Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Đánh giá hoạt động tín dụng học sinh sinh viên tại phòng giao dịch ngân hàng Chính Sách Xã Hội huyện Hiệp Đức tỉnh Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.09 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  ----.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
HỌC SINH SINH VIÊN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Thảo

ThS. Hoàng La Phương Hiền

Lớp: K45A - QTKD Tổng hợp
Niên khóa: 2011- 2015

Huế, tháng 5 năm 2015


Lời Cảm Ơn



Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nổ lực của bản thân,


H

thành nhất, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:

U

tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Với tình cảm chân

TẾ

Toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền
đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập

H

tại trường.

IN

Th.S Hoàng La Phương Hiền, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận

K

này.

C

Phòng giao dịch Ngân hàng Chính Sách Xã hội huyện Hiệp Đức, tỉnh




Quảng Nam, đặc biệt là phòng Tín dụng đã giúp tôi hoàn thành bài khóa luận

IH

này. Tôi đã luôn cố gắng tiếp thu, học hỏi những lời chỉ dạy đó, đồng thời cũng
tìm tòi và nghiên cứu để nâng cao kiến thức đã được học ở trường thông qua



những vấn đề thực tế tại Ngân hàng.

Đ

Trong thời gian tìm hiểu đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc hoàn thiện

G

bài khóa luận nhưng do kinh nghiệm tiếp xúc với thực tế chuyên môn cộng với

N

vốn kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh những thiếu sót nhất định. Rất mong



sự đóng góp ý kiến, nhận xét của các thầy cô để đề tài của em được hoàn chỉnh

TR


Ư

hơn.

Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thảo


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................vi

U

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... vii

H

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................... viii


TẾ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

IN

2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................2

K

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu................................................................................2

C

3.1 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................2



3.2 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................3

IH

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

4.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu....................................................................3



4.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu...............................................................4

Đ

5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6

G

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................6

N

1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Chính sách xã hội và tín dụng HSSV ............................6



1.1.1 Sự thành lập và vai trò của ngân hàng Chính sách xã hội ..............................6

TR

Ư

1.1.2 Các chương trình tín dụng tại NHCSXH ........................................................6
1.1.3 Các đặc điểm của chương trình tín dụng HSSV .............................................7
1.1.4 Những nội dung liên quan đến tín dụng học sinh sinh viên của Ngân hàng

Chính sách xã hội .....................................................................................................7

1.2 Lý luận về tín dụng Ngân hàng ...........................................................................11
1.2.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng ..............................................11
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng ................................................................12
SVTH: Lê Thị Thảo

ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

1.1.3 Vai trò của tín dụng Ngân hàng ....................................................................12
1.2.4 Quy trình tín dụng căn bản............................................................................13
1.3 Một số chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................................15
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỌC SINH SINH VIÊN TẠI



PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN HIỆP ĐỨC16

U

2.1 Khái quát về tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Hiệp Đức .............................16

H

2.1.1 Điều kiện tự nhiên .........................................................................................16


TẾ

2.1.2 Tình hình phát triển kinh tế, xã hội ...............................................................17
2.2 Tổng quan về Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hiệp Đức

H

.............................................................................................................................18

IN

2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................18
2.2.2 Tình hình bộ máy tổ chức và lao động tại Ngân hàng.................................18

K

2.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của PGD NHCSXH ...................................................19

C

2.2.4 Tình hình nguồn nhân lực trong 3 năm (2012-2014)....................................20



2.2.5 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2014 ................................22

IH

giai đoạn 2012-2014...............................................................................................22

2.3 Quy trình thủ tục cho vay tín dụng HSSV tại PGD NHCSXH...........................23



2.4 Phân tích hoạt động tín dụng học sinh sinh viên tại phòng giao dịch trong 3 năm

Đ

2012-2014 ..................................................................................................................24
2.4.1 Về nguồn vốn cho vay ..................................................................................24

G

2.4.2 Doanh số cho vay vốn HSSV........................................................................27

N

2.4.3 Doanh số thu nợ ............................................................................................31



2.4.4 Doanh số dư nợ .............................................................................................34

Ư

2.5 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng HSSV tại PGD NHCSXH

TR

huyện Hiệp Đức .........................................................................................................37

2.5.1 Thuận lợi......................................................................................................37
2.5.2 Khó khăn .......................................................................................................38

2.6 Đánh giá công tác tổ chức thực hiện hoạt động tín dụng HSSV .........................38
2.6.1 Đặc điểm mẫu điều tra ..................................................................................38
2.6.2 Đánh giá về quy trình và thủ tục cho vay .....................................................40
SVTH: Lê Thị Thảo

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

2.6.3 Đánh giá về cơ sở vật chất ............................................................................43
2.6.4 Đánh giá về nhân viên và cộng tác viên ngân hàng .....................................45
2.6.5 Đánh giá về mức lãi suất, mức cho vay và thời hạn vay vốn .......................49
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÍN



DỤNG HSSV TẠI PGD NGÂN HÀNG CSXH HUYỆN HIỆP ĐỨC ........................53

U

3.1 Giải pháp về nguồn vốn.......................................................................................53

H


3.2 Giải pháp về công tác cho vay .............................................................................53

TẾ

3.3 Giải pháp về công tác thu nợ................................................................................54
3.4 Giải pháp về thủ tục hồ sơ....................................................................................55

H

3.5 Giải pháp về nhân sự............................................................................................55

IN

3.5.1 Đối với nhân viên PGD.................................................................................55
3.5.2 Đối với tổ trưởng tổ TK&VV .......................................................................56

K

3.6 Giải pháp về điểm giao dịch ................................................................................57

C

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................58



1. Kết luận......................................................................................................................58

IH


2. Kiến nghị ...................................................................................................................59
2.1 Kiến nghị đối với ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Nam ........................................59



2.2 Đối với NHCSXH Trung ương ...........................................................................59

TR

Ư



N

G

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................60

SVTH: Lê Thị Thảo

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

: Học sinh sinh viên

NHCSXH

: Ngân hàng Chính Sách Xã Hội

CT-XH

: Chính trị-Xã hội

PGD

: Phòng giao dịch

ĐGD

: Điểm giao dịch

TẾ

H

U



HSSV


: Trung ương

HCCB

: Hội cựu chiến binh

DTN

: Đoàn thanh niên

HND

: Hội nông dân

HPN

: Hội phụ nữ

CSXH

: Chính Sách Xã Hội

CBNV

: Cán bộ nhân viên
: Đơn vị tính
: Nợ quá hạn

Đ




NQH

: Xóa đói giảm nghèo
: Tổ tiết kiệm và vay vốn

THPT

: Trung học phổ thông

THCS

: Trung học cơ sở

UBND

: Uỷ ban nhân dân

DSTN

: Doanh số thu nợ

DSCV

: Doanh số cho vay

-

: Giá trị không xác định


G

Tổ TK&VV

N

Ư
TR

K

C



IH

ĐVT

XĐGN

IN

TW

H

ĐH, CĐ, TCCN : Đại Học, Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp


SVTH: Lê Thị Thảo

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động tại PGD ngân hàng CSXH huyện Hiệp Đức qua 3 năm
2012-2014 ......................................................................................................................21



Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại PGD NHCSXH huyện Hiệp Đức ..............22

U

Bảng 3 : Doanh số huy động vốn của PGD NHCSXH huyện Hiệp Đức qua 3 năm (

H

2012-2014 )....................................................................................................................24

TẾ

Bảng 4: Doanh số cho vay HSSV tại PGD NHCSXH huyện Hiệp Đức qua 3 năm.....27
Bảng 5: Số lượng HSSV tham gia vay vốn ...................................................................29


H

Bảng 6: Doanh số thu nợ tín dụng HSSV tại PGD qua 3 năm(2012-2014)..................32

IN

Bảng 7: Tình hình dư nợ của chương trình tín dụng HSSV tại ngân hàng CSXH huyện
Hiệp Đức qua 3 năm (2012-2014).................................................................................35

K

Bảng 8: Đặc điểm mẫu điều tra theo địa bàn sống ........................................................40

C

Bảng 9: Đặc điểm của đối tượng điều tra ......................................................................40



Bảng 10: Kết quả kiểm định One-sample T-test về quy trình thủ tục cho vay .............41

IH

Bảng 11: Kết quả kiểm định One-sample T-Test về cơ sở vật chất..............................43
Bảng 12 : Kết quả kiểm đinh One-sample T-Test về chất lượng nhân viên và cộng tác



viên ................................................................................................................................47


Đ

Bảng 13: Kết quả kiểm đinh One-sample T-Test về các mức lãi suất, mức cho vay và

G

thời hạn cho vay của tín dụng HSSV ............................................................................49

TR

Ư



N

Bảng 14: Mức chi tiêu bình quân hàng tháng mỗi HSSV .............................................51

SVTH: Lê Thị Thảo

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại PGD NHCSXH huyện Hiệp Đức qua 3
năm ( 2012-2014 ) .........................................................................................................22




Biểu đồ 2: Tổng nguồn vốn vay tại PGD ngân hàng CSXH huyện Hiệp Đức qua 3 năm

U

(2012-2014) ...................................................................................................................25

H

Biểu đồ 3: Doanh số cho vay chương trình tín dụng HSSV qua các năm ....................27

TẾ

Biểu đồ 4: Doanh số cho vay ủy thác qua các Hội trong 3 năm (20012-2014) ............29
Biểu đồ 5: Số lượng HSSV vay vốn tại PGD NHCSXH huyện Hiệp Đức qua 3 năm

H

(2012-2014) ...................................................................................................................30

IN

Biểu đồ 6: Doanh số thu nợ qua ủy thác và trực tiếp tại PGD qua 3 năm (2012-2014).......33
Biểu đồ 7: Tổng dư nợ của chương trình tín dụng HSSV tại PGD ngân hàng CSXH

K

huyện Hiệp Đức qua 3 năm ( 2012-2014 ) ....................................................................35


C

Biểu đồ 8: Tình hình dư nợ quá hạn chương trình tín dụng HSSV tại PGD ngân hàng



CSXH huyện Hiệp Đức qua 3 năm ( 2012-2014) .........................................................36

TR

Ư



N

G

Đ



IH

Biểu đồ 9: Cơ cấu mẫu điều tra phân theo nghề nghiệp................................................39

SVTH: Lê Thị Thảo

vii



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

H

U



Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy tổ chức tại PGD NHCSXH huyện Hiệp Đức.........................18

SVTH: Lê Thị Thảo

viii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập và phát triển còn nhiều vấn đề cần
phải quan tâm và xây dựng để có thể hội nhập với nền kinh tế thế giới. Với tình hình




hiện nay cho thấy nước ta vẫn còn là một quốc gia có nền kinh tế phát triển chậm hơn

U

nhiều so với rất nhiều nước khác trên thế giới. Nền kinh tế vẫn còn nặng về nông

H

nghiệp, hộ nghèo vẫn còn chiếm tỷ lệ cao…Đây là một trong những thách thức không

TẾ

nhỏ cho sự phát triển của nước ta. Trong số các mục tiêu chính sách của quốc gia thì
giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp có ý nghĩa lớn, vừa góp phần xóa đói giảm

H

nghèo một cách bền vững, vừa giảm các tệ nạn xã hội khác và thúc đẩy tăng trưởng

IN

kinh tế. Bởi vậy, giải pháp thông qua ngân hàng Chính Sách Xã Hội để góp phần giải
quyết những khó khăn trên được chính phủ đặc biệt chú trọng.

K

Ngân hàng Chính Sách Xã Hội được thành lập là sự nỗ lực lớn của chính phủ

C


Việt Nam trong việc cơ cấu lại hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện chương trình mục



tiêu quốc gia và cam kết trước cộng đồng quốc tế về “ xóa đói giảm nghèo ”. Việc tiếp

IH

cận được nguồn vốn hỗ trợ từ hệ thống ngân hàng chính sách là có ý nghĩa to lớn đối
với những hộ nghèo đang cần vốn để sản xuất kinh doanh, trang trải chi phí học hành



cho con em. Thay vì chấp nhận những nguồn vốn vay đắt đỏ từ những ngân hàng

Đ

thương mại trong nước, khó khăn trong những điều kiện tín dụng thì từ khi ngân hàng
chính sách ra đời, họ đã có thể được tiếp cận với nguồn vốn rẻ hơn, những điều kiện

G

cho vay dễ dàng hơn, góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho những đối tượng khác nhau.

N

Tại các Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội hiện nay có nhiều chương trình tín dụng




cho vay rất phong phú như cho vay hộ nghèo, cho vay xuất khẩu lao động, cho vay

Ư

giải quyết việc làm.... trong số đó cần phải kể đến chương trình tín dụng Học Sinh

TR

Sinh Viên. Mục đích của tín dụng học sinh sinh viên được khẳng định nhằm để “Trang
trải một phần chi phí học tập, sinh hoạt của học sinh, sinh viên trong thời gian theo học
tại trường”. Hoạt động tín dụng học sinh sinh viên đã góp phần không hề nhỏ trong
việc hỗ trợ học tập góp phần giảm tỉ lệ thất nhiệp, nâng cao dân trí và bồi dưỡng nhân
tài. Hiện nay ngân hàng đã và đang nỗ lực rất lớn, cơ chế ngày càng hoàn thiện hơn,
thủ tục vay vốn ngày càng thông thoáng, đơn giản để đối tượng nghiên vay vốn tiếp
SVTH: Lê Thị Thảo

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

cận với đồng vốn dễ dàng hơn. Tuy nhiên còn có rất nhiều vấn đề nảy sinh từ phía
người đi vay và cho vay, vì vậy những kết quả đạt được chưa tương xứng với nguồn
lực bỏ ra, tác động của vốn tín dụng học sinh sinh viên đối với các hộ đi vay còn thấp.
Để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với đối tượng là học sinh sinh




viên, đồng thời đảm bảo duy trì hoạt động bền vững của ngân hàng Chính Sách Xă

U

Hội những vấn đề đang cần được giải quyết như quy trình, thủ tục vay như thế nào để

H

đối tượng dễ tiếp cận được với chương trình tín dụng, mức vốn vay, thời hạn cho vay
bao nhiêu là phù hợp…Để góp phần trả lời những câu hỏi trên tôi đã quyết định chọn

TẾ

đề tài “ Đánh giá hoạt động tín dụng học sinh sinh viên tại phòng giao dịch ngân

H

hàng Chính Sách Xã Hội huyện Hiệp Đức ” làm đề tài tốt nghiệp đại học của mình.

IN

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát

K

Đề tài tập trung phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng

C


học sinh sinh viên của Ngân hàng chính sách xã hộị huyện Hiệp Đức. Trên cơ sơ đó

IH

2.2 Mục tiêu cụ thể



đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nguồn vốn vay này.

- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng học sinh sinh viên tại ngân hàng chính



sách xã hội huyện Hiệp Đức qua 3 năm ( 2012-2014).

Đ

- Đánh giá hoạt động thực hiện chương trình tín dụng học sinh sinh viên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng học

G

sinh sinh viên tại PGD ngân hàng chính sách xã hội huyện Hiệp Đức.

N

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

Ư




3.1 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vào các vấn đề liên quan

TR

đến hoạt động tín dụng của học sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội huyện
Hiệp Đức.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu hoạt động tín dụng học sinh sinh viên tại ngân

hàng chính sách xă hội huyện Hiệp Đức qua các năm 2012-2014 và các số liệu sơ cấp
cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng
2 đến tháng 5 năm 2015.
SVTH: Lê Thị Thảo

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

-Phạm vi không gian:
- Số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động tín dụng học sinh sinh viên được thu
thập tại phòng kế toán và tín dụng tại PGD ngân hàng chính sách xã hội huyện Hiệp Đức.
- Số liệu sơ cấp là phiếu điều tra về các vấn đề liên quan đến tín dụng học sinh

U


học sinh sinh viên của PGD ngân hàng chính sách xã hội huyện Hiệp Đức.



sinh viên được khảo sát và điều tra đối với các hộ gia đình tham gia vay vốn tín dụng

H

3.2 Đối tượng nghiên cứu

TẾ

− Hoạt động tín dụng học sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội huyện
Hiệp Đức.

H

− Đối tượng của nghiên cứu còn là các khách hàng tham gia vay vốn tín dụng

IN

HSSV tại NHCSXH huyện Hiệp Đức.
4. Phương pháp nghiên cứu

K

4.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu

C


- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:



Thu thập các thông tin, các số liệu liên quan đến tín dụng học sinh sinh viên tại

IH

ngân hàng Chính Sách Xã Hội huyện Hiệp Đức như: mức vốn vay, lãi suất, thời hạn
hoàn trả vốn vay ….chủ yếu được thu thập từ bộ phận tín dụng và bộ phận kế toán của

Đ

chuyên ngành…



ngân hàng. Các số liệu bên ngoài được tập hợp từ các website, sách báo, tạp chí

- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Sử dụng bảng câu hỏi để thu thập thông

G

tin về các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng học sinh sinh viên tại ngân hàng

N

chính sách xã hội huyện Hiệp Đức.


Ư



Phương pháp chọn mẫu:
Về kích thước mẫu, nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu cỡ

TR

mẫu nghiên cứu được xác định bằng việc sử dụng thông qua công thức:

2: phương sai
: độ lệch chuẩn

Z2 *  2
n = -------e2
n: kích cỡ mẫu
e: sai số mẫu cho phép

z: Là giá trị tương ứng của miền thống kê (z=1.96) có độ tin cậy là 95%.
SVTH: Lê Thị Thảo

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy được lựa

chọn là 95%, thông qua tra bảng : Z=1,96, với độ tin cậy này thì sai số mẫu cho
phép là 0,05.
Sau khi tiến hành điều tra thử với 30 bảng hỏi, tiến hành xử lý SPSS để tính độ



lệch chuẩn. Giá trị 2 thu được là 0.315

U

Cỡ mẫu của nghiên cứu sẽ là:

TẾ

H

Z2 2
(1.96)2*(0.315)2
n = -------- = ------------------------ = 152,473 = 153 (mẫu)
e2
(0.05)2
Phương pháp thu thập dữ liệu:

H

− Việc chọn mẫu được thực hiện theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.

IN

− Thời gian điều tra được xác định là trong khoảng từ tháng 2 đến tháng 5/2015.

Như vậy, mẫu điều tra sẽ là những hộ đang sử dụng vốn vay học sinh sinh viên.

K

− Trong quá trình phát bảng hỏi, người điều tra cũng đồng thời giải đáp các thắc

C

mắc cho khách hàng nhằm hạn chế số bảng hỏi không hợp lệ.



4.2 Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu

IH

- Việc tổng hợp số liệu được tiến hành bằng phương pháp phân tổ thống kê. Căn
cứ vào các tiêu thức khác nhau phân loại kết quả nghiên cứu thành những nhóm riêng



để phân tích.

Đ

- Sử dụng phương pháp phân tích thống kê như: số tương đối, số tuyệt đối, các

G

chỉ tiêu của dãy số thời gian và phương pháp so sánh để phân tích biến động các chỉ


N

tiêu về kết quả hoạt động tín dụng học sinh sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội
huyện Hiệp Đức. Đồng thời sử dụng các công cụ phân tích thông dụng như bảng tần

Ư



số, biểu đồ…để thống kê, mô tả về quy mô, số lượng, đặc điểm của mẫu điều tra.
- Bên cạnh đó, khóa luận còn sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu thống với

TR

phần mềm SPSS 16.0 để tổng hợp, phân tích số liệu và kiểm định mức độ ý nghĩa các
số liệu sơ cấp thu thập được.
Kiểm định các giả thuyết thống kê
 Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể (One Sample T-test)
H0: giá trị trung bình = giá trị kiểm định (Test value)
H1: giá trị trung bình  giá trị kiểm định (Test value)
SVTH: Lê Thị Thảo

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền


Mức ý nghĩa : α = 0,05
Các giả thuyết thống kê là những nhận định, ý kiến được nêu ra trong phiếu điều
tra dưới hình thức đánh giá bởi thang đo Likert 5 mức độ:
1- Rất không đồng ý 2 - Không đồng ý 3 - Bình thường 4 - Đồng ý 5 - Rất đồng ý



5. Kết cấu của đề tài

U

Bố cục đề tài gồm có 3 phần:

H

Phần 1: Đặt vấn đề

TẾ

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

IN

ngân hàng chính sách xã hội huyện Hiệp Đức.

H

Chương 2: Đánh giá hoạt động tín dụng học sinh sinh viên tại phòng giao dịch


K

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng học sinh sinh viên

TR

Ư



N

G

Đ



IH



Phần 3: Kết luận - kiến nghị

C

tại phòng giao dịch ngân hàng Chính Sách Xã Hội huyện Hiệp Đức.

SVTH: Lê Thị Thảo


5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Chính sách xã hội và tín dụng HSSV
1.1.1 Sự thành lập và vai trò của ngân hàng Chính sách xã hội



Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) được thành lập theo Quyết định số

U

131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách

H

tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục

TẾ

vụ người nghèo. Đây là sự nỗ lực rất lớn của Chính phủ Việt Nam trong việc cơ cấu lại
hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và cam kết trước

H


cộng đồng quốc tế về xóa đói giảm nghèo.

IN

Hoạt động của NHCSXH là không vì mục đích lợi nhuận. Sự ra đời của
NHCSXH có vai trò rất quan trọng là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi của

K

Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; tạo điều kiện cho

C

người nghèo tiếp cận được các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; hộ



nghèo và các đối tượng chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan công quyền ở

IH

địa phương, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn.
1.1.2 Các chương trình tín dụng tại NHCSXH



Hiện nay, NHCSXH bao gồm 10 chương trình tín dụng với các mức lãi suất

Đ


khác nhau:

-Chương trình tín dụng cho vay hộ nghèo (0,6%/tháng).

G

-Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn (0,6%/tháng).

N

-Chương trình tín dụng cho vay xuất khẩu lao động (0,65%/tháng).

TR

Ư



-Chương trình tín dụng cho vay giải quyết việc làm (0,6%/tháng).
-Chương trình tín dụng nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn (0,8%/tháng).
-Chương trình tín dụng cho vay hộ SXKD tại vùng khó khăn (0,85%/tháng).
-Chương trình tín dụng cho vay dự án phát triển lâm nghiệp (0,6%/tháng).
-Chương trình tín dụng cho vay đồng bào dân tộc thiểu số khó khăn (0,1%/tháng).
-Chương trình tín dụng cho vay hộ nghèo về nhà ở (0,25%/tháng).
-Chương trình tín dụng cho vay hộ cận nghèo (0,72%/tháng).

SVTH: Lê Thị Thảo

6



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

1.1.3 Các đặc điểm của chương trình tín dụng HSSV
- Cũng như các chương trình tín dụng khác tại ngân hàng chính sách xã hội, tín
dụng học sinh sinh viên được rất nhiều ưu đãi về thời hạn và lãi suất khi vay vốn. Các
chương trình cho vay đều thông qua Tổ tiết kiệm và vay vốn ở các thôn,bản…



- Vốn vay được sử dụng cho mục đích học tập, trang trải chi phí sinh hoạt của

U

những học sinh sinh viên thuộc đối tượng được vay vốn.

H

- Thời hạn vay phụ thuộc vào thời gian học tập của học sinh sinh viên tại các

TẾ

trường.

- Đối tượng vay vốn và đối tượng sử dụng vốn tách bạch với nhau. Theo quy

H


định của NHCSXH, người vay vốn và chịu trách nhiệm về khoản vay phải là các hộ

IN

gia đình, có thể là bố hoặc mẹ, người sử dụng vốn vay là HSSV đang theo học tại các
trường đào tạo trong cả nước.

K

1.1.4 Những nội dung liên quan đến tín dụng học sinh sinh viên của Ngân

C

hàng Chính sách xã hội



 Mục tiêu: giúp cho hàng triệu HSSV có hoàn cảnh khó khăn yên tâm học tập,

IH

nhiều HSSV có nguy cơ bỏ học được tiếp tục con đường học tập của mình.
 Đối tượng được vay vốn:



Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học

Đ


(hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào
tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm:

G

-HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại

N

không có khả năng lao động.

TR

Ư



-HSSV là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:
+ Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
+ Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu

nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.
-HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả

hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
nơi cư trú.
 Phương thức cho vay: NHCSXH áp dụng theo 2 phương thức cho vay:
SVTH: Lê Thị Thảo


7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

− HSSV vay vốn thông qua hộ gia đình:
+ Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ
NHCSXH.
+ Người vay không phải thế chấp tài sản nhưng phải gia nhập và là thành viên



Tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn, ấp, bản, buôn (gọi chung là thôn) nơi hộ gia đình

U

đang sinh sống, được Tổ bình xét đủ điều kiện vay vốn, lập thành danh sách đề nghị

H

vay vốn NHCSXH gửi UBND cấp xã xác nhận.

TẾ

+ Việc cho vay của NHCSXH được thực hiện ủy thác từng phần qua các tổ
chức chính trị - xã hội theo cơ chế hiện hành của NHCSXH.

H


− Đối với HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng

NHCSXH nơi địa bàn nhà trường đóng trụ sở.

K

 Điều kiện vay vốn

IN

người còn lại không có khả năng lao động được vay vốn và trả nợ trực tiếp tại

C

− HSSV đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi



cho vay có đủ các tiêu chuẩn theo quy định.

IH

− Đối với HSSV năm thứ nhất, phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận
được vào học của nhà trường.



− Đối với HSSV từ năm thứ hai trở đi, phải có xác nhận của nhà trường về việc


Đ

đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ
bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.

G

 Mức vốn cho vay

N

− Mức vốn cho vay theo quy định hiện hành của Nhà nước.



− Theo văn bản 1662/NHCS-TDSV ngày 8/7/2011 quy định từ ngày 01/8/2011 -

TR

Ư

31/7/2013, mức cho vay tối đa 1.000.000đ/tháng (10.000.000đ/năm học).
− Theo văn bản 2665/NHCS-TDSV ngày 23/7/2013 quy định từ ngày 1/8/2013

mức cho vay tối đa 1.100.000đ/tháng (11.000.000đ/năm học)
− Ngân hàng CSXH quy định mức cho vay cụ thể đối với HSSV căn cứ vào mức

thu học phí của từng trường và sinh hoạt phí theo vùng nhưng không vượt quá mức
cho vay quy định hiện hành của nhà nước.
− Khi chính sách học phí của Nhà nước có thay đổi và giá cả sinh hoạt có biến

SVTH: Lê Thị Thảo

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

động, ngân hàng CSXH thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài Chính trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức vốn cho vay.
 Thời hạn cho vay
− Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày đối tượng được vay



vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) được ghi trong hợp

U

đồng tín dụng. Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.

H

− Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay
vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày HSSV kết thúc khoá học, kể cả thời gian

TẾ

HSSV được các trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết quả học tập

(nếu có). Thời hạn phát tiền vay được chia thành các kỳ hạn phát tiền vay do Ngân

H

hàng CSXH quy định hoặc thoả thuận với đối tượng được vay vốn.

IN

− Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay vốn trả

K

món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Đối với các chương trình đào tạo có
thời gian đào tạo không quá 1 năm, thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền

C

vay, đối với các chương trình đào tạo khác, thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát



tiền vay. Thời hạn trả nợ được chia thành các kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng CSXH

IH

quy định.

 Lãi suất cho vay




− Lãi suất cho vay ưu đãi đối với HSSV hiện nay là 0,6%/tháng.

Đ

− Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.

G

 Hồ sơ vay vốn, trình tự và thủ tục cho vay, trả nợ

N

Ngân hàng CSXH quy định hồ sơ vay vốn, trình tự và thủ tục cho vay, trả nợ



bảo đảm đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện.

TR

Ư

 Kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi tiền vay
− Định kỳ hạn trả nợ:
+ Khi giải ngân số tiền cho vay của học kì cuối cùng, NHCSXH nơi cho vay

cùng người vay thỏa thuận việc định kì trả nợ của toàn bộ số tiền cho vay. Người vay
phải trả nợ gốc khi HSSV có việc làm, có thu nhập nhưng không quá 12 tháng kể từ
ngày HSSV kết thúc khóa học. Số tiền cho vay được phân kì trả nợ tối đa 6 tháng 1

lần, phù hợp với khả năng trả nợ của người vay do Ngân hàng và người vay thỏa thuận
ghi vào sổ TK&VV.
SVTH: Lê Thị Thảo

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

+ Trường hợp người vay vốn cho nhiều HSSV cùng một lúc, nhưng thời hạn ra
trường của từng HSSV khác nhau, thì việc định kỳ hạn trả nợ được thực hiện khi giải
ngân số tiền cho vay kỳ học cuối của HSSV ra trường sau cùng.
− Thu nợ gốc:



+ Việc thu nợ gốc được thực hiện theo phân kỳ trả nợ đã thỏa thuận trong khế

U

ước nhận nợ.

H

+ Trường hợp người vay có khó khăn chưa trả được nợ gốc theo đúng kỳ hạn
trả nợ thì được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo.

TẾ


− Thu lãi tiền vay:

+ Lãi tiền vay được tính kể từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên đến ngày

H

trả hết nợ gốc. NHCSXH thỏa thuận với người vay trả lãi theo định kỳ tháng hoặc quý

IN

trong thời hạn trả nợ. Trường hợp, người vay có nhu cầu trả lãi theo định kỳ hằng

K

tháng, quý trong thời hạn phát tiền vay thì NHCSXH thực hiện theo yêu cầu của người
vay kể cả các khoản nợ cho HSSV vay trước đây theo văn bản số 2162/NHCS-KH

C

ngày 19/9/2006.



+ Nhà nước có chính sách giảm lãi suất đối với trường hợp người vay trả nợ

IH

trước hạn. Hướng dẫn cụ thể về giảm lãi để khuyến khích trả nợ trước hạn được thực
hiện theo văn bản riêng của NHCSXH.




+ Đối với các khoản nợ quá hạn, thu nợ gốc đến đâu thì thu lãi đến đó; trường

Đ

hợp người vay thực sự khó khăn có thể ưu tiên thu gốc trước, thu lãi sau.

G

 Gia hạn nợ và chuyển nợ quá hạn.

N

− Gia hạn trả nợ: Đến kỳ trả nợ cuối cùng, người vay có khó khăn chưa trả



được nợ, phải có văn bản đề nghị gia hạn nợ thì được Ngân hàng CSXH xem xét cho

Ư

gia hạn nợ cho đối tượng vay vốn, ngân hàng có thể gia hạn nợ một hoặc nhiều lần cho

TR

một khoản vay, nhưng thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời hạn trả nợ.
− Chuyển nợ quá hạn: Trường hợp đối tượng được vay vốn không trả nợ đúng


hạn theo kỳ hạn trả nợ cuối cùng và không được phép gia hạn nợ, Ngân hàng CSXH
chuyển thành nợ quá hạn. Ngân hàng CSXH phối hợp với chính quyền địa phương,
các tổ chức chính trị - xã hội có biện pháp thu hồi nợ. Trường hợp, người vay có khả
năng trả nợ nhưng không trả thì xem xét chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật để xử lý
thu hồi vốn theo quy định của pháp luật.
SVTH: Lê Thị Thảo

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

1.2 Lý luận về tín dụng Ngân hàng
1.2.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng
 Khái niệm tín dụng:
Có nhiều khái niệm khác nhau để nói về tín dụng, mỗi khái niệm đều thể hiện



những đặc trưng riêng của nó. Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản

U

phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế -

H

xã hội. Quan hệ tín dụng được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy


TẾ

bắt đầu tan rã. Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời xuất
hiện quan hệ trao đổi hàng hóa. Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức

H

vay mượn bằng hiện vật - hàng hóa. Xuất hiện sở hữu tư nhân tư liệu sản xuất, làm cho

IN

xã hội có sự phân hóa: giàu, nghèo, người nắm quyền lực, người không có gì....Khi
người nghèo gặp phải những khó khăn không thể tránh thì buộc họ phải đi vay, mà

K

những người giàu thì câu kết với nhau ðể ấn ðịnh lãi suất cao, chính vì thế, tín dụng

C

nặng lãi ra đời. Trong giai đoạn tín dụng nặng lãi, tín dụng có lãi suất cao nhất là 40-



50%, do việc sử dụng tín dụng nặng lãi không phục vụ cho việc sản xuất mà chỉ phục

IH

vụ cho mục đích tín dụng nên nền kinh tế bị kìm hãm động lực phát triển. Về sau, tín

dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ.



Mặc khác cũng có khái niệm cho rằng “cho vay”, còn gọi là tín dụng, là việc

Đ

một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong
đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và

G

thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho

N

vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, tín dụng phản ánh mối quan hệ



giữa hai bên - Một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai

TR

Ư

bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,...
Hay có thể nói: “ Tín dụng là quan hệ giao dịch, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau


giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hay tài sản cam kết hoàn trả theo
thời hạn đã thỏa thuận. Giá trị hoàn trả thường lớn hơn giá trị lúc cho vay hay người đi
vay phải trả thêm phần lợi tức tín dụng cho người cho vay”. Viện nghiên cứu khoa học
Ngân hàng (2002), Tín dụng cho các doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê.

SVTH: Lê Thị Thảo

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

 Khái niệm về tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng với bên đi vay (là các tổ
chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có



trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn

U

thanh toán.

H

Xuất phát từ đặc trưng của hoạt động ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực tiền


TẾ

tệ nên tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng chủ yếu là dưới hình thức tiền tệ. Tuy
nhiên trong một số hình thức tín dụng, như cho thuê tài chính thì tài sản trong giao
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng

H

dịch tín dụng cũng có thể là các tài sản khác như tài sản cố định.

IN

− Chủ thể tham gia là ngân hàng và những khách hàng của ngân hàng

K

− Đối tượng tín dụng là tiền tệ nhàn rỗi trong kinh tế do đó có quy mô nguồn
vốn lớn.

C

− Tính chất luân chuyển là quan hệ chuyển nhượng vốn gián tiếp nên mang đầy



đủ những lợi thế và bất lợi của tín dụng gián tiếp.

IH


− Thời hạn rất đa dạng (chủ yếu là ngắn hạn), vì ngân hàng cũng là người đi vay
tính chất toàn là nguồn vốn tạm thời.



− Mục đích của tín dụng ngân hàng là nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc

Đ

tiêu dùng qua đó thu lợi nhuận.

G

− Sự tin tưởng của quan hệ tín dụng ngân hàng là rất quan trọng bởi lẽ sự an

N

toàn trong hoạt động hệ thống ngân hàng không những quyết định sự tồn tại và phát



triển của ngân hàng mà có thể gây phản ứng lan ra nền kinh tế.

TR

Ư

1.1.3 Vai trò của tín dụng Ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng đóng một vai trò quan trọng đươc biểu


hiện cụ thể như sau:
-Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung điều hòa nguồn vốn giữa các

chủ thể kinh tế. Điều này được thể hiện ở việc vốn tiền tệ được lưu chuyển từ nơi thừa
sang nơi thiếu đã nhằm thỏa mãn nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.Từ đó có thể thấy tín
dụng ngân hàng đã thúc đẩy sự tăng nhanh chóng tốc độ lưu thông hàng hóa và chu
chuyển tiền tệ.
SVTH: Lê Thị Thảo

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

-Tín dụng ngân hàng cũng là công cụ chủ yếu để tài trợ, đầu tư cho các nghành
kinh tế then chốt và các ngành, các khu vực kinh tế kém phát triển. Muốn phát triển
phải có vốn, có công nghệ mà ở các khu vực kém phát triển thì chỉ có tìm đến tín dụng
ngân hàng là thuận lợi nhất, tín dụng ngân hàng cũng giúp cho các nghành kinh tế then



chốt có đuợc lượng vốn đủ lớn để áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại đẩy

U

nhanh tốc độ phát triển.

H


-Vì nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi của tín dụng ngân hàng nên nó góp

TẾ

phần tác động tới các đơn vị sử dụng nguồn vay vốn ngân hàng có hiệu quả.

-Bên cạnh đó tín dụng ngân hàng cũng thúc đẩy sự mở rộng và phát triển

H

nghành ngoại thương và góp phần bình ổn giá cả nền kinh tế.

IN

-Một vai trò quan trọng của tín dụng ngân hàng là “ tạo tiền trong nền kinh tế

1.2.4 Quy trình tín dụng căn bản

K

thông qua bội số tiền gửi”.

C

Các bước cơ bản của một quy trình tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội



như sau:


IH

 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng

Một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng từ những



thông tin sau:

Đ

-Thông tin về năng lực pháp lí và năng lực hành vi của khách hàng.
-Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng.

G

-Thông tin về bảo đảm tín dụng.

N

 Phân tích tín dụng: là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng

TR

Ư




trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:
-Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự

đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro
và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
-Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách
hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc
ra quyết định cho vay.
SVTH: Lê Thị Thảo

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

 Quyết định và kí hợp đồng tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với
một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:



-Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt.

U

-Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.


H

Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí sai

TẾ

lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
 Giải ngân

H

Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín

IN

dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.

Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng

K

hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách

C

hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh

IH


 Giám sát tín dụng



gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.

Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra sử dụng vốn vay thực tế của khách



hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng để đảm bảo khả

Đ

năng thu nợ.

 Thanh lý hợp đồng tín dụng

G

Đây là khâu kết thúc quy trình tín dụng. Thanh lí hợp đồng tín dụng bao gồm

N

các công việc quan trọng sau:



-Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng các điều khoản đã


Ư

cam kết trong hợp đồng tín dụng. Các bên liên quan có thể thỏa thuận và lựa chọn một

TR

trong các hình thức thu nợ sau: thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn, thu nợ gốc một
lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kì, thu nợ gốc và lãi theo nhiều kì hạn.
Nếu đến hạn mà khách hàng chưa có khả năng trả nợ thì Ngân hàng có thể xem

xét để cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để có biện pháp đảm bảo thu hồi
nợ sau này.

SVTH: Lê Thị Thảo

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

-Tái xét hợp đồng tín dụng: thực chất của vấn đề này là tiến hành phân tích tín
dụng trong điều kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng
tín dụng, phát hiện rủi ro để xử lí kịp thời.
-Thanh lí hợp đồng tín dụng: nếu hết hạn hợp đồng tín dụng và khách hàng đã



hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì Ngân hàng và khách hàng làm thủ tục


U

thanh lí hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ vay vốn của khách

H

hàng vào kho lưu trữ.

TẾ

1.3 Một số chỉ tiêu nghiên cứu
 Doanh số cho vay

DSCV = Dư nợ cuối kì – Dư nợ đầu kì + DSTN trong kì

IN

H

 Doanh số thu nợ

DSTN = Dư nợ đầu kì + DSCV trong kì – dư nợ cuối kì

K

Tỷ lệ thu nợ = (DSTN/ DSCV) * 100%

C


 Tổng nguồn vốn



Tổng nguồn vốn = Vốn từ TW chuyển về + Nguồn địa phương

IH

 Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn

NQH là toàn bộ hoặc một phần nợ gốc đã quá hạn trả, không phận biệt là vì lí



do gì. Đó là những khoản nợ không hoàn trả đúng hạn, không được phép và không đủ

Đ

điều kiện để gia hạn nợ.

Chỉ số được dùng để đánh giá mức độ nợ quá hạn đó là Tỷ lệ nợ quá hạn.

G

Tỷ lệ nợ quá hạn = (Dư nợ quá hạn/ Tổng dư nợ)* 100%

N

Tỷ lệ nợ quá hạn < 5% được coi là bình thường


TR

Ư



Tỷ lệ nợ quá hạn từ 5% - 10% được coi là không bình thường
Tỷ lệ nợ quá hạn từ trên 10% - 15% được coi là cao
Tỷ lệ nợ quá hạn từ trên 15% - 20% được coi là quá cao, báo động đỏ, nguy cơ

khủng hoảng rất lớn.
 Hệ số thu nợ (tỉ lệ thu nợ).
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả công tác thu hồi nợ của Ngân hàng từ việc cho
khách hàng vay.
Hệ số thu nợ = (DSTN/ DSCV) * 100%
SVTH: Lê Thị Thảo

15


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỌC SINH SINH VIÊN
TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN
HIỆP ĐỨC
2.1 Khái quát về tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Hiệp Đức




2.1.1 Điều kiện tự nhiên

U

Huyện Hiệp Đức có diện tích tự nhiên là 49.418,61 ha. Huyện nằm cách thành

TẾ

Quốc lộ 14E đi qua và cách Quốc lộ 1A khoảng 35 km về phía Tây.

H

phố Tam Kỳ 40 km về phía Tây, cách thành phố Đà Nẵng 50 km về phía Nam; có
Vị trí địa lý được trải dài từ 15022’12” đến 15038’40” độ vĩ Bắc và từ

H

107 084’40” đến 108015’08” độ kinh Đông.

IN

- Phía Đông giáp huyện Thăng Bình.
- Phía Tây giáp huyện Phước Sơn.

C

- Phía Bắc giáp huyện Quế Sơn.

K


- Phía Nam giáp huyện Tiên Phước và Bắc Trà My.



Địa hình mang nét đặc trưng của địa hình vùng đồi núi phức tạp và độ chia cắt

IH

lớn, độ dốc giảm dần từ Tây sang Đông. Hơn 80% là diện tích đồi núi, tập trung chủ
yếu ở phía Bắc, Nam và Tây của huyện. Còn lại là dạng đồng bằng thung lũng, phân



bố ven các chân đồi núi và tập trung nhiều ở phía Đông.

Đ

Khí hậu nhiệt đới gió mùa, hướng gió chính là gió mùa Đông - Bắc và Đông Nam. Ngoài ra còn có gió Tây - Nam thường xuất hiện trong tháng 5 đến tháng 7.

G

Nhiệt độ trung bình năm: 250C. Lượng mưa trung bình năm: 2.270 mm, mùa mưa dao

N

động từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Độ ẩm trung bình năm: 84%.




Huyện Hiệp Đức có tiềm năng đất đai, khoáng sản, có vị trí quan trọng, nằm

Ư

trên trục Quốc lộ 14E gần vùng “cực” phát triển kinh tế và đô thị phía Tây Bắc của

TR

tỉnh là thị trấn Khâm Đức huyện Phước Sơn, không xa với các đầu mối giao thông và
các trung tâm kinh tế văn hóa lớn của khu vực như thành phố Đà Nẵng và đô thị cổ
Hội An. Do có vị trí tương đối thuận lợi nên trong tương lai huyện sẽ tranh thủ mọi
nguồn đầu tư của trung ương, tỉnh cùng với khơi dậy nguồn nội lực để xây dựng và
phát triển về mọi mặt.

SVTH: Lê Thị Thảo

16


×