Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 3 (ĐỌC HIỂU)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.71 KB, 5 trang )

TRƯỜNG TH Mỹ An 2
TÊN:…………………………
LỚP:…………………………
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯNG HỌC SINH ĐẦU NĂM
(NĂM HỌC 2010-2011)
Môn: Tiếng Việt (lớp 3 phần đọc)
Ngày thi: 30.../.8../ 2010
1/Đọc thành tiếng: (6 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm-đọc một
đoạn thơ (6đ)
-Cây đa q hương (TV2-T
2
/93)
-Cậu bé và cây si già. (TV2-T
2
/96)
-Ai ngoan sẽ được thưởng.(TV2-/T
2
/100)
-Chiếc rễ đa tròn.(TV2-T
2
/107)
-Chuyện quả bầu..(TV2-T
2
/116)
2) Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) (25 phút)
Ngày xưa.có hai vợ chồng người nơng dân kia quanh năm hai sương
một nắng.cuốc bẫm cày sâu..Hai ơng bà thường ra đồng từ lúc gà gáy
sáng và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Đến vụ lúa, họ cấy lúa,gặt hái
xong,lại trồng khoai,trồng cà. Họ khơng để cho đất nghỉ,mà cũng chẳng


lúc nào ngơi tay. Nhờ làm lụng chun cần,họ đã gây dựng được cơ ngơi
đàng hồng.
Nhưng rồi,hai ơng bà mỗi ngày một già yếu.Hai con trai của họ đều
ngại làm ruộng ,chỉ mơ chuyện hão huyền,ít lâu sau,bà lão qua đời.Rồi
ơng lão cũng lâm bệnh nặng.Biết mình khó lòng qua khỏi,ơng dặn dò các
con:
- Cha khơng sống mãi để lo cho các con được.Ruộng nhà có một kho
báu,các con hãy tự đào lên mà dùng.
Hãy khoanh vào trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Hai ông bà thường ra đồng vào lúc nào?
a. Trưa nắng.
b. Gà gáy sáng.
c. Chiều tối.
Câu 2: Hai con trai của ông bà như thế nào?
a. Chăm chỉ, cần cù.
b. Rất thích làm ruộng.
c. Hai người con rất làm biếng.
Câu 3: Điền vào chỗ chấm x hay s:
a. Hai sương một nắng.
1
b. Hai xương một nắng.
c. Hai giương một nắng.
Câu 4: Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
a. Bán ruộng mà dùng
b. Tự đào ruộng để tìm kho báu
c. Ruộng nhà có kho báu

2
ĐÁP ÁN VÁ HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN ĐỌC LỚP 3
NĂM HỌC: 2010 - 2011

*HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG
- 6 điểm : đọc lưu loát, trôi chảy, không mắc lỗi.
- 5 điểm : đọc lưu loát, trôi chảy, mắc dưới 5 lỗi.
- 4 điểm : đọc tương đối lưu loát, mắc từ 5 đến 8 lỗi.
- 3 điểm : đọc với tốc độ tạm được, mắc 1từ 9 đến 12
lỗi.
- 2 điểm : đọc chậm, mắc từ 13 đến 16 lỗi.
- 1 điểm : đọc rất chậm, phải đánh vần, mắc từ 17
đến 20 lỗi.
- 0 điểm : đánh vần rất vất vả, mắc trên 20 lỗi.
*ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC THẦM
Câu 1: b. 1 điểm.
- Câu 2: c. 1 điểm.
- Câu 3: a. 1 điểm.
-Câu 4 : b 1 điểm.
3
TRƯỜNG TH Mỹ An 2
TÊN:………………………………………
LỚP:………………………………….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KHẢO SAT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH ĐẦU NĂM
NĂM HỌC: (2010-2011)
Môn: Tiếng Việt (Lớp 3 phần viết)
Ngày thi: 30./.8./ 2010
thời gian:55 phút
1/ Chính tả:(5 đ)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau vào trong giấy .
AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừa thấy Bác, các em nhỏ đã chạy ùa tới, quây

quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác thật rõ.
Bác đi giữa đoàn học sinh, tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng, da Bác hồng hào.
2) Tập làm văn: (5 điểm)
Đề: Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau:
- Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em.
- Bác hàng xóm sang chúc tết, bố mẹ đi vắng, chỉ có em ở nhà.
Hết
4
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN VIẾT LỚP 3
NĂM HỌC: 2010-2011
* HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN CHÍNH TẢ LỚP 3
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5
điểm.
-Nếu mắc lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh,
không viết hoa đúng quy đònh) 1 lỗi trừ 0.5 điểm.
-Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn bò trừ 1 điểm toàn bài.
* HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TẬP LÀM VĂN LỚP 3
- HS có thể viết nhiều lời đáp theo suy nghó của các em.
- Viết đầy đủ câu, rõ ràng, mạch lạc. Mỗi câu 2.5 điểm.
- Tuỳ vào mức độ sai sót về ý, diẽn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4.5
– 4 – 3.5 – 3 – 2.5 – 2 – 2.5 – 1 – 0.5.
5

×