Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Mối quan hệ giữa các yếu tố tài chính và dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.6 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN ĐỨC HIỀN

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH
VÀ DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN ĐỨC HIỀN

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TÀI
CHÍNH VÀ DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Minh Hà


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


i

TÓM TẮT
Nghiên cứu xác định ảnh hưởng của nhóm các yếu tố tài chính đến chi phí trích lập
dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam trong giai đoạn 20052014 bằng phương pháp hồi quy moment tổng quát sai phân của Arellano-Bond. Kết quả
chỉ ra rằng sự thay đổi dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng trong nước có mối quan
hệ cùng chiều với sự thay đổi của lợi nhuận trước thuế & dự phòng, thay đổi quy mô tài
sản và thay đổi nợ xấu so với năm trước. Đồng thời, đề tài tìm được bằng chứng mạnh mẽ
về hoạt động “quản trị lợi nhuận” của các nhà băng tại Việt Nam thông qua công cụ dự
phòng rủi ro tín dụng, và cho thấy mức độ quản trị lợi nhuận của các loại hình ngân hàng
qua các thời kỳ kinh tế là khác nhau. Từ đó, nghiên cứu đưa ra những khuyến nghị đối với
nhà quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, những gợi ý đối với nhà đầu tư và cơ quan giám sát
khi xem xét công tác trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng Việt Nam thông
qua các báo cáo tài chính được công bố hằng năm.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên.
Tác giả luận văn


Nguyễn Đức Hiền
Lớp CH15A.


iii

LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và cảm kích đến tất cả những người đã hỗ trợ và
giúp đỡ trong suốt thời gian qua để tác giả có thể hoàn thành luận văn này. Trước hết,
tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Thầy Nguyễn Minh Hà đã dành những khoảng thời
gian quý báu để chỉ dẫn và góp ý tận tình cho tác giả trong quá trình thực hiện đề tài
này. Hơn nữa, nhờ những lời tư vấn cụ thể của Thầy đã giúp tác giả xác lập được định
hướng nghiên cứu và hiểu rõ về tầm quan trọng của việc trang bị một phương pháp
nghiên cứu đúng đắn.
Luận văn này có thể sẽ không kịp hoàn tất nếu không có sự trợ giúp và động
viên thường xuyên của những người thân trong gia đình của tác giả. Đặc biệt, tác giả
rất biết ơn những người phụ nữ thân yêu đã luôn hỗ trợ cả về mặt vật chất lẫn tinh thần
trong quá trình tác giả theo học cao học và thực hiện luận văn này. Đó là Mẹ, Em gái
và Vợ của tác giả.
Nhân đây, tác giả xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô đã hết lòng truyền đạt
những kiến thức hữu ích cho tác giả trong hai năm học vừa qua, cùng lòng cảm kích
đến những người bạn và đồng nghiệp đã hỏi han, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để
tác giả có thể thực hiện được luận văn này.
Nguyễn Đức Hiền


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT....................................................................................................................................................... i

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................................... ii
LỜI CÁM ƠN............................................................................................................................................. iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BIỂU ĐỒ......................................................................................... x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................................................ 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................. 5
1.6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài................................................................................................ 5
1.7. Cấu trúc của luận văn................................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG.......................................................................................................... 8
2.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại........................................ 8
2.1.1. Khái niệm..................................................................................................................................... 8
2.1.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng.................................................................................. 9
2.1.3. Biện pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng................................................................ 11

2.2. Dự phòng rủi ro tín dụng.......................................................................................................... 12
2.2.1. Tổng quan về Dự phòng rủi ro tín dụng............................................................................. 12
2.2.2. Phân loại nợ và các quy định kế toán liên quan đến đến trích lập dự phòng.............15

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến LLP........................................................................................... 17
2.3.1. Nhóm các nhân tố tài chính ..................................................................................... 17


v


2.3.1.1. Lợi nhuận trước thuế & dự phòng rủi ro tín dụng
.............................................................................................................................................................

18
2.3.1.2. Quy mô tài sản của ngân hàng
.............................................................................................................................................................

18
2.3.1.3. Vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản (Hệ số tự tài trợ)
.............................................................................................................................................................

19
2.3.1.4. Quy mô dư nợ
.............................................................................................................................................................

20
2.3.1.5. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng
.............................................................................................................................................................

21
2.3.1.6. Nợ xấu
.............................................................................................................................................................

22
2.3.2. Nhóm các nhân tố khác.......................................................................................................... 22
2.3.2.1. Loại hình ngân hàng thương mại
.............................................................................................................................................................

22

2.3.2.2. Ảnh hưởng của thời kỳ suy thoái
.............................................................................................................................................................

23

2.4. “Quản trị lợi nhuận” thông qua công cụ dự phòng rủi ro tín dụng........................... 24
2.4.1. Định nghĩa “quản trị lợi nhuận”........................................................................................... 24
2.4.2. Các phương thức quản trị lợi nhuận.................................................................................... 25
2.4.3. Quản trị lợi nhuận thông qua công cụ dự phòng rủi ro tín dụng................................... 27

2.5. So sánh với các mô hình nghiên cứu trước đây về dự phòng rủi ro tín dụng và
“quản trị lợi nhuận” thông qua công cụ dự phòng rủi ro tín dụng..................................... 30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................... 33
3.1. Thiết kế nghiên cứu..................................................................................................................... 33
3.2. Các giả thuyết nghiên cứu........................................................................................................ 34
3.2.1. Giả thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến LLP................................................................. 34


3.2.2. Các giả thuyết về mức độ “quản trị lợi nhuận” của NHTM.......................................... 35

3.3. Mô hình nghiên cứu.................................................................................................................... 36
3.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................................................. 36
3.3.2. Mô hình toán nghiên cứu....................................................................................................... 37
3.3.3. Các biến nghiên cứu và phương pháp đo lường............................................................... 37
3.3.3.1. Biến phụ thuộc LLP
.............................................................................................................................................................

37
3.3.3.2. Các biến độc lập
.............................................................................................................................................................


38
3.3.4. Tổng hợp các biến tác động và kì vọng về dấu trong mối quan hệ với LLP.............41
3.3.5. Mô hình hồi quy tổng thể....................................................................................................... 42

3.4. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ................................................................ 43


vi

3.4.1. Mẫu dữ liệu quan sát............................................................................................................... 43
3.4.2. Cách thu thập dữ liệu cho bài nghiên cứu.......................................................................... 46
3.4.3. Mã hóa dữ liệu.......................................................................................................................... 46
3.4.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu............................................................................. 48
3.4.4.1. Xác định và xử lý các điểm dị biệt trong dữ liệu
.............................................................................................................................................................

48
3.4.4.2. Kiểm định mối quan hệ tương quan và tầm ảnh hưởng của các biến
.............................................................................................................................................................

49
3.4.4.3. Phương pháp hồi quy
.............................................................................................................................................................

51
3.4.4.4. Các kiểm định đối với mô hình hồi quy
.............................................................................................................................................................

54


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................................... 58
4.1. Thống kê mô tả............................................................................................................................. 58
4.2. Sự tương quan giữa các biến trong mô hình...................................................................... 61
4.3. Ảnh hưởng tương tác và tầm ảnh hưởng của các biến trong mô hình .....................64
4.4. Kết quả ước lượng các mô hình hồi quy và kiểm định lựa chọn mô hình.............66
4.5. Kiểm định các khuyết tật và xác lập mô hình kết quả................................................... 68
4.6. Thảo luận kết quả hồi quy........................................................................................................ 72
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH.............................................................. 77
5.1. Kết luận........................................................................................................................................... 77
5.2. Các khuyến nghị và gợi ý chính sách................................................................................... 78
5.3. Những hạn chế của nghiên cứu.............................................................................................. 80
5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... a
Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Việt.............................................................................................. a
Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Anh............................................................................................. d


PHỤ LỤC....................................................................................................................................................... o


vii

BCTC ....................................................................................................

D-GMM ...............
DOWNT ................................................................................................

EBTP ......................................................


ER .........................................................
FEM .............................................................................

GMM .................................................................

HoSE ................................................
HNX ..........................................................................

IAS ........................................................................................

IFRS ...................................................................
LG ...............................................................................

LLP .................................
NA ......................................................................................................

NHTM ..........................................................................................

NHTMCP ........................................................................

NHTMCPNN .................................................
NHTMCPTN ......................................................
NHNN .............................................................................................

NPL ..........................................................................................

Obs. .................................................................................................................

OLS ..........................................................
OTC ........................................................................................


Pooled OLS .............


viii

PRF ............................................................................................

REM ......................................................................
RRTD ........................................................................................................

SIZE ...............................................................................

TL .......................................
TMCP ...............................................................................................

TYPE .............................................................................
VAMC .........................................................................................


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. So sánh nghiên cứu của tác giả (2015)* với các nghiên cứu tham chiếu.......31
Bảng 3.1. Các giả thuyết của đề tài nghiên cứu............................................................................ 34
Bảng 3.2. Định nghĩa và kỳ vọng tác động của các biến trong mô hình hồi quy.............41
Bảng 3.3. Danh sách các ngân hàng được chọn mẫu số liệu để nghiên cứu...................... 44
Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình...................................................................... 59
Bảng 4.2. Chỉ số LMG tính cho các biến trong mô hình (2 trường hợp)............................66
Bảng 4.3. Kết quả ước lượng mô hình FEM & REM và kiểm định Hausman.................67

Bảng 4.4. Kết quả kiểm định các khuyết tật của mô hình lựa chọn...................................... 69
Bảng 4.5. So sánh kết quả ước lượng mô hình GMM với các giả thuyết đặt ra...............70
Bảng 4.6. Mức độ thay đổi của LLP khi EBTP tăng 1% so với năm trước........................75


x

DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Đồ thị phân phối xác suất của rủi ro tín dụng theo 2 dạng: có thể ước tính và
không thể ước tính........................................................................................................ 14
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu của đề tài.................................................................... 33
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa LLP và các yếu tố tài chính.............36
Hình 3.3. Lưu đồ xử lý và phân tích dữ liệu................................................................. 48
Hình 4.1. Ma trận tương quan của các biến trong mô hình........................................... 61
Hình 4.2. Biểu đồ hình hộp thể hiện quan hệ giữa LLP với loại hình ngân hàng (TYPE)
và thời kỳ suy thoái (DOWNT).................................................................................... 63
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện tương quan giữa LLP & EBTP theo biến TYPE và DOWNT
64


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một loại hình doanh nghiệp đặc thù với hoạt
động chủ yếu là “đi vay để cho vay”. Vì vậy hoạt động tín dụng luôn là mảng chủ chốt
của các nhà băng từ trước đến nay. Tín dụng một mặt mang lại phần lớn lợi nhuận cho
các ngân hàng song mặt khác lại chứa đựng nguy cơ tiềm ẩn mà các ngân hàng luôn
phải đối mặt. Đó chính là rủi ro tín dụng (RRTD). Giải pháp tài chính được các ngân
hàng áp dụng là trích lập dự phòng nhằm chuẩn bị nguồn ngân quỹ cần thiết để bù đắp

tổn thất do RRTD gây ra. Tuy vậy, công tác trích lập dự phòng thật ra chỉ là một nghiệp
vụ kế toán, một giao dịch phi tiền mặt, còn số tiền thực tế (trong quỹ dự phòng) vẫn có
thể được các ngân hàng đưa ra sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Khi một khoản nợ
được chuyển từ trạng thái nợ quá hạn sang nợ đủ tiêu chuẩn, bút toán hoàn nhập dự
phòng sẽ được thực hiện. Do đó số dư dự phòng rủi ro tín dụng sẽ được điều chỉnh tùy
theo tình hình nợ quá hạn của các ngân hàng.
Mặt khác, việc trích lập dự phòng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu lợi nhuận
ròng của các ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính (BCTC) vì khoản dự phòng
trích lập trong năm là một khoản mục chi phí tính vào kết quả kinh doanh. Do đó, để
đảm bảo mục tiêu gia tăng giá trị của ngân hàng đối với các cổ đông và nhà đầu tư
thông qua việc duy trì một mức lợi nhuận ổn định trong nhiều năm, Gray và Clarke
(2004) cho rằng nhà quản trị ngân hàng có khuynh hướng dự phòng rủi ro tín dụng linh
hoạt. Điều này nếu thực sự diễn ra trên diện rộng thì các số liệu từ BCTC của ngân
hàng sẽ không còn phản ánh đúng với tình hình hoạt động thực tế của họ và do đó có
thể gửi những tín hiệu sai lệch về tình hình ngành ngân hàng nói riêng và thị trường tài
chính nói chung. Do vậy, việc đo lường dự phòng rủi ro tín dụng và xem xét các nhân
tố ảnh hưởng là mối quan tâm lớn của các cơ quan kiểm tra giám sát hoạt động tài
chính – ngân hàng và các đối tượng sử dụng BCTC của các nhà băng.


2

Tình hình thực tế trong thời gian từ đầu năm 2015 trở lại đây đã cho thấy, các
ngân hàng trong nước không còn công bố mức lợi nhuận cao như các năm trước mà chỉ
công bố những mức lợi nhuận vừa phải, thậm chí giảm sâu so với cùng kỳ trước đây.
Mặc dầu vậy, khoản lợi nhuận trước thuế & dự phòng trên BCTC của các ngân hàng
phần lớn đều tăng cao. Điều đó có nghĩa là chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
(LLP) của các ngân hàng tăng lên rất mạnh so với trước đây. Việc xem xét dữ liệu quá
khứ của các NHTM trong thời gian qua để đưa ra những nhận định đúng đắn đối với
tình trạng gia tăng trích lập dự phòng nêu trên không chỉ hữu ích đối với các nhà đầu tư

mà còn đối với các nhà quản lý ngân hàng nhằm nhận diện và kiểm soát tốt hơn các
nhân tố ảnh hưởng đến RRTD và trích lập dự phòng của bản thân ngân hàng.
Một khía cạnh nữa là về mặt nghiên cứu học thuật, trên thế giới đã có khá nhiều
công trình đề cập đến tác động của các chỉ tiêu tài chính trong ngân hàng đến dự phòng rủi
ro tín dụng và việc sử dụng công cụ này nhằm các mục đích quản trị lợi nhuận, quản trị
vốn, tránh thuế và phát tín hiệu về triển vọng tương lai. Ví dụ như các nghiên cứu của
Ahmed và ctg (1999); Ashour (2011); Kim và Santomero (1993); Mohd (2011); Perez và
ctg (2006);.... Trong khi đó ở Việt Nam, tác giả hiện chỉ tìm thấy một vài nghiên cứu

mới đây về mức độ dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam
trong mối quan hệ với các nhân tố tài chính – đặc điểm hoạt động của ngân hàng, như
các nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền và Phạm Đình Tuấn (2014), Nguyễn Thị
Ngọc Diệp và Nguyễn Minh Kiều (2015)…
Tất cả những điều trên cho thấy việc nghiên cứu mối quan hệ này, đồng thời
xem xét việc ngân hàng sử dụng công cụ dự phòng rủi ro tín dụng trong quản trị lợi
nhuận là cần thiết và mang ý nghĩa về cả mặt lý thuyết lẫn thực tiễn.
Nhận thấy được ý nghĩa và tính cấp thiết của vấn đề nêu trên, tác giả đã chọn chủ
đề: “Mối quan hệ giữa các yếu tố tài chính và dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTM
Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu. Thông qua việc nghiên cứu mối tương quan đã nêu,


3

tác giả kỳ vọng rằng sẽ xác định rõ ràng hơn các nhân tố ảnh hưởng đến LLP và mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố này, đồng thời tìm thấy bằng chứng làm sáng tỏ vấn đề
quản trị lợi nhuận thông qua công cụ LLP tại các NHTM nước ta trong thời gian qua.
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Xuất phát từ những lý do lựa chọn đề tài đã nêu, các mục tiêu nghiên cứu được
xác định như sau:
(1)


Xác định mối tương quan giữa các nhân tố tài chính và dự phòng rủi ro tín

dụng của các NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian nghiên cứu.
(2)

Xác định mức độ tác động của các nhân tố này đến dự phòng rủi ro tín dụng

tại các ngân hàng.
Ngoài ra, thông qua việc xác định các nhân tố tài chính ảnh hưởng đến dự phòng
rủi ro tín dụng của các NHTM, đề tài cũng tìm kiếm bằng chứng về việc quản trị lợi
nhuận của ngân hàng thông qua công cụ dự phòng rủi ro tín dụng. Vì vậy một mục tiêu
khác của đề tài là xác định xem các ngân hàng Việt Nam có sử dụng công cụ dự phòng
rủi ro tín dụng để quản trị lợi nhuận hay không. Đồng thời xem xét mức độ quản trị lợi
nhuận của các loại hình NHTM (thông qua công cụ LLP) qua các giai đoạn khác nhau
của nền kinh tế. Từ đó, đề tài nêu lên những khuyến nghị đối với nhà quản trị ngân
hàng và những gợi ý thiết thực đối với các nhà đầu tư và cơ quan giám sát nhằm định
hướng công tác trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của NHTM và kiểm soát tình trạng
điều tiết lợi nhuận của các ngân hàng trong phạm vi cho phép.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Căn cứ vào các mục tiêu nêu trên, các câu hỏi nghiên cứu chính của đề tài là:
(1)

Các yếu tố tài chính và dự phòng rủi ro tín dụng của ngân hàng có mối quan

hệ với nhau hay không?


4


(2)

Mức độ tác động của các yếu tố tài chính đến dự phòng rủi ro tín dụng của

các ngân hàng như thế nào?
Ngoài ra, từ mục tiêu tìm kiếm bằng chứng về việc quản trị lợi nhuận của ngân
hàng thông qua công cụ dự phòng rủi ro tín dụng, đề tài đi sâu nghiên cứu thông qua
một số câu hỏi khác, đó là:
(i) Các ngân hàng thương mại Việt Nam có sử dụng công cụ dự phòng rủi ro tín
dụng để quản trị lợi nhuận hay không?
(ii)

Mức độ quản trị lợi nhuận (thông qua công cụ LLP) của các loại hình

NHTM diễn ra như thế nào qua các giai đoạn khác nhau của nền kinh tế?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu mối quan hệ giữa dự phòng rủi ro tín dụng với các yếu tố tài
chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện có chứng khoán niêm yết
trên các Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HoSE), Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội (HNX) và sàn giao dịch phi tập trung (OTC). Trong đó gồm có 2
loại hình ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước (NHTMCPNN) và ngân hàng
thương mại cổ phần tư nhân (NHTMCPTN).
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng và các chỉ tiêu về tài chính được tính toán từ
BCTC của các NHTM ứng với khoảng thời gian từ 2005-2014 (10 năm) và được chia
thành 2 giai đoạn: trước suy thoái (từ 2005-2009) và thời kỳ suy thoái (2010-2014).
Đề tài không đề cập đến các phương pháp đo lường dự phòng rủi ro tín dụng và
không đi sâu nghiên cứu về việc sử dụng công cụ LLP để quản trị vốn và phát tín hiệu cho
các nhà đầu tư. Bên cạnh đó, đề tài cũng không tập trung nghiên cứu các giải pháp mà chỉ
đưa ra những khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu nhằm góp phần hoàn thiện chính sách
quản trị và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của NHTM hiện nay và những gợi ý



5

đối với cơ quan quản lý nhằm kiểm soát hiện tượng điều tiết lợi nhuận theo hướng tiêu
cực của các ngân hàng.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng hai phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu định tính: phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
liên quan đến đề tài và tổng hợp những cơ sở lý luận cần thiết, từ đó xác định được các
nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng về mặt lý thuyết và chọn lọc được các
biến số phù hợp cho mô hình. Sau khi quá trình kiểm định hoàn tất và mô hình hồi quy
cuối cùng được xác lập, đề tài áp dụng phương pháp so sánh, đánh giá và suy luận logic để
phân tích kết quả nghiên cứu và đưa ra các khuyến nghị và gợi ý phù hợp.
Nghiên cứu định lượng: được thực hiện dựa trên các số liệu tài chính thu thập từ
các loại báo cáo của NHTM hàng năm. Đề tài sử dụng phương pháp ước lượng theo các
mô hình phổ biến đối với dữ liệu bảng như: mô hình hồi quy tác động cố định (FEM,
Fixed Effects Model), mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM, Random Effects
Model), mô hình hồi quy moment tổng quát (GMM, Generalized Method of Moments).
Các kiểm định và biện pháp khắc phục các khuyết tật được sử dụng để xác lập mô hình hồi
quy tốt nhất phục vụ cho các mục tiêu nghiên cứu nhờ sự trợ giúp của phần mềm R.

1.6. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài
Đề tài góp phần hệ thống hóa các cơ sở lý luận và đưa ra cơ sở thực nghiệm về
mối liên hệ giữa chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (LLP) và các yếu tố tài chính của
ngân hàng trong nước. Bài nghiên cứu cũng nêu ra những khuyến nghị về việc theo dõi
các nhân tố tài chính của ngân hàng qua các giai đoạn kinh tế khác nhau, đặc biệt là
trong giai đoạn suy thoái nhằm điều hành tốt hơn chính sách quản trị rủi ro và trích lập
dự phòng rủi ro tín dụng của bản thân NHTM.



6

Cùng với những đóng góp kể trên, đề tài góp phần làm rõ hơn vấn đề “quản trị
lợi nhuận” trong các ngân hàng hiện nay. Không những vậy, đề tài còn cung cấp bằng
chứng thực nghiệm để khẳng định xem liệu các ngân hàng thương mại Việt Nam có sử
dụng công cụ LLP để quản trị lợi nhuận hay không và mức độ quản trị lợi nhuận giữa
các loại hình NHTM như thế nào qua các thời kỳ kinh tế. Từ đó đưa ra những gợi ý về
mặt chính sách nhằm góp phần kiểm soát tình trạng điều tiết lợi nhuận và vấn đề công
bố thông tin sai lệch của các ngân hàng thương mại trong nước.
1.7. Cấu trúc của luận văn
Nội dung chính của luận văn gồm có 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương này nêu lên những nét chính về công trình nghiên cứu, bao gồm: Lý do
chọn đề tài, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm
vi
ra,

nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa và đóng góp của đề tài. Ngoài

chương này cũng nêu rõ về cấu trúc luận văn và nội dung tóm lược của các chương
trong đề tài.
Chương 2: Tổng quan lý thuyết về dự phòng rủi ro tín dụng và các nhân tố ảnh

hưởng
Chương 2 trình bày nội dung cơ sở lý luận của đề tài, đầu tiên là tìm hiểu đôi nét
về RRTD, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Kế đến, chương này tổng
hợp cơ sở lý luận về các nhân tố tài chính ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng. Đề
tài cũng đề cập đến lý thuyết quản trị lợi nhuận và việc sử dụng công cụ dự phòng rủi
ro tín dụng để quản trị lợi nhuận của các NHTM. Sau cùng là tổng kết các mô hình

nghiên cứu trước đây về LLP và “quản trị lợi nhuận” thông qua LLP để làm cơ sở cho
việc xây dựng mô hình nghiên cứu ở chương tiếp theo.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu


7

Dựa trên cơ sở lý thuyết đã nêu ở chương 2, chương này đề cập đến mô hình
nghiên cứu, các giả thuyết nghiên cứu, công cụ nghiên cứu và kỹ thuật phân tích số liệu đã
được sử dụng trong luận văn nhằm thu được các kết quả phù hợp với mục tiêu đề ra.

Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 4 gồm các nội dung: thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu, phân tích
tương quan giữa các biến trong mô hình, phân tích mức độ tác động của các nhân tố
đến dự phòng rủi ro tín dụng, kết quả ước lượng mô hình hồi quy, kiểm định mức độ
phù hợp của mô hình và các khuyết tật có thể có của mô hình để đưa ra mô hình tối ưu.
Đây là chương trọng tâm nhất của đề tài trình bày các kết quả và những phân tích về
các nhân tố tài chính ảnh hưởng dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTM. Qua đó cho
thấy nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến dự phòng rủi ro tín dụng. Từ các kết quả
nêu trên, chương này cũng đưa ra mô hình hồi quy phù hợp thể hiện mối quan hệ giữa
các nhân tố tài chính và dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại.
Song song với với việc xác định các nhân tố ảnh hưởng, một kết quả khác của
chương này là bằng chứng thực nghiệm để xác định xem ngân hàng có sử dụng công
cụ LLP để quản trị lợi nhuận hay không, nếu tình trạng trên diễn ra thì mức độ “quản
trị lợi nhuận” của các loại hình NHTM qua các thời kỳ kinh tế như thế nào.
Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách
Chương này đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài, những hạn chế và hướng
phát triển tiếp theo. Từ các kết quả của nghiên cứu, đề tài nêu lên những khuyến nghị
đối với các nhà quản trị ngân hàng nhằm nhận diện và kiểm soát tốt hơn các nhân tố tài
chính ảnh hưởng đến RRTD và trích lập dự phòng của bản thân NHTM. Bên cạnh,

chương này cũng đưa ra gợi ý đối với các nhà đầu tư khi xem xét cổ phiếu của ngân
hàng. Sau cùng là các kiến nghị nhằm tăng cường sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước
đối với công tác trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại các NHTM và kiểm soát hoạt
động “quản trị lợi nhuận” theo hướng tiêu cực của các nhà băng tại Việt Nam.


8

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ DỰ PHÒNG RỦI
RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
Chương 2 trình bày nội dung cơ sở lý luận của đề tài, đầu tiên là tìm hiểu đôi nét
về RRTD, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Kế đến, chương này tổng
hợp cơ sở lý luận về các nhân tố tài chính ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng. Đề
tài cũng đề cập đến lý thuyết quản trị lợi nhuận và việc sử dụng công cụ dự phòng rủi
ro tín dụng để quản trị lợi nhuận của các NHTM. Sau cùng là tổng kết các mô hình
nghiên cứu trước đây về LLP và “quản trị lợi nhuận” thông qua LLP để làm cơ sở cho
việc xây dựng mô hình nghiên cứu ở chương tiếp theo.
2.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại
2.1.1. Khái niệm
Rủi ro luôn là vấn đề phải thường xuyên đối mặt của những tổ chức hoạt động kinh
doanh. Đối với các ngân hàng thương mại, loại tổ chức kinh doanh mặt hàng “tiền tệ”, rủi
ro lại càng là vấn đề thường trực hơn bao giờ hết trong quá trình hoạt động và tìm kiếm cơ
hội gia tăng lợi nhuận của các nhà băng. Các nhà kinh tế học đã định nghĩa rủi ro theo
nhiều cách khác nhau. Knight (1921) định nghĩa rủi ro là “sự bất trắc có thể đo lường
được”. Willet (1951) thì cho rằng rủi ro là “sự bất trắc có thể liên quan đến biến cố không
mong đợi”. Một nhà kinh tế học người Anh là McCarty (1986) quan niệm “rủi ro là tình
trạng trong đó các biến cố xảy ra trong tương lai có thể xác định được”. Theo ông “kinh
nghiệm hoạt động của một doanh nghiệp có thể cung cấp chứng cứ của tần số các biên cố
riêng biệt trong quá khứ và do đó cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp xác định được
phân bố xác suất xuất hiện các biến cố trong tương lai”. Như vậy, các định nghĩa tuy có

khác nhau nhưng tựu trung lại đều thống nhất với nhau ở khía cạnh xem rủi ro là biến cố
không mong đợi gây ra mất mát, thiệt hại và có thể đo lường được.


9

Việc xem rủi ro là một phạm trù có thể đo lường, dự tính được như vậy mang ý
nghĩa thực tiễn rất lớn đối với công tác quản lý và phòng ngừa rủi ro của các NHTM.
Thứ nhất, điều này giúp xác định rõ phạm vi của rủi ro, nghĩa là rủi ro không bao gồm
những tình trạng bất lợi xảy ra ngoài dự kiến. Khi xác định được phạm vi thì các ngân
hàng có cơ sở để phòng ngừa và quản lý các loại rủi ro đó. Thứ hai, việc đo lường, ước
tính rủi ro trở nên rất cần thiết để xác định được mức độ rủi ro cụ thể của mỗi ngân
hàng. Nhờ vậy các ngân hàng có thể đưa ra các biện pháp quản trị rủi ro phù hợp. Thứ
ba, khi xác định và đo lường được rủi ro, các ngân hàng có thể tập trung các nguồn lực
cần thiết vào các loại rủi ro lớn, trọng yếu. Điều đó có ý nghĩa quan trọng trong việc
gia tăng hiệu quả quản trị rủi ro của ngân hàng.
Rủi ro có nhiều loại khác nhau, trong đó rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết. Nói cách khác RRTD xảy ra khi khách hàng đã không thực hiện đúng cam kết
theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn của tín dụng ngân
hàng. Vì vậy RRTD còn được gọi là rủi ro sai hẹn hay rủi ro mất khả năng chi trả. Tuy
nhiên cách gọi như vậy có thể ít nhiều gây nhầm lẫn giữa rủi ro và tổn thất. Bởi vì căn cứ
vào tính chất chung của rủi ro, RRTD cũng chỉ phản ánh khả năng xảy ra tổn thất. Nghĩa là
RRTD mang tính tiềm ẩn hơn là tính hiện diện. Do đó, một khoản vay dù chưa quá hạn
nhưng vẫn có rủi ro vì luôn ẩn chứa khả năng xảy ra tổn thất. Tương tự như vậy, một ngân
hàng dù có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng không thể loại trừ nguy cơ RRTD cao nếu ngân
hàng đó đang tập trung vào một (hoặc một vài) nhóm khách hàng hay ngành nghề nào đó.
Điều này cho thấy RRTD có tính tất yếu luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng
của ngân hàng. Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng khó có thể nắm
bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và kịp thời. Vì thế, bất kỳ khoản cấp tín

dụng nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng.

2.1.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng


10

“Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan hoặc chủ
quan và cả từ hai phía khách nợ và chủ nợ hoặc khách hàng và ngân hàng” (Nguyễn
Minh Kiều 2012).
Nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: bao gồm nguyên nhân chủ
quan và nguyên nhân khách quan.
Nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân rủi ro phát sinh liên quan đến hành
vi và ý chí chủ quan của khách hàng. Theo Lê Thị Mận (2009), “nguyên nhân về mặt chủ
quan có thể do trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay không
hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu
thiện chí trong việc trả nợ khi biện pháp xử lý thu hồi nợ của ngân hàng tỏ vẻ

kém hiệu quả.”
Về mặt khách quan, Nguyễn Minh Kiều (2012) cho rằng “nguyên nhân rủi ro tín
dụng có thể do khách hàng gặp phải những thay đổi môi trường kinh doanh không thể
lường trước được, chẳng hạn sự thay đổi về giá cả hay nhu cầu thị trường, sự thay đổi
về môi trường pháp lý hay chính sách của Chính phủ khiến doanh nghiệp lâm vào tình
trạng khó khăn tài chính không thể khắc phục được. Từ đó doanh nghiệp dù có thiện
chí nhưng vẫn không thể trả được nợ.”
Nhóm nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay:
Lê Thị Mận (2009) chỉ ra rằng nguyên nhân chủ quan của rủi ro tín dụng có thể
phát sinh do quá trình phân tích và thẩm định tín dụng của ngân hàng không kỹ lưỡng
dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay.
Mặt khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm soát

sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhưng
ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời.


11

Về phía nguyên nhân khách quan đối với ngân hàng, rủi ro tín dụng phát sinh do
môi trường pháp lý không đồng bộ, các can thiệp của Chính phủ quá sâu vào lĩnh vực
tín dụng làm ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng.
Như vậy, nguyên nhân phát sinh RRTD có thể được tổng hợp theo 3 nhóm
nguyên nhân: từ phía khách hàng vay vốn của ngân hàng, từ phía các ngân hàng cho
vay và do bối cảnh khách quan của nền kinh tế. Trong đó nhóm nguyên nhân từ phía
khách hàng vay thường đóng vai trò chính gây ra những tổn thất tín dụng cho ngân
hàng. Theo Lê Thị Mận (2009), “bất kỳ nguyên nhân nào dù là nguyên nhân từ phía
khách hàng hay từ phía ngân hàng, nguyên nhân chủ quan hay khách quan đều dẫn đến
hậu quả là khách hàng không trả được nợ. Bởi vậy, việc phân tích để tìm ra nguyên
nhân dẫn đến rủi ro sẽ giúp ngân hàng có biện pháp xử lý kịp thời”.
2.1.3. Biện pháp phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng
“Tín dụng là hoạt động chính yếu của ngân hàng. Nếu quản lý tốt, tín dụng góp
phần đáng kể trong việc tạo ra lợi nhuận và làm tăng giá trị ngân hàng. Ngược lại, nếu
quản lý kém, tín dụng có thể gây ra tổn thất lớn và làm suy giảm giá trị của ngân hàng.
Một trong những mục tiêu quan trọng của quản lý tín dụng là giảm tối đa rủi ro tín
dụng” (Nguyễn Minh Kiều 2012). Do đó việc nhận diện các dấu hiệu RRTD và tổ chức
quản lý RRTD là công việc thường xuyên được chú trọng của các NHTM.
Tuy vậy, “khi rủi ro phát sinh, nguyên tắc chung của xử lý rủi ro tín dụng là xử
lý triệt để từ gốc các loại rủi ro cơ bản trực tiếp ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng làm cho
ngân hàng thiếu khả năng thu hồi nợ” (Lê Thị Mận 2009). Do đó, các NHTM cần phải
tích cực áp dụng nhiều biện pháp như sau:
– Thường xuyên nắm bắt thông tin và báo cáo về tình hình thực tế của khoản tín
dụng “có vấn đề” để có phương án kịp thời xử lý.



×