Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Cảm nhận của khách hàng về bố cục và trưng bày hàng hóa của siêu thị Big C Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế
H

CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ BỐ CỤC VÀ TRƯNG BÀY HÀNG

ại
h

ọc
K

in
h

HÓA TẠI SIÊU THỊ BIG C HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

ĐẶNG THỊ PHƯỢNG



Th.S NGUYỄN THỊ DIỆU LINH

Đ

Sinh viên thực hiện:

Lớp K44A QTKD Tổng hợp
Niên khóa: 2010-2014

Huế, tháng 5 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2

tế
H
uế


4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 2
4.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 3
5.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ................................................................... 3
5.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: ................................................................... 3

ại
họ
cK
in
h

5.2. Phương pháp xử lý số liệu: ............................................................................ 4
5.2.1. Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp ........................................................................ 4
5.2.2. Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp .......................................................................... 4
6. Kết cấu của đề tài......................................................................................................... 5
Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 6
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .............................................................. 6

Đ

1.1. Cơ sở khoa học ............................................................................................. 6
1.1.1. Tổng quan về siêu thị và bán lẻ tại siêu thị ........................................................... 6
1.1.1.1. Tổng quan về siêu thị ............................................................................... 6
1.1.1.2. Tổng quan về hoạt động bán lẻ của siêu thị ................................................ 7
1.1.2. Khách hàng ............................................................................................................ 9
1.1.3.Bố cục siêu thị ........................................................................................................ 9
1.1.3.1. Khái niệm ............................................................................................... 9
1.1.3.2. Mục đích ................................................................................................ 9

1.1.3.3. Quy trình .............................................................................................. 10
1.1.4. Trưng bày hàng hóa ............................................................................................. 13
1.1.4.1. Khái niệm ............................................................................................. 13
1.1.4.2. Các hình thức trưng bày ......................................................................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 15
SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

1.2.1.Đề tài “Thực trạng và giải pháp bố cục và trưng bày hàng hóa cho hệ thống siêu
thị nội địa tại thành phố Hồ Chí Minh” ...................................................................... 15
1.2.2.Đề tài “Vai trò của cách thức trưng bày hàng hoá trong hoạt động kinh doanh bán
lẻ của siêu thị Big C Huế” .......................................................................................... 16
Chương 2: CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ BỐ CỤC VÀ TRƯNG BÀY
HÀNG HÓA TẠI SIÊU THỊ BIG C .......................................................................... 17
2.1. Giới thiệu về siêu thị Big C .......................................................................... 17
2.1.1. Giới thiệu về Big C Việt Nam ............................................................................. 17
2.1.2. Giới thiệu về Big C Huế ...................................................................................... 19
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của siêu thị Big C Huế ............................ 19
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 19

tế
H
uế


2.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các vị trí phi thương mại ................................... 21
2.1.2.4. Tình hình nhân sự của siêu thị Big C Huế qua ba năm (2011-2013) ........... 25
2.1.2.5. .... Tình hình hoạt động kinh doanh của siêu thị Big C Huế qua 3 năm (2011- 201326

ại
họ
cK
in
h

2.2. Thực trạng bố cục và trưng bày hàng hóa tại siêu thị Big C Huế ...................... 26
2.2.1. Bố cục hàng hóa tại siêu thị ................................................................................. 26
2.2.1.1. Phân chia ngành hàng tại siêu thị ............................................................ 26
2.2.1.2. Phân bố vị trí trưng bày .......................................................................... 27
2.2.1.3. Sự sắp xếp tổng thể không gian ............................................................... 29
2.2.2. Cách trưng bày một số ngành hàng ..................................................................... 29
2.2.2.1. Ngành hàng may mặc............................................................................. 29
2.2.2.2. Điện gia dụng ........................................................................................ 30
2.2.2.3. Hóa mỹ phẩm và phụ kiện ...................................................................... 31

Đ

2.2.2.4. Thực phẩm khô ..................................................................................... 31
2.2.2.5. Thực phẩm tươi sống ............................................................................. 32
2.3. Cảm nhận của khách hàng về bố cục và trưng bày hàng hóa tại siêu thị Big C
Huế .................................................................................................................. 33
2.3.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ......................................................................... 33
2.3.1.1. Về giới tính ........................................................................................... 33
2.3.1.2. Về độ tuổi ............................................................................................. 34
2.3.1.3. Về nghề nghiệp ..................................................................................... 36

2.3.1.4. Về thu nhập .......................................................................................... 37
2.3.2. Đặc điểm của khách hàng .................................................................................... 38
2.3.2.1. Tần suất đi mua sắm của khách hàng ....................................................... 38
SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

2.3.2.2. Thời gian trung bình một lần đi mua sắm của khách hàng.......................... 39
2.3.2.3. Một số thói quen thường xuyên khi đi mua sắm của khách hàng ................ 41
2.3.2.4. Ngành hàng được khách hàng ưu tiên lựa chọn khi mua sắm ..................... 42
2.3.2.5. Cách di chuyển thường xuyên của khách hàng tại siêu thị ......................... 43
2.3.2.6. Ý kiến của khách hàng về sự thay đổi bố cục và trưng bày tại siêu thị ............... 44
2.3.3. Kiểm định thang đo ............................................................................................. 44
2.3.4. Cảm nhận của khách hàng về bố cục hàng hóa ................................................... 46
2.3.5. Cảm nhận của khách hàng về trưng bày hàng hóa .............................................. 48
2.3.5.1. Cảm nhận của khách hàng về trưng bày hàng hóa ..................................... 48
2.3.5.2.Cảm nhận của khách hàng về một số điểm nổi bật trong trưng bày hàng hóa

tế
H
uế

của các ngành hàng tại siêu thị............................................................................ 50
2.3.6. Đánh giá chung của khách hàng .......................................................................... 55
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

CỦA BỐ CỤC VÀ TRƯNG BÀY HÀNG HÓA TẠI SIÊU THỊ BIG C HUẾ ...... 57
3.1. Định hướng phát triển của siêu thị Big C Huế ................................................ 57

ại
họ
cK
in
h

3.2.Giải pháp .................................................................................................... 58
3.2.1. Bố cục hàng hóa .................................................................................................. 59
3.2.2. Trưng bày hàng hóa ............................................................................................. 60
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 61
1. Kết luận...................................................................................................................... 61
2. Hạn chế của đề tài ...................................................................................................... 62
3. Kiến nghị ................................................................................................................... 62

Đ

3.1.Đối với các cơ quan nhà nước ...................................................................... 62
3.2.Đối với Tập đoàn Big C mẹ .......................................................................... 63
3.3.Đối với siêu thị Big C Huế ............................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 64
Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn khách hàng ........................................................................ 65
Phụ lục 2: Kết quả phân tích SPSS ................................................................................ 70

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động ............................................................................................25
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh ...................................................................26
Bảng 2.3: Mẫu điều tra theo giới tính ............................................................................33
Bảng 2.4: Mẫu điều tra theo độ tuổi ..............................................................................34
Bảng 2.5: Mẫu điều tra theo nghề nghiệp......................................................................36
Bảng 2.6: Mẫu điều tra theo thu nhập ...........................................................................37

tế
H
uế

Bảng 2.7: Tần suất đi mua sắm .....................................................................................38
Bảng 2.8: Thời gian trung bình một lần đi mua sắm .....................................................39

Đ

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.9: Thói quen thường xuyên khi đi mua sắm .....................................................41
Bảng 2.10: Ngành hàng được khách hàng ưu tiên lựa chọn khi mua sắm ....................42

Bảng 2.11: Cách di chuyển thường xuyên của khách hàng tại siêu thị .........................43
Bảng 2.12: Ý kiến của khách hàng về sự thay đổi bố cục và trưng bày tại siêu thị ......44
Bảng 2.13: Hệ số Cronbach’s Alpha .............................................................................45
Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng về bố cục hàng hóa ............................................46
Bảng 2.15: Cảm nhận của khách hàng về trưng bày hàng hóa .....................................48
Bảng 2.16: Cảm nhận của khách hàng về trưng bày hàng thực phẩm tươi sống ..........50
Bảng 2.17: Cảm nhận của khách hàng về trưng bày hàng thực phẩm khô ...................51
Bảng 2.18: Cảm nhận của khách hàng về trưng bày hàng may mặc .............................52
Bảng 2.19: Cảm nhận của khách hàng về trưng bày hàng hóa mỹ phẩm .....................53
Bảng 2.20: Cảm nhận của khách hàng về trưng bày hàng điện gia dụng .....................54
Bảng 2.21: Đánh giá chung của khách hàng .................................................................55

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ bố trí theo các khối (Grid layout) ........................................................11
Hình 1.2: Sơ đồ bố trí theo luồn di chuyển tự do (Free flow) .......................................12
Hình 1.3: Sơ đồ bố trí theo race track............................................................................13
Hình 1.4: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý Siêu thị Big C Huế .......................................20
Hình 2.2: Sơ đồ cấu trúc tầng 2 .....................................................................................27

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Hình 2.3: Sơ đồ cấu trúc tầng 3 .....................................................................................28

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Giới tính .......................................................................................................34
Sơ đồ 2.2: Độ tuổi..........................................................................................................35
Sơ đồ 2.3: Nghề nghiệp .................................................................................................36
Sơ đồ 2.4: Thu nhập ......................................................................................................37
Sơ đồ 2.5: Tần suất đi mua sắm.....................................................................................38
Sơ đồ 2.6: Thời gian trung bình một lần đi mua sắm ....................................................40

tế

H
uế

Sơ đồ 2.7: Ngành hàng được khách hàng ưu tiên chọn khi mua sắm ...........................42

Đ

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.8: Cách di chuyển thường xuyên của khách hàng tại siêu thị ..........................43

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển lâu dài trên thị trường thì
điều trước tiên là phải có được tập hợp khách hàng hiện hữu và tiềm năng. Khách hàng là
yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp
phải luôn luôn tìm cách giữ và thu hút thêm khách hàng cho mình. Nhưng, những năm

gần đây, môi trường công nghệ đã có nhiều chuyển biến và thay đổi một cách rõ rệt giúp
người tiêu dùng tăng khả năng tiếp cận các nguồn thông tin về sản phẩm, có ý thức cao

tế
H
uế

hơn về nhãn hiệu, hàng hóa cũng như có nhiều hơn sự so sánh giữa các thương hiệu của
đối thủ cạnh tranh đã làm cho công tác giữ và thu hút thêm khách hàng¸ thuyết phục
khách hàng chọn mình chứ không phải là đối thủ ngày càng khó khăn.

Và càng khó khăn hơn nữa đối với các doanh ngiệp kinh doanh trên thị trường

ại
họ
cK
in
h

siêu thị bán lẻ, khi mà Việt Nam được đánh giá là một trong những thị trường bán lẻ
đầy tiềm năng, đã và đang thu hút nhiều nhà đầu tư, nhiều thương hiệu lớn trong và
ngoài nước tham gia vào. Đồng nghĩa với điều này, trên thị trường tồn tại rất nhiều nhà
cung cấp làm cho cạnh tranh ngày càng phổ biến và khốc liệt. Bên cạnh đó, kinh
doanh siêu thị bán lẻ mang cung cách phục vụ phổ biến là khách hàng sẽ tự phục vụ,
tự chọn hàng hóa cho mình. Không có hoặc rất hạn chế sự có mặt của người bán tại
các quầy hàng khiến cho việc thu hút và thuyết phục khách hàng phụ thuộc rất nhiều

Đ

vào hàng hóa. Phải làm thế nào để hàng hóa được sắp xếp, trưng bày trên quầy hàng

phải có khả năng “tự quảng cáo”, lôi cuốn người mua. Đây là một trong những yếu tố
được các doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ quan tâm khi hoạch định chiến lược. Bên
cạnh đó, hàng hóa được sắp xếp và trưng bày như thế nào tại các quầy hàng còn thể
hiện bộ mặt của doanh nghiệp. Chính vì vậy mà việc thiết kế bố cục và trưng bày hàng
hóa ngày càng được nhiều doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ chú ý đến. Giờ đây, nhiều
doanh nghiệp khi thực hiện thiết kế bố cục, trưng bày hàng hóa không chỉ còn căn cứ
trên cấu trúc không gian doanh nghiệp, vận chuyển hàng hóa… mà thêm vào một căn
cứ quan trọng nữa, đó là sự thoải mái trong mua sắm của khách hàng. Bởi, khi bố cục

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

và trưng bày hàng hóa đem lại cho khách hàng sự thoải mái trong mua sắm sẽ góp
phần giữ chân và thu hút thêm khách hàng đến với doanh nghiệp.
Xuất phát từ tình hình trên, kết hợp với quá trình nghiên cứu thực tiễn trong thời
gian thực tập tại siêu thị Big C Huế, tác giả chọn đề tài “Cảm nhận của khách hàng
về bố cục và trưng bày hàng hóa của siêu thị Big C Huế” làm khóa luận tốt nghiệp
của mình. Tác giả tập trung nghiên cứu vào thực trạng và cảm nhận của khách hàng về
bố cục và trưng bày hàng hóa của siêu thị, để đưa ra những đánh giá xác thực từ đó đề
xuất giải pháp để hoàn thiện bố cục và trưng bày hàng hóa nhằm nâng cao sự thoải mái
trong mua sắm cho khách hàng khi đến siêu thị Big C Huế.

tế
H

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến thiết kế bố cục và
trưng bày hàng hóa.

- Đánh giá thực trạng bố cục và trưng bày hàng hóa của công ty thông qua kết

ại
họ
cK
in
h

quả hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu thống kê.

- Đánh giá sự cảm nhận của khách hàng đối với bố cục và trưng bày hàng hóa
của công ty.

- Đề xuất các giải pháp thiết kế bố cục và trưng bày hàng hóa của công ty nhằm
nâng cao sự thoải mái trong mua sắm của khách hàng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
điểm gì?

Đ

- Hiện nay, bố cục và trưng bày hàng hóa tại siêu thị Big C Huế có những đặc
- Khách hàng cảm nhận về bố cục và trưng bày hàng hóa tại siêu thị Big C Huế
như thế nào?
- Những giải pháp nào có thể nâng cao hiệu quả bố cục và trưng bày hàng hóa tại

siêu thị Big C Huế?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Bố cục và trưng bày hàng hóa tại siêu thị Big C Huế.

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

4.2. Phạm vi nghiên cứu
 Về mặt không gian
Tập trung nghiên cứu trên địa bàn thành phố Huế.
 Về mặt thời gian
- Các thông tin thứ cấp được thu thập trực tiếp từ công ty trong ba năm, từ năm
2011 đến năm 2013.
- Các thông tin sơ cấp liên quan đến việc phỏng vấn trực tiếp và điều tra bảng hỏi
đối với khách hàng và nhân viên công ty được tiến hành trong khoảng thời gian từ
tháng 2 đến tháng 5 năm 2014.
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

tế
H
uế

5. Phương pháp nghiên cứu

5.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Thu thập các thông tin về siêu thị từ phòng kế toán, bán hàng ( tình hình quản lý

ại
họ
cK
in
h

khách hàng, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình lao động, tình hình
nguồn vốn của công ty trong năm 2013) và qua các Website…
5.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp khách hàng (điều tra nghiên cứu với bảng câu
hỏi được thiết kế sẵn).

Xác định cỡ mẫu

Kích cỡ mẫu được chọn dựa trên cơ sở lựa chọn độ tin cậy là 95%, sai số mẫu

Đ

cho phép được chọn là 10%. Đối với nghiên cứu này, tác giả chọn e = 8%
Áp dụng công thức xác định kích cỡ mẫu theo tỉ lệ, ta có mẫu nghiên cứu N:

Theo công thức trên tác giả tính ra được 150 mẫu, để tăng tính đại diện hơn tác giả
tăng thêm thành 160 mẫu và tiến hành điều tra để loại bỏ một số trường hợp sai sót.
Phương pháp chọn mẫu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Sở dĩ nghiên cứu chấp
nhận sử dụng phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên này bởi hai lý do:


SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

Thứ nhất, việc tiếp cận được danh sách khách hàng đã mua sắm tại siêu thị Big C
Huế rất khó khăn. Do siêu thị kinh doanh loại hình bán lẻ với số lượng hàng hóa rất
đa dạng và phong phú, khách hàng đến mua sắm không tập trung nên không có danh
sách khách hàng để tiếp cận.
Thứ hai, do địa bàn nghiên cứu khá rộng, trên toàn địa bàn thành phố Huế, nên
việc áp dụng các phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên sẽ rất khó khăn bởi những hạn
chế về thời gian và nguồn lực.
Tuy nhiên, để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể. Nghiên cứu sẽ cố gắng đa dạng
hóa đối tượng điều tra, cả về đặc điểm nhân khẩu học, cũng như địa bàn sinh sống. Mặt

tế
H
uế

khác, để nâng cao độ tin cậy của nghiên cứu, phương pháp phỏng vấn trực tiếp cũng sẽ
góp phần nâng cao tính đại diện của mẫu cho tổng thể nghiên cứu.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu:

5.2.1. Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp


ại
họ
cK
in
h

Phương pháp so sánh: sử dụng phương pháp này để so sánh giữa các lý thuyết, đề
tài về bố cục và trưng bày hàng hóa… từ đó thống nhất về các vấn đề nghiên cứu làm
cơ sở cho hoạt động nghiên cứu.

Phương pháp tổng hợp dữ liệu: các nguồn số liệu thứ cấp sau khi đã được thu
thập sẽ được tiến hành tổng hợp để đi đến những kết luận về thực trạng bố cục và
trưng bày hàng hóa tại siêu thị Big C Huế.

5.2.2. Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp

Đ

Sau quá trình thu thập dữ liệu, các nguồn số liệu sơ cấp sẽ được xử lý qua phần
mềm SPSS.

- Dùng phân tích thống kê mô tả để mô tả chung đối tượng nghiên cứu về giới
tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp…
- Kiểm định One Sample T Test để kiểm định giá trị trung bình của các mẫu, liệu
có sự khác biệt giữa tần suất quan sát và tần suất chuẩn nào đó dựa trên lý thuyết.
Với giả thiết Ho: giá trị trung bình µ=giá trị kiểm định µ 0
H1: giá trị trung bình µ #giá trị kiểm định µ 0
Nếu Sig.2- tailed > 0.05, chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H 0.
Nếu Sig.2- tailed =< 0.05, có đủ cơ sở bác bỏ giả thiết H 0 .
SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

6. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm ba phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cảm nhận của khách hàng về bố cục và trưng bày hàng hóa tại siêu
thị Big C Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bố cục và trưng bày hàng

Đ

ại
họ
cK
in
h

Phần 3: Kết luận và kiến nghị.

tế
H
uế


hóa tại siêu thị Big C Huế trong thời gian tới.

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Tổng quan về siêu thị và bán lẻ tại siêu thị
1.1.1.1. Tổng quan về siêu thị
a. Các quan điểm về siêu thị
Theo quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban
hành ngày 24 tháng 9 năm 2004: “Siêu thị là loại hình cửa hàng hiện đại; kinh doanh

tế
H
uế

tổng hợp hoặc chuyên doanh; có cơ cấu chủng loại hàng hóa phong phú, đa dạng, bảo
đảm chất lượng; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và
trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh; có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện
nhằm thỏa mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa của khách hàng.”


ại
họ
cK
in
h

b. Phân loại siêu thị

Theo quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại ban hành kèm theo Quyết định số
1371/2004/QĐ-BTM của Bộ trưởng Bộ Thương mại, một số tiêu chuẩn phân loại
chính như sau:

- Siêu thị hạng I: áp dụng đối với siêu thị kinh doanh tổng hợp có diện tích kinh
doanh từ 5 000 m2 trở lên (từ 1 000m2 trở lên đối với siêu thị chuyên doanh), danh
mục hàng hóa kinh doanh từ 20 000 tên hàng trở lên (từ 2 000 tên hàng trở lên đối với

Đ

siêu thị chuyên doanh).

- Siêu thị hạng II: áp dụng đối với siêu thị kinh doanh tổng hợp có diện tích kinh
doanh từ 2 000 m2 trở lên (từ 500 m2 trở lên đối với siêu thị chuyên doanh), danh mục
hàng hóa kinh doanh từ 10 000 tên hàng trở lên (từ 1 000 tên hàng trở lên đối với siêu
thị chuyên doanh).
- Siêu thị hạng III: áp dụng đối với siêu thị kinh doanh tổng hợp có diện tích kinh
doanh từ 500 m2 trở lên (từ 250 m2 trở lên đối với siêu thị chuyên doanh), danh mục
hàng hóa kinh doanh từ 4 000 tên hàng trở lên (từ 500 tên hàng trở lên đối với siêu thị
chuyên doanh).

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

1.1.1.2. Tổng quan về hoạt động bán lẻ của siêu thị
a. Các đặc trưng quan trọng của kinh doanh siêu thị
- Đóng vai trò cửa hàng bán lẻ: Siêu thị thực hiện chức năng bán lẻ - bán hàng
hóa trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng chứ không phải để bán lại.
- Áp dụng phương thức tự phục vụ (self-service hay libre-service): Đây là
phương thức bán hàng do siêu thị sáng tạo ra, được ứng dụng trong nhiều loại cửa
hàng bán lẻ khác và là phương thức kinh doanh chủ yếu của xã hội văn minh... giữa
phương thức tự chọn và tự phục vụ có sự phân biệt:


Tự chọn: khách hàng sau khi chọn mua được hàng hoá sẽ đến chỗ người bán để

bán.


tế
H
uế

trả tiền hàng, tuy nhiên trong quá trình mua vẫn có sự giúp đỡ, hướng dẫn của người
Tự phục vụ: khách hàng xem xét và chọn mua hàng, bỏ vào giỏ hoặc xe đẩy


đem đi và thanh toán tại quầy tính tiền đặt gần lối ra vào. Người bán vắng bóng trong

ại
họ
cK
in
h

quá trình mua hàng.

- Phương thức thanh toán thuận tiện: hàng hóa gắn mã vạch, mã số được đem ra
quầy tính tiền ở cửa ra vào, dùng máy quét để đọc giá, tính tiền bằng máy và tự động
in hóa đơn. Đây chính là tính chất ưu việt của siêu thị, đem lại sự thỏa mãn cho người
mua sắm... Đặc điểm này được đánh giá là cuộc đại "cách mạng" trong lĩnh vực
thương mại bán lẻ.

- Sáng tạo nghệ thuật trưng bày hàng hoá: qua nghiên cứu cách thức vận động

Đ

của người mua hàng khi vào cửa hàng, người điều hành siêu thị có cách bố trí hàng
hóa thích hợp trong từng gian hàng nhằm tối đa hoá hiệu quả của không gian bán
hàng. Do người bán không có mặt tại các quầy hàng nên hàng hóa phải có khả năng
"tự quảng cáo", lôi cuốn người mua. Siêu thị làm được điều này thông qua các nguyên
tắc sắp xếp, trưng bày hàng hóa nhiều khi được nâng lên thành những thủ thuật.
- Hàng hóa chủ yếu là hàng tiêu dùng thường ngày như: thực phẩm, quần áo, hóa
phẩm, đồ gia dụng, điện tử... với chủng loại rất phong phú, đa dạng. Siêu thị thuộc hệ
thống các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, khác với các cửa hàng chuyên doanh chỉ
chuyên sâu vào một hoặc một số mặt hàng nhất định.


SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

Trong các đặc trưng trên, phương thức tự phục vụ và nghệ thuật trưng bày hàng
hoá của siêu thị là hai đặc trưng quan trọng nhất trong việc thu hút người mua sắm đến
với kênh mua sắm này.
b. Những chiến lược đặc trưng của kinh doanh siêu thị
Cũng như bất kỳ một doanh nghiệp hay một tổ chức kinh doanh nào, mỗi siêu thị
khi hoạt động kinh doanh đều có một chiến lược riêng. Nếu như những doanh nghiệp
sản xuất quan tâm nhiều đến vấn đề quản lý sản xuất, quản lý nhân sự, marketing
mix… thì đối với nhà bán lẻ, cụ thể là siêu thị sẽ quan tâm đến những yếu tố chiến
lược sau đây:

tế
H
uế

- Lựa chọn địa điểm siêu thị: là việc xác định vị trí có thể đặt cửa hàng kinh
doanh, phù hợp với khách hàng, có thể khiến khách hàng thường xuyên lui tới cửa
hàng hơn, từ đó có thể tăng doanh thu và sự kích thích mua sắm tại siêu thị.
- Chiến lược xác dịnh các loại ngành hàng và cơ cấu hàng được bán tại siêu thị.

ại
họ

cK
in
h

- Chiến lược xác định giá các sản phẩm được bán tại siêu thị: chiến lược này có
được dựa vào việc xác định phân khúc đáp ứng và định vị cửa hàng. Ngoài ra, cũng
không thể không kể đến các yếu tố thuộc về nhà cung cấp, hoạt động logistic đầu vào,
các dịch vụ kèm theo tại siêu thị…

- Cách thức bố cục và trưng bày sản phẩm: là chiến lược siêu thị áp dụng nhằm
tạo ra một không gian bán lẻ đặc trưng, thuận tiện cho khách hàng.
Các chiến lược trên đều có vai trò quan trọng trong việc định hướng cho các hoạt

Đ

động kinh doanh cụ thể của siêu thị vì vậy chiến lược phải mang tính thống nhất, có
tầm nhìn...

c. Đánh giá vai trò của yếu tố bố cục và trưng bày hàng hóa trong các chiến
lược của siêu thị
Trong số các yếu tố chiến lược của siêu thị, chiến lược thiết kế bố cục và trưng
bày sản phẩm đóng vai trò hết sức quan trọng, thể hiện qua:
- Thứ nhất, bố cục và trưng bày sản phẩm quyết định bộ mặt và cách mà siêu thị
“giao tiếp” với khách hàng. Chiến lược này nếu được thực hiện đồng bộ thì sẽ tạo nên
một sự khác biệt, giúp phân biệt siêu thị này với siêu thị khác. Nếu doanh nghiệp bán
lẻ muốn thu hút được khách hàng thì sau khi xác định những nhóm khách hàng mục
SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

tiêu, họ phải xây dựng được một chiến lược định vị tạo nên một không gian mua sắm
phù hợp với nhóm khách hàng mục tiêu để tập trung phục vụ, “giao tiếp” hiệu quả với
nhóm khách hàng đó.
- Thứ hai, xuất phát từ hai đực trưng chủ yếu của siêu thị, việc bố cục và trưng
bày tốt tại một siêu thị ngoài vai trò thu hút khách hàng hiện tại còn có thể thu hút
thêm những khách hàng từ các kênh phân phối khác sang kênh phân phối tại siêu thị.
1.1.2.

Khách hàng

Khách hàng là người mua hoặc có sự quan tâm, theo dõi một loại hàng hóa hoặc
dịch vụ nào đó mà sự quan tâm này có thể dẫn đến hành động mua. Ngoài ra, khách
doanh nghiệp.

tế
H
uế

hàng có thể là các nhà đầu tư, cơ quan quản lý và cả những người làm việc trong
Khách hàng là thị trường của doanh nghiệp, là một trong những lực lượng, yếu
tố quan trọng nhất mang tính chi phối quyết định tới các hoạt động sản xuất kinh

ại
họ
cK

in
h

doanh của doanh nghiệp.

Đối với siêu thị, hình thức kinh doanh này có diện tích mặt bằng sử dụng lớn, số
lượng các mặt hàng nhiều nên đối tượng hướng đến phục vụ rất đa dạng, không tập
trung. Tuy nhiên, siêu thị vẫn có thể tập trung vào một nhóm khách hàng nhất định bên
cạnh việc cung cấp sản phẩm cho những nhóm khách hàng khác. Như vậy, có thể giúp
siêu thị định vị rõ ràng hơn, xây dựng hình ảnh thương hiệu khác biệt cụ thể hơn, phục
vụ tốt hơn cho nhóm khách hàng đó; từ đó duy trì sự trung thành nhất định của nhóm

Đ

khách hàng đó đối với siêu thị.
1.1.3. Bố cục siêu thị
1.1.3.1. Khái niệm

Bố cục siêu thị là phân chia, sắp xếp không gian siêu thị sao cho không gian siêu thị
hữu dụng và có khả năng thúc đẩy bán hàng, tạo nên sự thuận tiện nhất trong dịch vụ.
1.1.3.2. Mục đích
Việc bố cục siêu thị theo một trật tự nhất định có hai mục đích tương đối trái
ngược nhau:
Một là tập trung vào việc kéo dài thời gian mua sắm của khách hàng từ đó làm
tăng thời gian “tiếp xúc” của khách hàng đối với các sản phẩm và làm tăng khả năng
SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

khách hàng mua hàng bốc đồng (hoặc được gợi nhớ nhu cầu). Mục tiêu này được các
siêu thị có lượng khách hàng thích đi mua sắm sử dụng khá thường xuyên.
Hai là tập trung vào việc bố trí các loại hàng hóa một các thuận lợi nhất cho
khách hàng trong việc tìm kiếm và lấy sản phẩm. Mục tiêu này có thể làm giảm thời
gian mua sắm của khách hàng tuy nhiên siêu thị có thể phục vụ được nhóm khách
hàng không có nhiều thời gian hoặc không thích việc mua sắm.
Một bố cục siêu thị hợp lý sẽ giúp chủ siêu thị cân bằng được các mục đích này.
Hơn nữa, không gian tại mỗi siêu thị là có giới hạn. Phải bày biện, sắp xếp hàng hóa
ra sao để có thể tiết kiệm không gian nhất những vẫn phải đảm bỏa sự thoải mái, thuận

tế
H
uế

tiện cho khách hàng là câu hỏi lớn cho các nhà quản trị siêu thị khi hoạch định không
gian. Chính vì vậy, một kế hoạch bố cục tổng thể siêu thị hợp lý sẽ có thể tối đa hóa
không gian bán hàng, mang lại sự thoải mái cho khách hàng khi mua sắm tại siêu thị.
1.1.3.3. Quy trình

ại
họ
cK
in
h

a. Phân loại hàng hóa


Phân loại hàng là nhóm các sản phẩm dựa vào tính chất hay công dụng của sản
phẩm, hoặc có thể chia nhóm các sản phẩm của cửa hàng hay trung tâm mua sắm theo
thói quen mua sắm cua khách hàng…

Có một số cách phân loại hàng hóa thường được sử dụng nhất:
- Phân loại hàng hóa theo chức năng: Hàng hóa được nhóm theo cách sử dụng
thông thường cuối cùng.

Đ

- Những nhóm hàng có khả năng thúc đẩy mua cao: Các hàng hóa sẽ được phân
loại dựa vào khả năng lôi cuốn ham muốn mua hàng và khuyến khích khách hàng sẵn
sàng dành thời gian cho việc mua sắm.
- Sắp xếp chủng loại hàng hóa theo thị trường mục tiêu.
- Phân loại theo đặc tính đặc biệt của sản phẩm: Được sử dụng cho những hàng hóa
cần sự trưng bày đặc biệt. Một siêu thị có khu vực lạnh, khu vực có nhiệt độ bình thường…
b. Phân chia khu vực
Thiết kế và phân chia khu vực bao gồm việc đặt những nhóm sản phẩm giống
hoặc có liên hệ với nhau theo một cách dễ hiểu và theo hướng di chuyển của cửa hàng
có logic, giúp khách hàng dễ dàng tìm thấy sản phẩm họ muốn mua ở đâu trong siêu thị.
SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh


Một số tiêu chí cần đảm bảo trong việc sắp xếp khu vực bố trí các ngành hàng.
- Sự liên quan giữa các ngành hàng: dựa vào mối quan hệ có thể thay thế hay bổ
sung cho nhau giữa các sản phẩm thuộc các ngành hàng khác nhau, siêu thị có thể bố
trí các ngành hàng này ở những vị trí gần nhau nhằm tạo nên sự thuận tiện và gợi cho
khách hàng nhớ hoặc nảy sinh nhu cầu về sản phẩm liên quan.
- Bố cục rõ ràng, rộng rãi, dễ di chuyển: tiêu chí này được đặt ra nhằm đảm bảo
sự lưu thông của khách hàng và nhân viên trong siêu thị được dễ dàng, liên tục, ngay
cả trong những giờ cao điểm mua sắm tại siêu thị.
Mỗi một khu vực trong siêu thị có mỗi giá trị khác nhau tùy thuộc vào mục đích
sử dụng và mối liên hệ với các khu vực khác tới sự lưu thông tại các lối đi, cửa vào,

tế
H
uế

thang cuốn… Nhìn chung, một siêu thị nhiều tầng, giá trị của một không gian giảm
dần khi lên cao và cách xa lối vào. Vị trí trong một tầng cũng quan trọng khi phân chia
các địa điểm cho các gian hàng. Địa điểm tốt nhất là gần cửa vào, lối đi chính, thang
máy vì có số lượng khách hàng qua lại nhiều.

ại
họ
cK
in
h

c. Sự sắp xếp tổng thể không gian siêu thị

Nhà quản lý siêu thị phải thỏa mãn nhiều yếu tố trong một không gian trưng bày:
phải giới thiệu tối đa hàng hóa tại tất cả các khu vực của cửa hàng, lại phải đảm bảo

tầm nhìn từ lối đi chính đến các bức tường xung quanh. Có rất nhiều cách biến tấu bố
cục cửa hàng, tựu chung có ba cách sắp xếp không gian siêu thị cơ bản nhất. Các siêu
thị có thể sử dụng một hoặc kết hợp các kiểu bố trí tùy thuộc vào mục đích của mình.

Đ

- Bố trí kệ hàng theo các khối (Grid layout):

Hình 1.1: Sơ đồ bố trí theo các khối (Grid layout)
(Nguồn: Tài liệu tham khảo)

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

Các quầy hàng được xếp thành các đường song song. Cách thức này giống như
dựng lên các hàng rào ngăn cản sự di chuyển tự do với mục đích là tăng tối đa không
gian bán hàng và đơn giản hóa an ninh. Do vậy, kiểu bố trí này mang lại hiệu quả cho
siêu thị chứ không phải cho khách hàng.
Bố cục này sẽ buộc khách hàng phải xuôi theo lối đi chính hay đi qua các dãy kệ
mới tới được vị trí có sản phẩm cần mua. Điều này làm gia tăng thời gian mua sắm của
khách hàng tại siêu thị.

ại
họ

cK
in
h

tế
H
uế

- Luồng di chuyến tự do (Free flow):

Hình 1.2: Sơ đồ bố trí theo luồn di chuyển tự do (Free flow)
(Nguồn: Tài liệu tham khảo)
Kiểu bố cục này buộc cửa hàng phải bỏ bớt đi kho hoặc không gian trưng bày để

Đ

tạo ra nhiều lối đi giữa các khu vực bày; các vật cố định và lối đi được sắp xếp một
cách không cân xứng; các kệ hàng được đặt theo kiểu mở; các kệ hàng được sử dụng
có chiều cao tương đối thấp nên tầm nhìn bao quát có thể có được tại mọi điểm trong
cửa hàng. Khách hàng được khuyến khích di chuyển tự do và lựa chọn sản phẩm. Mục
đích của kiểu bố cục này là mang tới cho khách hàng một không gian mua sắm rộng
rãi, thoải mái giúp làm cho việc mua sắm trở nên dễ dàng và vui vẻ hơn. Kiểu bố cục
này đòi hỏi phải thiết kế một cách cẩn thận, chi phí cao. Tuy nhiên, chi phí tăng lên đó
có thể được bù đắp bằng doanh thu, lợi nhuận. Kiểu bố cục này thường được sử dụng
tại các của hàng đặc biệt, các cửa hàng nhỏ bán quần áo hoặc hàng mới ra.

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

tế
H
uế

- Bố cục Race track

Hình 1.3: Sơ đồ bố trí theo race track
(Nguồn: Tài liệu tham khảo)
Đối với kiểu bố cục này, không gian tổng thể được chia thành nhiều khu vực độc

ại
họ
cK
in
h

lập được thiết kế dường như có sự tương đồng nhau và có một lối đi chính đi qua
những khu vực này.
1.1.4.

Trưng bày hàng hóa

1.1.4.1. Khái niệm

Trưng bày hàng hóa là sắp xếp, trình bày sản phẩm theo một trật tự, quy tắc nhất

định trên một khu vực nhất định theo cách thức có hiệu quả nhất nhằm đảm bảo thuận
tiện cho khách hàng đi lại, chọn hàng, đồng thời kích thích nhu cầu cho khách hàng.

Đ

1.1.4.2. Các hình thức trưng bày

Hình thức trưng bày hàng hóa là một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng tới cảm
nhận tâm lý của khách hàng, là vẻ bề ngoài tạo nên điểm nhấn, ấn tượng đầu tiên cho
sự chú ý và quan tâm của khách hàng góp phần tạo nên hành động mua hàng của
khách hàng.
Các hàng hóa trong siêu thị phải được trưng bày sắp xếp theo một trật tự nhất
định tạo cảm giác bắt mắt thu hút sự chú ý quan tâm của khách hàng. Khi trưng bày
cần chú ý những đặc điểm sau:
- Tránh lòe loẹt, nhiều chi tiết: ít trang trí hơn hoàn toàn có thể có nhiều tác dụng
hơn khi tạo được ấn tượng đối với khách hàng. Một gian trưng bày lộn xộn với nhiều
SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

chi tiết thừa khiến khách hàng khó nắm bắt được các mặt hàng, sản phẩm được bày
bán trong siêu thị.
- Tập trung vào sản phẩm: cũng giống như quảng cáo truyền hình, trưng bày tại
siêu thị cũng dễ khiến khách hàng nhớ đến hình ảnh trưng bày nhiều hơn những ấn
tượng về sản phẩm, nên sản phẩm cần được làm nổi bật nhất mới thu hút được sự chú

ý của khách hàng.
- Làm nổi sản phẩm nhờ ánh sáng: ngay cả khi không gian trưng bày là nhỏ hẹp
nhưng sản phẩm nên được rọi ánh sáng nhiều nhất. Nếu gian trưng bày chú trọng vào
hình ảnh, nhãn hiệu hơn sản phẩm thì ánh sáng nên được bố trí hài hòa.

tế
H
uế

- Xếp các sản phẩm thành các dãy hoặc các khối: gây sự chú ý của người mua
hàng bằng cách sắp xếp hài hòa các sản phẩm trong gian trưng bày theo độ cao hoặc
chiều sâu khác nhau để tạo được một tổng thể bắt mắt.

- Sáng tạo: giúp thu hút khách hàng nhờ những gian trưng bày thật mới mẻ sáng

ại
họ
cK
in
h

tạo và phá cách nhưng không vượt quá mục tiêu trưng bày.

- Mô hình chung cho chuỗi hệ thống: giúp nhận ra sự khác biệt của siêu thị này
với siêu thị khác.

- Thu hút từ cái nhìn đầu tiên: ở bên trong siêu thị, một sản phẩm chỉ có vài giây
để thu hút sự chú ý của người mua. Do đó, yếu tố quan trọng hàng đầu trong trưng bày
sản phẩm là sản phẩm phải được nhìn thấy dễ dàng. Muốn vậy thì trước tiên phải chọn
đúng vị trí. Cho dù bao bì có bắt mắt đi chăng nữa nhưng nếu để sai vị trí sản phẩm


Đ

cũng không có khả năng nhìn thấy được. Vị trí lý tưởng là ngang tầm mắt của người
tiêu dùng, trong khoảng 15cm -30cm theo hướng nhìn xuống hoặc kệ thứ ba từ dưới
lên. Chiều cao của người Việt Nam hiện tại nói chung là thấp hơn 1m80, để đảm bảo
quan sát không bị che khuất có thể quan sát tối ưu, giá kệ dùng trong siêu thị cao 1m80
đến 2m. Ngoài ra kiểu dáng và màu sắc là hai yếu tố chủ đạo để đánh vào thị giác để
lôi cuốn người tiêu dùng; trong đó các màu đậm như xanh, đỏ, vàng là những màu dễ
được nhận thấy nhất.
Một số kiểu trưng bày hàng hóa phổ biến:

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

Selection display
Cách trưng bày này thích hợp với những hàng hóa mà khách hàng có thể tự lựa
chọn, không cần sự giúp đỡ của người bán. Đặc trưng của cách thức này là sử dụng lối
đi và tường để trưng bày, góp phần làm tăng khả năng tiếp cận, lựa chọn, kiểm tra của
khách hàng đối với sản phẩm. Selection display thường được áp dụng đối với những
hàng hóa thông thường, được mua hằng ngày.
Special display
Kiểu trưng bày này là kết quả từ sự phối kết hợp sáng tạo giữa vị trí trưng bày đắt
giá, thiết bị trưng bày (quầy hàng, bàn, khung kệ, giá đỡ, thùng, đồ trang trí…), những


tế
H
uế

đồ đạc cố định (gian hàng, cọt trụ, tường…), hàng hóa và vật liệu đặc biệt tạo ra một
không gian gây ra sự chú ý để thu hút sự quan tâm đặc biệt, để lại ấn tượng lâu dài với
khách hàng. Những vị trí có nhiều khách hàng qua lại (lối vào, quầy thu ngân, lối đi,
cửa ra…) hay còn được gọi là những vị trí đắt giá là những địa điểm được ưu tiên lựa

ại
họ
cK
in
h

chọn trưng bày theo kiểu Special display.
Audiovisual

Đặc điểm của phương pháp này là trưng bày theo chiều rộng và sâu của ngành
hàng; sử dụng những quầy nhỏ để giải thích về lợi ích của những món hàng khác nhau;
cung cấp cho khách hàng những thông tin cơ bản về giá.
1.2. Cơ sở thực tiễn

1.2.1. Đề tài “Thực trạng và giải pháp bố cục và trưng bày hàng hóa cho hệ

Đ

thống siêu thị nội địa tại thành phố Hồ Chí Minh”
Đề tài “Thực trạng và giải pháp bố cục và trưng bày hàng hóa cho hệ thống siêu

thị nội địa tại thành phố Hồ Chí Minh” gồm 3 chương trình bày những điểm cơ bản
trong cơ sở lý luận, những phân tích về thực trạng và những giải pháp đưa ra nhằm cải
thiện vấn đề bố cục và trưng bày tại hệ thống siêu thị nội địa.
 Ưu điểm
- Nêu lên những lý thuyết liên quan đến kinh doanh bán lẻ, bố cục và trưng bày
hàng hóa, đặc biệt là chỉ ra được những loại hình bố cục và trưng bày hàng hóa được
áp dụng phổ biến hiện nay.

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

- Có sự so sánh giữa bố cục và trưng bày hàng hóa tại hai hệ thống siêu thị Big C
và Co.op Mart trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Có sự điều tra, phân tích đặc điểm của khách hàng kết hợp với thực trạng bố
cục và trưng bày hàng hóa tại siêu thị để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả bố cục
và trưng bày hàng hóa cho hệ thống siêu thị nội địa Co.op Mart.
- Các giải pháp được xây dựng dựa trên tình hình thực tế, kết quả nghiên cứu của
đề tài và được xây dựng theo từng giai đoạn rất cụ thể nên có tính thực tiễn cao.
 Hạn chế
- Đề tài được thực hiện vào năm 2009, tại thời điểm này, những lý thuyết về bố

tế
H
uế


cục và trưng bày hàng hóa ở Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế, do đó, các khái niệm,
quan điểm được đưa ra trong đề tài vẫn còn chưa được rõ ràng.

- Do có sự so sánh giữa hai hệ thống siêu thị nên thực trạng bố cục và trưng bày
hàng hóa chưa được nêu lên cụ thể và rõ ràng.

ại
họ
cK
in
h

1.2.2. Đề tài “Vai trò của cách thức trưng bày hàng hoá trong hoạt động
kinh doanh bán lẻ của siêu thị Big C Huế”
 Ưu điểm

- Nêu lên những khái niệm, đặc điểm…về kinh doanh bán lẻ và trưng bày hàng hóa.
- Trình bày rõ ràng và cụ thể thực trạng trưng bày hàng hóa của từng ngành hàng
tại siêu thị Big C Huế.

- Chỉ ra được những ưu điểm và hạn chế của trưng bày hàng hóa tại siêu thị.

Đ

 Hạn chế

- Do hạn chế về thời gian, tác giả không đưa ra một mô hình nghiên cứu cụ thể
mà chỉ tìm hiểu chung về vai trò của cách thức trưng bày đối với hoạt động kinh doanh
bán lẻ của siêu thị Big C Huế.

- Đề tài hướng đến vai trò của trưng bày hàng hóa với hoạt động kinh doanh bán
lẻ của siêu thị nhưng chưa thật sự nêu lên được vai trò đó cụ thể như thế nào.
- Giải pháp được đưa ra rất hạn chế và tính thực tiễn thấp.

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

Chương 2: CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ BỐ CỤC VÀ TRƯNG BÀY
HÀNG HÓA TẠI SIÊU THỊ BIG C
2.1. Giới thiệu về siêu thị Big C
2.1.1. Giới thiệu về Big C Việt Nam
Hệ thống siêu thị Big C Việt Nam là chi nhánh của Tập đoàn Casino (Pháp), kinh
doanh bán lẻ dưới hình thức trung tâm thương mại bao gồm đại siêu thị và hành lang
thương mại. Casino là một trong những nhà phân phối lớn hàng đầu Châu Âu với hơn
200000 nhân viên làm việc tại trên 11000 điểm bán lẻ ở Việt Nam, Thái Lan,

tế
H
uế

Argentina, Uraguay, Brazil, Colombia, Pháp, Madagascar và Mauritius.
Hệ thống siêu thị Big C hiện nay có 17 cửa hàng trên toàn quốc và hiện nay đang
sử dụng gần 4000 lao động, kinh doanh trên 50000 mặt hàng, trong đó 95% hàng hóa
sản xuất tại Việt Nam. Ngoài hoạt động kinh doanh bán lẻ, Big C còn xuất khẩu trên


ại
họ
cK
in
h

1000 container hàng hóa mỗi năm với kim ngạch trên 13 triệu USD sang hệ thống các
cửa hàng tập đoàn Casino tại Châu Âu và Nam Mỹ..
Siêu thị Big C là một trong những nhà bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam với 7 siêu
thị tại Miền Bắc, 3 siêu thị tại Miền Trung và 7 siêu thị tại Miền Nam. Hầu hết hàng
hóa bán tại Big C đều là hàng Việt Nam.

Siêu thị Big C cũng hợp tác với các nhà cung cấp địa phương đẩy mạnh việc phát
triển nhãn hàng riêng bao gồm “Wow! Giá hấp dẫn”, “Big C” và “Bakery by Big C”.

Đ

• Hoạt động xuất khẩu của siêu thị Big C Việt Nam
Siêu thị Big C có bộ phận xuất khẩu đặt tại tỉnh Đồng Nai, đảm trách việc thu
mua và xuất khẩu hàng hóa nội địa sang thị trường nước ngoài, đặc biệt là các nhà bán
lẻ thuộc tập đoàn Casino.
• Thành tích
Siêu thị Big C Việt Nam nhận được nhiều giải thưởng và chứng nhận uy tín:
- Top 3 thương hiệu hàng đầu Việt Nam 2010
- Dịch vụ tốt nhất 2010
- Giải thưởng Thương mại Dịch vụ Việt Nam 2010
- Giải thưởng Rồng Vàng 2010
SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp


17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

- Thương hiệu Việt yêu thích nhất 2010
- Top 40 Saigon Times 2009
- Chứng chỉ HACCP…
• Hệ thống siêu thị Big C tại Việt Nam
Tính đến 2014, hệ thống siêu thị Big C có 27 đại siêu thị tại Việt Nam:

o Siêu

thị Big C Thăng Long

o Siêu

thị Big C The Garden

o Siêu

thị Big C Megamall Long Biên

o Siêu

thị Big C Mê Linh

• Thành phố Hồ Chí Minh

thị Big C An Lạc

o Siêu

thị Big C Hoàng Văn Thụ

o Siêu

thị Big C Miền Đông

o Siêu

thị Big C Gò Vấp

o Siêu

thị Big C Phú Thạnh

o Siêu

thị Big C Trường Chinh

o Siêu

thị Big C An Phú

ại
họ
cK
in

h

o Siêu

tế
H
uế

• Hà Nội

• Các tỉnh thành khác
o Siêu

thị Big C Hải Phòng
thị Big C Đà Nẵng

o Siêu

thị Big C Huế

o Siêu

thị Big C Hải Dương

o Siêu

thị Big C Vinh

o Siêu


thị Big C Vĩnh Phúc

Đ

o Siêu

o Siêu thị Big C Nam Định
o Siêu thị Big C Việt Trì
o Siêu thị Big C Ninh Bình
o Siêu thị Big C Đà Lạt
o Siêu thị Big C Hạ Long

SVTH: Đặng Thị Phượng – K44A QTKD Tổng hợp

18


×