Tải bản đầy đủ (.docx) (153 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.52 KB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------oo0oo--------

PHAN VĂN QUÂN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------oo0oo--------

PHAN VĂN QUÂN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Chuyên ngành Kinh tế tài chính, ngân hàng
Mã số: 60.31.12
Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Hướng


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN


Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của
mình, cụ thể:
Tôi tên là: PHAN VĂN QUÂN
Sinh ngày 22 tháng 10 năm 1986 tại Đăk Lăk
Quê quán: xã Cát tài, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
Hiện cƣ ngụ tại: xã Đăk Liêng, huyện Lăk, tỉnh Đăk Lăk
Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Bắc Sài Gòn.
Là học viên cao học khóa 12 của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM
Mã số học viên: 020112100088
Cam đoan đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam”
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS, TS. Ngô Hƣớng
Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc công bố toàn
bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn đƣợc
chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP.HCM, ngày 07 tháng 10 năm 2013

Tác giả

Phan Văn Quân



MỤC LỤC


Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC PHƢƠNG TRÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM..................................................................... 1
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG............................................................... 1
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng............................................................ 1
1.1.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng ngân hàng............................................................. 1
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng.............................................................. 2
1.1.4. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
khách hàng và nền kinh tế......................................................................................... 3
1.1.4.1. Đối với ngân hàng................................................................................. 3
1.1.4.2. Đối với khách hàng................................................................................ 4
1.1.4.3. Đối với nền kinh tế................................................................................. 4
1.1.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng.......................................... 4
1.1.5.1. Nguyên nhân khách quan...................................................................... 4
1.1.5.2. Nguyên nhân chủ quan.......................................................................... 5
1.2. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........6
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng................................................................ 6
1.2.3. Các bƣớc cụ thể của quản lý rủi ro tín dụng................................................ 7

1.2.4. Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng........................................................ 7
1.2.5. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng............................................................ 8


1.3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG THEO ỦY BAN BASEL II........................8
1.3.1. Giới thiệu về Basel....................................................................................... 8
1.3.2. Nguyên tắc của Ủy ban Basel II về quản lý rủi ro tín dụng..........................9
1.3.3. Tác dụng của Basel II đối với quản lý RRTD tại ngân hàng......................10
1.4. CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG....................................... 11
1.4.1. Mô hình 6C............................................................................................ 11
1.4.2. Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s..........................12
1.4.3. Mô hình điểm số Z................................................................................. 13
1.4.4. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng....................................................... 15
1.5. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG.....................................16
1.5.1. Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)........................................................................ 16
1.5.2. Tỷ lệ nợ quá hạn..................................................................................... 17
1.5.3. Tỷ lệ nợ xấu............................................................................................ 17
1.5.4. Hệ số rủi ro tín dụng............................................................................... 17
1.6. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI ĐỐI VỚI VIỆT NAM...................18
1.6.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại tại Nhật Bản...................18
1.6.2. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại tại Hàn Quốc.................19
1.6.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam........................................................... 20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................... 21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM...............22
2.1. GIỚI THIỆU VỀ VIETINBANK.................................................................. 22
2.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển............................................ 22
2.1.2. Kết quả hoạt động...................................................................................... 24
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK......27

2.2.1. Các công cụ quản lý rủi ro tín dụng đã triển khai tại VIETINBANK........27
2.2.1.1. Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên quy trình tín dụng............................27
2.2.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng................28


2.2.1.3. Quản lý rủi ro tín dụng dựa trên điều kiện về bảo đảm tiền vay..........29
2.2.1.4. Quản lý rủi ro tín dụng thông qua phân cấp quyết định tín dụng........32
2.2.1.5. Quản lý rủi ro tín dụng thông qua chính sách quản lý nợ có vấn đề. . .35
2.2.1.6. Triển khai Hiệp ước Basel II và thực tiễn áp dụng tại VIETINBANK .. 36

2.3. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK.................................................................... 37
2.3.1. VIETINBANK đã cơ cấu lại tổ chức với chức năng, nhiệm vụ rõ ràng.....37
2.3.2. VIETINBANK đã xây dựng hệ thống quản lý RRTD hoạt động theo mô
hình quốc tế............................................................................................................. 38
2.3.3. Tỷ lệ an toàn vốn cao hơn quy định của NHNN........................................40
2.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu thấp hơn yêu cầu của NHNN.............................40
2.3.5. Tín dụng tăng trƣởng qua các năm và đa dạng hóa.................................... 41
2.3.6. Thực hiện trích lập dự phòng rủi ro............................................................ 44
2.4. NHỮNG TỒN TẠI TRONG QUẢN LÝ RRTD TẠI VIETINBANK........45
2.4.1 Vi phạm nguyên tắc cho vay, điều kiện cho vay.......................................... 45
2.4.2. Công tác thẩm định cho vay còn hạn chế................................................... 46
2.4.3. Công tác thẩm định, quản lý tài sản bảo đảm còn hạn chế.........................47
2.4.4. Kiểm tra giám sát khoản vay chƣa thƣờng xuyên và còn mang tính hình
thức......................................................................................................................... 48
2.4.5. Triển khai chấm điểm xếp hạng nội bộ còn hạn chế.................................. 48
2.5. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN NHỮNG TỒN TẠI........................................ 50
2.5.1. Nguyên nhân khách quan........................................................................... 50
2.5.1.1. Môi trường pháp lý chưa thuận lợi...................................................... 50
2.5.1.2. Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định........................................ 52

2.5.1.3. Môi trường tự nhiên............................................................................ 53
2.5.2. Nguyên nhân chủ quan............................................................................... 53
2.5.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay.................................................. 53
2.5.2.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng.......................................................... 55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..................................................................................... 58


CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM......................................................................................... 59
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA VIETINBANK

ĐẾN NĂM 2015..................................................................................................... 59
3.1.1. Dự báo tình hình kinh tế đến năm 2015.................................................... 59
3.1.2. Một số mục tiêu kinh doanh chủ yếu đến năm 2015.................................. 60
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI VIETINBANK............................................................................................... 62
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng thẩm định và phân tích tín dụng............................... 62
3.2.2. Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân................63
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực........................................................ 64
3.2.4. Nâng cao năng lực kiểm tra của bộ phận kiểm tra kiểm soát nội bộ..........66
3.2.5. Chấm điểm và xếp hạng khách hàng, phân loại nợ đúng quy định, hoàn
thiện phƣơng pháp xếp hạng tín dụng theo tiêu chuẩn Basel:.................................67
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng thẩm định, quản lý danh mục, quản lý TSBĐ..........68
3.2.7. Tăng cƣờng sự chỉ đạo, điều hành của Trụ sở chính..................................70
3.2.8. Quản lý danh mục tín dụng tại chi nhánh................................................... 71
3.2.9. Tăng cƣờng hiệu quả xử lý nợ có vấn đề................................................... 72
3.2.10. Nâng cao năng lực tài chính của VIETINBANK.....................................74
3.3. LỘ TRÌNH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ RRTD THEO TIÊU
CHUẨN VÀ CHUẨN MỰC QUỐC TẾ.............................................................. 74

3.4. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC....75
3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ...................................................................... 75
3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc.................................................... 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..................................................................................... 79
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

 KH

: Khách hàng

 NH

: Ngân hàng



NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam



NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại

 RRTD


: Rủi ro tín dụng

 TSBĐ

: Tài sản bảo đảm



Nam



VIETINBANK : Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt

CBTD

: Cán bộ tín dụng


DANH MỤC CÁC PHƢƠNG TRÌNH


 DANH MỤC CÁC PHƢƠNG TRÌNH:

Trang

Phƣơng trình 1.1 Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)......................................................... 17
Phƣơng trình 1.2 Tỷ lệ dƣ nợ quá hạn.................................................................. 17
Phƣơng trình 1.3 Tỷ lệ dƣ nợ xấu.......................................................................... 17

Phƣơng trình 1.4 Hệ số rủi ro tín dụng................................................................. 17


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU


 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ:

Trang

Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ an toàn vốn (CAR).................................................................... 40
Biểu đồ 2.2 Dƣ nợ tại VIETINBANK.................................................................. 42
Biểu đồ 2.3 Dƣ nợ cho vay theo thành phần kinh tế tại VIETINBANK . 42

Biểu đồ 2.4 Dƣ nợ cho vay theo ngành nghề tại VIETINBANK...............43
Biểu đồ 2.5 Số dƣ dự phòng rủi ro tại VIETINBANK...........................45

 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU:
Bảng 2.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh.................................................... 24
Bảng 2.2 Vốn điều lệ và vốn chủ sử hữu của các ngân hàng lớn nhất tại
Việt Nam........................................................................................................................... 26
Bảng 2.3 Các trƣờng hợp TSBĐ phải qua VIETINBANK AMC thẩm
định và định giá.............................................................................................................. 31
Bảng 2.4 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại VIETINBANK..........................41
Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn tại VIETINBANK.............................. 43
Bảng 2.6 Dƣ nợ cho vay theo loại tiền tại VIETINBANK...........................44
Bảng 2.7 Số lƣợng KH thực hiệm chấm điểm tại VIETINBANK.............49


MỞ ĐẦU

1.

Lý do chọn đề tài:

Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống NHTM Việt Nam,
hoạt động này đã và đang mang lại nguồn thu nhập lớn cho các NH, tuy nhiên rủi ro
của hoạt động này mang lại cũng không nhỏ. Hậu quả của RRTD đối với các
NHTM thƣờng rất lớn, làm gia tăng chi phí, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng
với sự thất thoát của vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và sẽ làm tổn hại đến uy
tín, vị thế của các NHTM.
Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới vẫn còn diễn biến phức tạp, kinh tế
trong nƣớc vẫn còn nhiều khó khăn, thử thách nhƣ sức mua trong nƣớc suy giảm,
hàng tồn kho tăng, số doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh ngừng hoạt động, phá sản,
giải thể ngày càng nhiều, kéo theo tình trạng thất nghiệp gia tăng, thu ngân sách nhà
nƣớc cũng suy giảm,…Trƣớc tình hình này, đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải
nâng cao công tác quản lý RRTD, hạn chế đến mức thấp nhất những nguy cơ tiềm
ẩn gây nên RRTD.
Thực tiễn hoạt động tín dụng tại VIETINBANK trong thời gian qua cũng cho
thấy những RRTD chƣa đƣợc kiểm soát một cách chặt chẽ và hiệu quả. Chính vì
vậy yêu cầu cấp bách đặt ra là RRTD phải đƣợc quản lý, kiểm soát một cách chặt
chẽ và hiệu quả, bảo đảm hoạt động tín dụng trong rủi ro có thể chấp nhận đƣợc,
giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ RRTD và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của
NH, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của NH trong cạnh tranh. Do vậy, tác
giả đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam”

2.

Mục tiêu nghiên cứu


Luận văn đƣợc nghiên cứu nhằm đáp ứng 3 mục tiêu:
Một là: Góp phần làm rõ các lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thƣơng mại.


Hai là: Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, chỉ ra những
mặt tích cực và hạn chế từ đó đƣa ra những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại
VIETINBANK.
Ba là: Trên cơ sở lý luận, phân tích đánh giá thực trạng và nguyên nhân dẫn
đến rủi ro tín dụng tại VIETINBANK, đề tài nêu ra một số giải pháp để nâng cao
hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại VIETINBANK.

3.

Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống lý luận về quản lý rủi ro tín dụng,
nguyên

nhân dẫn đến RRTD và các biện pháp nhằm quản lý RRTD tại VIETINBANK
-

Phạm vi nghiên cứu: Đi sâu phân tích thực trạng hoạt động và công tác

quản lý rủi ro tín dụng tại VIETINBANK để từ đó đƣa ra một số giải pháp để nâng
cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại VIETINBANK.

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu


Sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các
phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích,… đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm
giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Sau khi dùng phƣơng
pháp phân tích sơ bộ, căn cứ trên kết quả phân tích và tiếp thu ý kiến phản biện của
nhiều chuyên gia, cán bộ quản lý, điều hành có liên quan, ra kết luận cũng nhƣ đề
xuất các vấn đề cần phải thay đổi, phát triển để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín
dụng của VIETINBANK.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu luận văn này có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn. Nó
phân tích thực trạng, đƣa ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân việc quản lý rủi
ro tín dụng chƣa hiệu quả của VIETINBANK trong thời gian qua để từ đó có những
giải pháp đúng đắn và thiết thực để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của
VIETINBANK trong thời gian tới.


6.

Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc trình bày gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại
Việt Nam.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng Mại
Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam.
Chƣơng 3: Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam.


1


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách tiếp cận khái niệm RRTD. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro thất
thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài
chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một NH, bao gồm cả việc không thanh
toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Hiểu một cách khác
thì RRTD đó là rủi ro không thu hồi đƣợc nợ khi đến hạn do ngƣời vay đã không
thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ nguyên tắc
hoàn trả khi đáo hạn. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động cấp tín dụng của NH.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng thì khái niệm
RRTD đƣơc định nghĩa nhƣ sau:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của Tổ chức tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của Tổ chức tín dụng do không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Nhƣ vậy, có thể kết luận “ Rủi ro tín dụng là loại rủi ro có thể phát sinh trong
quá trình cấp tín dụng của NH, biểu hiện trên thực tế qua việc không trả đƣợc nợ
hoặc trả nợ không đúng hạn cho NH”.
1.1.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng ngân hàng
Để phòng ngừa RRTD, việc nhận biết đặc điểm RRTD là điều cần thiết,
RRTD có những đặc điểm sau đây:
Rủi ro mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, NH chuyển giao quyền
sử dụng vốn cho KH. RRTD xảy ra khi KH gặp tổn thất và thất bại trong quá trình
sử dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của KH là nguyên nhân chủ
yếu gây nên RRTD cho NH.



2

Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện sự đa
dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của RRTD. Do đó, khi phòng
ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu, xuất phát từ nguyên nhân bản
chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
RRTD có tính tất yếu luôn tồn tại gắn liền với hoạt động tín dụng của
NHTM: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho NH không thể nắm bắt đƣợc
các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất kỳ khoản
vay nào cũng tiềm ẩn những rủi ro. Kinh doanh NH là kinh doanh rủi ro ở mức độ
phù hợp và đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng.
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại RRTD khác nhau, tùy thuộc theo mục đích, yêu cầu nghiên
cứu, tiêu chí phân loại mà mà ngƣời ta chia RRTD thành các loại khác nhau. Nếu
căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD đƣợc phân chia thành:
Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.
Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát
sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi
ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp
vụ.
+
Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và
phân tích
tín dụng, khi NH lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+

Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều khoản


trong hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
+

Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và

hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.


3

Rủi ro danh mục: Là hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh
là do
những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, đƣợc phân chia thành hai
loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+

Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính

riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay vốn.
+

Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp NH tập trung vốn cho vay quá nhiều đối

với một số KH, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành,
lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc một loại hình cho
vay có rủi ro cao.

Nếu căn cứ vào tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra RRTD,
thì RRTD đƣợc phân thành: Rủi ro khách quan và rui ro chủ quan.
-

Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai,

địch họa, ngƣời vay bị chết, mất tích và các biến độc ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ, chính sách.
-

Rủi ro chủ quan: do nguyên nhân thuộc về chủ quan của ngƣời vay và

ngƣời cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ
quan khác.
Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác nhau nhƣ phân loại căn cứ theo
khả năng trả nợ của khách hàng, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối
tƣợng sử dụng vốn vay…
1.1.4. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, khách hàng và nền kinh tế
1.1.4.1. Đối với ngân hàng
Khi gặp RRTD, NH không thu đƣợc vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,
nhƣng NH phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm
cho NH bị mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu đƣợc nợ thì vòng quay của
vốn tín dụng bị chậm lại làm NH kinh doanh không hiệu quả và có thể làm mất khả


4

năng thanh khoản. Điều này làm giảm lòng tin của ngƣời gửi tiền, ảnh hƣởng
nghiêm trọng đến uy tín của NH.

1.1.4.2. Đối với khách hàng
Nếu rủi ro xảy ra từ phía ngân hàng, khách hàng có thể mất vốn dẫn đến khó
khăn trong sản xuất kinh doanh.
Mặt khác nếu rủi ro xảy ra đối với chính khách hàng, các khoản nợ của họ sẽ
trở thành các khoản nợ khó đòi, gây khó khăn và ảnh hƣởng đến quan hệ của họ đối
với ngân hàng. Khi đó khách hàng cần vốn họ buộc phải quan hệ với các ngân hàng
khác và phải chịu một khoảng thời gian tìm hiểu gây trì hoãn cho quá trình sản xuất.
1.1.4.3. Đối với nền kinh tế
Hoạt động NH liên quan đến nhiều cá nhân, nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế,
vì vậy khi một NH gặp phải RRTD hay bị phá sản thì ngƣời gửi tiền hoang mang lo
sợ và ồ ạt kéo nhau đi rút tiền không chỉ ở NH đó mà còn nhiều NH khác, làm cho
toàn bộ hệ thống NH gặp khó khăn. Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hƣởng đến tình hình
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp do không có tiền trả lƣơng công nhân,
mua nguyên vật liệu. Lúc bấy giờ giá cả hàng hóa sẽ gia tăng, thất nghiệp tràn lan,
xã hội mất ổn định, nền kinh tế lâm vào suy thoái. Rủi ro tín dụng có thể châm ngòi
cho một cơn khủng hoảng tài chính ảnh hƣởng đến cả khu vực và thế giới.
1.1.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ngân hàng
Trong quan hệ tín dụng, có hai đối tƣợng tham gia là NH cho vay và KH đi
vay. KH vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian cụ thể, tuân theo sự
chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định mà ta gọi là môi trƣờng kinh doanh,
đây là đối tƣợng thƣ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. RRTD xuất phát từ môi
trƣờng kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên nhân khách quan, rủi ro xuất phát tử KH
vay và NH cho vay gọi là rủi ro do nguyên nhân chủ quan.
1.1.5.1. Nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh tế:
-

Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh…

-


Tình hình anh ninh, chính trị không ổn định…


5

-

Sự biến động quá nhanh và không dự đoán đƣợc của nền kinh

tế…
-

Do khủng hoảng, suy thoái kinh tế, lạm phát…
Nguyên nhân từ môi trƣờng pháp lý

Môi trƣờng pháp lý không thuận lợi, sự thay đổi của các chính sách kinh

tế, quy định của pháp luật chƣa đồng bộ, điều chỉnh quy hoạch…
-

Sự lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc, thiếu sự thanh tra, kiểm tra,

giám sát…
Những nguyên nhân này khiến doanh nghiệp lâm vào khó khăn tài chính
không thể khắc phục đƣợc. Từ đó, doanh nghiệp dù cho có thiện chí nhƣng vẫn
không thể trả đƣợc nợ NH.
1.1.5.2. Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân từ phía KH vay vốn:


-

-

Do KH vay vốn thiếu năng lực pháp lý.

-

KH sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả.

Khả năng quản lý kinh doanh kém dẫn đến kinh doanh thua lỗ liên tục,

hàng hóa không tiêu thụ đƣợc.
Quản lý nguồn vốn không hợp lý đẫn đến mất khả năng thanh
khoản.

-

-

Mất đoàn kết trong nội bộ, ban điều hành.

-

KH không có thiện chí trả nợ…

Chính sách tín dụng của Ngân hàng không hợp lý, tập trung cho vay đối

với một số nhóm KH, một số ngành nghề nhất định dẫn đến rủi ro rất cao cho NH
khi nhóm KH đó gặp khó khăn hoặc ngành nghề kinh tế mà doanh nghiệp đó đang

hoạt động không còn hấp dẫn đối với thị trƣờng.
-

Trình độ, năng lực chuyên môn của một số cán bộ NH còn hạn chế ảnh

hƣởng đến việc đánh giá đúng tình hình hoạt động của KH, từ đó không phân tích
đƣợc các báo cáo tài chính với kết quả chuẩn xác, không phát hiện ra những số liệu
không phù hợp với tình hình thực tiễn của doanh nghiệp, không am hiểu về thị


6

trƣờng, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến cho vay và
đầu tƣ không hợp lý.
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ của NH còn hạn chế, việc kiểm tra nội
bộ của các NH chỉ tồn tại dƣới hình thức, công tác kiểm tra, kiểm soát chƣa đƣợc
quan tâm đúng mức.
Thiếu sự kiểm tra, giám sát và quản lý sau khi cho vay. Điều này, một phần
do yếu tố tâm lý sợ phiền hà KH, một phần do hệ thống thông tin quản lý phục vụ
kinh doanh tại các doanh nghiệp còn lạc hậu, không cung cấp đƣợc đầy đủ, kịp thời
các thông tin mà NH yêu cầu.
Cán bộ tín dụng vì phạm đạo đức kinh doanh, không tuân thủ chính sách tín
dụng, không chấp hành đúng quy trình cho vay,… Thực tế, đã có nhiều trƣờng hợp
cán bộ NH tiếp tay với KH làm giả hồ sơ vay, định giá TSBĐ quá cao so với giá thị
trƣờng để rút tiền vay NH,…
1.2. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý RRTD là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có
hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất
mát, những ảnh hƣởng bất lợi của rủi ro tín dụng thông qua việc xây dựng chính

sách tín dụng, thiết lập quy trình tín dụng, giám sát việc tuân thủ chính sách và quy
trình tín dụng, xử lý trục trặc và vi phạm về chính sách, quy trình và khoản tín dụng
cụ thể.
1.2.2. Nhiệm vụ của công tác quản lý rủi ro tín dung
Hoạch định phƣơng hƣớng, kế hoạch phòng chống rủi ro tín dụng. Dự đoán
rủi ro có thể xảy đến đâu, trong điều kiện nào, nguyên nhân và hậu quả ra sao…
Đồng thời tổ chức phòng chống rủi ro một cách khoa học nhằm chỉ ra những mục
tiêu cụ thể cần đạt đƣợc, ngƣỡng an toàn, mức độ sai sót có thề chấp nhận đƣợc.


7

Xây dựng các chƣơng trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm soát phòng chống rủi
ro, phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên, lựa chọn những công cụ kỹ
thuật phòng chống, xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả do rủi ro gây ra.
Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng
chống rủi ro tín dụng đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, các sai sót khi
thực hiện giao dịch, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp điều chỉnh và bổ sung
nhằm hoàn chỉnh hệ thống quản lý rủi ro.
1.2.3. Các bƣớc cụ thể của quản lý rủi ro tín dụng
Xác định rủi ro tín dụng: Xác định rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên
tục và có hệ thống đối với các loại họat động kinh doanh của NH thông qua việc
phân tích KH, môi trƣờng kinh doanh, đặc thù các sản phẩm, dịch vụ và quy trình
nghiệp vụ. Xác định rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu
môi trƣờng hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của NH nhằm thống kê đƣợc tất cả
các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dƣ báo đƣợc
những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm
soát và tài trợ rủi ro thích hợp.
Xác định xác suất và mức độ thiệt hại có thể xảy ra của các rủi ro đã đƣợc
xác định: Là việc thu thập số liệu và phân tích đánh giá, từ đó xác định xác suất và

mức độ thiệt hại có thể xảy ra.
Phát triển các công cụ để giảm xác suất hoặc thiệt hại xảy ra: Là việc sử dụng
các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lƣợc, các chƣơng trình hoạt động để ngăn
ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hƣởng không mong đợi
có thể xảy ra với NH. Các biện pháp kiểm soát rủi ro nhƣ: các biện pháp né tránh
rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm thiểu tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng rủi ro,
quản trị thông tin,…Và khi rủi ro đã xảy ra, trƣớc hết cần theo dõi, xác định chính
xác những tổn thất về tài sản, về nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý, Sau đó có
những biện pháp tài trợ rủi ro phù hợp, gồm tự khắc phục và chuyển giao rủi ro.
1.2.4. Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng


8

Đối với các NHTM thế giới phần hoạt động tín dụng chỉ chiếm một tỷ lệ
khoảng 1/3 trong hoạt động của NH trong khi đó ở Việt Nam hoạt động tín dụng
hiện đang chiếm tỷ trọng lớn nhất từ 60- 70% trong danh mục tài sản có. Đặc biệt,
nguồn tín dụng này đang đóng vai trò kênh dẫn vốn chủ đạo cho các doanh
nghiệp.Vì vậy vấn đề RRTD có ảnh hƣởng rất lớn đến sự an toàn của các NH ở Việt
Nam và có tác động đáng kể đến toàn bộ nền kinh tế.
Đối với NH, việc không thu hồi đƣợc vốn tín dụng và lãi vay cùng với việc
vẫn phải duy trì việc trả gốc và lãi cho các khoản tiền huy động làm thu chi của NH
mất cân đối. Hậu quả tiếp theo là vòng quay vốn tín dụng của NH giảm, việc kinh
doanh của NH không hiệu quả. Khi gặp phải RRTD NH có nguy cơ rất cao bị rơi
vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, giảm sút uy tín, mất lòng tin đối với
ngƣời gửi tiền. Nếu tình trạng này kéo dài, việc NH phá sản là không thể tránh
khỏi, gây hậu quả nghiêm trọng cho hệ thống NH và cả nền kinh tế.
Quản lý RRTD tốt sẽ tạo điều kiện cho NH sàng lọc những KH có tình hình
tài chính tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, có tiềm năng phát triển,…
nhằm giúp việc tài trợ vốn của NH mang lại hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho

NH trong cạnh tranh.
1.2.5. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng
Mục tiêu của quản lý RRTD là để tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở giữ mức độ
RRTD hoặc tổn thất tín dụng ở mức NH có thể chấp nhận đƣợc, đƣợc kiểm soát và
trong phạm vi nguồn lực tài chính của NH.
1.3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG THEO ỦY BAN BASEL II
1.3.1. Giới thiệu về Basel
Ủy ban Basel về giám sát NH (Basel Committee on Banking supervision BCBS) đƣợc thành lập vào năm 1974 bởi một nhóm các Ngân hàng Trung ƣơng và
cơ quan giám sát của 10 nƣớc phát triển (G10) tại thành phố Basel, Thụy Sỹ nhằm
tìm cách ngăn chặn sự sụp đổ hàng loạt của các NH vào thập kỷ 80.
Lịch sử vắn tắt của Hiệp ƣớc vốn Basel: (1) Năm 1988, Hiệp ƣớc vốn Basel
đầu tiên (Basel I) ra đời và có hiệu lực từ 1992. (2) Năm 1996, Basel I đƣợc bổ sung


9

thêm rủi ro thị trƣờng (đƣợc thực thi chậm nhất vào ngày 1/1/1998). (3) Tháng
6/1999, đề xuất một khung Hiệp ƣớc vốn mới với chƣơng trình tƣ vấn lần thứ nhất
(First Consultative Package - CP1). (4) Tháng 1/2001, chƣơng trình tƣ vấn lần thứ
hai (CP2). (5) Tháng 4/2003, chƣơng trình tƣ vấn lần thứ ba (CP3). (6) Quý
4/2003, phiên bản mới của Hiệp ƣớc vốn (Basel II) đƣợc hoàn thiện. (7) Tháng
1/2007, Basel II có hiệu lực. (8) Năm 2010, chấm dứt quá trình chuyển đổi.
1.3.2. Nguyên tắc của Ủy ban Basel II về quản lý rủi ro tín dụng
Nguyên tắc thứ nhất: Về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu. Các NH cần phải duy
trì một lƣợng vốn đủ lớn để trang trải cho các hoạt động chịu rủi ro của mình, bao
gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng và rủi ro tác nghiệp (Cột trụ 1). Theo đó, cách
tính chi phí vốn đối với rủi ro tín dụng có sự sửa đổi lớn – tính mức độ rủi ro tín
dụng theo các phƣơng pháp chuẩn hoặc phƣơng pháp phân hạng nội bộ, thay đổi
nhỏ với rủi ro thị trƣờng nhƣng hoàn toàn là phiên bản mới đối với rủi ro tác
nghiệp.

Nguyên tắc thứ hai: Về quá trình xem xét giám sát của cơ quan quản lý.
Hiệp ƣớc Basel II quy định các quy tắc giám sát, quản trị và hƣớng dẫn quản lý rủi
ro đối với các NH. Quá trình giám sát và quản trị này không những nhằm mục đích
khẳng định việc các ngân hàng duy trì một mức vốn phù hợp đối với toàn bộ những
rủi ro trong hoạt động kinh doanh mà còn khuyến khích các NH phát triển và sử
dụng các kỹ thuật để quản lý rủi ro tốt hơn (Cột trụ 2). Với cột trụ này, Basel II nhấn
mạnh 4 nguyên tắc của công tác rà soát giám sát:
+

Các NH cần phải có một quy trình đánh giá đƣợc mức độ đầy đủ vốn của

họ theo danh mục rủi ro và phải có đƣợc một chiến lƣợc đúng đắn nhằm duy trì
mức vốn đó.
+

Các cơ quan quản lý nên rà soát và đánh giá lại quy trình đánh giá về mức

vốn nội bộ cũng nhƣ về các chiến lƣợc của ngân hàng. Họ cũng phải có khả năng
giám sát và đảm bảo tuân thủ tỷ lệ vốn tối thiểu. Theo đó, cơ quan quản lý nên thực
hiện một số hành động giám sát phù hợp nếu họ không hài lòng với kết quả của quy
trình này.


10

+

Các cơ quan quản lý khuyến nghị các NH duy trì mức vốn cao hơn mức tối

thiểu theo quy định.

+

Các cơ quản quản lý nên can thiệp ở giai đoạn đầu để đảm bảo mức vốn

của NH không giảm dƣới mức tối thiểu theo quy định và có thể yêu cầu sửa đổi
ngay lập tức nếu mức vốn không đƣợc duy trì trên mức tối thiểu.
Nguyên tắc thứ ba: Tính kỷ luật thị trƣờng. Các NH cần phải
công khai
thông tin một cách thích đáng theo nguyên tắc thị trƣờng (Cột trụ 3). Với cột trụ
này, Basel II đƣa ra một danh sách các yêu cầu buộc các NH phải công khai thông
tin, từ những thông tin về cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn đến những thông tin liên
quan đến mức độ nhạy cảm của NH với rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng, rủi ro tác
nghiệp và quy trình đánh giá của NH đối với từng loại rủi ro này.
1.3.3. Tác dụng của Basel II đối với quản lý RRTD tại ngân hàng
Thứ nhất, giúp NH tăng cƣờng khả năng quản trị nhân sự, cụ thể là quản trị
đội ngũ CBTD. Theo lý thuyết quản trị, quản trị nhân sự bao gồm bốn vấn đề chính:
tuyển dụng, đào tạo lại, hệ thống lƣơng thƣởng, vấn đề thăng tiến. Trên thực tế
nhiều NH trên thế giới đã xây dựng hệ thống chấm điểm kết quả công việc của
CBTD để xác định mức lƣơng và lộ trình thăng tiến phù hợp. Với CBTD, lƣơng và
thƣởng thƣờng đƣợc dựa vào số dƣ nợ, số lƣợng khách hàng và chất lƣợng tín
dụng. Nếu CBTD có dƣ nợ cao nhƣng chất lƣợng tín dụng thấp thì lƣơng, thƣởng
vẫn có thể rất thấp, và tất nhiên là khó để thăng tiến. Nhƣ vậy, việc xác định mức
tổn thất ƣớc tính với từng danh mục cho vay của từng CBTD sẽ định lƣợng rõ chất
lƣợng tín dụng của từng cán bộ. Điều này buộc CBTD phải luôn nỗ lực tránh rủi ro
nếu không sẽ nhận mức lƣơng, thƣởng thấp cho dù cán bộ đó có nhiều thâm niên.
Thứ hai, xác định mức tổn thất ƣớc tính sẽ NH xây dựng hiệu quả hơn Quỹ
dự phòng RRTD. Hiện nay, theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động NH của tổ chức tín
dụng, các NH Việt Nam đa phần vẫn áp dụng việc trích lập dự phòng theo “tuổi
nợ”, chỉ có một số ít NH đã có hệ thống xếp hạng hiệu quả và sử dụng phƣơng pháp

định tính để xác định mức độ rủi ro của các khoản tín dụng, từ đó trích lập dự phòng


11

theo tỷ lệ phù hợp. Tuy nhiên, nếu NH xác định đƣợc chính xác tổn thất ƣớc tính
thì việc trích lập trở nên đơn giản, hiệu quả và chính xác hơn rất nhiều.
Thứ ba, việc xác định đƣợc tổn thất ƣớc tính, đặc biệt là xác định đƣợc xác
suất khả năng vỡ nợ của khách hàng sẽ giúp NH nâng cao đƣợc chất lƣợng việc
giám sát và tái xếp hạng khách hàng sau khi cho vay. Hiện nay, các NHTM Việt
Nam đều có hệ thống xếp hạng khách hàng và hệ thống này đƣợc sử dụng để làm
căn cứ cho thẩm định tín dụng và ra quyết định cho vay.
Thứ tƣ, việc xác định chính xác tổn thất có thể dự tính sẽ giúp NH xác định
chính xác đƣợc giá trị khoản vay. Điều này sẽ phục vụ hiệu quả cho việc thực hiện
quy trình swap tín dụng, hay chứng khoán hóa các khoản vay của NHTM sau này.
Đây là một xu thế tất yếu mà các NHTM Việt Nam sẽ hƣớng tới vì swap tín dụng
và chứng khoán hóa chính là những công cụ hiệu quả nhất để san sẻ rủi ro và tạo
tính linh hoạt trong quản lý danh mục các khoản cho vay của NHTM.
1.4. CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
Một trong những tính chất cơ bản của tài chính hiện tại đại là tính rủi ro, vì
vậy tất cả các mô hình tài chính hiện đại đều đƣợc đặt trong môi trƣờng rủi ro. Do
đó, cần thiết phải có một khái niệm rủi ro theo quan điểm lƣợng và xây dựng công
cụ để đo lƣờng nó. Có thể sử dụng nhiều mô hình khác nhau để đánh giá RRTD.
Các mô hình này rất đa dạng bao gồm cả mô hình định tính và định lƣợng
1.4.1. Mô hình 6C
Trọng tâm của mô hình này là xem xét ngƣời vay có thiện chí và khả năng
thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không. Điều này liên quan đến việc
nghiên cứu chi tiết “6 khía cạnh – 6C” của khách hàng, bao gồm:
Tƣ cách ngƣời vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin
vay của KH, mục đích vay của KH có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành

của NH hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với KH cũ;
còn đối với KH mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhƣ Trung tâm
tín dụng, NH khác, từ cơ quan thông tin đại chúng,…


12

Năng lực của ngƣời vay (Capacity): Tùy thuộc vào quy định luật pháp của
quốc gia. Ngƣời vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
Thu nhập của ngƣời vay (Cash): Trƣớc hết phải xác định nguồn trả nợ của
ngƣời vay nhƣ luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh
lý tài sản,…Sau đó, cần phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn
thông qua các chỉ số tài chính.
Bảo đảm tiền vay (Collateral): Là điều kiện để NH cấp tín dụng và là nguồn
tài sản có thể sử dụng để trả nợ vay cho NH.
Các điều kiện (Conditions): NH quy định các điều kiện tùy theo chính sách
tín dụng theo từng thời kỳ.
Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hƣởng do sự thay đổi của luật
pháp, quy chế hoạt động đến khả năng KH đáp ứng các tiêu chuẩn của NH.
Việc sử dụng mô hình 6C tƣơng đối đơn giản, tuy nhiên lại phụ thuộc quá
nhiều vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập đƣợc, khả năng dự báo
cũng nhƣ trình độ phân tích, đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng.
1.4.2. Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s
Rủi ro tín dụng trong cho vay và đầu tƣ thƣờng đƣợc thể hiện bằng việc xếp
hạng trái phiếu và khoản cho vay. Việc xếp hạng này đƣợc thực hiện bởi một số
dịch vụ xếp hạng tƣ nhân trong đó có Moody’s và Standard & Poor’s là những dịch
vụ tốt nhất.
Xếp hạng theo Moody’s
Aaa


Chất lƣợng cao nhất, rủi ro thấp nhất

Aa

Chất lƣợng cao

A

Chất lƣợng trên trung bình

Baa

Chất lƣợng trung bình

Ba

Chất lƣợng trung bình, mang yếu tố
đầu cơ


×