát séc, ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu, mở thư tín dụng, dịch vụ chuyển tiền.
1.1.3. Vai trò của NHTM


uế

Trong nền KT thị trường, vai trò của NH được thể hiện như sau:
- NH là nơi tập trung tiền nhàn rỗi và cung ứng tiền vốn cho quá trình SX KD.

tế
H

- NH là trung gian trong quá trình thanh toán góp phần thúc đẩy quá trình lưu
thông hàng hoá nhanh chóng.

- NH góp phần điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ, thị trường vốn. NH góp

1.2. Những vấn đề cơ bản về DNVVN

in

1.2.1. Khái niệm DNVVN

h

phần thu hút, mở rộng đầu tư trong và ngoài nước và cung cấp các dịch vụ tài chính khác.

cK

Theo luật Doanh nghiệp năm 2005: “DN là một tổ chức KT có tên riêng, có
trụ sở giao dịch được đăng ký KD theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động KD”.

họ


Các loại hình DN trong nền KT thị trường rất đa dạng và phong phú. Tùy
theo từng cách tiếp cận khác nhau mà người ta có thể chia DN thành các loại khác

Đ
ại

nhau trong đó dựa theo quy mô có thể chia thành DN lớn, DNVVN.
Việc quy định thế nào là DN lớn, thế nào là DNVVN là tùy thuộc vào điều
kiện KT xã hội cụ thể của từng quốc gia và nó cũng thay đổi theo từng thời kỳ, từng

ng

giai đoạn phát triển KT của đất nước. Căn cứ vào nghị định 56/2009/NĐ-CP ban
hành ngày 30/06/2009 quy định về việc trợ giúp phát triển DNVVN thì khái nhiệm

ườ

DNVVN được định nghĩa như sau: “DNVVN là cơ sở KD đã đăng ký KD theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn

Tr

vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của DN) hoặc số LĐ bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”.

SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi

Trang 5



Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1.1: Bảng tiêu chí xác định quy mô DNVVN
DN siêu nhỏ

DN nhỏ

DN vừa

Tổng nguồn
vốn

10 người trở
xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 10
Từ trên 20 tỷ
người đến 200 đồng đến 100
người
tỷ đồng

II. Công nghiệp
và xây dựng

10 người trở
xuống


20 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 10
Từ trên 20 tỷ
người đến 200 đồng đến 100
người
tỷ đồng

III. Thương mại
và dịch vụ

10 người trở
xuống

10 tỷ đồng
trở xuống

Từ trên 10
người đến 50
người

Khu vực
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản

Số LĐ

Tổng nguồn

vốn

Số LĐ
Từ trên 200
người đến
300 người
Từ trên 200
người đến
300 người

tế
H

Số LĐ

uế

Quy mô

Từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng

Từ trên 50
người đến
100 người

(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009)

h


1.2.2. Đặc điểm

in

Các DNVVN là các DN có quy mô vốn nhỏ, cơ cấu tổ chức đơn giản.

cK

DNVVN có những đặc điểm nhất định trong quá trình hình thành và phát triển.
Theo thời báo phát triển và hội nhập bài đăng số 3 (tháng 3-4/2012) và kế hoạch số
68 về phát triển DNVVN của ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành có thể

họ

nhận thấy DNVVN có một số đặc điểm cơ bản sau:

* DNVVN năng động, linh hoạt, dễ thích nghi với sự thay đổi của thị trường.

Đ
ại

Đây là một trong những đặc điểm ưu việt của DNVVN do DNVVN chủ yếu
hoạt động trong các lĩnh vực cung cấp hàng hóa và dịch vụ thiết yếu, nhu cầu nhỏ
lẻ, mang tính địa phương. Với mặt hàng phong phú đa dạng, thỏa mãn được nhu cầu

ng

tiêu dùng đã giúp cho các DNVVN dễ dàng chiếm được thị trường. DNVVN luôn
phải hướng đến thị hiếu của người tiêu dùng, vì vậy có thể nói đây là lực lượng


ườ

phản ánh tín hiệu của thị trường chính xác nhất. Mặt khác, với số vốn ít, vòng quay
vốn của các DNVVN thường là ngắn, các phương án SX KD không lâu dài như các

Tr

DN lớn. Với lợi thế đó, DNVVN dễ dàng thay đổi quy mô, thay đổi sản phẩm khi
có sự thay đổi của thị trường.
* DNVVN có quy mô vốn nhỏ nên năng lực cạnh tranh còn thấp.
Quy mô vốn là tiêu chí chủ yếu để phân biệt DNVVN với DN lớn. Đây cũng
chính là nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm chính của DNVVN. Có thể nói, vì thiếu
vốn nên DN gặp khó khăn trong đổi mới công nghệ, đào tạo đội ngũ quản lý và

SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền KT thị trường. Vấn đề đặt ra đối với các
DNVVN lúc này là phải mở rộng quy mô vốn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu SX KD
và mở rộng tái SX. Mặt khác, DNVVN hầu như không đáp ứng đủ yếu cầu để tham
gia vào thị trường chứng khoán, nên không thể trực tiếp huy động vốn để mở rộng

uế

SX KD. Vì vậy DNVVN chủ yếu huy động vốn từ gia đình, bạn bè, và một số là từ
vay các cá nhân khác với LS cao. Vì vậy DNVVN rất khó mở rộng quy mô vốn.


tế
H

Bên cạnh đó, việc tiếp cận tín dụng NH của các DNVVN còn gặp nhiều khó
khăn. Chính tình trạng này đã khiến cho các DNVVN thiếu các dịch vụ KD tiên tiến
nhằm đáp ứng thị trường, và không theo kịp tốc độ cạnh tranh của nền KT quốc tế.
* Các DNVVN đa số có công nghệ lạc hậu và trình độ quản lý còn yếu kém.

in

h

Đa số các DNVVN đều có công nghệ lạc hậu và chậm đổi mới làm hạn chế
khả năng SX, đa dạng hoá sản phẩm, hạn chế năng suất và sản lượng, chất lượng

cK

sản phẩm, làm tăng chi phí SX, thậm chí ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đồng
thời làm hạn chế năng lực cạnh tranh của DN. Trình độ và năng lực quản lý DN còn
yếu kém, nhân viên thiếu kỹ năng, thiếu kiến thức tiếp thị và thiếu thông tin. Trong

họ

bối cảnh cạnh tranh quốc tế đang diễn ra gay gắt, song việc quản lý DNcòn tụt hậu
về quản trị và công nghệ điều này phần nào hạn chế tầm nhìn chiến lược phát triển

Đ
ại


lâu dài cho DN. Trình độ và năng lực của đội ngũ quản lý DNVVN hiện đang là
một vấn đề được các nước rất quan tâm và chú trọng cải thiện.
* DNVVN góp phần giải quyết hiệu quả vấn đề LĐ và việc làm, nhưng

ng

phần lớn đội ngũ LĐ có chất lượng thấp.
Đội ngũ LĐ của DNVVN có trình độ khá đa dạng tuy nhiên trình độ tay nghề

ườ

của người lao động hạn chế. Tuy có lực lượng LĐ dồi dào, trình độ học vấn tương đối
cao so với các tỉnh trong vùng, nhưng lực lượng lao động làm việc cho các DNNVV

Tr

chủ yếu là lao động làm việc giản đơn, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp, sức khoẻ hạn
chế, năng suất lao động không cao. Các DNVVN chủ yếu được hình thành từ hộ KD cá
thể hoặc một nhóm người có quan hệ gia đình, bạn bè lập nên, do đó tính chọn lọc
không cao. Với đội ngũ LĐ không qua trường lớp, hoạt động của các DNVVN càng
trở nên trì trệ và lỗi thời so với các DN lớn. Bên cạnh đó, khả năng thu hút LĐ có trình
độ cao cũng là một nguyên nhân chính dẫn đến việc chất lượng LĐ DNVVN còn yếu.
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
Với quy mô vốn nhỏ và trình độ quản lý hạn chế của chủ DN, các DNVVN thường
không tạo ra được môi trường làm việc hấp dẫn đối với đội ngũ LĐ chuyên nghiệp.

Với những đặc điểm nổi bật của các DNVVN ở Việt Nam như trên, cộng với
môi trường canh tranh gay gắt như hiện nay thì việc hỗ trợ phát triển DNVVN là

uế

nhiệm vụ hết sức cần thiết đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của nền KT.
1.3.1. Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM

tế
H

1.3. Hoạt động cho vay DNVVN của NHTM

Cho vay là một trong những hình thức của nghiệp vụ tín dụng, là hoạt động
mang lại lợi nhuận lớn cho mỗi NH. Trong quy chế cho vay của các tổ chức tín
dụng ban hành kèm theo quyết định số 284/2000/QĐ/NHNN ngày 25/08/2000 của

in

h

thống đốc NHNN Việt Nam cho vay được định nghĩa như sau: “Cho vay là một
hình thức của cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho KH một khoản tiền để

cK

sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi”. Đây là chức năng chính của NH để tài trợ cho chi tiêu của
các DN, cá nhân và các cơ quan chinh phủ. Đối với hầu hết KH, cả DN lẫn cá nhân,


họ

NH là một trong những nguồn vốn sẵn có và linh hoạt. Đặc biệt là đối với những
DNVVN, NH thường là nguồn cung cấp dịch vụ tư vấn và nguồn vốn bổ sung, cho

Đ
ại

vay là chức năng KT lâu đời nhất của NH, là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn cho
NH. Tóm lại, hoạt động cho vay của NHTM là hoạt động mà NH cung cấp cho các
tổ chức, các cá nhân, DN một khoản tiền mặt nhất định sử dụng trong một thời gian

ng

xác định với cam kết sẽ hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn.
1.3.2. Đặc điểm cho vay DNVVN của NHTM

ườ

* Phạm vi hoạt động rộng và thời hạn đa dạng.
Hoạt động cho vay đối với các DNNVV có quan hệ với rất nhiều các chủ thể,

Tr

hoạt động trên nhiều lĩnh vực của nền KT và tham gia vào tất cả các khâu, các giai
đoạn trong quá trình SX KD
* Hoạt động theo nguyên tắc thương mại và thị trường
NHTM trong nền KT thị trường có quan hệ và tác động với rất nhiều các
chủ thể của nền KT và tham gia vào hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề vì vậy hoạt
động cho vay DNNVV phải tuân theo nguyên tắc thương mại và thị trường.

SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
* Hoạt động luôn hướng tới hiệu quả và tuân thủ nguyên tắc hoàn trả.
Mục tiệu hoạt động của NHTM là lợi nhuận, thu nhập từ hoạt động cho vay
DNVVN chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng thu, vì vậy luôn tìm những cơ hội
đầu tư hiệu quả và với chi phí thấp nhất. Nguồn vốn KD của NH chủ yếu là vốn đi

uế

huy động từ nền KT và dân cư, vì vậy việc cho vay DNNVV phải được hoàn trả
đúng hạn.

tế
H

* Hoạt động tuân thủ theo quy định nghiêm ngặt và quy chế riêng

Để bảo vệ người gửi tiền và đi vay NH trung ương áp dụng những quy định
nhằm đảm bảo an toàn trong KD như: Không được phép cho một KH vay vượt quá
15% so với vốn tự có, quy định về giám sát, quản trị rủi ro.

in

h

1.3.3. Các phương thức cho vay


Theo giáo trình nghiệp vụ NHTM (PGS.TS Trầm Thị Xuận Hương & Ths.

cK

Hoàng Thị Minh Ngọc, 2011, trang 77-78) thì có các phương thức cho vay như:
1.3.3.1. Phân loại theo thời hạn vay

Thời hạn của khoản vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH rút vốn lần

họ

đầu tiên cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng. Theo thời hạn vay, hoạt động cho vay của NHTM được chia thành:

Đ
ại

- Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay dưới
12 tháng. Đây thường là các khoản vay nhằm bổ sung vốn lưu động, thời gian quay
vòng của vốn lớn.

ng

- Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay là từ
12 tháng đến dưới 60 tháng.

ườ

- Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay từ 60


tháng trở lên.

Tr

Cho vay TDH thường nhằm các mục đích như: Sửa chữa, mua sắm Tài sản

cố định, đầu tư xây dựng cơ bản.
1.3.3.2. Phân loại theo phương thức cho vay
Theo phương thức cho vay, hoạt động cho vay của NHTM bao gồm:
- Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn KH và NH
phải thực hiện tất cả các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết một hợp đồng tín dụng.
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Là phương thức cho vay mà NH
cam kết đảm bảo sẵn sàng cho KH vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất
định. NH và KH thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức
phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.

đầu tư phát triển SX KD, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.

uế

- Cho vay theo dự án đầu tư: Là phương thức cho vay để thực hiện các dự án

tế

H

- Cho vay hợp vốn: Là phương thức cho vay mà trong đó nhiều NH cùng cho

vay đối với một nhu cầu vốn của một KH. Trong cho vay hợp vốn phải có một NH
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các NH khác để cùng thực hiện.

- Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay mà khi KH vay vốn, NH và KH

nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.

in

h

xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả

cK

- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: NH chấp
thuận cho KH được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán
tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng

họ

tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.

- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà NH thỏa thuận bằng

Đ

ại

văn bản chấp thuận cho KH chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH.
1.3.3.3. Phân loại theo TSĐB
- Cho vay tín chấp: Là hình thức cho vay KH không cần phải có tài sản thế

ng

chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân KH hoặc sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba.

ườ

- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là hình thức cho vay mà trong đó bên

vay phải sử dụng tài sản thuộc quyển sở hữu, quyển sử dụng, quyền quản lý của

Tr

mình để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bằng tài sản.
1.4. Mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN
1.4.1. Quan niệm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN
Mở rộng cho vay của NH chính là phản ánh sự gia tăng khối lượng cho vay
đối với các DNVVN cả chiều rộng lẫn chiều sâu song phải đảm bảo mức độ an toàn
và khả năng sinh lời của NH do hoạt động cho vay mang lại.
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi

Trang 10



Khóa luận tốt nghiệp
* Về định tính: Chất lượng và hiệu quả của món vay như: giảm tỷ lệ nợ xấu
không có khả năng thu hồi, tăng thu nhập từ việc mở rộng cho vay DNVVN, nâng
cao công tác thẩm định và quản trị rủi ro dự án cho vay.
* Về định lượng:

uế

Mở rộng theo chiều rộng: Là sự tăng lên về quy mô đối tượng, của các
khoản vay như: số dư nợ tăng lên, số KH tăng lên.

tế
H

Mở rộng theo chiều sâu: Là sự thay đổi về tính chất, cơ cấu theo hướng hợp

lý của các khoản vay như: cơ cấu của các khoản vay ngắn hạn, TDH hợp lý, tỷ
trọng dư nợ của DNVVN so với các thành phần KT khác.

Đối với NHTM: Mở rộng cho vay được quan niệm là gia tăng dư nợ cho vay

in

h

bằng nhiều cách như mở rộng thêm đối tượng, phạm vi cho vay nhiều ngành nghề,
lĩnh vực, vùng KT, đa dạng hình thức, phương thức cho vay, thực hiện tốt công tác

cK


huy động vốn nhằm có được nguồn vốn đủ mạnh để thực hiện mở rộng hoạt động
cho vay của NH.

Đối với KH: Mở rộng cho vay là thoả mãn tối đa các nhu cầu hợp lý của KH

thuê, chiết khấu, bảo lãnh.

họ

về khối lượng tín dụng, đa dạng hoá về đối tượng và các hình thức cho vay, cho

Đ
ại

Đối với sự phát triển KT xã hội: Mở rộng cho vay phản ánh khả năng đáp
ứng nhu cầu vốn cho nền KT theo một cơ cấu hợp lý và phù hợp với tốc độ phát
triển KT, xã hội từng thời kỳ. Qua đó nó cho thấy sự tăng trưởng của nền KT cũng

ng

như sự phát triển của NH.

Đối với bất kỳ một NH nào thì cho vay bao giờ cũng được coi là hoạt động

ườ

chủ yếu mang lại lợi nhuận cao nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro đe doạ
hoạt động KD của NH. Vì thế, mở rộng hoạt động cho vay nhưng vẫn đảm bảo hiệu

Tr


quả trong hoạt động KD tại các NHTM luôn là một yêu cầu cần thiết, là điều kiện
tiên quyết quyết định sự tồn tại và phát triển không chỉ riêng cho bản thân mỗi NH
mà còn cho cả hệ thống NH và nền KT.
1.4.2. Tác dụng mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN
Hoạt động cho vay DN nói chung và cho vay đối với DNNVV nói riêng, đáp
ứng nhu cầu vốn cần thiết cho nền KT, là nguồn dẫn vốn gián tiếp, đóng vai trò
SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
quan trọng trong việc chuyển dịch một khối lượng lớn các nguồn lực tài chính trong
xã hội, để đầu tư cho phát triển KT xã hội và thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước. Hiện nay hoạt động cho vay vẫn còn là nghiệp vụ chính, đem
lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM, trong đó doanh thu từ cho vay DNVVN

uế

chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của NH, nó mang tính quyết định sự tồn tại
và phát triển của các NHTM trong giai đoạn hiện nay. Mở rộng cho vay đối với

tế
H

DNNVV tạo tiền đề cho NH mở rộng và phát triển các hoạt động dịch vụ khác, từng

bước thay đổi cơ cấu doanh thu theo hướng giảm dần tỷ trọng doanh thu từ hoạt
động cấp tín dụng, tăng dần tỷ trọng doanh thu từ các hoạt động dịch vụ, đây là một

hướng đi mới mà các NHTM đang lựa chọn.

in

h

DNVVN đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển KT và giải quyết
các vấn đề xã hội. Tuy nhiên, hiện nay các DNVVN đang gặp phải nhiều khó khăn

cK

trong SX KD và chịu áp lực cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Các DNVVN phát triển
trong điều kiện năng lực tài chính, quy mô nhỏ bé nên việc tiếp cận nguồn vốn từ các tổ
chức tín dụng và các tổ chức tài chính có vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao sức

họ

mạnh tài chính và khả năng cạnh tranh cho các DNVVN. Việc mở rộng cho vay sẽ tạo
sự chủ động cho các DNNVV trong việc thực hiện kế hoạch SX KD mà không phải

Đ
ại

phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tự có của bản thân. Điều này giúp cho DN tích cực
tìm kiếm cơ hội đầu tư mới và nâng cao năng lực SX của xã hội.
NHTM là một loại hình DN hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận dưới sự quản lí

ng

của NHNN. Vì vậy hoạt động mở rộng cho vay được NH thực hiện khi nó đem lại

lợi ích cho NH, KH và nền KT. Việc NH phát triển KH DNNVV đem lại các lợi ích

ườ

giúp cho NH phân tán rủi ro do số lượng KH DNNVV lớn, quy mô từng khoản vay
nhỏ, trải rộng trên hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực nên việc cho vay các đối tượng

Tr

này sẽ giúp phân tán rủi ro của doanh mục cho vay. Đồng thời tạo điều kiện để tăng
thu dịch vụ NH do tổng số lượng giao dịch lớn, các DNNVV lại thường có xu
hướng sử dụng trọn gói dịch vụ tại một NH do đó tạo cơ hội để NH nâng cao và
thay đổi dần cơ cấu thu nhập, ngoài ra NH dễ dàng quản lý do DNNVV thường có
quy mô nhỏ, gọn, địa bàn hoạt động hẹp.

SVTH: Hoàng Trần Diễm Thi

Trang 12


×