Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

phuong phap day mon hoa hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.98 KB, 29 trang )


SỞ GD - ĐT TỈNH BRVT
PHỊNG GD - ĐT HUYỆN TÂN THÀNH
SÁNG KIẾN KINH NGHỆM
ĐỀ TÀI
Phương pháp dạy học nêu vấn đề và hướng
dẫn HS phát hiện và giải quyết vấn đề
trong hóa học 8

GV thực hiện : Nguyễn Thò Mai Trang
Trường THCS Phước Hòa
Phước Hòa, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Nguyễn Thò Mai Trang Trường THCS Phước Hòa Tỉnh BRVT K23sinh hoa CĐSP NGHE AN
Phương pháp dạy học nêu vấn đề và hướng dẫn hs phát hiện và giải quyết vấn đề trong hóa học 8
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NÊU VẤN ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN HS PHÁT HIỆN
VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG HÓA HỌC 8
A.PHẦN MỞ ĐẦU
I/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Lý do khách quan:
Thế kỷ 21 với nền kinh tế tri thức đòi hỏi con người muốn tồn tại đều phải học, học suốt
đời. Vì thế năng lực học tập của con người phải được nâng lên mạnh mẽ nhờ vào trước hết
người học biết “Học cách học” và người dạy biết “Dạy cách học”. Như vậy thầy giáo phải là
“Thầy dạy việc học, là chun gia của việc học”.
Ngày nay dạy cách học đã trở thành một trong những mục tiêu đào tạo, chứ khơng còn
chỉ là một trong những giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo
Trong một xã hội đang phát triển nhanh theo cơ chế thị trường, cạnh tranh gay gắt thì
phát hiện sớm, giải quyết nhanh, sáng tạo và hợp lý những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn là một
năng lực đảm bảo sự thành đạt trong học tập và cuộc sống. Vì vậy, tập dượt cho học sinh biết
phát hiện, đưa ra và giải quyết các vấn đề gặp phải trong học tập, trong cuộc sống của các nhân,
gia đình và cộng đồng, khơng chỉ có ý nghĩa ở tầm phương pháp dạy học mà được đặt ra như
một mục tiêu giáo dục và đào tạo. Mặt khác, để thực hiện tốt việc đổi mới kiểm tra đánh giá kết


quả học tập của học sinh. Bộ giáo dục và đào tạo chủ trương áp dụng hình thức trắc nghiệm
khách quan trong kiểm tra và thi cử. Trắc nghiệm khách quan là phương pháp kiểm tra kiến thức
chính xác khách quan. Thơng qua các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm các em học sinh có dịp
củng cố khắc sâu các kiến thức đã học trong sách giáo khoa, đồng thời nó giúp thầy và trò điều
chỉnh việc dạy và học nhằm đạt kết quả cao hơn.
2. Thực trạng :
Thực tế qua giảng dạy bộ mơn hố học bậc THCS cho thấy :
 Học sinh chưa nắm được các định luật, các khái niệm cơ bản về hố học, chưa hiểu
được đầy đủ ý nghĩa định tính và định lượng của ký hiệu, cơng thức và phương trình
hố học.
 Nhiều học sinh chưa biết cách giải bài tập hố học, lí do là học sinh chưa nắm được
phương pháp chung để giải hoặc thiếu kĩ năng tính tốn . Tuy nhiên đó chưa đủ kết
luận học sinh khơng biết gì về hố học, mà còn do những ngun nhân khác, khiến
phần lớn học sinh khi giải bài tập thường cảm thấy khó khăn lúng túng.
 Các kỹ năng như xác định hố trị, lập cơng thức và phương trình hố học còn yếu và
chậm.
 Chưa được quan tâm đúng mức hoặc phổ biến hơn là ít được rèn luyện. Do đó học
sinh có khả năng giải được các bài tập nhỏ song khi lồng ghép vào các bài tập hố học
hồn chỉnh thì lúng túng, mất phương hướng khơng biết cách giải quyết.
 Câu hỏi hoặc bài tập do giáo viên đưa ra, chưa đủ kích thích tư duy của học
sinh, chưa tạo được những tình huống giúp học sinh phát hiện và giải quyết
được vấn đề.
Nguyễn Thò Mai Trang Trường THCS Phước Hòa Tỉnh BRVT K23sinh hoa CĐSP NGHE AN
Phương pháp dạy học nêu vấn đề và hướng dẫn hs phát hiện và giải quyết vấn đề trong hóa học 8
 Hs chưa có kỹ năng khái quát hóa kiến thức,ghi nhớ kiến thức một cách
máy móc, thái độ yêu thích bộ môn chưa cao.
Với suy nghĩ và trong thực tiễn làm cơng tác giảng dạy, tơi soạn thảo đề tổng kết kinh
nghiệm “Hướng dẫn học sinh phát hiện và giải quyết vấn đề khi học môn
hố học”, nhằm giúp các em củng cố vững chắc các kiến thức lý thuyết và tự hồn thiện
các kỹ năng phân tích, rèn luyện cho các em kỹ năng nhạy bén khi chọn câu trả lời đúng trong

các bài tập trắc nghiệm khách quan và bài tập tự luận.Cũng như rèn luện các em kỹ năng
suy luận quy napï ,yêu thích bộ môn. Hy vọng với chút ít kinh nghiệm được rút kết từ bản
thân, cộng với những kinh nghiệm học hỏi được qua đồng nghiệp……sẽ góp phần nâng cao
chất lượng giảng dạy bộ mơn. Rất mong sự đóng góp ý kiến chân tình của q đồng
nghiệp để chúng tơi ngày càng được hồn thiện hơn trong nghề nghiệp.
B.PHẦN NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
 Dạy học nêu vấn đề là một hình thức có hiệu quả để nâng cao tính tích cực tư duy của
học sinh, đồng thời gắn liền hai mặt kiến thức và tư duy. Tư duy của học sinh thường bắt
đầu từ vấn đề mới lạ, đòi hỏi phải được giải quyết, nghĩa là tư duy của học sinh bắt đầu
hoạt động, khi các em có thắc mắc về nhận thức, lúc đó tư duy sẽ mang tính chất tích cực
tìm tòi phát hiện và từ đó học sinh sẽ có hứng thú cao với vấn đề nghiên cứu.
 Học tập sẽ khơng có kết quả cao, nếu khơng có sự hoạt động nhận thức tích cực của học
sinh, nếu các em khơng tập trung chú ý vào vấn đề nghiên cứu, nếu khơng có lòng ham
muốn, nhận thức điều chưa biềt.
 Dạy học nêu vấn đề góp phần đáng kể vào việc hình thành ở học sinh nhân cách, có khả
năng sáng tạo thực sự, góp phần vào việc rèn luyện trí thơng minh cho học sinh. Muốn
phát triển được trí thơng minh, cần cho các em luyện tập, tiếp thu kiến thức, vận dụng
kiến thức một cách sâu sắc và có hệ thống.
 Dạy học nêu vấn đề giúp cho học sinh khơng chỉ nắm được tri thức, mà còn nắm được
cả phương pháp chiếm lĩnh tri thức đó, phát triển tư duy tích cực sáng tạo, được chuẩn bị
một năng lực thích ứng với đời sống xã hội, phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lý các
vấn đề nảy sinh.
 Dạy học nêu vấn đề khơng chỉ giới hạn ở phạm trù phương pháp dạy học, nó đòi hỏi đổi
mới nội dung, đổi mới cách tổ chức q trình dạy học trong mối quan hệ thống nhất.
Dạy học nêu vấn đề dùng “Vấn đề ” làm điểm kích thích và làm tiêu điểm cho hoạt động học tập
của học sinh, thường bắt đầu từ những vấn đề đặt ra, hơn là từ sự trình bày kiến thức,
nó tạo điều kiện để học sinh tự chiếm lĩnh kiến thức, kỹ năng, thơng qua giải quyết
những vấn đề đặt ra, được sắp xếp một cách logich và được lấy từ nội dung bài học và
sự hỗ trợ cũa giáo viên.

II . NHỮNG THUẬN LI VÀ KHÓ KHĂN TRƯỚC KHI
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI:
1.Thuận lợi:
 Trang thiết bị của nhà trường được trang bị tương đối đầy đủ như:
 Bảng phụ, bút lơng bảng.
 Bảng từ ( trang bị cho tất cả các phòng học.
GV:
3
Phương pháp dạy học nêu vấn đề và hướng dẫn hs phát hiện và giải quyết vấn đề trong hóa học 8
 Có phòng dành riêng cho dạy học ứng dụng cơng nghệ thơng tin.
 Có phòng thí nghiệm Hóa – Sinh
 Có sự giúp đỡ và góp ý tận tình của ban lãnh đạo và các đồng nghiệp trong nhà trường .
 Mạng Internet đã cung cấp được rất nhiều tài liệu bổ ích phục vụ cho việc soạn giảng giáo án
điện tử( địa chỉ : baigiang.bachkim.com ).
2. Khó khăn:
♦ Giáo viên sẽ mất nhiều thời gian để suy nghĩ, thiết kế các hoạt động, làm đồ dùng dạy học, truy
cập mạng Internet để tìm thơng tin cho bài dạy.
♦ Thời gian thực hiện chun đề q ít, khảo sát học sinh chưa mang tính chất đại trà.
♦ Phần mềm hỗ trợ soạn giảng cho mơn Hóa học thật sự hiệu quả thì rất hiếm cũng ít người biết
đến, mới chỉ có một số ít người biết sử dụng các phần mềm đó. Phòng dạy công nghệ thông tin
còn quá ít.
♦ HS chưa ý thức cao trong việc tự học.
III/BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI :
1.Những u cầu đối với giáo viên khi soạn giảng.
*Xác đònh mục tiêu bài học:GV phải xác đònh rõ mục đích yêu cầu của bài học .Đó là những kiến
thức,kó năng,mà HS chiếm lónh được sau khi học.
* Điêù tra sự hiểu biết của HS về những vấn đề liên quan đến bài học.
*Xây dựng phương án triển khai bài.
+/Xác đònh kiến thức nào cần thông báo,những kiến thức nào sẽ tổ chức cho HS tự xây dựng.
+/Xây dựng tình huống học tập, thường bằng thí nghiệm,bài toán nhận thức xoáy vào những

kiến thức và kỹ năng trọng tâm của bài học.
+/Dự kiến câu hỏi dự kiến và phân tích câu trả lời của HS có thể xảy ra trong giờ học.
+/Dự kiến cách tổ chức các nhóm HS làm việc và thảo luận.
Để thực hiện được các yêu cầu trên GV cần:


Phải tham khảo sách giáo khoa ,
Phải tham khảo sách giáo khoa ,
chuẩn kiến thức,
chuẩn kiến thức,
sách giáo viên của bài học,
sách giáo viên của bài học,
sách tham khảo
sách tham khảo


củng như mạng internet
củng như mạng internet
, của chương từ đó
, của chương từ đó
xây dựng hệ thống câu hỏi làm rõ được kiến thức .
xây dựng hệ thống câu hỏi làm rõ được kiến thức .
 Phải tận tâm đầu tư nghiên cứu bài giảng thật kĩ.
 Tích cực dự giờ đồng nghiệp trong cùng bộ mơn và các mơn học khác để từ đó tích lũy được
nhiều kinh nghiệm, hình thành ý tưởng mới, phát huy khả năng sáng tạo của bản thân.
 Thiết kế bài giảng sao cho phù hợp với với điều kiện thực tế của nhà trường như trang thiết bị đồ
dùng dạy học, phù hợp với trình độ học sinh, phù hợp với nội dung chương trình của sách giáo
khoa hiện hành. Cần lưu ý khơng lạm dụng cơng nghệ thơng tin, khơng q thiên về trình chiếu,
khơng hồn tồn rời xa phấn trắng bảng đen. Hãy coi cơng nghệ là một phương tiện hỗ trợ soạn
giảng hiện đại cho soạn giảng mà thơi.

 Chuẩn bị chu đáo đồ dùng dạy học, sắp xếp có thứ tự ngăn nắp tạo thuận lợi cho giáo viên khi
giảng bài được nhịp nhàng, nhanh chóng, tránh lãng phí thời gian khi lên lớp, hồn thành tốt bài
giảng.
 Vận dụng và kết hợp nhiều phương pháp dạy học tích cực một cách sáng tạo, linh động.
 Chia nhóm sao cho tỷ lệ giữa các đối tượng học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu, kém được cân đối.
Muốn vậy giáo viên bộ mơn phải trao đổi với các giáo viên chủ nhiệm sắp xếp chỗ ngồi cho học
sinh theo tiêu chí trên từ đầu năm học (chẳng hạn hình thành các “đơi bạn cùng tiến” trong nhóm
hoặc “nhóm bạn cùng tiến” mà chương trình đội viên đã và đang thực hiện ở nhà trường).
 Có biện pháp và hình thức tổ chức kiểm tra đánh giá phù hợp với trình độ học sinh, nội dung
chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm đạt được mục tiêu: “Học sinh phải học thật, thi
thật, có chất lượng thật”.
Nguyễn Thò Mai Trang Trường THCS Phước Hòa Tỉnh BRVT K23sinh hoa CĐSP NGHE AN
Phương pháp dạy học nêu vấn đề và hướng dẫn hs phát hiện và giải quyết vấn đề trong hóa học 8
 Để chuẩn bò bài cho tiết sau GV phải dặn dò kỹ,hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu khó.Và GV
phải kiểm tra đánh giá kết quả sự chuẩn bò bài của HS.
Những u cầu đối với HS
Phải nghiên cứu bài trước ở nhà theo yêu cầu của GV đã dặn dò.
2. Một số hình thức tổ chức dạy học theo hình thức nêu vấn đề
và giải quyết vấn đề .
Trong dạy học nêu vấn đề khơng chỉ coi trọng việc truyền thụ kiến thức mà còn coi trọng cả việc
hướng dẫn cho học sinh độc lập tìm ra con đường dẫn đến kiến thức mới. Những vấn đề trong
học tập, ln tồn tại một cách khách quan, nhưng khơng phải ai cũng nhận ra nó, khơng phải lúc
nào học sinh cũng nhận ra nó, vì khả năng nhận thấy vấn đề là một phẩm chất, một thành phần
quan trọng của tư duy sáng tạo.
 Hình thức thiết kế câu hỏi :
♦ Câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế dưới dạng điền khuyết,ghép đôi,hoàn thành
bảng.
♦ Một số câu hỏi gợi ý để mở rộng và đào sâu kiến thức.
Chuẩn bò:
GV chẩn bò bảng phụ hoặc máy chiếu, phiếu học tập.

 Tổ chức hoạt động:
• Hoạt động cá nhân (Chuẩn bò HS là bảng cá nhân).
• Hoạt động theo nhóm.(Chuẩn bò bảng nhóm)Trong quá trình thảo luận phải tuân theo cấu
trúc sau:
 Làm việc chung cả lớp
 Nêu vấn đề ,xác đònh nhiệm vụ nhận thức.
 Tổ chức các nhóm,giao nhiệm vụ.
 Hướng dẫn cách làm việc theo nhóm.
 Làm việc theo nhóm.
 Trao đổi ý kiến thảo luận trong nhóm.
 Phân công từng nhóm,từng cá nhân làm việc độc lập rồi trao đổi.
 Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.
 Thảo luận tổng kết trước lớp.
 Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
 Thảo luận chung.
 GV tổng kết, đặt vấn đề cho bài kế tiếp hoặc vấn đề tiếp theo.
Ví dụ minh họa hệ thống câu hỏi giúp HS phát hiện vấn đề và cách
giải quyết trong hóa học 8.
• Bài 2: Chất
• Khi hình thành khái niệm chất tinh khiết ,hỗn hợp .
Đặt vấn đề: Nước tinh khiết có gì khác nước khoáng?Nước ao hồ,nước biển…?
• Yêu cầu HS học nhóm đôi hoàn thành bảng sau:
GV:
5
Phương pháp dạy học nêu vấn đề và hướng dẫn hs phát hiện và giải quyết vấn đề trong hóa học 8
So sánh Giống nhau gì về thành phần Khác nhau gì về thành phần
Nước cất
Nước khoáng
• GV thông báo nước cất là chất tinh khiết,nước khoáng là hỗn hợp.HS rút ra khái
niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.

• Bài 4 :Nguyên tử:
• Khi hình thành khái niệm lớp electron .
Sơ đồ một số nguyên tử.

• Hãy quan sát sơ đồ va thảo luận nhómø hoàn thành bảng sau:
Nguyên tử Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng.
Heli
Cacbon
Nhôm
Silic
• Yêu cầu HS nhận xét số p và số e, hình thành khái niệm lớp electron.
• Bài 5:Nguyên tố:
• Khi hình thành khái niệm nguyên tố:
• GV đặt vấn đề:
Nguyễn Thò Mai Trang Trường THCS Phước Hòa Tỉnh BRVT K23sinh hoa CĐSP NGHE AN
Phương pháp dạy học nêu vấn đề và hướng dẫn hs phát hiện và giải quyết vấn đề trong hóa học 8
• GV đặt vấn đề: GV cung cấp 1 g H
2
O có bao nhiêu nguyên tử H, bao nhiêu
nguyên tử O?
GV tiếp tục đặt vấn đề: 1. Ba ngun tử Hiđrơ ở bảng thuộc cùng 1 ngun tố
hiđrơ vì sao ? (Tìm điểm giống nhau)
Ngun
tố Hiđrơ
Hạt nhân
ngun tử
Ngun tử hiđrơ 1 Ngun tử hiđrơ 2
o
Ngun tử hiđrơ 3
oo

Số P 1 1 1
Số n 0 1 2

Ngun tố hóa học là gì ?
• Khi hình thành kí hiệu hóa học của nguyên tố.
• Yêu cầu HS đối chiếu bảng 42 SGK viết ký hiệu của các nguyên tố sau:
Tên nguyên tố Kí hiệu hóa học của nguyên
tố
Nhận xét về kí hiệu hóa học
của nguyên tố
Đồng
Oxi
Lưu huỳnh
Bạc
Các bon
• HS rút ra kết luận về cách viết ký hiệu nguyên tố hóa học.
• Khi hướng dẫn HS ghi nhớ nguyên tử khối.
GV:
7
Phương pháp dạy học nêu vấn đề và hướng dẫn hs phát hiện và giải quyết vấn đề trong hóa học 8
• Bài 6:Đơn chất và hợp chất,phân tử.
• Khi hình thành khái niệm “ Đơn chất và hợp chất” :
• GV đặt vấn đề khí oxi do 1 nguyên tố oxi tạo nên, khí cácbonic do 2 nguyên tố tạo nên
là cacbon và oxi vậy chia chất thành mấy loại.
• Phiếu học tập: Dựa vào thành phần ngun tố tạo nên chất hãy chia những chất trong bảng
dưới đây thành 2 nhóm
STT
Chất Nguyên tố Phân loại
Nhóm ........ Nhóm.............
1 Khí OXI O

2 Khí Nitơ N
3 Nước H,O
4 muôùi Na,Cl
5 Sắt sun phát Fe,S,O
6 Khí clo Cl
7 Đồng Cu
• .Hãy thử đặt tên cho nhóm ? cho biết chất được chia thành mấy loại?
• Thế nào là đơn chất ? Thế nào là hợp chất.
• Khái niệm phân tử.
• GV đặt vấn đề:Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất phi kim và hợp chất, chúng có đặc
điểm gì giống nhau.
• GV đặt vấn đề, vậy chúng còn có tên gọi nào khác không?
Nguyễn Thò Mai Trang Trường THCS Phước Hòa Tỉnh BRVT K23sinh hoa CĐSP NGHE AN
Phương pháp dạy học nêu vấn đề và hướng dẫn hs phát hiện và giải quyết vấn đề trong hóa học 8
• Hãy hoàn thành bảng dựa vào thành phần nguyên tử đã cho.
Tên chất Phân loại Hạt hợp thành
( nguyên tử liên kết)
Giống nhau về
thành phần
Khí Oxi Đơn chất phi
kim
Hai nguyên tử O liên
kết với nhau
Khí nitơ Đơn chất phi
kim
Hai nguyên tử N liên
kết với nhau
Nước Hợp chất 2nguyên tử H liên kết
với 1 nguyên tử O
Axit

sunfuric
Hợp chất 2nguyên tử H liên
kết với 1 nguyên tử S
và 4 nguyên tử O.
Đá vôi Hợp chất 1 nguyên tử Ca liên
kết với 1nguyên tử C
và 3 nguyên tử O.

• Yêu cầu HS nêu khái niệm phân tử.
• Bài 9:Công thức hóa học.
• Khi hình thành CTHH
• Yêu cầu HS ghi ký hiệu 1 số nguyên tố.
• GV đặt vấn đề: Các em đã biết ký hiệu của nguyên tố hóa học.Vậy khi
biểu diễn CTHH thì chúng ta biểu diễn như thế nào.
• Khi hình thành CTHH của đơn chất kim loại
• Hãy hoàn thành bảng sau và nhận xét thành phần của CTHH đơn chất
kim loại.
Tên đơn chất
kim loại
Ký hiệu NTHH
tạo nên chất
CTHH của đơn
chất kim loại
Nhận xét thành
phần CTHH
Đồng Cu
Nhôm Al
Sắt Fe
Can xi Ca
• Yêu cầu HS nêu CTHH của đơn chất kim loại.

• GV tổng quát A ?
Ký hiệu NTHH CTHH đơn chất kim loại?
• Khi hình thành CTHH của đơn chất phi kim
GV:
9
Phương pháp dạy học nêu vấn đề và hướng dẫn hs phát hiện và giải quyết vấn đề trong hóa học 8
• Hãy hoàn thành bảng sau và nhận xét thành phần của CTHH đơn chất
phi kim.
Tên đơn chất
kim loại
Ký hiệu NTHH
tạo nên chất
CTHH của đơn
chất phi kim
Nhận xét thành
phần CTHH
Khí oxi O
2
Khí nitơ N
2
Khí Clo Cl
2
Khí hiđrô H
2
• Yêu cầu HS nêu CTHH của đơn chất phi kim
• GV tổng quát A ?
Ký hiệu NTHH CTHH đơn chất phi kim?
• GV thông báo trừ một số CTHH đơn chất phi kim Cacbon,lưu
huỳnh,photpho…có CTHH như CTHH của đơn chất kim loại.
• Khi hình thành CTHH của hợp chất

• Hãy hoàn thành bảng sau và nhận xét thành phần của CTHH hợp chất (Lưu
ý chú ý thêm các đặc điểm dưới chân của mỗi ký hiệu NTHH để có nhận
xét về thành phần CTHH đầy đủ nhất.
Tên hợp chất Ký hiệu NTHH
Tạo nên chất
CTHH của Hợp
chất
Nhận xét thành
phần CTHH
Nước H , O H
2
O
Muối NaCl
Đá vôi CaCO
3
Natri hiđrôxit NaOH
• Yêu cầu HS nêu CTHH của Hợp chất.
• Khi hình thành ý nghóa của CTHH.
• GV đặt vấn đề từ CTHH cho ta biết điều gì?
• Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
CTHH Nguyên tố có trong
chất
Số nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong 1 phân tử của chất
Phân tử khối của chất
H
2
SO
4
H,S,O 2H,1S,4O =2.1+32.1+16.4=98đvc

NaCl
Ca(OH)
2
N
2
Al
2
(SO
4
)
3
• Yêu cầu HS nêu ý nghóa của CTHH.
• Bài 10:Hóa trò,
Nguyễn Thò Mai Trang Trường THCS Phước Hòa Tỉnh BRVT K23sinh hoa CĐSP NGHE AN
Phương pháp dạy học nêu vấn đề và hướng dẫn hs phát hiện và giải quyết vấn đề trong hóa học 8
• Khi hình thành cách xác đònh hóa trò, KHÁI NIỆM HÓA TRỊ:
• Yêu cầu HS hoàn thành nội dung của bảng sau:
S
T
T
Tên chất Công
thức
hóa
học
Hóa
trò H
Số
nguyên tử
H
Số nguyên tử

nguyên tố hay
nhóm nguyên
tử khác
Hóa trò
nguyên tố
hay nhóm
nguyên tử
khác
Nhận xét hóa trò
của nguyên tố
hay nhóm nguyên
tử khác với chỉ số
nguyên tử H.
1
Axít clohiđric
HCl I
1H 1Cl Cl(I)
2
Nước
H
2
O I
O(II)
3
Amoniắc
NH
3
I
N(III)
4

axitsunfuric
H
2
SO
4
I
SO
4
(II)
5
Axít
photphoric
H
3
PO
4
I
PO
4
(III)
• Yêu cầu rút ra cách xác đònh hóa trò
GV đặt vấn đề từ cách dựa vào hóa trò nguyên tố H ta xác đònh được một số
nguyên tố nhưng chưa đầy đủ vậy có thể xác đònh dựa theo cách nào nữa?
S
T
T
Tên chất
Cơng
thức
Hóa

học
Hóa
trị
O
Số
nguyên
tử O
Số
nguyên
tử
nguyên
tố khác
Hóa trị ngun
tố khác
Nhận xét hóa
trò của nguyên
tố khác vời
Chỉ số
Nguyên tử O
1 Canxi
oxit
CaO II 1O 1Ca Ca (II)
2
cacbonđi
oxít
CO
2
II
C(IV)
3

Lưu
huỳnhtri
oxít
SO
3
II N(VI)
• Yêu cầu rút ra cacùh xác đònh hóa trò VÀ KHÁI NIỆM HÓA TRỊ.
• Khi hình thành quy tắc hóa trò
• GV đặt vấn đề: hóa trò của các nguyên tố trong CTHH của hợp chất đều
được hình thành trên 1 quy tắc giống nhau.Đó gọi là quy tắc hóa trò.
• Hãy hoàn thành bảng sau:
a b
CTHH A
x
B
y
Hóa trò NT
A,B x. a

y. b
So sánh x. a với y.b
GV:
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×