Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Nhân tố ảnh hưởng nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.13 KB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ NGUYỄN NGỌC QUỲNH

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG NỢ QUÁ HẠN CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ NGUYỄN NGỌC QUỲNH

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG NỢ QUÁ HẠN CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
LÂM ĐỒNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hạ Thị Thiều Dao
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thông qua đề tài “Nhân tố ảnh hưởng nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng”, số liệu nghiên cứu từ 400 hồ sơ vay của khách hàng cá nhân tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn từ tháng 01/2011 cho đến thời điểm
31/12/2015, để nghiên cứu xu hướng các nhân tố nào đã ảnh hưởng đến nợ quá hạn
của nhóm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng và nghiên cứu mức ảnh hưởng của các
nhân đó lên tỷ lệ nợ quá hạn của nhóm khách hàng đó ra sao. Tác giả nghiên cứu đề
tài trên thông qua mô hình hồi quy tuyến tính nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ lệ nợ quá hạn, với các biến độc lập trong mô hình được xác định bao gồm các
nhân tố ảnh hưởng thuộc về người vay và khoản vay. Kết quả nghiên cứu cho thấy
hình thức vay thế chấp, chấm điểm tín dụng và biến dân tộc có tác động ngược
chiều với tỷ lệ nợ quá hạn, tiếp theo là nhân tố độ tuổi và nghề nghiệp của người
vay có ảnh hưởng cùng chiều với tỷ lệ nợ quá hạn. Từ kết quả nghiên cứu thực
nghiệm trên, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm phòng tránh rủi ro tín dụng và
giảm tỷ lệ nợ quá hạn ở nhóm khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lê Nguyễn Ngọc Quỳnh, học viên lớp cao học CH16C3, Trường Đại

Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2014 – 2016.
Luận văn tốt nghiệp này là công trình do tôi viết ra và chưa từng được trình
nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường Đại học nào. Kết quả nghiên cứu của
tôi là hoàn toàn trung thực, trong đó không có nội dung đã được công bố trước đây
hoặc nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật và tôi sẽ
chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2016
Người thực hiện

Lê Nguyễn Ngọc Quỳnh


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn của tôi là cô PGS. TS.
Hạ Thị Thiều Dao, người đã luôn tận tâm hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt thời
gian vừa qua. Trong quá trình nghiên cứu để viết bài, tôi đã gặp rất nhiều khó khăn
về kiến thức cũng như kinh nghiệm nghiên cứu, nhưng với sự giúp đỡ tận tình của
cô, tôi luôn cảm thấy rất an tâm và tôi luôn cố gắng hoàn thành tốt nhất có thể cho
bài viết của mình.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến cha mẹ, anh chị của tôi và các
bạn đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, cho tôi những lời khuyên và những lời động viên
đáng quý khi tôi bắt đầu viết bài luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các quý thầy cô, bạn bè đã hỗ trợ và góp ý giúp tôi
hoàn thiện những thiếu sót của luận văn này. Tuy nhiên, do thời gian và kiến thức
của mình còn tồn tại nhiều hạn chế, bài luận văn của tôi còn nhiều khuyết điểm
không thể tránh khỏi. Mong quý thầy cô và anh chị bạn đọc thông cảm. Tôi xin
chân thành cảm ơn!


Lê Nguyễn Ngọc Quỳnh


i

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................
DANH SÁCH CÁC HÌNH .............................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ..............................................................................
1.1

Đặt vấn đề .......................................................................................................

1.2

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................

1.3

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................

1.3.1

Mục tiêu tổng quát ...................................................................

1.3.2

Mục tiêu cụ thể ........................................................................


1.4

Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................

1.5

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................

1.5.1

Đối tượng nghiên cứu ..............................................................

1.5.2

Phạm vi nghiên cứu .................................................................

1.6

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................

1.6.1

Thu thập dữ liệu......................................................................

1.6.2

Phương pháp thống kê mô tả ...................................................

1.6.3


Phương pháp so sánh ...............................................................

1.6.4

Phương pháp phân tích ............................................................

1.7

Quy trình nghiên cứu ......................................................................................

1.8

Đóng góp của đề tài ........................................................................................

1.9

Bố cục của luận văn ........................................................................................

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ QUÁ HẠN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ...........................................................................................................................
2.1Cơ sở lý luận về tín dụng và nợ quá hạn ....................................................................
2.1.1 Tín dụng ..................................................................................................................
2.1.1.1 Tín dụng ngân hàng .............................................................................................


ii

2.1.1.2Tín dụng cá nhân ................................................................................................
2.1.2 Nợ quá hạn ...........................................................................................................

2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách
hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ........................................................................
2.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại ngân h

thương mại .....................................................................................................................
2.3.1

Các nhân tố ảnh hưởng thuộc về người vay ...........................

2.3.2

Các nhân tố ảnh hưởng thuộc về khoản vay .........................

CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .....................................................................
3.1

Xây dựng mô hình nghiên cứu .....................................................................

3.4

Thu thập dữ liệu ............................................................................................

3.5

Các phương pháp nghiên cứu .......................................................................

3.5.1


Phương pháp phân tích tương quan ........................................

3.5.2

Phương pháp phân tích hồi quy ..............................................

3.5.3 Phương pháp kiểm định mô hình nghiên cứu .......................................................
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................
4.1

Kết quả thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng trong mô hình ....................

4.2

Kết quả phân tích ma trận tương quan ..........................................................

4.3

Kết quả phân tích kết quả hồi quy ban đầu ...................................................

4.4

Kiểm định mô hình nghiên cứu ....................................................................

4.4.1

Kiểm định giả thuyết phương sai sai số ngẫu nhiên không đ

4.4.2


Kiểm định hiện tượng tự tương quan .....................................

4.4.3

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .....................................

4.4.4

Kiểm định sự phù hợp của mô hình .......................................

Với kết quả mô hình hồi quy được trình bày tại bảng 4.5 nhằm kiểm định lại các giả
thuyết nghiên cứu. .........................................................................................................
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................


iii

5.1 Giải pháp tăng cường hình thức cho vay bằng tài sản thế chấp, hạn chế cho vay
bằng hình thức tín chấp............................................................................................... 53
5.2. Tăng cường công tác chấm điểm tín dụng khách hàng cá nhân trong quá trình
phân tích tín dụng........................................................................................................ 55
5.3 Xây dựng và phát triển các sản phẩm dịch vụ tín dụng dành cho từng nhóm độ tuổi
khách hàng cá nhân tại ngân hàng để nâng cao việc kiểm soát rủi ro..........................56
5.4 Cải tiến các sản phẩm và dịch vụ vay vốn dành cho khách hàng là người nông dân
58
5.5 Đánh giá và quy định điều kiện vay vốn đối với nhóm đối tượng khách hàng là
người dân tộc............................................................................................................... 59
KẾT LUẬN................................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 63
PHỤ LỤC: KẾT QUẢ MÔ HÌNH HỒI QUY............................................................. 64



iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải nghĩa

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam

ĐVT

Đơn vị tính

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

THPT

Trung học Phổ thông



v

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến đề tài................................................... 17
Bảng 3.1: Các biến trong mô hình nghiên cứu....................................................................... 27
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng trong mô hình...................36
Bảng 4.2: Đặc điểm khoản vay của khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Lâm Đồng............................................................................................................................................. 42
Bảng 4.3: Ma trận hệ số tương quan giữa các nhân tố trong mô hình...........................45
Bảng 4.4: Nhân tử phóng đại phương sai................................................................................. 46
Bảng 4.5: Kết quả mô hình hồi quy tuyến tính ban đầu...................................................... 47
Bảng 4.6: Kết quả thẩm định của các giả thuyết kinh tế..................................................... 49


vi

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu.................................................................................................... 6
Hình 4.1 Dư nợ quá hạn và tỷ lệ dư nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.............................................................................................................. 37
Hình 4.2: Tỷ lệ nợ quá hạn của cá nhân và chi nhánh......................................................... 38
Hình 4.3: Cơ cấu dư nợ quá hạn của nhóm khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Lâm Đồng.................................................................................................................................... 38
Hình 4.4: Cơ cấu độ tuổi của khách hàng vay vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng....................................................................................................................................................... 39
Hình 4.5: Nghề nghiệp của khách hàng vay vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng....................................................................................................................................................... 40
Hình 4.6: Thu nhập của khách hàng vay vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng

40
Hình 4.7: Cơ cấu dân tộc của khách hàng vay vốn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng....................................................................................................................................................... 41
Hình 4.8: Mục đích vay vốn của khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng....................................................................................................................................................... 43


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Đặt vấn đề
Tín dụng cá nhân là một trong số những sản phẩm thiết yếu cấu thành nên hệ
thống sản phẩm tín dụng của một ngân hàng thương mại. Trong những năm gần đây tại
Việt Nam, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại được
đẩy mạnh và có sự cạnh tranh gay gắt. Hiện nay hầu hết các ngân hàng thương mại đều
nhận ra được tầm quan trọng của thị trường này và tập trung nguồn lực để chiếm lĩnh
thị phần.
Với dân số trên 90 triệu dân, đa số trong số đó là độ tuổi trẻ, theo ngân hàng
HSBC Việt Nam, hoạt động tín dụng cá nhân tại Việt Nam được đánh giá là có rất
nhiều triển vọng trong dài hạn. Các ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ tín dụng
khác nhau nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng từ khách hàng cá nhân như cho vay tiêu
dùng, cho vay mua nhà hay cho vay sản xuất kinh doanh với các hình thức cho vay
như có tài sản đảm bảo và không có tài sản đảm bảo.
Lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy có nhiều tiềm năng và tạo cho các ngân hàng có
được nguồn thu bền vững trong dài hạn nhưng trong hoạt động này hàm chứa nhiều rủi
ro mà các ngân hàng cần quan tâm, đặc biệt trong số đó là rủi ro không trả nợ đúng hạn
khoản nợ vay. Từ đó phát sinh ra khoản nợ quá hạn tại ngân hàng thương mại và ảnh
hưởng đến thu nhập của ngân hàng. Nếu các khoản nợ quá hạn này không được xử lý
kịp thời không những làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng mà còn làm ảnh hưởng đến uy tín cũng như hình ảnh của ngân hàng.

Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nợ
quá hạn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam (Agribank) Chi Nhánh tỉnh Lâm Đồng. Tác giả tiến hành đo lường mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến xác suất để một khoản vay phát sinh nợ quá hạn và
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến số tỷ lệ nợ quá hạn của khoản vay. Căn cứ trên
kết quả đánh giá thực trạng tỷ lệ nợ quá hạn và kết quả mô hình hồi quy tác giả thực
hiện một số đề xuất nhằm phòng tránh rủi ro tín dụng ở nhóm khách hàng cá nhân từ


2

đó giảm tỷ lệ nợ quá hạn tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam – Chi Nhánh tỉnh Lâm Đồng.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng cá
nhân tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh
tỉnh Lâm Đồng là hết sức cần thiết bởi các lý do sau:
Thứ nhất, khác với các Ngân hàng Thương mại khác, với nhiệm vụ chính là đầu
tư cho sản xuất nông nghiệp, Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng có thế mạnh riêng
của mình, đối tượng khách hàng chủ yếu vẫn là khách hàng cá nhân (trong đó chủ yếu
là cho vay nông hộ) và mục tiêu phát triển nông thôn mới. Đây là nguồn thu nhập chủ
yếu cho Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng trong những năm qua. Tuy nhiên, bên
cạnh những lý do khách quan từ nền kinh tế và địa lý tự nhiên của vùng thì các nguyên
nhân chủ quan từ phía Ngân hàng lẫn khách hàng cũng là những yếu tố làm cho tình
hình nợ quá hạn nhóm khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng vẫn
luôn tồn tại và chưa được xỷ lý triệt để. Thực tế chỉ ra rằng một khi tỷ lệ nợ quá hạn
vượt qua mức cho phép sẽ kéo theo chất lượng tín dụng của ngân hàng bị giảm sút.
Điều đó sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và gây mất uy tín trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thời gian dài.
Thứ hai, tổng quan các nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam đã có một số

nghiên cứu về tình hình nợ quá hạn của nhóm khách hàng cá nhân. Các nghiên cứu này
sử dụng cả phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng
theo hướng tiếp cận địa bàn cho vay hoặc lĩnh vực cho vay có sử dụng nghiên cứu định
lượng. Nhưng các nghiên cứu này mới chỉ tiếp cận đến một trong hai khía cạnh hoặc là
chỉ xác định khả năng trả nợ (xác suất có trả được nợ hay không trả được nợ) hoặc chỉ
là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô trả nợ. Đề tài này sẽ nghiên cứu các yếu
tố ảnh hưởng tới nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm
Đồng thông qua mô hình hồi quy OLS. Mặt khác, do đặc điểm địa bàn nghiên cứu tỉnh
Lâm Đồng có rất nhiều đồng bào dân tộc khác nhau. Sự nhận thức


3

và hiểu biết cũng như đặc điểm của từng dân tộc khác nhau cũng phần nào ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ của các khách hàng. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất thêm biến dân
tộc trong mô hình nghiên cứu.Kết quả nghiên cứu là cơ sở đề xuất một số giải pháp để
ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn trong lĩnh vực tín dụng cá nhân.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu tổng quát
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng giảm phát sinh nợ quá hạn tại ngân hàng.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể
Trong bài viết, tác giả nghiên cứu hai mục tiêu lớn như sau:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại

- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng phát sinh nợ quá

hạn của khoản vay và số tỷ lệ nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Lâm Đồng, từ đó phân tích và đề xuất một số giải pháp tương ứng với từng

nhân tố đó nhằm giảm tỷ lệ nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Lâm Đồng.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Tác giả nghiên cứu hai câu hỏi lớn như sau: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả
năng phát sinh nợ quá hạn của một khoản vay nhóm khách hàng cá nhân tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng? Mức độ ảnh hưởng các nhân tố đó đến khả năng phát sinh
nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, từ đó đề
suất một số giải pháp tương ứng ra sao? Trong đó, khả năng phát sinh nợ quá hạn của
một khoản vay nhóm khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng được
tác giả đo lường bằng tỷ lệ nợ quá hạn của khoản vay thuộc đối tượng khách hàng đó.


4

1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của
khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả nghiên cứu hai phạm vi không gian và
thời gian. Trong phạm vi không gian, tác giả thực hiện nghiên cứu tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Lâm Đồng. Bên cạnh đó, phạm vi thời gian được tác giả tiến hành thu thập
dữ liệu từ các báo cáo tài chính, hồ sơ vay vốn của khách hàng cá nhân tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng từ năm 2011 cho đến năm 2015. Từ đó, tác giả sẽ tổng hợp
để suy ra nội dung của đề tài là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của
khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng trên khía cạnh là khả năng
phát sinh nợ quá hạn.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
1.6.1 Thu thập dữ liệu
Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của

Agribank, Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, NHNN Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
Tác giả tiến hành chọn ra danh sách các hồ sơ vay vốn của khách hàng có phát
sinh dư nợ bắt đầu từ tháng 01/2011 cho đến thời điểm 31/12/2015. Tác giả chỉ tiến
hành chọn những hồ sơ vay đang hoạt động và đã đến thời hạn trả gốc và lãi (những hồ
sơ vay vốn có phát sinh dư nợ từ tháng 01/2011 và đã kết thúc hợp đồng tín dụng,
những hồ sơ phát sinh dư nợ nhưng chưa phải trả gốc không được tính đến).
1.6.2 Phương pháp thống kê mô tả
Trong nghiên cứu có các số liệu được thu thập và phân tích bằng phần mềm
Excel, tác giả thực hiện phân tích thống kê mô tả các chỉ tiêu liên quan đến kết quả
hoạt động kinh doanh, số lượng khách hàng có phát sinh nợ quá hạn của Agribank Chi
nhánh tỉnh Lâm Đồng năm 2011 – 2015. Mặt khác, tác giả tiến hành thống kê mô tả
giá trị trung bình, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, độ lệch chuẩn các nhóm nhân tố đặc


5

điểm nhân khẩu của khách hàng vay (độ tuổi, dân tộc…), đặc điểm của khoản vay,
mục đích sử dụng vốn vay, tổng điểm được chấm.
Cùng với phân tích đồ họa đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi phân tích
định lượng về số liệu. Để hiểu được các hiện tượng và ra quyết định đúng đắn, cần
nắm được các phương pháp cơ bản của mô tả dữ liệu (Sternstein, 1996). Có rất nhiều
kỹ thuật hay được sử dụng như biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa hoặc bảng số liệu tóm tắt
về dữ liệu và thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu.
1.6.3 Phương pháp so sánh
Tác giả tiến hành so sánh theo không gian và thời gian. Việc thực hiện so sánh
theo thời gian nhằm đánh giá được thực trạng chất nợ quá hạn qua các năm để đánh giá
xu hướng nợ quá hạn của ngân hàng và so sánh theo không gian nhằm so sánh kết quả
đánh giá về khả năng phát sinh nợ quá hạn giữa các đối tượng tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Lâm Đồng.
1.6.4 Phương pháp phân tích

Trong nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp phân tích bao gồm: Phương
pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tương quan và
phương pháp phân tích hồi quy.
Trong nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả để lập bảng số
liệu danh sách khách hàng đang vay nợ tiêu chuẩn và phát sinh nợ quá hạn tại
Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. Các số liệu được thu thập và phân tích bằng phần
mềm Excel, tác giả thực hiện phân tích thống kê mô tả các chỉ tiêu liên quan đến thông
tin cá nhân của khách hàng ví dụ như giới tính, độ tuổi, ngành nghề, dân tộc, thu nhập
trung bình… và các thông tin của khoản vay ví dụ như quy mô khoản vay, lãi suất, thời
hạn vay, hình thức vay, mục đích vay vốn…
Ngoài ra, luận văn có sử dụng phương pháp so sánh theo không gian và thời
gian. Việc thực hiện so sánh theo thời gian nhằm đánh giá được thực trạng chất nợ quá
hạn qua các năm để đánh giá xu hướng nợ quá hạn của ngân hàng. Mặt khác, tác giả
tiến hành so sánh theo không gian nhằm so sánh kết quả đánh giá về khả năng phát


6

sinh nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn giữa các đối tượng vay về giới tính, nghề nghiệp,
hình thức vay, mục đích vay tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
Tác giả sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính nhằm tìm ra mối quan hệ phụ
thuộc của các biến độc lập và biến phụ thuộc.Sau đó, tác giả tiến hành phân tích ma
trận hệ số tương quan nhằm xác định các mối quan hệ của biến độc lập lên biến phụ
thuộc. Căn cứ vào ma trận tương quan nhằm kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến trong
mô hình. Mục đích nhằm ước lượng và tiên đoán giá trị kỳ vọng của biến phụ thuộc
khi biết trước giá trị của biến độc lập.
1.7 Quy trình nghiên cứu
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu

Xác định mục tiêu nghiên cứu

Tổng quan nghiên cứu trong và
ngoài nước

Tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng

Xây dựng mô hình
nghiên cứu

Thu thập dữ liệu, làm
sạch và nhập vào phần
mềm excel và eviews

Chạy dữ liệu và
đưa ra kết quả
nghiên cứu

Đề xuất
giải pháp

Nguồn: Tổng hợp của tác giả


7

1.8 Đóng góp của đề tài
Đề tài nghiên cứu dựa vào cơ sở lý luận chung về tín dụng, rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân, nợ quá hạn của khách hàng cá nhân và các nguyên nhân phát sinh
nợ quá hạn để kiểm định lại mối tương quan giữa các nhân tố về nhân khẩu, trình độ
của người vay, đặc điểm khoản vay, rủi ro đạo đức và rủi ro tác nghiệp đến khả năng

phát sinh nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn. Trên cơ sở đó đề tài đã đề xuất một số giải
pháp nhằm giảm khả năng phát sinh nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên khoản vay của khách
hàng. So với các đề tài nghiên cứu trước đây, đề tài nghiên cứu của tác giả có những
đóng góp mới như sau:
Thứ nhất, tác giả đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng và phân tích các tác động của các nhân tố đó.
Thứ hai, tác giả thực hiện bổ sung thêm biến dân tộc của người vay cho phù
hợp với địa bàn nghiên cứu.
Thứ ba, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế tỷ lệ nợ quá hạn của
nhóm khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.
1.9 Bố cục của luận văn
Luận văn nghiên cứu có kết cấu 5 chương với các nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung; Luận văn trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục
tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu; giới thiệu
chung về phương pháp nghiên cứu; quy trình nghiên cứu; những đóng góp của đề tài
và kết cấu của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý luận về nợ quá hạn và các nhân tố ảnh hưởng; trong đó nêu
lên những cơ sở lý luận chung về tín dụng cá nhân, nợ quá hạn và các nhân tố ảnh
hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại. Tiếp đến là
sơ lược các công trình nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Chương 3: Mô hình nghiên cứu; trong đó sẽ trình bày cụ thể về mô hình nghiên
cứu, phân tích biến phụ thuộc và các biến độc lập sử dụng trong mô hình, xác định


8

kích thước mẫu, dữ liệu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu áp dụng trong mô hình
cụ thể như thế nào.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu; tác giả tiến hành chạy mô hình hồi quy dữ liệu
theo mô hình và phân tích kết quả. Tiếp đến, tác giả tiến hành kiểm định phân phối

chuẩn và kỳ vọng của sai số, kiểm định giả thiết phương sai sai số ngẫu nhiên không
đổi, kiểm định giả thiết mô hình không có hiện tượng tự tương quan, kiểm định đa
cộng tuyến và kiểm định sự phù hợp của mô hình.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị; Trong phần này tác giả đề xuất một số giải
pháp nhằm hạn chế phát sinh nợ quá hạn của khách hàng cá nhân từ thực tế tại chi
nhánh và kết quả mô hình hồi quy.


9

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ QUÁ HẠN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG
2.1 Cơ sở lý luận về tín dụng và nợ quá hạn
2.1.1 Tín dụng
2.1.1.1 Tín dụng ngân hàng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2007), “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định
với một khoản chi phí nhất định”. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì “Cấp
tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên
tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Các khoản vay cá nhân
thường có độ rủi ro cao do chất lượng thông tin tài chính khách hàng cung cấp thường
không cao.
Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức
lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay. Tín
dụng ngân hàng được thực hiện trên 3 nguyên tắc sau:
Thứ nhất, tiền cho vay phải được hoàn trả sau một thời gian nhất định cả vốn
lẫn lãi: Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của ngân
hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh,

các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp không được hoàn trả đúng hạn sẽ ảnh
hưởng tới khả năng thanh toán và thu nhập của ngân hàng. Do đó, khách hàng khi vay
vốn phải cam kết trả cả gốc và lãi trong một thời hạn nhất định.
Thứ hai, vốn vay phải có tài sản với giá trị tương đương làm đảm bảo: Trong
nền kinh tế thị trường, các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng, phức tạp, vì thế
mọi dự đoán về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tương đối, do đó, bảo đảm tín dụng
là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay để bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị
cũng như phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của môi trường kinh doanh.


10

Thứ ba, cho vay theo kế hoạch thoả thuận trước (vốn vay phải được sử dụng
đúng mục đích): Tín dụng đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là
phương châm hoạt động của tín dụng. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín
dụng là cơ sở để doanh nghiệp tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh, đồng thời cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của
ngân hàng. Để thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải
sử dụng tiền vay đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng. Nếu phát hiện khách
hàng vi phạm, ngân hàng được quyền thu hồi nợ trước hạn.
Có nhiều cách định nghĩa tín dụng ngân hàng nhưng tín dụng ngân hàng phải có
đầy đủ ba yếu tố là có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang
người sử dụng, sự chuyển nhượng này phải có thời hạn và sự chuyển nhượng đó có
kèm theo chi phí và rủi ro.
2.1.1.2 Tín dụng cá nhân
Theo Nguyễn Ngọc Lê Ca (2011), “Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà
trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình
cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải
hoàn trả cả gốc lẫn lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh
doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể”.

Về cơ bản, tín dụng có thể thể hiện dưới các hình thức khác nhau: tín dụng bằng
tiền (cho vay), tín dụng bằng tài sản (cho thuê tài chính), bảo lãnh. Tuy nhiên, trong
hoạt động tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại
các ngân hàng thương mại. Do đó, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được dùng
đan xen và thay thế cho nhau.
Tín dụng cá nhân đóng vai trò lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi có hiệu quả
cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình.
Hiện nay, xu hướng tiêu dùng trước và trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc


11

sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Vì vậy, các sản phẩm tín dụng cá nhân
của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm.
Đặc điểm về tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân có rất nhiều đặc điểm cơ bản dựa trên nhiều tính chất khác
nhau. Vì nếu xét về mặt quy mô, quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản
vay lớn. Các khoản tín dụng cấp cho khách hàng cá nhân là tương đối nhỏ so với tín
dụng cấp cho doanh nghiệp. Hầu hết khách hàng tìm đến ngân hàng khi đã có số vốn
tương đối và chỉ bổ sung phần còn thiếu. Tuy nhiên, đối tượng vay là tất cả các cá nhân
trong xã hội với nhu cầu hết sức đa dạng. Do đó, tổng quy mô các khoản tín dụng cá
nhân cũng khá lớn.
Nếu xét về mặt lãi suất, tín dụng cá nhân có lãi suất cho vay thường cao hơn
cho vay đối với doanh nghiệp. Số lượng các khoản vay thường rất lớn, nhưng quy mô
mỗi khoản vay lại nhỏ. Để bù đắp chi phí và thu lợi nhuận, ngân hàng thường đặt ra
mức lãi suất cao hơn so với cho vay doanh nghiệp. Tuy nhiên, khách hàng thường quan
tâm đến số tiền mà khách hàng phải trả lớn hơn lãi suất mà khách hàng phải chịu.
Ngoài ra, nếu xét về nhu cầu vay thì nhu cầu vay của khách hàng cá nhân
thường nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế, tăng lên khi nền kinh tế mở rộng và giảm xuống

khi nền kinh tế suy thoái.
Bên cạnh đó, xét về nguồn trả nợ của khách hàng chủ yếu phụ thuộc vào nguồn
thu nhập từ lương, cho thuê tài sản, và thu nhập từ kinh doanh. Nguồn trả nợ này có
thể có những biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc. Nguồn trả nợ này có thể
có những biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kĩ năng và kinh nghiệm đối
với công việc của họ. Sự kiểm soát các nguồn thu này nhiều khi rất khó khăn.
Và nếu xét ở khía cạnh rủi ro thì các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao
do chất lượng thông tin tài chính khách hàng cung cấp thường không cao.
Rủi ro tín dụng
Theo Nguyễn Thị Hồng Gấm (2011), “Rủi ro tín dụng là rủi ro do một khách
hàng hay nhóm khách hàng vay vốn không trả được nợ cho Ngân hàng. Trong kinh


12

doanh Ngân hàng rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây
hậu quả nặng nề có khi dẫn đến phá sản Ngân hàng”.
Ngày nay, để đáp ứng nhu cầu vay vốn để tiêu dùng cá nhân cũng như mở rộng
sản xuất kinh doanh, cải tiến kỹ thuật, nâng cao công nghệ hay các nhu cầu phục vụ
sản xuất kinh doanh đang được tăng mạnh trong dân cư, NHTM phải luôn mở rộng
quy mô hoạt động tín dụng cũng như xây dựng nhiều chính sách sản phẩm. Điều đó
cũng kéo theo rủi ro tín dụng sẽ phát sinh nhiều hơn. Vì vậy, rủi ro tín dụng là loại rủi
ro phức tạp nhất tại các Ngân hàng vì việc quản lý và phòng ngừa nó rất khó khăn. Rủi
ro tín dụng nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác cho
Ngân hàng.
2.1.2 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn hay rủi ro trong kinh doanh tín dụng là vấn đề của tất cả các Ngân
hàng trên thế giới, nó đang làm đau đầu các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực này. Như ta
đã biết trong kinh doanh yếu tố rủi ro là một yếu tố ngẫu nhiên khó đoán biết trước,
môi trường sản xuất kinh doanh tự nó đang phải chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố

ngẫu nhiên như thiên tai, chiến tranh, lạm phát, thất nghiệp, khủng hoảng kinh tế…ảnh
hưởng đến thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Khi gặp rủi ro trong kinh doanh
người vay tiền không thể hoàn trả vốn vay cho ngân hàng đúng hạn và thế là phát sinh
nợ quá hạn đối với ngân hàng (Lê Văn Chi, 2013).
Do đó cũng phải nhìn nhận nợ quá hạn như một hiện tượng bình thường, phù
hợp với quy luật phát triển kinh tế. Tuy nhiên, nếu tỷ nợ quá hạn quá cao, hoạt động
ngân hàng sẽ bị tê liệt vì các ngân hàng không có vốn để thanh toán cho người gửi tiền
khi đến hạn. Trường hợp như vậy sẽ dẫn tới sự phá sản ngân hàng. Do đó vấn đề quản
lý rủi ro tín dụng, hạn chế nợ quá hạn là một công tác hết sức quan trọng tại các
NHTM.
Vấn đề nợ quá hạn hiện nay còn tồn tại mối quan hệ mật thiết giữa Nhà nước và
hệ thống tài chính, tức là sự can thiệp và khả năng kiểm soát của Nhà nước đối với hệ


13

thống Ngân hàng làm cho vấn đề nợ quá hạn không còn mang tính chất thuần tuý kinh
tế trước đây.
Nợ quá hạn còn được biết tới dưới cái tên nợ khó đòi hay nợ không thanh toán,
nhưng tựu chung lại là các khoản tín dụng ngân hàng không được hoàn trả đúng thời
hạn do nhiều nguyên nhân khác nhau với tính chất khác nhau.
Nợ quá hạn là kết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, trước hết nó
vi phạm đặc trưng cơ bản của tín dụng là tính thời hạn, sau nữa là nó có thể dẫn đến sự
vi phạm đặc trưng thứ hai của tín dụng là tính hoàn trả đầy đủ, gây nên sự đổ vỡ lòng

tin của người cấp tín dụng đối với người nhận tín dụng. Một khoản tín dụng được cấp
luôn được xác định bởi hai yếu tố: thời hạn hoàn trả và lượng giá trị được hoàn trả. Nợ
quá hạn sẽ phát sinh khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có khả
năng trả nợ được một phần hay toàn bộ khoản vay cho người cho vay. Do đó, nợ quá
hạn trong kinh doanh tín dụng là hiện tượng đến thời hạn thanh toán các khoản nợ mà

người đi vay không có khả năng thực hiện ngay nghĩa vụ trả nợ của mình đối với
người cho vay.
Ngoài ra, nợ quá hạn là nợ thuộc nhóm 2. Cụ thể, theo Thông tư 02/2013/TTNHNN của Thống đốc NHNN vào ngày 21 tháng 01 năm 2013, cho biết: “Nợ được
phân loại thành 5 nhóm như sau:
- Nhóm 1 là Nợ đủ tiêu chuẩn. Bao gồm nợ trong hạn và được đánh giá là có

khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng hạn và bao gồm nợ quá hạn dưới 10 ngày.
- Nhóm 2 là Nợ cần chú ý, là nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày và nợ điều

chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
- Nhóm 3 là Nợ dưới tiêu chuẩn, là nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày. Bao gồm nợ

gia hạn nợ lần đầu, nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng, nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra và nợ thuộc
một số trường hợp sau đây:


14

+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng theo quy
định của pháp luật.
+ Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con

của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng
khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính
tổ chức tín dụng nhận vốn góp.
+ Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt

quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp cho

khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật.
+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh

nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn theo
quy định của pháp luật.
+ Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép

vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và

các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách

dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Nhóm 4 là Nợ nghi ngờ, là nợ quá hạn từ 181-360 ngày. Bao gồm Nợ cơ cấu

lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại
lần đầu, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai, nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra
nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được và một số quy
định riêng khác trong thông tư.
- Nhóm 5 là Nợ có khả năng mất vốn, là nợ quá hạn trên 360 ngày. Bao gồm nợ

cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần đầu, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa


×