Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh cho dịch vụ MyTV tại VNPT Đồng Nai đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.04 KB, 26 trang )

.BỘ TÀI CHÍNH

ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA SAU ĐẠI HỌC
--------

TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Đề tài:
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO DỊCH VỤ MyTV
TẠI VIẼN THÔNG ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2015

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học

MỤC LỤC

Sự phát triển của mạng Internet toàn cầu nói riêng và công ngh ệ thông tin
nói chung đã đem lại tiến bộ và phát tri ển vượt bậc của khoa h ọc kĩ thu ật.
Internet không những đã rút ngắn khoảng cách về không gian, th ời gian mà còn
mang lại cho mọi người, mọi quốc gia và cả thế gi ới những l ợi ích to l ớn.T ốc đ ộ
phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin là m ột trong nh ững l ợi ích to
lớn, có vai trò quan trọng và tầm ảnh hưởng rộng khắp. Với sự phát tri ển nhanh
chóng của mạng Internet băng rộng còn làm thay đổi c ả v ề n ội dung và kĩ thu ật
truyền hình. Hiện nay truyền hình có nhiều dạng khác nhau: truy ền hình s ố,
truyền hình vệ tinh, truyền hình cáp, truyền hình Internet và IPTV. IPTV đang là
cấp độ cao nhất và là công nghệ truyền hình của tương lai. Sự vượt tr ội trong kĩ
thuật truyền hình của IPTV là tính năng tương tác giữa h ệ th ống v ới ng ười xem,
cho phép người xem chủ động về thời gian và khả năng tri ển khai nhiều dịch vụ


giá trị gia tăng tiện ích khác trên hệ th ồng nh ằm đáp ứng nhu c ầu c ủa ng ười s ử
dụng. Hiện nay trên thế giới đã có một số quốc gia triển khai thành công IPTV.
Theo các chuyên gia dự báo thì tốc độ phát tri ển thuê bao IPTV sẽ tăng theo c ấp
số nhân theo từng năm. Ở Việt Nam hiện nay, một số nhà cung cấp đang th ử
nghiệm dịch vụ IPTV trên mạng băng rộng ADSL.Mặt khác, sau gần 16 năm đổi
mới, sức mạnh tổng thể nói chung và năng lực cạnh tranh nói riêng c ủa Vi ệt
Nam đã được cải thiện đáng kể. Đứng trước xu hướng toàn cầu hóa trong lĩnh
vực Viễn thông, Việt Nam không ngừng tìm những hướng đi để có th ể xây dựng
cho mình một cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc tốt, theo kịp các qu ốc gia tiên ti ến
trên thế giới. Điều này sẽ tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội phát tri ển, nâng cao
mức sống của người dân. Ngành Bưu chính Viễn thông Vi ệt Nam đang b ước vào
một giai đoạn phát triển mới – Giai đoạn hội nhập và phát tri ển – v ới nh ững
biến đổi lớn, đặc biệt là những biến đổi về cơ cấu tổ chức và hành lang pháp lý.
Do vậy, công tác hoạch định và xây dựng chiến lược ngày càng được chú tr ọng
hơn. Trước đây, chiến lược kinh doanh thường do VNPT xây dựng chung cho các
đơn vị, cho nên chỉ bao quát bề rộng mà không đi vào bề sâu. Th ế nh ưng, trong
Trang2


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
tình hình cạnh tranh như hiện nay, việc xây dựng chi ến lược kinh doanh tại từng
đơn vị là cần thiết nhằm giúp đơn vị chủ động hơn trong vi ệc th ực hi ện các ch ỉ
tiêu đề ra.Dịch vụ IPTV là một bộ phận phát tri ển mạnh trong lĩnh v ực Vi ễn
thông trong tương lai. Tại Đồng Nai, Dịch vụ IPTV với thương hiệu MyTV dù ch ỉ
vừa mới được triển khai nhưng cũng đã nhận được sự ủng hộ của người s ử
dụng.
Đề tài “ Xây dựng chiến lược kinh doanh cho dịch v ụ MyTV t ại VNPT
Đồng Nai đến năm 2015” được lựa chọn để thực hiện dựa vào việc nhận định
các yếu tố đã nêu trên cùng những cơ sở nền tảng là ki ến thức từ bộ môn Chi ến
lược kinh doanh và các môn học có liên quan v ới mong mu ốn xây d ựng m ột

chiến lược kinh doanh hoàn chỉnh, có giá trị ứng dụng thực tế cho m ột doanh
nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực Viễn thông.
2. Phạm vi nghiên cứu
Dựa trên nhiệm vụ và chức năng của đơn vị thực tập tốt nghi ệp là VNPT
Đồng Nai và chủ yếu là Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh, đ ối tượng nghiên c ứu là
sản lượng, doanh thu của dịch vụ MyTV từ lúc đưa vào phục vụ cho tới nay , các
yếu tố môi trường bên ngoài và bên trong của VNPT Đồng Nai liên quan đến
việc hình thành chiến lược kinh doanh cho dịch vụ MyTV của đơn vị. Đề tài
không nghiên cứu về vốn sử dụng, giá thành dịch vụ, các v ấn đề liên quan đ ến
kế toán tài chính cũng như vấn đề chuyên sâu v ề kỹ thu ật IPTV.Các gi ải pháp
đưa ra trong đề tài chủ yếu dựa trên kết quả phân tích từ khu vực T ỉnh Đ ồng
Nai.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu dựa trên thông tin, dữ liệu thu th ập k ết h ợp v ới
các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá… th ực hi ện phán đoán,
suy luận về tình hình kinh doanh trong thị trường IPTV, trong đó chú tr ọng s ử
dụng phương pháp chuyên gia, tham khảo có chọn l ọc, khoa h ọc từ nhi ều ngu ồn
sách báo, tài liệu. Các thông tin, dữ liệu thu thập chủ yếu từ hai ngu ồn:
− Thông tin thứ cấp: Các số liệu thống kê, dự báo tại đơn vị. Các loại báo cáo th ực
tế của đơn vị.Các số liệu thống kê trên các trang web, tạp chí, tài liệu có liên
quan…
− Thông tin sơ cấp: Quan sát thực tế các hoạt động tại đơn vị: ho ạt đ ộng bán hàng
Marketing, chăm sóc khách hàng, quản lý nhân sự… Ti ếp xúc v ới các nhân viên
tại VNPT Đồng Nai, Trung tâm dịch vụ khách hàng và Trung tâm Viễn thông 4.
4. Câu hỏi cần giải quyết trong đề tài
 Vì sao phải xây dựng chiến lược kinh doanh cho dịch v ụ MyTV t ại VNPT Đ ồng
Nai đến năm 2015 ?
Trang3



Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học











Công nghệ IPTV đang phát triển, là cấp độ công nghệ cao nhất trong tương lai.
Đồng Nai là tỉnh có dân số trẻ, trình độ phát tri ển và có xu hướng thích cái m ới
Làm thế nào để đưa dịch vụ này đến gần với mọi người, nhằm th ỏa mãn nhu
cầu thông tin và giải trí của khách hàng, góp phần vào sự nghi ệp phát tri ển kinh
tế xã hội của Tỉnh?
− Nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng tại Đồng Nai rất l ớn
− Đưa ra chương trình Marketing hiệu quả
Làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh trước những sản ph ẩm thay th ế
có tính năng tương tự như dịch vụ MyTV hiện đã tồn tại từ rất sớm?
Phát huy ưu thế về công nghệ IPTV tiên tiến thông qua chương trình gi ới thi ệu
sản phẩm, PR, Marketing
Xây dựng hệ thống Chăm sóc khách hàng hiệu quả.
Chiến lược kinh doanh cho dịch vụ này được xây dựng ra sao ?
Áp dụng giải pháp Marketing hiệu quả
Xây dựng chương trình chăm sóc khách hàng
Nâng cao nghiệp vụ của nhân viên
Nâng cao chất lượng phục vụ


5. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu đề tài là hoạch định một chiến lược kinh doanh phù h ợp v ới
những nguồn lực mà đơn vị sẵn có, bao gồm các chương trình hành động kh ả thi
và hiệu quả. Do đó nội dung của đề tài là đề cập và giải quyết các vấn đ ề
sau:Khảo sát tình hình hoạt động kinh doanh của VNPT Đồng Nai đ ể xác đ ịnh
những thế mạnh và các mặt còn hạn chế, làm cơ s ở xây dựng chiến lược. Giúp
đơn vi nhận diện các yếu tố bên ngoài một cách toàn di ện thông qua phân tích
và khảo sát thị trường để đề ra chiến lược phù hợp nhằm tận dụng các cơ h ội
bên ngoài cũng như tối thiểu hóa các mối đe dọa ti ềm năng và Vạch ra một hệ
thống các kế hoạch hành động và chi phí bỏ ra để được tính khả thi.
6. Khung nghiên cứu của đề tài

Trang4


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học

Xây dựng
chiến lược
kinh doanh
cho dịch vụ
MyTV tại
VNPT Đồng
Nai đến
năm 2015

Môi trường kinh doanh tại
Đồng Nai (pháp lý, tự nhiên,
công nghệ...)


Đẩy mạnh hoạt
động Marketing

Nhà cung cấp dịch vụ
Khách hàng tại Đồng Nai

Tài trợ cộng đồng

Đối thủ tiềm ẩn

Sản phẩm thay thế

Nâng cao năng lực
chăm sóc khách
hàng

Tình hình kinh doanh dịch vụ
MyTV tại VNPT Đồng Nai
Tình hình thực hiện chất
lượng dịch vụ tại đơn vị

Marketing tại đơn vị ( sản
phẩm,giá cả, phân phối, hoạt
động xúc tiến sản phẩm)

Xây dựng cơ sở
dữ liệu khách
hàng

Nâng cao dịch vụ

hỗ trợ khách
hàng

Yếu tố con người- nguồn nhân
lực tại đơn vị
Cung ứng sản phẩm dịch vụ

Nâng cao nghiệp
vụ quan hệ ứng xử
với khách hàng

Điều kiện vật chất
Trang5

Chính sách ưu đãi
Nâng
trình độ
đối
vớicao
CB-CNVC
của tại
độiđơn
ngũvịnhân
viên trong đơn vị

- Tăng doanh
thu cho đơn vị,
cải thiện thị
phần
- Nâng cao

năng lực cạnh
tranh dịch vụ
MyTV của đơn
vị trên địa bàn
Tỉnh 5%
- Thu hút
khách hàng sử
dụng dịch vụ
MyTV
- Khách hàng
cũ gắn bó
nhiều với đơn
vị. Hạn chế
khách hàng rời
bỏ dịch vụ
-Trình độ nhân
viên tăng 10%,
hạn chế tình
trạng chảy
máu chất xám.
- Giữ vững
thương hiệu
VNPT trên địa
bàn Tỉnh


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học

Tài chính và kế toán
Công tác quản lý sản xuất

Văn hóa doanh nghiệp
Chăm sóc khách hàng
Quy trình tiếp nhận và giải
quyết khiếu nại

7. Kết quả của việc thMa
ực trận
hiệSWOT
n chiến lược
- Thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ MyTV
- Tăng doanh thu của đơn vị, cải thiện thị phần
5%

- Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ MyTV của đơn vị trên địa bàn Tỉnh
- Trình độ nhân viên tăng 10%, hạn chế tình trạng chảy máu chất xám.
- Giữ vững thương hiệu VNPT trên địa bàn Tỉnh
- Khách hàng cũ gắn bó nhiều với đơn vị. Hạn chế khách hàng rời b ỏ dịch vụ

8. Nét mới trong nghiên cứu:
- Dịch vụ MyTV là dịch vụ mới phát tri ển trong thị trường Việt Nam hiện nay
- Phân tích được ma trận hình ảnh cạnh tranh
- Lập bảng điều tra tìm được trọng số của các yếu tố có ảnh h ưởng t ới d ịch
vụ đang xét.
- Phân tích ma trận SWOT kết hợp với việc tính đi ểm đ ể đưa ra được s ự l ựa
chọn chiến lược tối ưu.
-Dự báo được sự phát triển của dịch vụ trong tương lai
9. Thu thập dữ liệu
a. Định tính:
- Bảng giá cước,
- Các chương trình Marketing

- Báo cáo nhân sự tại đơn vị
-Dự tính lộ trình triển khai IPTV tại Việt Nam
Trang6


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Giai đoạn 1: Nghiên cứu, khảo sát hiện trạng hạ tầng, các tiêu chuẩn và gi ải
pháp công nghệ. Đến nay giai đoạn này đã được hầu hết các nhà cung c ấp d ịch
vụ thực hiện xong.Giai đoạn 2: Đề xuất và thiết lập hạ tầng thử nghiệm (Quý
II+III2008). Giai đoạn này đã được một số nhà cung cấp dịch vụ vi ễn thông ở
Việt Nam thực hiện như FPT, VTC, VietNamnet, truyền hình TP HCM (HTV9).
• Giai đoạn 3: Triển khai thử nghiệm các dịch vụ. Xây dựng và chuẩn hóa các quy
trình (quý 4/2008 và đầu năm 2009). Thực tế tại VIỆT NAM, do sự cạnh tranh
mạnh giữa các nhà cung cấp để giành thị phần nên việc tri ển khai th ử nghiệm
các dịch vụ đã được các nhà cung cấp đẩy nhanh và hầu hết đã th ực hi ện trong
năm 2008. Điển hình như VTC, FPT… đều đang cung cấp thử nghi ệm dịch vụ
IPTV tại TP HCM.


• Giai đoạn 4: Đánh giá, hiệu chỉnh và hoàn thiện hệ thống (Quý I+II+III/2009). Do

thực tế triển khai găp nhiều khó khăn không thể lường trước nên giai đo ạn
này có thể sẽ bị chậm lại đến cuối năm 2009.
• Giai đoạn 5: Chuyển giao và thương mại hóa (cuối 2009 và đầu 2010). Do giai

đoạn 4 có nhiều khả năng bị chậm lại so với thời hạn nên sẽ ảnh hưởng đ ến
thời điểm thực hiện giai đoạn 5. Bên cạnh đó suy thoái kinh tế và cạnh tranh
gay gắt hơn so với những dự tính ban đầu khi thực hiện đ ề tài nên ngu ồn v ốn
đầu tư cho lĩnh vực này ít nhiều bị ảnh hưởng. Do đó có thể phải cuối 2010
mới có thể thương mại hóa dịch vụ này.

b. Định lượng
- Lập phiếu điều tra, phiếu tham khảo ý kiến để đưa ra các bảng đánh giá
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Xin kính chào Quý Ông/Bà !
Tôi là Hà Ngô Khánh Quyên, hiện là sinh viên đang theo h ọc ngành
Quản Trị Kinh Doanh của trường Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Cơ sở thành phố Hồ Chí Minh. Với mục đích tham khảo ý ki ến chuyên gia trong
Ngành để thực hiện đề tài « Xây dựng chiến lược kinh doanh cho dịch vụ
MyTV tại VNPT Đồng Nai đến năm 2013», tôi gửi đến Quý Ông/ Bà phiếu
khảo sát này và rất mong nhận được sự hỗ trợ của Quý Ông/ Bà.
1. Ông/Bà vui lòng sắp xếp các yếu tố bên ngoài sau theo th ứ tự t ừ quan

trọng nhất (1) đến kém quan trọng nhất (12) và không lặp lại
Các yếu tố bên ngoài
Mức độ quan trọng
Điều kiện tự nhiên
Mức GDP bình quân tăng ổn định
Dân số trẻ, nhu cầu thông tin ngày càng cao
Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển
Dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn
Trình độ học vấn ngày càng cao
Trang7


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Môi trường pháp lý và kinh doanh được cải thiện
Thị trường viễn thông mở cửa
Xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao
Đối tượng khách hàng ngày càng đa dạng
Có nhiều sản phẩm thay thê
Đối thủ cạnh tranh năng động trong kinh doanh


2. Ông/Bà vui lòng sắp xếp các yếu tố bên trong sau theo th ứ t ự t ừ quan

trọng nhất (1) đến kém quan trọng nhất (12) và không lặp lại
Các yếu tố bên trong
Mức độ quan trọng
Trình độ nhân viên
Là đơn vị hạch toán phụ thuộc
Đội ngũ nhân viên ngày càng được trẻ hóa
Hoạt động Marketing
Mạng lưới kênh phân phối
Qui mô tài chính
Có số lượng thuê bao viễn thông lớn
Dịch vụ chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại
Công tác nghiên cứu và phát triển thị trường
Công tác đào tạo cho nhân viên
3. Ông/Bà vui lòng sắp xếp các yếu tố sau theo thứ tự từ quan tr ọng nh ất
(1) đến kém quan trọng nhất (9) và không lặp lại, để khảo sát các y ếu tố
ảnh hưởng đến dịch vụ MyTV như thế nào
Các yếu tố
Mức độ quan trọng
Thị phần
Uy tín thương hiệu
Khả năng cạnh tranh
Chất lượng dịch vụ
Hiệu quả quảng cáo,khuyến mãi
Lòng trung thành của khách hàng
Mạng lưới phân phối
Khả năng tài chính
Tính đa dạng của dịch vụ

Thị phần

Trang8


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
4. Ông/ Bà hãy đánh giá khả năng phản ứng của đ ơn vị tr ước các yếu t ố

đang xét ở trên như thế nào khi kinh doanh dịch vụ MyTV :

(1 :phản ứng ít ; 2 : phản ứng trung bình ;3 : phản ứng trên trung bình ; 4 : phản
ứng tốt)
st
t

Các yếu tố bên ngoài

1

Điều kiện tự nhiên

2

Mức GDP bình quân tăng ổn định

3

Dân số trẻ, nhu cầu thông tin ngày càng cao

4


Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển

5

Dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn

6

Trình độ học vấn ngày càng cao

7

Môi trường pháp lý và kinh doanh được cải thiện

8

Thị trường viễn thông mở cửa

9

Xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ
cao

1
0

Đối tượng khách hàng ngày càng đa dạng

1

1

Có nhiều sản phẩm thay thê

1
2

Đối thủ cạnh tranh năng động trong kinh doanh

st
t

Các yếu tố bên trong

1

Trình độ nhân viên

2

VNPT là đơn vị hạch toán phụ thuộc

3

Đội ngũ nhân viên ngày càng được trẻ hóa

4

Chính sách Marketing


5

Mạng lưới kênh phân phối

6

Qui mô tài chính

7

Có số lượng thuê bao viễn thông lớn

8

Dịch vụ chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu
nại
Trang9

Mức độ phản
ứng
1

2

3

4

1


2

3

4


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
9

Công tác nghiên cứu và phát triển

1
0

Công tác đào tạo cho nhân viên

1
1

Chất lượng dịch vụ khá tốt

1
2

Được trang bị máy móc, thiết bị hiện đại

5. Ông/ Bà có quan tâm nhiều đến dịch vụ IPTV – Truyền hình theo yêu c ầu

- hiện đang được kinh doanh tại đơn vị ?



Không

6. Theo đánh giá của Ông/Bà thì dịch vụ này sẽ phát triển th ế nào trong

thời gian tới tại Đồng Nai ?
Phát triển chậm

Phát triển bình
thường

Phát triển nhanh

7. Dịch vụ IPTV – truyền hình theo yêu cầu - hiện nay đang đ ược doanh

nghiệp nào cung cấp trên thị trường Đồng Nai ?
VNPT Đồng Nai

FPT

Doanh nghiệp khác (nêu
rõ)

Dịch vụ IPTV
8. Ông/Bà cho biết sự đánh giá của mình về các nhóm yếu tố sau :

(1 : yếu ; 2 : trung bình ; 3 :trên trung bình ; 4 : tốt )
Yếu tố


1

1.Thị phần
VNPT Đồng Nai
FPT
Doanh nghiệp khác
2.Uy tín thương hiệu
VNPT Đồng Nai
FPT
Trang10

2

3

4


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Doanh nghiệp khác
3. Khả năng cạnh tranh
VNPT Đồng Nai
FPT
Doanh nghiệp khác
4. Chất lượng dịch vụ
VNPT Đồng Nai
FPT
Doanh nghiệp khác
5. Hiệu quả quảng cáo,khuyến
mãi

VNPT Đồng Nai
FPT
Doanh nghiệp khác
6. Lòng trung thành của khách
hàng
VNPT Đồng Nai
FPT
Doanh nghiệp khác
7.Mạng lưới phân phối
VNPT Đồng Nai
FPT
Doanh nghiệp khác
8. Khả năng tài chính
VNPT Đồng Nai
FPT
Doanh nghiệp khác
9. Tính đa dạng của dịch vụ
VNPT Đồng Nai
FPT
Doanh nghiệp khác

Trang11


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Xin chân thành cảm ơn Quý Ông/ Bà đã dành bớt thời gian quý báu cho
phiếu tham khảo ý kiến này –Xin chúc Quý Ông/Bà luôn g ặp nhi ều may m ắn
trong cuộc sống.
Ngày …. Tháng…. Năm 2013
Phỏng vấn viên

DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM KHẢO Ý KIẾN
STT
1
2
3
4
5
6

Họ và tên
Ông Lê Văn Sơn
Ông Phạm Hùng Đức
Ông Hà Thúc Hùng
Bà Trần Phương Ánh
Ông
Lương
Ngọc
Thạch
Ông Nguyễn Minh Tâm

7
8

Ông Vũ Ngọc Khánh
Ông Dương Đắc Phiên

9

Ông Nguyễn Văn Tự


10

Ông Đỗ Trung Thông

Vị trí công tác
PGĐ VNPT Đồng Nai
Trưởng phòng KH-KD VNPT Đồng Nai
Giám đốc Trung tâm Viễn thông 4
Chuyên viên phụ trách Marketing – P.KHKD
Chuyên viên phụ trách Marketing – P.KHKD
Chuyên viên phụ trách phát triển dịch vụ MyTV –
P.KHKD
Chuyên viên phụ trách lập KHKD –P.KHKD
Trưởng trạm viễn thông KV huyện Định Quán –
TTVT4
Tổ trưởng tổ tiếp thị kinh doanh tại trạm viễn
thông KV Định Quán-TTVT4
Nhân viên kinh doanh đơn vị TTVT 4

9. Phân tích dữ liệu

Vì đề tài liên quan nhiều đến khách hàng và hành vi tiêu dùng nên phương
pháp phân tích định tính và thống kê mô tả là chủ yếu
 Phân tích các thông tin từ các chuyên gia, báo cáo công ty.\
 Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ li ệu

hoặc giúp so sánh dữ liệu.
 Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu.
 Thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị th ống kê đơn nhất) mô tả
dữ liệu.


a. Thứ tự sắp xếp các yếu tố trong ma trận cạnh tranh

Trang12


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Các chuyên gia được

số chọn để trưng cầu ý kiến là
1 Thị phần
A những nhà quản lý trong lĩnh
2 Uy tín thương hiệu
B vực kinh doanh có hiểu biết
nhiều về dịch vụ viễn thông
3 Khả năng cạnh tranh
C
và MyTV.Có 10 chuyên gia
4 Chất lượng dịch vụ
D được hỏi ý kiến. Tập hợp kết
5 Hiệu quả quảng cáo,khuyến mãi
E quả ý kiến của các chuyên gia
về trọng số ảnh hưởng của
6 Lòng trung thành của khách hàng
F
các nhóm yếu tố như sau:
7 Mạng lưới phân phối
G
- Đầu tiên, đề nghị các
8 Khả năng tài chính

H chuyên gia đánh số thứ tự ưu
9 Tính đa dạng của dịch vụ
I tiên cho 9 yếu tố từ 1 đến 9
Thứ hai, xử lý dữ liệu
điều tra – chuyển thứ tự ưu tiên thành điểm số ưu tiên: Ưu tiên 1 = 9; ưu tiên
2=8; ưu tiên 3=7; ưu tiên 4=6; ưu tiên 5= 5; ưu tiên 6= 4; ưu tiên 7=3; ưu tiên 8 =
2; ưu tiên 9 = 1;
Sau khi xử lý số liệu đã điều tra, tổng hợp được bảng đi ểm của từng
nhóm yếu tố như sau:
STT

Các yếu tố bên ngoài

1

A
9

B
7

Điểm ưu tiên
C D E
F
G
6
3 1
4
8


2

9

7

8

3

1

4

6

2

5

3

5

2

3

6


9

4

8

7

1

4

8

7

9

5

3

6

1

4

2


5

9

7

8

6

3

2

5

1

4

6

3

4

7

9


6

5

2

1

8

7
8

2
5

5
6

1
7

6
8

8
1

7
4


4
3

3
2

9
9

9

5

8

4

9

2

6

1

3

7


10

1

2

8

9

7

3

5

6

4

Điểm ưu tiên
D E
F
G

H

I

Chuyên

gia

Chuyên
gia

A

B

C

Trang13

H
2

I
5


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
1

9

7

6

3


1

4

8

2

5

2

18

14

14

6

2

8

14

4

10


3

23

16

17 12 11

12

22

11

11

4

31

23

26 17 14

18

23

15


13

5

40

30

34 23 17

20

28

16

17

6

43

34

41 32 23

25

30


17

25

7
8

45
50

39
45

42 38 31
49 46 32

32
36

34
37

20
22

34
43

9


55

53

53 55 34

42

38

25

50

10

56

55

61 64 41

45

43

31

54


Xác định trọng số của các nhóm yếu tố theo công thức:
Trọng số yếu tố i =
Trong đó, tổng điểm tối đa = (9+8+…+3+2+1)*10=450

số
A
B
C
D
E
F
G
H
I

Yếu tố bên trong chủ yếu
Thị phần
Uy tín thương hiệu
Khả năng cạnh tranh
Chất lượng dịch vụ
Hiệu quả quảng cáo,khuyến
mãi
Lòng trung thành của khách
hàng
Mạng lưới phân phối
Khả năng tài chính
Tính đa dạng của dịch vụ

Tổng điểm

ưu tiên
56
55
61
64

Trọng số ảnh
hưởng (Pi)
0.12
0.12
0.14
0.14

41

0.09

45

0.10

43
31
54

0.10
0.07
0.12
1.00


Điểm phân loại = Σ(Số chuyên gia đồng ý * Điểm số)/ Tổng số phiếu
Điểm phân loại từ 1-4 cho mỗi yếu tố : 4-phản ứng tốt, 3-phản ứng trên
trung bình, 2-phản ứng trung bình, 1-phản ứng ít).
Điểm phân loại của VNPT
Yếu tố bên ngoài chủ yếu
1
2
3
4
Điểm phân loại
(0*1+2*2+2*3+6*4)/10=
Thị phần
0
2
2
6
3
Uy tín thương hiệu
0
1
3
6
4
Trang14


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Khả năng cạnh tranh
Chất lượng dịch vụ
Hiệu quả quảng cáo,khuyến

mãi
Lòng trung thành của khách
hàng
Mạng lưới phân phối
Khả năng tài chính
Tính đa dạng của dịch vụ
Điểm phân loại của FPT
Yếu tố bên ngoài chủ yếu

0
0

2
1

2
5

6
4

3
3

0

3

3


4

3

0

1

4

5

3

0
0
0

0
0
1

4
5
4

6
5
5


4
4
3

1

2

3

4

Thị phần
0
1
8
Uy tín thương hiệu
0
0
6
Khả năng cạnh tranh
0
5
3
Chất lượng dịch vụ
0
1
9
Hiệu quả quảng cáo,khuyến mãi
0

1
8
Lòng trung thành của khách hàng
0
3
6
Mạng lưới phân phối
1
4
5
Khả năng tài chính
0
4
3
Tính đa dạng của dịch vụ
0
4
4
Điểm phân loại của các đối thủ truyền hình cáp
Yếu tố bên ngoài chủ yếu
1
2
3

4

Thị phần
Uy tín thương hiệu
Khả năng cạnh tranh
Chất lượng dịch vụ

Hiệu quả quảng cáo,khuyến mãi
Lòng trung thành của khách hàng
Mạng lưới phân phối
Khả năng tài chính
Tính đa dạng của dịch vụ

5
4
2
0
2
5
2
5
2

0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
5
2

1
0
0
1
5

5
6
3
8
7
5
8
4
3

1
4
2
0
1
1
0
3
2

Điểm phân
loại
3
3

3
3
3
3
2
3
3
Điểm phân
loại
4
3
3
3
3
4
3
3
3

Số chuyên gia quan tâm đến dịch vụ IPTV – Truyền hình theo yêu c ầu hiện đang được kinh doanh tại đơn vị :10 chuyên gia (đạt 100%)
Số chuyên gia đánh giá dịch vụ IPTV – Truyền hình theo yêu c ầu - sẽ phát
triển nhanh trong thời gian tới tại Đồng Nai :10 chuyên gia (đạt 100%)
stt
Các yếu tố đánh giá
Mức VNPT Đồng
FPT
Truyền hình
độ
Nai
cáp HTVC,

quan
SCTV, VTCHD
Trang15


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
trọn Phân
g
loại
1 Thị phần
2 Uy tín thương hiệu
3 Khả năng cạnh tranh
4 Chất lượng dịch vụ
5 Hiệu quả quảng cáo,khuyến
mãi
6 Lòng trung thành của khách
hàng
7 Mạng lưới phân phối
8 Khả năng tài chính
9 Tính đa dạng của dịch vụ
Tổng cộng

Điểm
Điểm
Điểm
Phân
Phân
quan
quan
quan

loại
loại
trọng
trọng
trọng
0.30
3
0.30
4
0.40
0.48
3
0.36
3
0.36
0.33
3
0.33
3
0.33
0.48
3
0.36
3
0.36

0.10
0.12
0.11
0.12


3
4
3
4

0.12

3

0.36

3

0.36

3

0.36

0.10
0.12
0.09
0.12
1.00

3
4
4
3


0.30
0.48
0.36
0.36
3.45

3
2
3
3

0.30
0.24
0.27
0.36
2.88

4
3
3
3

0.40
0.36
0.27
0.36
3.2

b. Thứ tự sắp xếp các yếu tố bên ngoài :

STT

Các yếu tố bên ngoài

Mã số

1

Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển

A

2

Điều kiện tự nhiên

B

3

Dân số trẻ, nhu cầu thông tin ngày càng cao

C

4

Có nhiều sản phẩm thay thê

D


5

Dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn

E

6

Trình độ học vấn ngày càng cao

F

7

Mức GDP bình quân tăng ổn định

G

8

Thị trường viễn thông mở cửa

H

9

Xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao

I


10

Đối tượng khách hàng ngày càng đa dạng

J

11

Môi trường pháp lý và kinh doanh được cải thiện

K

12

Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển

L

Các chuyên gia được chọn để trưng cầu ý kiến là những nhà quản lý trong
lĩnh vực kinh doanh có hiểu biết nhiều về dịch vụ viễn thông và MyTV.Có 10
chuyên gia được hỏi ý kiến. Tập hợp kết quả ý kiến của các chuyên gia v ề tr ọng
số ảnh hưởng của các nhóm yếu tố như sau:

Trang16


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
- Đầu tiên, đề nghị các chuyên gia đánh số thứ tự ưu tiên cho 12 y ếu tố từ
1 đến 12
Thứ hai, xử lý dữ liệu điều tra – chuyển thứ tự ưu tiên thành đi ểm s ố ưu

tiên: Ưu tiên 1 = 12; ưu tiên 2=11; ưu tiên 3=10; ưu tiên 4=9; ưu tiên 5= 8; ưu
tiên 6=7; ưu tiên 7=6; ưu tiên 8 = 5; ưu tiên 9 = 4; ưu tiên 10 = 3; ưu tiên 11 = 2;
ưu tiên 12= 1.
Sau khi xử lý số liệu đã điều tra, tổng hợp được bảng đi ểm của từng
nhóm yếu tố như sau:
Chuyên
gia

A

B

C

D

Điểm ưu tiên
E
F
G
H

1

4

3

6


5

7

1

11

2

5

6

7

10

3

2

3
4

10
4

3
7


7
10

12
9

8
1

5

4

1

8

6

6

4

8

10

7
8


9
6

2
5

9

3

10

11

I

J

K

L

2

10

9

8


12

4

1

12

8

9

11

1
2

4
6

2
3

6
8

9
12


5
11

11
5

5

3

7

2

12

11

9

10

2

3

6

1


5

11

7

9

12

6
10

12
11

1
1

11
2

3
7

4
3

8
4


5
8

7
12

10
9

2

8

12

1

7

6

11

10

9

5


4

5

9

12

1

10

8

7

6

4

2

3

Chuyên
gia

A

B


C

D

Điểm tích lũy
E
F
G
H

1

4

3

6

5

7

1

11

2

9


9

13

15

10

3

3

19

12

20

27

18

4

23

19

30


36

5

27

20

38

6

31

28

7
8

40
46

9
10

I

J


K

L

2

10

9

8

12

15

3

22

17

17

23

4

19


5

28

26

22

34

19

6

25

8

36

38

33

39

42

24


9

32

10

48

49

42

49

48

44

27

15

33

15

59

56


51

61

30
35

54
64

56
67

28
29

26
28

36
43

19
22

67
71

61
69


58
70

71
80

49

37

72

79

30

35

49

33

81

78

75

84


60

42

81

91

31

45

57

40

87

82

77

87

Trang17


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Xác định trọng số của các nhóm yếu tố theo công thức:

Trọng số yếu tố i =
Trong đó, tổng điểm tối đa = (12+11+10+…+3+2+1)*10=780

số
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L

Yếu tố bên ngoài chủ yếu
Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển
Điều kiện tự nhiên
Dân số trẻ, nhu cầu thông tin ngày càng cao
Có nhiều sản phẩm thay thê
Dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn
Trình độ học vấn ngày càng cao
Mức GDP bình quân tăng ổn định
Thị trường viễn thông mở cửa
Xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ
cao
Đối tượng khách hàng ngày càng đa dạng
Môi trường pháp lý và kinh doanh được cải thiện

Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển

Tổng
điểm
ưu tiên
60
42
81
91
31
45
57
40

Trọng số
ảnh hưởng
(Pi)
0.08
0.05
0.10
0.12
0.04
0.06
0.07
0.05

87

0.11


82
77
87

0.11
0.10
0.11
1.00

Điểm phân loại các yếu tố
Điểm phân loại = Σ(Số chuyên gia đồng ý * Điểm số)/ Tổng số phiếu
Điểm phân loại từ 1-4 cho mỗi yếu tố : 4-phản ứng tốt, 3-phản ứng trên
trung bình, 2-phản ứng trung bình, 1-phản ứng ít).

số
A
B
C
D
E
F
G
H
I

Yếu tố bên ngoài chủ yếu
Nền kinh tế chính trị ổn định và
phát triển
Điều kiện tự nhiên
Dân số trẻ, nhu cầu thông tin

ngày càng cao
Có nhiều sản phẩm thay thê
Dân cư phân bố chủ yếu ở nông
thôn
Trình độ học vấn ngày càng cao
Mức GDP bình quân tăng ổn định
Thị trường viễn thông mở cửa
Xu hướng sử dụng sản phẩm,

1 2 3 4
Số chuyên gia

Phân loại

0

3

2

5

3

5

1

1


(0*1+3*2+3*2+5*4)
/10 ≈ 3
2

0

5

2

3

3

0

6

1

3

3

0

4

5


1

3

0
2
0
0

5
4
5
1

1
3
4
3

4
1
1
6

3
3
3
4

Trang18



Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học

J
K
L

st
t
1
2
3
4
5
6
7

dịch vụ công nghệ cao
Đối tượng khách hàng ngày càng
đa dạng
Môi trường pháp lý và kinh doanh
được cải thiện
Nền kinh tế chính trị ổn định và
phát triển

0

4


5

1

3

0

4

3

3

2

0

2

6

2

3

Yếu tố bên ngoài chủ yếu
Điều kiện tự nhiên
Mức GDP bình quân tăng ổn định
Dân số trẻ, nhu cầu thông tin ngày càng cao

Nền kinh tế chính trị ổn định và phát triển
Dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn
Trình độ học vấn ngày càng cao
Môi trường pháp lý và kinh doanh được cải
thiện
Thị trường viễn thông mở cửa
Xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ
cao
Đối tượng khách hàng ngày càng đa dạng

8
9

0.05
0.07
0.10
0.08
0.06
0.09

2
3
3
3
3
3

Số
điểm
quan

trọng
0.10
0.21
0.30
0.24
0.18
0.27

0.07
0.09

2
3

0.14
0.27

0.10

4

0.40

Mức
quan
trọng

Phâ
n
loại


1
0
0.09
3
0.27
1 Có nhiều sản phẩm thay thê

STT
Các yếu tố bên trong
1
0.09
3
0.27
số
1 1 ĐốTrình
i thủ cđạộnh
tranh
năng động trong kinh A
doanh
nhân
viên
2
0.09
3
0.27
toán phụ thuộc
2 Là đơn vị hạch
B
TỔNG CỘNG

1.000
2.92
Đội ngũ nhân viên ngày càng được
3
C
trẻ hóa
Phân chia mức độ tác
Ho

t
đ

ng
Marketing
4
D động của yếu tố tương ứng
5

Mạng lưới kênh phân phối

E

6

Chất lượng dịch vụ khá tốt

F

9


Có số lượng thuê bao viễn thông
lớn
Dịch vụ chăm sóc khách hàng, giải
quyết khiếu nại
Qui mô tài chính

10

Công tác đào tạo cho nhân viên

7
8

11
12

G
H
I
J

Công tác nghiên cứu và phát Trang19
tri ển
K
thị trường
Được trang bị máy móc, thiết bị
L
hiện đại

đối với đơn vị: Phản ứng tốt :

4; Phản ứng trên trung bình:
3; Phản ứng trung bình: 2;
Phản ứng ít: 1
c. Thứ tự sắp xếp các
yếu tố bên trong
Các chuyên gia được
chọn để trưng cầu ý kiến là
những nhà quản lý trong lĩnh


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
vực kinh doanh có hiểu biết nhiều về dịch vụ vi ễn thông và MyTV.Có 10 chuyên
gia được hỏi ý kiến. Tập hợp kết quả ý kiến của các chuyên gia về tr ọng s ố ảnh
hưởng của các nhóm yếu tố như sau:
- Đầu tiên, đề nghị các chuyên gia đánh số thứ tự ưu tiên cho 12 y ếu tố từ
1 đến 12
Thứ hai, xử lý dữ liệu điều tra – chuyển thứ tự ưu tiên thành đi ểm s ố ưu
tiên: Ưu tiên 1 = 10; ưu tiên 2=9; ưu tiên 3=8; ưu tiên 4=7; ưu tiên 5= 6; ưu tiên
6=5; ưu tiên 7=4; ưu tiên 8 = 3; ưu tiên 9 = 2; ưu tiên 10 = 1.
Sau khi xử lý số liệu đã điều tra, tổng hợp được bảng đi ểm của từng
nhóm yếu tố như sau:

1

A
8

B
9


C
2

D
4

Điểm ưu tiên
E
F
G
H
3 12 5
1

2

4

1

3

9

8

7

11


5

12

10

6

2

3

8

1

2

10

3

5

4

12

6


9

11

7

4

9

1

4

10

6

3

12

11

5

8

7


2

5

12

10 11

9

6

5

8

3

7

4

2

1

6

2


6

7

10

12

9

8

5

4

3

11

1

7
8

5
8

8
9


2
10

1
2

4
4

9
7

3
3

10
5

7
1

6
6

12
11

11
12


9

1

2

8

11

7

12

3

9

4

6

10

5

10

8


9

10

7

3

1

5

4

2

6

11

12

I

J

K

L


Chuyên
gia

I
7

J
6

K
10

L
11

Chuyên
gia

A

B

C

D

Điểm tích lũy
E
F

G
H

1

8

9

2

4

3

12

5

1

7

6

10

11

2


12

10

5

13

11

19

16

6

19

16

16

13

3

20

11


7

23

14

24

20

18

25

25

27

20

4

29

12

11

33


20

27

32

29

30

33

34

22

5

41

22

22

42

26

32


40

32

37

37

36

23

6

43

28

29

52

38

41

48

37


41

40

47

24

7
8

48
56

36
45

31
41

53
55

42
46

50
57


51
54

47
52

48
49

46
52

59
70

35
47

Trang20


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
9

57

47

49


66

53

69

57

61

53

58

80

52

10

65

56

59

73

56


70

62

65

55

64

91

64

Xác định trọng số của các nhóm yếu tố theo công thức:
Trọng số yếu tố i =
Trong đó, tổng điểm tối đa = (12+11+10+…+3+2+1)*10=780

số
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K

L

Yếu tố bên ngoài chủ yếu
Trình độ nhân viên
Là đơn vị hạch toán phụ thuộc
Đội ngũ nhân viên ngày càng được trẻ hóa
Hoạt động Marketing
Mạng lưới kênh phân phối
Chất lượng dịch vụ khá tốt
Có số lượng thuê bao viễn thông lớn
Dịch vụ chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu
nại
Qui mô tài chính
Công tác đào tạo cho nhân viên
Công tác nghiên cứu và phát triển thị trường
Được trang bị máy móc, thiết bị hiện đại

65
56
59
73
56
70
62

Trọng số
ảnh
hưởng
(Pi)
0.08

0.07
0.08
0.09
0.07
0.09
0.08

65

0.08

55
64
91
64

0.07
0.08
0.12
0.08
1.00

Tổng
điểm
ưu tiên

Điểm phân loại các yếu tố
Điểm phân loại = Σ(Số chuyên gia đồng ý * Điểm số)/ Tổng số phiếu
Điểm phân loại từ 1-4 cho mỗi yếu tố : 4-phản ứng tốt, 3-phản ứng trên
trung bình, 2-phản ứng trung bình, 1-phản ứng ít).

1 2 3 4
Phân loại

Yếu tố bên ngoài chủ yếu
số
Số chuyên gia
(0*1+3*2+3*5+2*4)
A
Trình độ nhân viên
0 3 5
2
/10 ≈ 3
B
Là đơn vị hạch toán phụ thuộc
0 3 5
2
3
Đội ngũ nhân viên ngày càng được
C
0 0 6
4
3
trẻ hóa
D Hoạt động Marketing
4 0 5
1
2
E
Mạng lưới kênh phân phối
0 1 5

4
3
F
Chất lượng dịch vụ khá tốt
0 0 7
3
3
Trang21


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
G
H
I
J
K
L

St
t

Có số lượng thuê bao viễn thông
lớn
Dịch vụ chăm sóc khách hàng, giải
quyết khiếu nại
Qui mô tài chính
Công tác đào tạo cho nhân viên
Công tác nghiên cứu và phát triển
thị trường
Được trang bị máy móc, thiết bị

hiện đại

0

1

3

6

4

1

5

3

1

2

0
1

2
0

4
5


4
5

3
3

2

4

3

1

2

0

1

6

3

3

Mức
qua
Phân

n
loại
trọn
g
0.10
3
0.06
3
0.07
3
0.09
3
0.09
3
0.07
3
0.08
4

Yếu tố bên ngoài chủ yếu

1
2
3
4
5
6
7
8


Số điểm
quan
trọng

Trình độ nhân viên
0.30
Là đơn vị hạch toán phụ thuộc
0.18
Đội ngũ nhân viên ngày càng được trẻ hóa
0.21
Hoạt động Marketing
0.27
Mạng lưới kênh phân phối
0.27
Qui mô tài chính
0.21
Có số lượng thuê bao viễn thông lớn
0.32
Dịch vụ chăm sóc khách hàng, giải quyết khi ếu
nại
0.09
3
0.27
9 Công tác nghiên cứu và phát triển thị trường
0.10
2
0.20
10 Công tác đào tạo cho nhân viên
0.09
3

0.27
11 Chất lượng dịch vụ khá tốt
0.09
3
0.27
12 Được trang bị máy móc, thiết bị hiện đại
0.08
3
0.24
TỔNG CỘNG
1.00
3.01
Phân chia mức độ tác động của yếu tố tương ứng đối với đơn vị: Phản ứng
tốt:4; Phản ứng trên trung bình:3; Phản ứng trung bình: 2;Phản ứng ít: 1
d. Nguồn nhân lực
Trình độ

Số lao động
(người)

Sau đại học
Cử nhân, kỹ sư
Cao đẳng
Trung cấp
Lao động tay nghề
Lao động phổ thông

Tỷ lệ (%)
7
301

61
264
496
42

Trang22

0.6 %
25.7%
5.3%
22.5%
42.3%
3.6%


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
TỔNG CỘNG
1,173
100%
Bảng 1 : Thống kê về trình độ nhân sự tại VNPT Đồng Nai – Nguồn: P.KHKD
e. Ma trận SWOT
O: Opportunities

T:Threats

tăng
Dân số trẻ, nhu cầu
thông tin cao
Trình độ học vấn
ngày càng cao

Xu hướng sử dung
sản phẩm, dịch vụ
công nghệ cao
Nền kinh tế, chính trị
ổn định và phát triển

2. Môi trường pháp lý
và kinh doanh được cải
thiện
3.Thị
trường
viễn
thông mở cửa
4. Đối tượng khách
hàng ngày càng đa dạng
5. Có nhiều sản phẩm
thay thế
6. Đối thủ cạnh tranh
năng động trong kinh
doanh
Các chiến lược S/T :
2.S (1;2;4;6) + T
(1;6;7):Chiến
lược
tăng trưởng tập trung
theo hướng khác biệt
hóa dịch vụ.
3.S
(4;6;7)
+

T
(4;5;6):Chiến lược về
giá
4.S
(4;7)
+
T
(3;4;5;6):Chiến lược
về công nghệ
5.S
(6;7)
+
T
((3;4;5;6):
Chiến lược đa dạng hóa
dịch vụ
Các chiến lược W/T :
8.W(2)
+
T
(3;4;5;6) :Chiến lược
nguồn nhân lực
9.W
(5)
+
T
(4;5;6):Chiến
lược
Chăm sóc khách hàng.


1. Điều kiện tự nhiên
1. Dân cư phân bổ chủ
2. Mức GDP bình quân yếu ở nông thôn
3.

SWOT

4.
5.

6.

S:Strengths
1. Đội ngũ nhân viên ngày càng
được trẻ hóa
2. Mạng lưới kênh phân phối
3. Có số lượng thuê bao viễn
thông lớn
4. Quy mô tài chính
5. Công tác đào tạo nhân viên
6. Chất lượng dịch vụ khá tốt
7.Được trang bị máy móc hiện
đại

Các chiên lược S/O :
1.O
(3;5;6)
+S
(1;2;3;4;6;7):Chiến
lược thâm nhập thị

trường

W:Weaknesses
1.Công tác nghiên cứu và phát
triển thị trường
2.Trình độ của nhân viên
3.Chính sách Marketing
4. Là đơn vị hạch toán phụ
thuộc
5. Dịch vụ CSKH, giải quyết
khiếu nại

Các
chiến
lược
W/O :
6.W (2;5) + O
(3;5):Chiến lược phát
triển thị trường
7.W (1;2;3) + O
(3;5):Chiến
lược
Marketing

Trang23


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
f.


So sánh và lựa chọn chiến lược kinh doanh

Trình độ nhân
viên
Đội ngũ nhân viên
ngày càng được
trẻ hóa

Hoạt
Marketing

động

Mạng lưới kênh
phân phối
Qui mô tài chính
Dịch vụ CSKH, giải
quyết khiếu nại
Công tác nghiên
cứu và phát triển
thị trường

Công tác đào tạo
cho nhân viên

Các chiến lược có thể lựa chọn
Chiến
Chiến
Chiến
lược tăng

Phâ
lược
lược
trưởng
Cơ sở của số
n
phát
thâm
tập trung
điểm hấp dẫn
loại triển thị nhập thị (khác biệt
trường
trường
hóa dịch
vụ)
AS TAS AS TAS AS
TAS
Các yếu tố bên trong
Lợi thế cạnh
3
4
12
4
12
4
12
tranh
Lợi thế cho
chiến lược phát
3

4
12
4
12
4
12 triển thị trường
và thâm nhập
thị trường
Ảnh
hưởng
nhiều
đến
2
3
6
4
8
2
4
chiến
lược
thâm nhập thị
trường
Ảnh hưởng đến
3
4
12
4
12
3

9
chiến lược phát
triển thị trường
Tăng doanh thu
4
4
16
4
16
4
16
cho đơn vị
Ảnh hưởng đến
3
4
12
3
9
3
9
chiến lược phát
triển thị trường
Làm tăng thị
phần và hòan
2
3
6
4
8
3

6
thành kế họach
phát triển thuê
bao MyTV
Hạn chế được
hiện
tượng
“chảy
máu
3
4
12
4
12
3
9
chất
xám”
trong nội bộ
ngành.
Trang24


Môn Học: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học

Chất lượng dịch
vụ khá tốt

3


4

12

4

12

3

9

Tạo lợi thế
cạnh
tranh
trước các đối
thủ về chất
lượng dịch vụ

Các yếu bên ngoài
Dân số trẻ, nhu cầu
thông tin ngày càng
cao

3

3

9


4

12

3

9

Dân cư phân bố
chủ yếu ở nông
thôn

3

4

12

4

12

2

6

Chiến
lược
thâm nhập thị
trường làm gia

tăng nhu cầu sử
dụng dịch vụ
trên thị trường
tỉnh
Bất lợi cho
chiến lược tăng
trưởng
tậ p
trung

Xu hướng sử dụng
sản phẩm, dịch vụ
4
3
12
4
16
3
12
Lợi thế
công nghệ cao
Đối tượng khách
hàng ngày càng đa
3
3
9
4
12
3
9

dạng
Bất lợi cho
Có nhiều sản phẩm
3
3
9
3
9
3
9
chiến lược phát
thay thê
triển thị trường
Đối thủ cạnh tranh
năng động trong
3
3
9
4
12
4
12
kinh doanh
Cộng tổng số
160
174
143
điểm hấp dẫn
Số điểm hấp dẫn có được phân như sau: Không hấp dẫn: 1 ;Có hấp dẫn
đôi chút:2;Khá hấp dẫn: 3;Rất hấp dẫn:4. Theo những phân tích ở trên thì đơn

vị sẽ lựa chọn chiến lược thâm nhập thị trường do có tổng số điểm cao nhất
là 174.
10.
Diễn giải kết quả
Phân qui nạp các kết quả nghiên cứu đảm bảo tính hệ thống – cấu trúc
Số liệu – hiện trạng
Phân tích quy luật chung
Tạo lập mối quan hệ
Phát triển lý thuyết
Chuẩn bị và trình bày báo cáo
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN: Trình bày các khái niệm về chiến lược, quản
trị chiến lược và những đặc thù của ngành Bưu chính viễn thông.




11.
-

Trang25


×