Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

GIAO án HỌC KÌ 1 SINH HỌC 11 THEO CHỦ đề 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.25 KB, 77 trang )

GIÁO ÁN HỌC KÌ I
MÔN : SINH HỌC LỚP 11
BIÊN SOẠN TÍCH HỢP THEO CHỦ ĐỀ
NĂM HỌC 2020 - 2021
1


Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
…………***………..
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Biết được rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và
các ion khoáng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
- Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
II. CHUẨN BỊ:
- GV :Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
- HS : Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan đàm thoại tìm tòi, vấn đáp gợi mỡ.
- Nghiên cứu SGK hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp(1P)
2. Kiểm tra bài cũ(2P)


- GV giới thiệu sơ qua chương trình 11 và nội dung chương 1
- Vào bài mới: Mọi sinh vật muốn tồn tại, sinh trưởng và phát triển đòi hỏi phải thường
xuyên trao đổi chất với môi trường. Vậy sự trao đổi chất đó diễn ra như thế nào? Chúng
ta cùng tìm hiểu bài đầu tiên của chương.
" Bài1 Sự hấp thụ nuớc và muối khoáng ở rễ "
3. Nội dung bài mới:(37P)
TG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
27P I.RỂ LÀ CƠ QUAN HẤP HĐ 1:
THỤ NƯỚC VÀ ION GV: Không dạy chi tiết, chỉ giới HS: Nghiên cứu SGK thảo
KHOÁNG
thiệu cơ quan hấp thu nước và luận trả lời
10P
muối khoáng chủ yếu của cây là
rễ.
II. CƠ CHẾ HẤP THỤ HĐ 1:CƠ CHẾ HẤP THỤ
NƯỚC

MUỐI NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở
KHOÁNG Ở RỄ CÂY.
RỄ CÂY.
1. Hấp thụ nước và các ion GV: yêu cầu HS dự đoán sự biến TL: Nước được hấp thụ liên
khoáng từ đất vào tế bào đổi của tế bào khi cho vào 3 cốc tục từ đất vào tế bào lông
lông hút.
đựng 3 dd có nồng độ ưu trương, hút theo cơ chế thẩm thấu,
a. Hấp thụ nước:
nhược trương và đẳng trương → dịch tế bào chứa chất hoà
- Nước được hấp thụ liên tục cho biết:
tan và áp suất thẩm thấu cao

từ đất vào tế bào lông hút H :Nước được hấp thụ từ đất vào do thoát hơi nước tạo nên.
10P theo cơ chế thẩm thấu: đi từ rễ theo cơ chế nào? Giải thích?
TL: Các ion khoáng xâm
môi trường nhược trương
nhập vào tế bào rễ cây một
vào dd ưu trương của tế bào H :Các ion khoáng được hấp thụ cách chọn lọc theo 2 cơ chế:

2


rễ cây nhờ sự chênh lệch áp
suất thẩm thấu.
b. Hấp thụ muối khoáng.
- Các ion khoáng xâm nhập
vào tế bào rễ cây một cách
chọn lọc theo 2 cơ chế:
+ Thụ động: Cơ chế
khuếch tán từ nơi có nồng độ
cao đến nơi có nồng độ thấp.
17P
+ Chủ động: Di chuyển
ngược chiều gradien nồng độ
và cần năng lượng.
2. Dòng và ion khoáng đi từ
đất vào mạch gỗ của rễ.
- Theo 2 con đường:
+ Từ lông hút → khoảng
gian bào → mạch gỗ.
+ Từ lông hút → tế bào
sống → mạch gỗ

7P
III. ẢNH HƯỞNG CỦA
NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG
ĐẾN QUÁ TRÌNH HẤP
THỤ NƯỚC VÀ ION
KHOÁNG

vào tế bào lông hút ntn?

TL:+ Thụ động: Cơ chế
khuếch tán từ nơi có nồng
độ cao đến nơi có nồng độ
H :Hấp thụ động khác hấp chủ thấp.
động ở điểm nào?
+ Chủ động: Di chuyển
ngược chiều gradien nồng
độ và cần năng lượng.
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.
HĐ 2
GV: cho HS quan sát hình 1.3
SGK yêu cầu HS:
H: Ghi tên các con đường vận HS:quan sát hình 1.3 → trả
chuyển nước và các ion khoáng lời câu hỏi.
vào vị trí có dấu “?” trong sơ đồ.
TL: + Từ lông hút →
khoảng gian bào → mạch
gỗ.
H8: Vì sao nước từ lông hút vào + Từ lông hút → tế bào sống
mạch gỗ của rễ theo một chiều?
→ mạch gỗ

TL: Do sự chênh lệch áp
suất thẩm thấu của tế bào
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. theo hướng tăng từ ngoài
HĐ 3:
vào
H: Hãy cho biết môi trường ảnh
hưởng đến quá trình hấp thụ nước
và các ion khoáng của rễ như thế
nào?
TL:Nhiệt độ, ánh sáng, oxy,
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. pH, đặc điểm lí hóa của
đất…

4. CỦNG CỐ:(4p)
4.1/Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và muối khoáng ở lông hút phải qua:
A. Nhu mô vỏ ở rễ bên.
B. Miền sinh trưởng dài ra.
C. Các tế bào nội bì
D. Đỉnh sinh trưởng.
4.2/Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng chủ yếu ở rễ là:
A. Chóp rễ
B. Miền sinh trưởng
C. Miền lông hút D. Miền bần
4.3/Đơn vị hút nước của rễ là:
A. Tế bào lông hút B. Tế bào rễ
C. Không bào
D. Tế bào biểu bì
4.4/Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là:
A. Rễ, thân, lá.
B. Lá

C. Thân
D. Rễ
5. BÀI VỀ NHÀ(1P)
a. Xem khung tóm tắt ở cuối bài.
b.So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh? Giải
thích?
c.Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể
hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất?
d. Đọc mục em có biết

3


Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
…………..***…………
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Biết được đường đi của dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.
- Thành phần của dịch vận chuyển.
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
- GV:Tranh vẽ hình 2.3, 2.5 SGK. Phiếu học tập.
- HS: Soạn bài trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan đàm thoại tìm tòi, vấn đáp gợi mỡ.
- Nghiên cứu SGK hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: 4P
- GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con
đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ?
- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài
cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn
3. Bài mới: (35P)
TG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. DÒNG MẠCH GỖ
HĐ1:DÒNG MẠCH GỖ
20P 1. Cấu tạo của mạch gỗ:
GV: yêu cầu HS nghiên cứu HS nghiên cứu mục 2 → tr
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết H2.2, trả lời câu hỏi:
câu hỏi.
(quản bào và mạch ống) nối kế H: Hãy nêu cấu tạo của mạch gỗ?
tiếp nhau tạo thành con đường
vận chuyển nước và các ion
khoáng từ rễ lên lá.
2. Thành phần của dịch mạch GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục TL: Thành phần chủ yếu gồ
gỗ:
2, trả lời câu hỏi:
Nước, các ion khoáng ngoà
- Thành phần chủ yếu gồm: H: Hãy nêu thành phần của dịch còn có các chất hữu cơ đượ
Nước, các ion khoáng ngoài ra mạch gỗ?
tổng hợp ở rễ.
còn có các chất hữu cơ được GV: nhận xét, bổ sung → kết
tổng hợp ở rễ.

luận. Mạch gỗ gồm các tế bào
chết (quản bào và mạch ống) nối
kế tiếp nhau tạo thành con đường
vận chuyển nước và các ion
khoáng từ rễ lên lá.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ GV: cho HS quan sát hình 2.3,
- Áp suất rễ.
trả lời câu hỏi:
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá H4: Hãy cho biết nước và các ion HS nghiên cứu mục 3 → tr
(động lực đầu trên).
khoáng được vận chuyển trong câu hỏi.
- Lực liên kết giữa các phân tử mạch gỗ nhờ những động lực TL: - Áp suất rễ.

4


nước với nhau và với thành nào?
mạch gỗ: Tạo thành một dòng
vận chuyển liên tục từ rễ lên lá
15P
II. DÒNG MẠCH DÂY.
1. Cấu tạo của mạch dây.
Gồm các tế bào sống là ống dây
(tế bào hình dây) và tế bào kèm
2. Thành phần của dịch mạch
rây.
-Gồm:Đường saccarozo, các aa,
vitamin, hoocmon thực vật…
3. Động lực của dòng mạch
rây.

- Là sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và
các cơ quan chứa

- Lực hút do thoát hơi nướ
lá (động lực đầu trên).
- Lực liên kết giữa các phâ
nước với nhau và với th
GV: nhận xét, bổ sung → kết mạch gỗ: Tạo thành một d
luận.
vận chuyển liên tục từ rễ lê
HĐ:DÒNG MẠCH DÂY.
GV: yêu cầu HS quan sát hình HS quan sát → trả lời câu h
đọc SGK, trả lời câu hỏi.
H: Nêu cấu tạo của mạch dây?
TL: Gồm các tế bào sốn
ống dây (tế bào hình dây) v
bào kèm
H: Thành phần của dịch mạch TL:Gồm:Đường
saccar
dây?
các aa, vitamin, hoocmon
vật…
H7: Động lực vận chuyển?
TL: Là sự chênh lệch áp
thẩm thấu giữa cơ quan ng
(lá) và các cơ quan chứa
H8: Từ đó nêu điểm khác nhau TL: Như nội dung SGK
giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch Bằng cách điền vào PHT số
dây?

GV: nhận xét, bổ sung → kết
luận.

4. CỦNG CỐ (4P)
4.1. Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là:
A. Lực đẩy (áp suất rễ).
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ).
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
4.2. Nước và các ion khoáng trong cây được vận chuyển như thế nào?
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. Từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. Qua mạch gỗ.
4.3. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là:
A. Các kim loại nặng.
B. H2O, muối khoáng.
C. Saccarôzơ, axit amin...và một số ion khoáng được sử dụng lại.
D. Chất khoáng và các chất hữu cơ.
5.Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình to
ra?
6. Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
5. BÀI TẬP VỀ NHÀ (1P)
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết”
- Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong
chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.
Đáp án PHT số 2


5


Tiêu chí
so sánh

Mạch gỗ

Mạch rây

- Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ - Là các sản phẩm đổng hóa ở lá:
và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ
+ Saccarozo, aa, vitamin…
+ Một số ion khoáng được sử
dụng lại.
- Là sự phối hợp của 3 lực :
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm
+ Áp suất rễ.
thấu giữa cơ quan nguồn và cơ
Động lực
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
quan chứa.
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước
với nhau và với thành mạch gỗ
Thành
phần
dịch

6



Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC
............***………
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
- Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật.
- Mô tả được cấu tạo cúa thích nghi với chức năng thoát hơi nước.
- Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng tới
quá trình thoát hơi nước.
2/ Kĩ năng
Hình thành kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát, vận dụng.
3/ Thái độ.
Thấy được lợi ích của thoát hơi nước, có ý thức bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Tranh phóng to H3.1, H3.3, H3.4 và bảng phụ kết quả thực nghiệm của Garô.
- HS: SGK, mô hình lá cây thực.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1/ Ổn định lớp (Kiểm tra SGK) 1P
2/ Kiểm tra bài cũ (4P)
- Động lực nào giúp cho dòng nước và các ion khoáng di chuyển từ rễ lên lá ở những
cây gỗ lớn hàng chục mét?
- Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi tư lá đến rễ và các cơ quan khác?
3/ Nội dung bài mới (35P)
Trong bài trước ta đã nói về sự thoát hơi nước ở lá là động lựcvđầu trên của dòng vận
chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá, bài này chúng ta nghiên cứu sâu quá trình
thoát hơi nước ở lá.
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS
I/ VAI TRÒ CỦA QUÁ HĐ 1: VAI TRÒ CỦA QUÁ
5P TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC
- Tạo lực hút hút dòng nước và GV: Yêu cầu HS đọc và quan HS:Phân nhóm quan sát tranh,
các ion khoáng từ rễ lên lá và sát H3.1 SGK
thảo luận trả lời
các bộ phận khác ở trên mặt đất Hỏi 1: Khi khí khổng mở thì TL:Sự khuyếch tán hơi nước từ lá
của cây; tạo môi trường liên kết xảy ra hiện tượng gì?
ra và CO2 khuyếch tán vào để
các bộ phận của cây ; tạo độ
cung cấp quang hợp
cứng thực vật thân thảo.
Hỏi 2: Ngoài đặc điểm đó TL: - Tạo lực hút hút dòng nước
- Giúp cho CO2 khuyếch tán vào thoát hơi nước còn có vai trò và các ion khoáng từ rễ lên lá và
cung cấp cho quá trình quang gì?
các bộ phận khác ở trên mặt đất
hợp.
của cây; tạo môi trường liên kết
- Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt
các bộ phận của cây ; tạo độ cứng
độ của lá cây vào những ngày
thực vật thân thảo. Thoát hơi nước
nắng nóng.
giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào
những ngày nắng nóng
GV: Kết luận và giải thích, chỉ HS: Các nhóm khác nhận xét
có khoảng 2%
lượng nước được sử dụng tạo
cho các hoạt động sống,
khoảng 98% lượng


7


nước bị mất qua thoát hơi
HĐ2: THOÁT HƠI NƯỚC
QUA LÁ
GV: Ở mặt dưới của lá có
nhiều khí khổng hơn mặt trên
có cường độ thoát hơi nước
cao hơn
GV: Trong 2 con đường đó thì
thoát hơi nước qua khí khổng
đóng vai trò chủ yếu
GV: Cho HS quan sát tranh 3.4
SGK
Hỏi 6: Độ mở của khí khổng
có ảnh hưởng tới thoát hơi
nước không?
Hỏi 7: Hãy mô tả quá trình
thoát hơi nước qua khí khổng?

II/ THOÁT HƠI NƯỚC QUA
15P LÁ
1/lá là cơ quan thoát hơi
nước
- Cấu tạo của lá thích nghi với
chức năng thoát hơi nước.
- Các tê bào biểu bì của lá tiết ra
lớp cutin phủ toàn bộ bề mặt

của lá trừ khí khổng.
2/Hai con đường thoát hơi
nước : qua khí khổng và qua
cutin
- Thoát hơi nước chủ yếu qua
khí khổng, do đó điều tiết độ
mở khí khổng là quan trọng
nhất
- Thoát hơi nước qua cutin qua
biểu bì lá: lớp cutin càng dày,
tháot hơi nước càng giảm và
ngược lại.
Hỏi 8: Thoát hơi nước qua
cutin phụ thuộc vào yếu tố
nào?
GV: Kết luận và giải thích,
cường độ thoát hơi nước qua
bề mặt lá giảm theo mức độ
của cutin.
HĐ 3: CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG TỚI QUÁ TRÌNH
10P III/ CÁC NHÂN TỐ ẢNH THOÁT HƠI NƯỚC
HƯỞNG TỚI QUÁ TRÌNH GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
THOÁT HƠI NƯỚC
mục III SGK
Những tác nhân ảnh hưởng Hỏi 9: Điều kiện môi trường
tới quá trình thoát hơi nước là: ảnh hưởng tối thoát hơi nước
nước, ánh sáng, nhiệt độ, các không?
ion khoáng và gió
Hỏi 10: Vì sao nói nước, ánh

- Nước : Điều kiện cung cấp sáng, gió, nhiệt đô, ion khoáng
nườc và độ ẩm không khí ảnh ảnh hưởng tới thoát hơi nước?
hưởng nhiều đến thoát hơi
nước, thông qua điều tiết độ mở
khí khổng
- Ánh sáng: Khí khổng mở khi
cây được chiếu sáng
- Nhiệt đô, gió, một số ion
khoáng
GV: Kết luận lại
HĐ4: CÂN BẰNG NƯỚC
VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ
IV/ CÂN BẰNG NƯỚC VÀ CHO CÂY TRỒNG
5P TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO GV: Trong thực vât nếu thừa

HS: Quan sát nghiên cứu SGK,
thảo luận
TL: Hơi nước không chỉ xảy ra
qua khí khổng mà còn qua lớp
cutin
TL: Có
TL: Là do lượng nước trong tế
bào khí khổng khi no nước thành
tế bào khí khổng căng ra khí
khổng mở ra. Khi mất nước thành
hết căn khí khổng đóng lại
TL: Phụ thuộc vào lớp biểu bì,
lớp cutin càng dày thoátv hơi
nước càng giảm


HS: Các nhóm nghiên cứu SGK
TL: Có
TL: - Vì nước điều tiết độ mở của
khí khổng
- Ánh sáng ảnh hưởng tới quá
trình biến đổi tinh bột thành
đường
- Ion kali làm tăng hoặc giảm
lượng nước trong tế bào khí
khổng
HS: Các nhóm khác nhận xét và
bổ sung

HS: Các nhóm nghiên cứu SGK

8


CÂY TRỒNG
Cân bằng nước được tính
bằng sự so sánh lượng nước do
rễ hút vào (A) thoát ra (B)
- Khi A = B, mô của cây đủ
nước, cây phát triển bình
thường.
- Khi A > B, mô của cây dư
nước, cây phát triển bình
thường.
- Khi A < B, mất cân bằng nước
lá héo.

Để đảm cây sinh trưởng bình
thường tưới tiêu hợp lí

nước hoặc thiếu ảnh hưởng tới thảo luận
thoạt động sống chúng, nên có
sự cân bằng
Hỏi 11: Cân bằng nước của cây TL: Được tính bằng sự so sánh
là gì?
lượng nước do rễ hút vào và
lượng nước thoát ra
GV: Giải thích quá trình thừa TL: Tưới nước hợp lý cho cây
và thiếu nước trong cây.
trồng
Hỏi 12: Để tăng năng suất
chúng ta làm gỉ?
TL: Dựa vào đặc điểm di truyền,
Hỏi 13: Mổi loài cây khác pha sinh trưởng phát triển của
nhau có yêu cầu nước khác giống và loài cây, đặc điểm khí
nhau, vậy khi tưới dựa vào đặc hậu đất đai và thời tiết
điểm nào?
HS: Các nhóm nhận xét, bổ sung
GV: Kết luận lại đặc điểm trên

4/ CỦNG CỐ (4P)
Câu 1: Thoát hơi nước ở lá có những vai trò gì?
A/ Tạo lực hút hút dòng nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và các bộ phận khác ở trên mặt
đất của cây; tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây ; tạo độ cứng thực vật thân thảo.
B/ Giúp cho CO2 khuyếch tán vào cung cấp cho quá trình quang hợp.
C/Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
D/ Tất cả đều đúng.

Câu 2: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là tác nhân nào?
A/ Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
B/ Ánh sáng
C/ Nhiệt độ, gió
D/ Một số ion khoáng
Câu 3: Quá trình thoát hơi nước qua lá có sự tham gia của cấu trúc nào?
A/ Qua lớp cutin B/ Qua khí khổng C/ Qua khí khổng và qua cutin D/ Tất cả đều đúng
5/ BÀI VỀ NHÀ (1P)
a/ Xem khung tóm tắt ở cuối bài.
b/ Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới bóng tre bằng vật liệu xây dựng?
c/ Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là tác nhân nào?

9


Bài 4: VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
………….***………….
I.MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và
nguyên tố vi lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng.
- Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
- Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải ở
dạng dễ hòa tan.

II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh vẽ hình 4.2, 4.3 SGK. Bảng 4.2 hoặc bố trí được thí nghiệm trong SGK.
- HS: Soạn bài trước ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan đàm thoại tìm tòi, vấn đáp gợi mỡ.
- Nghiên cứu SGK hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:(1p)
2. Kiểm tra bài cũ (4p)
- Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
3. Bài mới:(35p)
TG NỘI DUNG
10p I. NGUYÊN TỐ DINH
DƯỠNG
KHOÁNG
THIẾT YẾU TRONG CÂY
- Nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu là :
+ Nguyên tố mà thiếu nó
cây không hoàn thành được
chu trình sống.
+ Không thể thay thế được
bởi bất kì nguyên tố nào
khác.
+ Phải trực tiếp tham gia
vào quá trình chuyển hóa vật
chất trong cơ thể.
- Các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu gồm :
+ Nguyên tố đại lượng :

C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng : Fe,

HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HĐ1 : NGUYÊN TỐ DINH
DƯỠNG KHOÁNG THIẾT
YẾU TRONG CÂY
GV : cho HS đọc sgk
H2 ; Nguyên tố dinh dưỡng TL: + Nguyên tố mà thiếu nó
khoáng thiết yếu là gì ?
cây không hoàn thành được
chu trình sống.
+ Không thể thay thế được
bởi bất kì nguyên tố nào khác.
+ Phải trực tiếp tham gia
vào quá trình chuyển hóa vật
chất trong cơ thể.
GV : nhận xét, bổ sung →
kết luận.+ Nguyên tố đại
lượng : C, H, O, N, P, K, S,
Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng : Fe,

10


Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
II. VAI TRÒ CỦA CÁC
NGUYÊN

TỐ
DINH
DƯỠNG
KHOÁNG
THIẾT YẾU TRONG CÂY
- Dấu hiệu thiếu các nguyên
15p tố dinh dưỡng: Theo PHT.
- Vai trò của các nguyên tố
khoáng:
+ Tham gia cấu tạo chất
sống.
+ Điều tiết quá trình trao
đổi chất.

III. NGUỒN CUNG CẤP
CÁC NGUYÊN TỐ DINH
DƯỠNG KHOÁNG CHO
CÂY
1. Đất là nguồn cung cấp
chủ yếu các nguyên tố
10p khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố
khoáng tồn tại ở 2 dạng:
+ Không tan.
5p
+ Hòa tan.
Cây chỉ hấp thụ các muối
khoáng ở dạng hòa tan.
2. Phân bón cho cây trồng.
- Bón không hợp lí với liều

lượng cao quá mức cần thiết
sẽ:
+ Gây độc cho cây.
+ Ô nhiễm nông sản.
5p
+ Ô nhiễm môi trường
đất, nước…

Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
HĐ2: VAI TRÒ CỦA CÁC
NGUYÊN
TỐ
DINH
DƯỠNG KHOÁNG THIẾT
YẾU
GV : yêu cầu HS dựa vào mô
tả của hình 4.2 và hình 5.2→
trả lời câu hỏi:
H3 : Hãy giải thích vì sao
thiếu Mg lá có vệt màu đỏ,
thiếu N lá có màu vàng nhạt?
Hoàn thành PHT.
H4 : Các nguyên tố khoáng
có vai trò gì đối với cơ thể
thực vật?

GV : nhận xét, bổ sung →
kết luận.
HĐ3: NGUỒN CUNG CẤP
CÁC NGUYÊN TỐ DINH

DƯỠNG KHOÁNG CHO
CÂY
GV : cho HS đọc mục III,
phân tích đồ thị 4.3, trả lời
câu hỏi :
H5 : Vì sao nói đất là nguồn
cung cấp chủ yếu các chất
dinh dưỡng khoáng?
H6 :Dựa vào đồ thị trên hình
4.3, hãy rút ra nhận xét về
liều lượng phân bón hợp lí để
đảm bảo cho cây sinh trưởng
tốt nhất mà không gây ô
nhiễm môi trường.

HS quan sát hình → trả lời câu
hỏi và hoàn thành PHT.
TL: Nitơ
Các lá già màu vàng, cây aòi
cọc chết sớm
Thành phần của Pr, axit nuclêic
- Phốtpho
Lá có màu lục sẫm, các gân lá
màu huyết dụ, cây còi cọc
Thành phần của axit nuclêic,
ATP, phôtpholipit, côE
-Magiê
Trên phiến lá có các vệt màu
đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần diệp lục

- Canxi
Trên phiến lá có các vệt màu
đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần của vách tế bào và
màng tế bào, hoạt hoá E

TL:
+ Tham gia cấu tạo chất sống.
+ Điều tiết quá trình trao đổi
chất.
HS nghiên cứu mục III, quan
sát đồ thị hình 4.3 → trả lời
câu hỏi.
TL: Bón với liều lượng phù
hợp cây sinh trưởng tốt mà
không gây độc hại cho cây và ô
nhiễm môi trường

GV : nhận xét, bổ sung →
kết luận.
+ Gây độc cho cây.

11


Tùy thuộc vào loại phân, + Ô nhiễm nông sản.
giống cây trồng để bón liều + Ô nhiễm môi trường đất,
lượng cho phù hợp.
nước…
4. CỦNG CỐ(4p)

- Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
- Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu:
a. Nitơ
b. Kali
c. Magiê
d. Mangan
2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim là vai trò của :
a. Sắt
b. Canxi
c. Phôtpho
d. Nitơ
5. BÀI TẬP VỀ NHÀ(1p)
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ? Tại sao ?
- Đọc thêm: “Em có biết”
Đáp án phiếu học tập
Nguyên tố
Nitơ
Phốtpho
Magiê
Canxi

Dấu hiệu thiếu
Các lá già màu vàng, cây aòi cọc
chết sớm
Lá có màu lục sẫm, các gân lá
màu huyết dụ, cây còi cọc
Trên phiến lá có các vệt màu đỏ,
da cam, vàng, tím

Trên phiến lá có các vệt màu đỏ,
da cam, vàng, tím

Vai trò
Thành phần của Pr, axit nuclêic
Thành phần của axit nuclêic, ATP,
phôtpholipit, côE
Thành phần diệp lục
Thành phần của vách tế bào và
màng tế bào, hoạt hoá E

Bài 5: NITƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT
Bài 6: NITƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT (tt)
(Tích hợp các nội dung còn lại thành chủ đề, dạy trong 2 tiết)
...........***.........
I.MỤC TIÊU
1Kiến thức:
- Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây.

12


- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất.
- Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con đường
sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường
- Trình bày được quá trình đồng hóa nitơ trong mô thực vật.
- Trình bày vai trò của nitơ, sự đồng hoá nitơ khoáng và nitơ tự do (N2) trong khí quyển.
2 Kĩ năng

Rèn luyện được các kỹ năng sau:
-Kỹ năng quan sát
-Kỹ năng tính toán, giải quyết vấn đề
-Kỹ năng học tập: tự học, tự nghiên cứu, làm việc theo nhóm
-Kỹ năng bố trí và trình bày thí nghiệm: Biết được cách xác định cường độ thoát hơi nước,
Biết bố trí một thí nghiệm về phân bón
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức đã học góp phần nâng cao năng suất cây trồng.
- Ý thức bảo vệ cây xanh, nguồn nước, sử dụng nước hợp lí.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm,
trong hoạt động nhóm.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình
học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- Tranh vẽ: Vận chuyển các chất trong cây, thoát hơi nước
- Phiếu học tập
- Các hóa chất và dụng cụ để thực hành
2. Học sinh
- Phiếu điều tra
-Tranh,ảnh sưu tầm được
- Các nguyên liệu và dụng cụ để thực hành
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Thuyết trình giảng giải
- Thảo luận nhóm

* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học
Mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
I. Vai trò sinh lý - Nêu được vai trò
- Vận dụng
của nguyên tố chung, vai trò cấu
kiến thức để
nitơ:
trúc và vai trò điều
giải một số vấn
tiết và nêu được
đè thực tiễn
một số ví dụ cụ thể

13


II. Nguồn cung - Trả lời được 2
cấp ni tơ tự nhiên dạng ni tơ trong tự
cho cây:
nhiên cung cấp
cho cây
III. Quá trình - Nêu đực 3 con
chuyển hóa ni tơ đường chuyển hóa
trong đất và cố ni tơ trong đất
định ni tơ:

dạng sơ đồ chuyển
hóa
IV. Phân bón với - Bón phân hợp lý
năng suất cây làm tăng năng suất
trồng

môi cây trồng.
trường:

- Vận dụng
kiến thức để
giải một số vấn
đè thực tiễn
- Vận dụng
kiến thức để
giải một số vấn
đè thực tiễn

Nêu được sơ
đồ cố định N2
trong đất nhờ
các vi sinh vật
cố định đạm
-Các phương
pháp
bón
phân: qua rễ ,
qua lá, bón
thúc, bón lót..


- tác hại của
việc bón phân
không hợp lý:
gây ô nhiễm
nông phẩm, ô
nhiễm
môi
trường
đất,
nước…

- Vận dụng
kiến thức để
giải một số vấn
đè thực tiễn

* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Nêu vai trò của nguyên tố ni tơ đối với thực vât ?
2.Cây lấy ni tơ ở dạng nào ? Trong đất tồn tại các dạng ni tơ nào ?
3. trình bày sự chuyển hóa ni tơ trong đất và quá trình cố định ni tơ ?
4. Thế nào là bón phân hợp lý và biện pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và
bảo vệ môi trường.
5.Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất ít? PHIẾU HỌC
TÂP 1
Dạng nitơ
Nitơ v/c

Đặc điểm
Khả năng hấp thụ của cây
+ ít di động hấp thụ trên bề mặt keo Cây dễ hấp thụ

đất
+ NO3- dễ bị rửa trôi
Nitơ h/c
Kích thước phân tử lớn
Cây không hấp thụ được
PHIẾU HỌC TẬP 2
Con
Điều kiện
Phương trình phản ứng
đường
Hóa học
Nhiệt độ 2000C và 200 atm
N2 + 3H2 = 3
Sinh học

E nitrogenaza

N2 + 3H2 = 3
Trong MT NH3 thành NH4+

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu : Giúp học sinh biết được vai trò của nitơ
- Phương thức tổ chức: làm việc nhóm, cá nhân
- kết quả mong đợi hoạt động: Học sinh trả lời được các câu hỏi giáo viên
3. Hình thành kiến thức
TG
4


Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Vai trò sinh lý của nitơ
I. VAI TRÒ SINH LÝ CỦA NGUYÊN TỐ
- Mục tiêu: Nêu được vai trò sinh lý của NITƠ

14


nguyên tố ni tơ cho cây.
- Phương thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá
nhân
- Sản phẩm mong đợi: Nội dung kiến thức
GV : cho HS quan sát hình 5.1, 5.2, trả lời câu
hỏi:
H :Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây ?
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.

30

30

20

Hoạt động 2:Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên
cho cây
- Mục tiêu: Nêu được các dạng ni tơ cây sử
dụng được và các nguồn cung cấp ni tơ cho
cây.
- Phương thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá

nhân
- Sản phẩm mong đợi: Nội dung kiến thức
GV : cho nghiên cứu mục III, trả lời câu hỏi:
H : Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên Trái
đất?
- Hoàn thành PHT số 1
HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT.
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.
Hoạt động 3:
- Mục tiêu: - Trình bày được các con đường
chuyển hóa ni tơ trong đất và cố định ni tơ
sinh học có lợi cho cây.
- Phương thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá
nhân
- Sản phẩm mong đợi: Nội dung kiến thức
GV : yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, quan sát
hình 6.2 → hoàn thành PHT số 2
HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT.
H : Cố định nitơ có vai trò gì ?
TL: Bù đấp lại lượng nitơ của đất bị mất đi
hàng năm
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận, giải thích
E bẻ gảy liên kết cộng hoá trị bền vững của
nitơ
Hoạt động 4:
- Mục tiêu: Nêu được mối quan hệ giữ phân
bón với năng suất cây trồng và môi trường.
- Phương thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá
nhân
- Sản phẩm mong đợi: Nội dung kiến thức


* Vai trò chung:
- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
* Vai trò cấu trúc :
- Nitơ là thành phần không thể thay thế của
nhiều hợp chất sinh học quan trọng như : pr,
axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể
thực vật.
* Vai trò điều tiết :
- Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao
đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt
động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều
tiết trạng thái ngậm cscuar các phân tử pr
trong tế bào chất.
II. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ
NHIÊN CHO CÂY
1. Nitơ trong không khí
- Cây không thể hấp thụ được Nitơ phân tử
(N2) trong không khí.
2. Nitơ trong đất :
- Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ
đất.
- Nitơ trong đất gồm :
+ Nitơ khoáng : NO3- và NH4+. Cây hấp
thụ trực tiếp.
+ Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây không
hấp thụ trực tiếp được.
III. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ NITƠ
TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:

- Chuyển hóa nitơ hữu cơ:
+ Chất hữu cơ NH4+.
- Chuyển hóa nitrat:
+ NO3- N2
2. Quá trình cố định nitơ :
- Con đường hóa học cố định nitơ:
N2 + H2 → NH3
- Con đường sinh học cố định nitơ: do các
VSV thực hiện.
+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi
khuẩn thuộc chi Rhizobium…
IV. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY
TRỒNG VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng:
- Để cây trồng có năng suất cao phải bón
phân hợp lí:
+ Đúng loại, đúng nhu cầu của giống,

15


GV : yêu cầu HS nghiên cứu mục V, trả lời đúng thời điểm...
câu hỏi :
+ Đủ lượng.
H ;Thế nào là bón phân hợp lí ?
+ Điều kiện đất đai, thời tiết.
TL: + Đúng loại, đúng nhu cầu của giống, 2. Các phương pháp bón phân:
đúng thời điểm...
- Bón qua rễ: Dựa vào khả năng của rễ hấp

+ Đủ lượng.
thụ ion khoáng từ đất.
+ Điều kiện đất đai, thời tiết.
+ Bón lót.
H :Phương pháp bón phân ?
+ Bón thúc.
TL: - Bón qua rễ: Dựa vào khả năng của rễ - Bón qua lá:
hấp thụ ion khoáng từ đất.
Dựa vào sự hấp thụ các ion khoáng qua khí
+ Bón lót.
khổng: dung dịch phân bón qua lá phải:
+ Bón thúc.
+ Có nồng độ các ion khoáng thấp.
- Bón qua lá:
+ Chỉ bón khi trời không mưa và nắng
Dựa vào sự hấp thụ các ion khoáng qua khí không quá gắt.
khổng: dung dịch phân bón qua lá phải:
+ Có nồng độ các ion khoáng thấp.
+ Chỉ bón khi trời không mưa và nắng
không quá gắt.
H : Bón phân có quan hệ với năng suất và môi
trường như thế nào ?
TL: Khi lượng phân bón quá mức làm sấu lý
tính của đất gây ô nhiễm môi trường nước.
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận
3. Hoạt động luyện tập (4p)
- Mục tiêu: HS vận dụng lý thuyết vào làm bài tập trắc nghiệm
- Phương thức tổ chức hoạt động:
+GV yêu cầu cả lớp thực hiện làm bài tập, lấy 5 bài nhanh nhất chấm lấy điểm.
+HS làm bài, nộp bài.

+GV chấm, đánh giá cho điểm.
+Phát bài tập trắc nghiệm phô tô ở phần IV học sinh về nhà làm
- Kết quả mong đợi: HS làm được bài tập.
-Nội dung :
- Nêu vai trò của nguyên tố ni tơ đối với thực vât ? Cây lấy ni tơ ở dạng nào ? Trong đất tồn tại
các dạng ni tơ nào ? trình bày sự chuyển hóa ni tơ trong đất và quá trình cố định ni tơ ?
- Thế nào là bón phân hợp lý và biện pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và
bảo vệ môi trường.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng(1p)
phân biệt các dạng ni tơ trong đất
Dạng nitơ

Đặc điểm

Khả năng hấp thụ của cây

Nitơ khoáng

Tồn tại dạng muối Cây dễ hấp thụ, tác dụng nhanh
khoáng : NH4+ và NO3Nitơ hữu cơ
Xác bã thực vật, động Khó hấp thụ, phải có quá trình
vật
khoáng hóa, tác dụng chậm
4.1.Trong các loại vi khuẩn cố định nitơ khí quyển gồm: Azotobacter, Rhizobium,
Clostridium, Anabaena. Loại vi khuẩn sống trong nốt sần các cây họ đậu:
A. Clostridium
B. Rhizobium
C. Azotobacter
D. Anabaena
4.3.Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là:


16


A. Glucôzơ + 2N2 axit amin.
C. 2NH3 N2 + 3H2.

B. N2 + 3H2 2NH3.
D. 2NH4+ 2O2 + 8e- N2 + 4H2O.

Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC
VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN.
………….***…………
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức
- Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá.

17


- Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố khoáng đồng thời
vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng.
2. Kĩ năng
Quan sát, làm thí nghiệm thực hành.
3. Thái độ
yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Thí nghiệm 1:
- Cây có lá nguyên vẹn.

- Cặp nhựa hoặc gỗ.
- Giấy lọc.
- Đồng hồ bấm tay.
- Dung dịch coban clorua 5 %.
- bình hút ẩm.
2. Thí nghiệm 2:
- Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày.
- Chậu hay cốc nhựa.
- Thước nhựa có chia mm.
- Tấm xốp đặt vừa trong lòng chậu có khoan lỗ.
- Ống đong dung tích 100ml.
- Đũa thủy tinh.
- hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Giáo viên có thể chọn thí nghiệm phần 1 hướng dẫn cho các nhóm học sinh làm theo
sách giáo khoa ,sau đó quan sát và viết bài thu hoạch nộp cho giáo viên phần vừa quan
sát được.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. Ôn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (4p)
3. Nội dung bài mới (35p)
TG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
35p I. NỘI DUNG VÀ CÁCH HĐ1:Thí nghiệm 1: So sánh
TIẾN HÀNH
tốc độ thoát hơi nước ở hai
1. Thí nghiệm 1: So sánh mặt lá.
tốc độ thoát hơi nước ở hai GV: Chia lớp thành 8 nhóm:
HS: đọc thông tin trong SGK

mặt lá.
về tiến hành thí nghiệm
- Dùng 2 miếng giấy có tẩm
HS: Tiến hành quan sát thí
coban clorua đã sấy khô đạt GV:Giáo viên nêu yêu cầu nghiệm và ghi kết quả
lên mặt trên và mặt đưới của bài thực hành ,cho HS đọc HS: Từng nhóm báo cáo kết
lá.
sách giáo khoa để xác định quả
- Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mục tiêu và cách tiên hành thí HS: Các nhóm khác bổ sung
mặt trên và mặt đưới của lá, nghiệm .
dùng kẹp, kẹp lại.
- Bấm đồng hồ để tính thời GV: Nhận xét từng nhóm và
gian giấy chuyển từ màu kết luận
xanh sang màu hồng
II.THU HOẠCH:(HOẠT ĐỘNG 3)
- Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:
1. Thí nghiệm 1:

18


Bảng ghi tốc độ thoát hơi nước của lá tính theo thời gian
Nhóm

Ngày, giờ

Tên cây, vị trí
của lá

Thời gian chuyển màu của giấy

coban clorua
Mặt trên
Mặt dưới

Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
4. BAI VỀ NHÀ (5p)
- Vệ sinh lớp
- Viết bài thu hoạch
- Xem trước bài 13

CHỦ ĐỀ: QUANG HỢP
(Tích hợp các nội dung còn lại bài 8, 9, 10,13 thành chủ đề, dạy trong 4 tiết)
.........***.......
I.MỤC TIÊU
Sau khi học xong chuyên đề này học sinh có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò của quá trình quang hợp
- Nêu được lá cây là cơ quan chứa các lục lạp mang hệ sắc tố quang hợp.

19


- Trình bày được quá trình quang hợp ở thực vật C3 (thực vật ôn đới) bao gồm pha sáng và
pha tối.
- Trình bày được đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới, cấu trúc lá có tế
bào bao bó mạch, có hiệu suất cao.
- Nêu được thực vật CAM mang đặc điểm của cây ở vùng sa mạc, có năng suất thấp.
- Trình bày được quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các điều kiện môi trường.
- Giải thích được quá trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
- Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế.

- Trồng cây dùng nguồn ánh sáng nhân tạo (ánh sáng của các loại đèn) có thể đảm bảo
cây trồng đạt năng suất cao.
- Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit.
- Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ.
1.2. Kỹ năng
- Sưu tầm tư liệu về quang hợp
- Kỹ năng tìm kiếm thông tin qua đọc sách, internet…
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Kỹ năng giao tiếp giữa học sinh với học sinh và giữa học sinh với giáo viên.
- Thí nghiệm phân tích các sắc tố chính.
Rèn luyện kĩ năng quan sát làm thí nghiệm thực hành
1.3. Thái độ
- Say mê nghiên cứu khoa học.
- Hứng thú và quan tâm với công tác bảo vệ một số loài thực vật và một số vấn đề xã
hội.
- Hình thành ý thức bảo vệ môi trường sống.
Làm tăng sự yêu thích đối với môn sinh học
1.4. Năng lực
- Năng lực tự học nghiên cứu các tài liệu và thông tin thu thập được.
- Năng lực giải quyết vấn đề thể hiện thông qua việc phát hiện vấn đề và giải quyết các
vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ thể hiện qua việc học sinh thuyết trình và trao đổi kiến
thức với nhau và với giáo viên.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông để thu thập thông tin cho
chuyên đề : SGK, internet,…
- Năng lực hợp tác trong thảo luận nhóm và phân công công việc cho các thành viên
trong nhóm.
- Năng lực tự quản lí khi phân chia thởi lượng cho từng tiểu chủ đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1 Chuẩn bị của giáo viên

- Các hình ảnh, video minh họa về quang hợp ở thực vật
- Bảng hoạt động nhóm, máy chiếu v.v...
- Chuẩn bị trước Thí nghiệm
+ Dụng cụ:
+ Hóa chất:
+ Mẫu thực vật để chiết sắc tố.
2 Chuẩn bị của học sinh
Tìm kiếm các thông tin và hình ảnh liên quan đến chuyên đề.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Thuyết trình giảng giải
- Thảo luận nhóm

20


* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
VẬN DỤNG
VẬN DỤNG
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU
THẤP
CAO
- Trình bày
- Hiểu được vai - Dự đoán hậu
Phân tích
khái niệm
trò của quang
quả khi thiếu thực cấy trúc của
quang hợp

hợp
vật trên hành tinh lá phù hợp
QUANG HỢP
với chức
năng quang
hợp
Nêu được các Hiểu cơ sở
Sưu tầm tư liệu
ẢNH HƯỞNG
nhân tố ảnh
khoa học của
về các nhân tố
CỦA CÁC NHÂN
hưởng đến
các nhân tố
ngoại cảnh đến
TỐ NGOẠI CẢNH
quang hợp
quang hợp
ĐẾN QUANG
HỢP
- Trình bày
mối quan hệ
QUANG HỢP VÀ giữa quang hợp
NĂNG SUẤT CÂY và năng suất
TRỒNG
cây trồng

- Hiểu được vai
trò của quang

hợp với năng
suất

- Dự đoán năng
suất cây trồng
thông qua tình
trạng quang hợp
của cây

Phân tích
những biện
pháp là tăng
năng suất cây
trồng thông
qua quang
hợp
-Làm được thí Xác định được Vai trò của lá – HS vận
nghiệm
phát diệp lục trong lá, xanh và các loài dụng được
PHÁT HIỆN DIỆP hiện diệp lục carôtenôit trong rau, hoa, quả kiến thức để
LỤC VÀ
và carôtenôit.
lá già, trong quả trong dinh dưỡng giải thích
CARÔTENÔIT
và trong củ.
của con người
được một số
hiện tượng
thực tế.
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học

Màu sắc dịch chiết
Cơ quan của cây
Dung môi chiết rút
Xanh lục
Đỏ, da cam, vàng, vàng lục
- Nước (đối chứng)
Xanh tươi
- Cồn (thí nghiệm)

- Nước (đối chứng)
Vàng
- Cồn (thí nghiệm)
- Nước (đối chứng)
Gấc
- Cồn (thí nghiệm)
Quả
- Nước (đối chứng)
Cà chua
- Cồn (thí nghiệm)
- Nước (đối chứng)
Cà rốt
- Cồn (thí nghiệm)
Củ
- Nước (đối chứng)
Nghệ
- Cồn (thí nghiệm)
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
Câu 1. Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất?
Câu 2. Những đặc điểm nào của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp?


21


TG
30

Câu3. Nêu thành phần và chức năng của hệ sắc tố quang hợp trong lá xanh?
Câu 4. Nêu khái niệm và điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp.
Câu 5. Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
Câu 6. Nêu vai trò và sản phẩm của pha sáng trong quang hợp? Vì sao pha này xảy ra cần ánh
sáng?
Câu 7. Những hợp chất nào mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO 2 thành
cacbohiđrat?
Câu 8. Nêu sự giống và khác nhau giữa các con đường C3, C4 và CAM?
Câu 9. Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất thực vật?
Câu 10. Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế?
Câu 11. So sánh 3 con đường C3, C4 và CAM trong quá trình quang hợp của các nhóm thực
vật khác nhau?
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu : Giúp học sinh biết được hình thức quang hợp các hóm thực vật.
- Phương thức tổ chức: làm việc nhóm, cá nhân
- kết quả mong đợi hoạt động: Học sinh trả lời được các câu hỏi giáo viên
3. Hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP Ở CÂY
- Mục tiêu:

XANH
+ Cấu tạo và hình thái của lá thích nghi
2. Vai trò quang hợp của cây xanh :
với chức năng quang hợp.
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên
+Nêu được lá cây là cơ quan chứa các lục liệu cho xây dựng và dược liệu cho y học.
lạp mang hệ sắc tố quang hợp.
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.
- Phương thức tổ chức hoạt động: Làm - Điều hòa không khí.
việc cá nhân
II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP
- Sản phẩm mong đợi: Nội dung kiến thức 1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi với
GV : cho HS nghiên cứu mục I.2, kết hợp chức năng quang hợp :
với kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
a. Hình thái :
H3 : Em hãy cho biết vai trò của quang - Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh
hợp ?
sáng mặt trời.
HS : nghiên cứu mục I.2→ trả lời câu hỏi. - Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch tán
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.
vào và ra được dễ dàng.
H4 :Lá có cấu tạo thích nghi với chức - Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng
năng quang hợp ntn ?
giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá
HS : nghiên cứu mục II → hoàn thành đến lục lạp.
PHT, trả lời câu hỏi.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp :
GV : yêu cầu HS quan sát hình 8.3, hoàn - Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang
thành PHT : số 2
hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.

HS quan sát hình 8.3→ hoàn thành PHT
- Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.
quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP
GV : yêu cầu HS nghiên cứu mục II. 3 trong quang hợp.
SGK, trả lời câu hỏi :
- Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối
H5 :Em hãy nêu các loại sắc tố của cây, và 3. Hệ sắc tố quang hợp :
vai trò của chúng trong quang hợp
- Hệ sắc tố quang hợp gồm :
HS : nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.
+ Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.
chuyển thành năng lượng trong ATP và

22


40

Hoạt động 2:
- Mục tiêu:
+ Trình bày được quá trình QH ở TV C3
+ Trình bày được đặc điểm của TV C4,
TV CAM.
- Phương thức tổ chức hoạt động: Làm
việc cá nhân
- Sản phẩm mong đợi: Nội dung kiến thức
GV : cho quan sát hình 9.1, mục I.1 hoàn
thành PHT, trả lời câu hỏi:

H1 : Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến
đổi nào xảy ra trong pha sáng?
H2 : Ôxi được tạo ra từ đâu ?
HS nghiên cứu mục II → hoàn thành PHT.
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV : cho HS nghiên cứu mục I.2, quan sát
hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi :
H3 : Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu,
chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối ?
HS : nghiên cứu mục I.2, quan sát hình →
trả lời câu hỏi.
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV : yêu cầu HS nghiên cứu mục II, quan
sát hình 9.2, 9.3, 9.4 → Hoàn thành PHT
HS: nghiên cứu mục II → hoàn thành
PHT, trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận

40

Hoạt động 3:
- Mục tiêu:
+Nêu được ảnh hưởng của ánh sáng, CO2,
nước, nhiệt độ, khoáng ảnh hưởng đến
cường độ quang hợp.
+Giải thích phản ứng thích nghi của các
nhóm thực vật và môi trường sống.
+ Trình bày mối quan hệ giữa các yếu tố
đến quang hợp.
- Phương thức tổ chức hoạt động: Làm

việc cá nhân
- Sản phẩm mong đợi: Nội dung kiến thức

NADPH.
+ Các sắc tố phụ : (Carotenoit) hấp thụ và
truyề năng lượng cho diệp lục a
- Sơ đồ :
Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a →
Diệp lục a ở trung tâm
I. THỰC VẬT C3:
1.Pha sáng
- Diễn ra ở tilacoit.
- Nguyên liệu : nước, ánh sáng.
- Sản phẩm: ATP, NADPH và O2.
2. Pha tối :
- Diễn ra ở chất nền của lục lạp.
- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và
NADPH.
- Sản phẩm : Cacbohidrat
- Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin.
Gồm 3 giai đoạn :
+ Giai đoạn cố định CO2.
+ Giai đoạn khử APG.
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri1,5-điP
II. THỰC VẬT C4 :
- Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt
đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngô, cao
lương, kê…
- Gồm chu trình cố định CO2 tạm thời (chu trình
C4)và tái cố định CO2 theo chu trình Calvin. Cả

2 chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở 2
nơi khác nhau trên lá.
III. THỰC VẬT CAM:
- Gồm những loài mọng nước sống ở các sa
mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa,
thanh long…
- Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban
đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định
CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày.
I. ÁNH SÁNG:
1. Cường độ ánh sáng
- Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng
tăng → thì cường độ quang hợp cũng tăng.
- Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối thiểu để
(QH) = cường độ hô hấp (HH).
- Điểm no ánh sáng: Cường độ AS tối đa để
cường độ quang hợp đạt cực đại.
2. Quang phổ ánh sáng:
- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh
tím.
- Thực vật không hấp thụ tia lục.

23


40

GV : cho quan sát hình 10.1, mục I.1, trả
lời câu hỏi:
H1 : Cường độ ánh sáng ảnh hưởng tới

quang hợp như thế nào ?
HS quan sát hình, nghiên cứu SGK → trả
lời câu hỏi.
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV : cho HS nghiên cứu mục I.2, và mô
tả thực nghiệm của Enghênman.
H2 :Qua thực nghiệm này chúg ta rút ra
kết luận gì ?
HS : nghiên cứu mục I.2, quan sát hình →
trả lời câu hỏi.
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV : yêu cầu HS nghiên cứu mục II, quan
sát hình 10.3 → trả lời câu hỏi :
H3 :Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
nồng độ CO2 và cường độ QH.
H4:Phân biệt điểm bù và điểm no CO2?
HS: nghiên cứu mục II, quan sát hình →
trả lời câu hỏi.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả
lời câu hỏi:
H5:Vai trò của nước đối với QH?
HS: nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, trả
lời câu hỏi:
H6:Phân tích hình 10.4và rút ra nhận xét
về ảnh hưởng của nhiệt độ đến QH ở thực
vật?
HS: nghiên cứu mục IV → trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.

GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục VI, trả
lời câu hỏi:
H8:Ý nghĩa của việc trồng cây dưới ánh
sáng nhân tạo?
HS: nghiên cứu mục VI → trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.
Hoạt động 4:
- Mục tiêu:
+ Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục
và carôtenôit.
+ Xác định được diệp lục trong lá,
carôtenôit trong lá già, trong quả và trong
củ.
- Phương thức tổ chức hoạt động: Làm
việc cá nhân
- Sản phẩm mong đợi: Nội dung kiến thức

- Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các aa, pr
- Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành
cacbohidrat
II. NỒNG ĐỘ CO2 :
- Nồng độ CO2 tăng thì cường độ tăng
- Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để QH
=HH.
- Điểm bảo hòa CO2: Khi nồng độ CO2 tối đa để
cường độ QH đạt cực đại.
III. NƯỚC:
- Là yếu tố rất quan trọng đối với quang hợp.
+ Nguyên liệu cho QH.
+ Điều tiết đóng mở khí khổng.

+ Môi trường của các phản ứng sinh hóa
trong tế bào.
+ Là dung môi hòa tan các chất…
IV. NHIỆT ĐỘ
Ảnh hưởng của nhiệt độ :
- Nhiệt độ tăng thì cường độ QH tăng.
- Nhiệt độ tối ưu cho QH ở thực vật là : 250 350C.
- QH ngừng ở 450 - 500 C.
V. MUỐI KHOÁNG
- Ảnh hưởng của dinh dưỡng khoáng : Dinh
dưỡng khoáng có ảnh hưởng nhiều mặt đến QH
VI. TRỒNG CÂY DƯỚI ÁNH SÁNG NHÂN
TẠO
- Sử dụng ánh sáng của các loại đèn thay cho
ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà có mái
che, trong phòng
- Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo giúp con
người khắc phục được điều kiện bất lợi của môi
trường.

1.Thí nghiệm 1: Chiết rút diệp lục
2. Thí nghiệm 2: Chiết rút carôtenôit.

24


GV: Chia lớp thành 8 nhóm:
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm giống
như sách giáo khoa
HS: đọc thông tin trong SGK về tiến hành

thí nghiệm
HS: Tiến hành quan sát thí nghiệm và ghi
kết quả
HS: Từng nhóm báo cáo kết quả
HS: Các nhóm khác bổ sung
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận
3. Hoạt động luyện tập (4p)
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
tập của HS
 Nêu mối quan hệ 2 pha trong quang hợp.
- Đây là hai quá trình trái ngược nhau. Sản phẩm
của pha sáng là nguyên liệu cho pha tối.
 Đặc điểm pha tối trong quang hợp ở các
- HS trả lời dựa vào PHT đã thảo luận ở trên.
nhóm thực vật C3,C4,CAM
 Quang hợp phụ thuộc vào yếu tố nào? Yếu tố - Phụ thuộc nhiều yếu tố như: ánh sáng, cacbonic,
nước, nhiệt độ, nguyên tố khoáng.
cơ bản nào?
- Khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường,
 Trồng cây trong nhà kính mang lại những lợi
trồng rau sạch
ích?
- 1 HS trả lời, HS khác bổ sung.
- Quang hợp quyết định đến năng suất cây
- Biện pháp: Tăng diện tích lá, tăng cường độ
trồng. Biện pháp tăng năng suất cây trồng qua
quang hợp.
sự điều khiển quang hợp.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng(5p)

Câu 1: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A/ Ở màng ngoài.
B/ Ở màng trong. C/ Ở chất nền.
D/ Ở tilacôit.
Câu 2: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp?
A/ Ở chất nền.
B/ Ở màng trong. C/ Ở màng ngoài.
D/ Ở tilacôit.
Câu 3: Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH
trong quang hợp?
A. Diệp lục a và b
B. Diệp lục a
C. Diệp lục b
D. Diệp lục a, b và carôtenôit.
Mức thông hiểu
Câu 4: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
A/ Lúa, khoai, sắn, đậu.
B/ Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C/ Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
D/ Rau dền, kê, các loại rau.
Câu 5: Những cây thuộc nhóm C3 là:
A/ Rau dền, kê, các loại rau.
B/ Mía, ngô, cỏ lồng vực,cỏ gấu.
C/ Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
D/ Lúa, khoai, sắn, đậu.
Câu 6: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:
A/ Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH,
đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B/ Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng
thời giải phóng O2 vào khí quyển.

C/ Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng
thời giải phóng O2 vào khí quyển.
D/ Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời
giải phóng O2 vào khí quyển.

25


×