Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh gạch của Nhà máy gạch tuynel Anh Sơn tại xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

.

TR Ư
ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế
H

uế

Đề tài:

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH GẠCH
CỦA NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL ANH SƠN TẠI

Đ

ại
h

ọc
K

in
h


XÃ CẨM SƠN, HUYỆN ANH SƠN, TỈNH NGHỆ AN

Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Thu
Lớp: K45C KHĐT
Niên khóa: 2011 - 2015

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Hồ Tú Linh

Huế, tháng 05 năm 2015


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Lời Cảm Ơn

Để hoàn thành bài khóa luận này, trước hết tôi xin gửi lời

cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo Khoa Kinh tế & Phát triển

trường Đại học Kinh Tế Huế. Quý thầy cô đã luôn hết lòng giảng

dạy, truyền đạt kinh nghiệm và kiến thức quý báu trong suốt thời

gian mà tôi tham gia học tập và nghiên cứu tại trường. Với vốn
kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng


tế
H
uế

cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu

để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Hoàn thành

được khóa luận tốt nghiệp này xem như là thành công bước đầu
của cuộc đời tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý cô

ại
họ
cK
in
h

Th.S Hồ Tú Linh người đã quan tâm giúp đỡ, trực tiếp tư vấn, nhiệt

tình hướng dẫn tôi hoàn thành một cách tốt nhất khóa luận tốt
nghiệp trong thời gian qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh

đạo và toàn thể các anh chị nhân viên của Nhà máy gạch tuynel

Anh Sơn đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công việc thực tập,

quá trình điều tra thu thập số liệu, cung cấp những thông tin bổ

Đ


ích góp phần quan trọng vào nội dung bài khóa luận này. Cuối
cùng, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè và người thân,

những người luôn đồng hành, ủng hộ và chia sẻ cho tôi rất nhiều
trong công việc, trong học tập cũng như trong suốt quá trình thực

hiện bài khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có những cố gắng,

song bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất

mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo và ý kiến đánh giá của các thầy,
cô giáo và các bạn để bài khóa luận này được hoàn thiện hơn.

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

Huế, tháng 05 năm 2015

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thu

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i

MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮC ...........................................................................v

tế
H
uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii
TÓM TẮC NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1

Đ

ại
họ
cK
in
h

3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH .4
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................4
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................................5
1.1.3. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một yếu tố khách quan ................6

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh ..............................7
1.1.4.1. Nhóm nhân tố khách quan ........................................................................8
1.1.4.2. Nhóm các nhân tố chủ quan .....................................................................9
1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh ....10
1.1.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh............................10
1.1.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh..........................11
1.2. Cơ sở thực tiễn về đầu tư sản xuất kinh doanh gạch..........................................21
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH GẠCH
CỦA NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL ANH SƠN TẠI XÃ CẨM SƠN, HUYỆN
ANH SƠN, TỈNH NGHỆ AN .....................................................................................23
2.1. Tổng quan về Nhà máy .......................................................................................23
SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Nhà máy. ...............................................23
2.1.2. Nhiệm vụ của Nhà máy ................................................................................24
2.1.3. Sứ mệnh và chiến lược của Nhà máy ...........................................................24
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Nhà máy ........................................................................24
2.1.5. Quy trình sản xuất của Nhà máy..................................................................27
2.1.6. Nguồn lực sản xuất của Nhà máy .................................................................29
2.1.7. Ma trận Swot.................................................................................................34
2.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy giai đoạn 2012-2014 ......34
2.2.1. Tình hình sản lượng tiêu thụ của Nhà máy giai đoạn 2012-2014 ................34


tế
H
uế

2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy ..................37
2.2.2.1. Phân tích doanh thu của Nhà máy ..........................................................37
2.2.2.2. Phân tích tình hình biến động chi phí của Nhà máy giai đoạn 2012-2014

ại
họ
cK
in
h

.............................................................................................................................40
2.2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy ...........44
2.2.3. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy .................................47
2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .............................................................47
2.2.3.2. Hiệu quả sử dụng lao động ....................................................................54
2.2.3.3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác ................57
2.2.4. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội ..................................................................61

Đ

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG TRONG THỜI GIAN TỚI VÀ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY
GẠCH TUYNEL ANH SƠN ......................................................................................65
3.1. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh gạch Nhà máy gạch tuynel Anh Sơn
tại xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An. .......................................................65
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của nhà máy trong những năm vừa qua ........65

3.1.1.1. Thuận lợi ................................................................................................65
3.1.1.2. Khó khăn ...............................................................................................65
3.1.2. Định hướng phát triển của Nhà máy trong thời gian tới...............................66
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy ............66
3.2.1. Nâng cao chất lượng lao động ......................................................................67
3.2.2. Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn
bị chiếm dụng..........................................................................................................67
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý HTK ..............................................................68
3.2.4. Nâng cao khả năng thanh toán nhanh ...........................................................69
SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

3.2.5. Gia tăng việc huy động vốn ..........................................................................69
3.2.6. Quản lý chặt chẽ và tiết kiệm chi phí ...........................................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................71
1. Kết luận ..................................................................................................................71
2. Kiến nghị ................................................................................................................72

Đ

ại
họ
cK
in

h

tế
H
uế

2.1. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương .....................................................72
2.2. Kiến nghị đối với Nhà máy..............................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................74

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Sản xuất kinh doanh

ĐVT

Đơn vị tính

HSTQT

Hệ số tầm quan trọng


TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

vốn lưu động

VCSH

Vốn chủ sở hữu

KPT

Khoản phải thu

HTK

Hàng tồn kho

KNTT


Khả năng thanh toán

CPTL
LNST
LNTT
TNDN
KTĐT

Đ

KTĐT

ại
họ
cK
in
h

TSLN

tế
H
uế

SXKD

Tỷ suất lợi nhuận

Chi phí tiền lương


Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế

Thu nhập doanh nghiệp

Khoản tương đương tiền
Khoản tương đương tiền

KĐTTC

Khoản đầu tư tài chính

NSLĐ

Năng suất lao động

CSVCKT

Cơ sở vật chất kỹ thuật

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

v


GVHD: ThS. Hồ Tú Linh


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức nhân sự của Nhà máy gạch tuynel Anh Sơn .........................26
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất gạch tuynel của Nhà máy ..............................................29
Biểu đồ 2.1: Tình hình lao động của nhà máy (2012-2014)..........................................29
Biểu đồ 2.2: Tình hình sản lượng tiêu thụ của Nhà máy giai đoạn 2012-2014 ............37


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 2.3: Tình hình chi phí của nhà máy..................................................................44

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Bảng tóm tắt các công thức hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu
quả, giá trị mong muốn của Nhà máy............................................................................19
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Nhà máy (2012-2014) .............................................28
Bảng 2.2: Nguồn vốn kinh doanh của nhà máy giai đoạn 2012-2014 ..........................31


tế
H
uế

Bảng 2.3 : Tình hình sản lượng tiêu thụ của Nhà máy giai đoạn 2012-2014................36
Bảng 2.4: Tình hình doanh thu của Nhà máy ................................................................39
Bảng 2.5: Tình hình chi phí của nhà máy......................................................................43
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động SXKD của Nhà máy ......................................................46

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Nhà máy giai đoạn 2013-2014 .............49
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Nhà máy giai đoạn 2011-1013............53
Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng lao động của Nhà máy giai đoạn 2012-2014 ..................56
Bảng 2.10: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy...............................................59
Bảng 2.11: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội ................................................62

Đ

Bảng 2.12 Bảng nhận xét các chỉ tiêu và so sánh kết quả mong muốn với thực tế .....63

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

viii



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua thời gian thực tập tại Nhà máy gạch tuynel Anh Sơn cùng với những số
liệu thu thập được đề tài: “Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh gạch của Nhà máy
gạch tuynel Anh Sơn tại xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An” đã làm rõ được
vai trò quan trọng của hiệu quả sản xuất kinh doanh đến sự tồn tại và phát triển của
Nhà máy, góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao đời sống của cán bộ nhân viên trong
Mục tiêu chính của đề tài:

tế
H
uế

Nhà máy.
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh làm cơ sở
để phân tích, đánh giá.

- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh.

ại
họ
cK
in
h

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Nhà máy gạch tuynel Anh Sơn.


Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài: Thu thập các tài liệu, số liệu từ các
phòng ban của Nhà máy; các thông tin trên internet, sách báo và các đề tài nghiên cứu
khoa học, luận văn có liên quan.

Phương pháp sử dụng: phương pháp thống kê so sánh, phương pháp phân tích

Đ

chi tiết, phương pháp phân tích kinh tế. Ngoài ra còn sử dụng biểu đồ, bảng biểu đề làm
rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu:
- Khái quát những lý luận chung liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Nhà máy.
- Phân tích sự biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong Nhà máy.
- Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tiêu biểu của Nhà máy.
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Nhà máy.

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

ix


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập với nền kinh tế Thế Giới đã đưa nền kinh tế
Việt Nam bước vào một thời kỳ phát triển mới. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế
thị trường và sự phát triển không ngừng, nhanh chóng của khoa học kỹ thuật đã thúc
đẩy nhiều mô hình kinh tế, các thành phần kinh tế và các loại hình doanh nghiệp phát
triển, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh. Đồng thời cũng đưa đến những thách thức, tạo ra

tế
H
uế

môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp nhằm tranh giành lợi nhuận và
thị trường trong nước cũng như trên thế giới.

Hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, môi trường cạnh tranh
gay gắt, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào,

ại
họ
cK
in
h

sản xuất cho ai dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác.
Các doanh nghiệp phải tự ra quyết định kinh doanh của mình, tự hoạch toán lãi lỗ, lãi
nhiều hưởng nhiều, lãi ít hưởng ít, không lãi sẽ dẫn tới phá sản. Lúc này mục tiêu lợi
nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống còn
của sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ mục tiêu lợi nhuận. Do vậy, đạt hiệu
quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề được quan tâm của doanh
nghiệp và trở thành điều kiện thiết yếu để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.


Đ

Nhận thức đựơc tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh nên em chọn đề tài nghiên cứu: “Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
gạch của Nhà máy gạch tuynel Anh Sơn tại xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ
An” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc nghiên cứu, tìm
hiểu bản chất từng khoản mục như doanh thu, chi phí, lợi nhuận… Trên cơ sở đó, tìm
kiếm những gì đạt được và chưa đạt được để có giải pháp cải thiện hợp lý. Đồng thời,
so sánh và phân tích biến động của các khoản mục năm sau so với năm trước, tìm ra

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

những nguyên nhân gây nên sự chênh lệch đó để có hướng khắc phục nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy.
- Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy thông qua các
chỉ tiêu hiệu quả so sánh sự biến động của các khoản mục trong Bảng báo cáo kết quả
kinh doanh, Bảng cân đối kế toán cũng như đánh giá tình hình tài chính của công ty.
- Xác định nguyên nhân làm tăng, giảm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp thu thập số liệu


tế
H
uế

Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, cụ thể là bảng cân đối kế
toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài
chính... do phòng kế toán Nhà máy gạch tuynel Anh Sơn cung cấp và một số tài liệu
khác do phòng kinh doanh tổng hợp, phòng tổ chức hành chính của Nhà máy cung cấp.

ại
họ
cK
in
h

Ngoài ra, đề tài còn được thực hiện dựa trên việc tổng hợp những kiến thức đã
học ở trường, trên sách báo, tạp chí có liên quan. Đồng thời kết hợp với việc tiếp xúc
tham khảo ý kiến của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán, phòng kinh doanh,
phòng hành chính về các vẫn đề nghiên cứu.
• Phương pháp xử lý số liệu

Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.
• Phương pháp phân tích số liệu

Đ

- Phương pháp thống kê, so sánh: Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng
các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân và
phương pháp so sánh để phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà

máy qua các năm.
- Phương pháp phân tích chi tiết: các chỉ tiêu kinh tế được chia thành các bộ phận
cấu thành. Nghiên cứu chi tiết giúp đánh giá chính xác các yếu tố cấu thành của các
chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp phân tích độ nhạy: là phương pháp nhằm xác định mức độ nhạy
cảm của chỉ tiêu cần phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên quan, cho biết
mức độ ảnh hưởng lớn hay nhỏ của các yếu tố liên quan đến chỉ tiêu phân tích.
SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

-Phương pháp phân tích kinh tế: Từ các số liệu thu thập được, tiến hành phân tích và
so sánh để làm nổi bật vấn đề: Tình hình biến động của các hiện tượng qua các giai đoạn
thời gian; mức độ của hiện tượng từ đó đưa ra các kết luận có căn cứ khoa học.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu
Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là rất rộng, liên quan tới nhiều
yếu tố trong quá trình sản xuất. Do điều kiện và thời gian còn hạn chế nên em chỉ tập
trung vào nghiên cứu một số vấn đề chính dựa trên phân tích hiệu quả sản xuất kinh
doanh và những tồn tại của Nhà máy trong những năm qua để đưa ra biện pháp nâng

tế
H
uế


cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, những nội dung chủ yếu là:

- Những lý luận chung liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy.
- Biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong Nhà máy.

- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tiêu biểu của Nhà máy.

ại
họ
cK
in
h

- Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Nhà máy.
• Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Đề tài được thực hiện tại nhà máy gạch tuynel Anh Sơn tại xã Cẩm
Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.

- Thời gian: Thời gian làm đề tài từ 19/01/2015 đến 17/05/2015; các số liệu và

Đ

thông tin liên quan được thu thập ở Nhà máy trong giai đoạn 2012-2014.

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

3



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Nói đến doanh nghiệp là người ta nhắc ngay đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Đó là một quá trình bao gồm nhiều khâu trong lĩnh vực sản xuất lưu
thông. Dù trong thời kỳ nào, quốc gia nào thì kinh doanh luôn lấy hiệu quả làm mục

tồn tại và phát triển.

tế
H
uế

tiêu phấn đấu.Sản xuất kinh doanh có hiệu quả là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề đặt ra cho mọi doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường.

ại
họ
cK
in
h

Từ trước đến nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu

quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: “ Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt
động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Như vậy hiệu quả đạt được đồng nghĩa
với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể tăng chi phí mở rộng nguồn
lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có 2 mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này

Đ

doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả.

Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ pháp
luật của các tổ chức, cá nhân nhằm thoả mãn nhu cầu của con người thông qua việc
cung cấp hàng hoá dịch vụ trên thị trường, đồng thời hoạt động kinh doanh còn để tìm
kiếm lợi nhuận.
Bởi vậy từ khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh trên ta có thể đưa ra một
khái niệm bao quát hơn: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm
trù kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình
độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện mục
tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được kết quả đầu ra tối đa với chi phí đầu vào
SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

tối thiểu. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế, là chỗ dựa cơ bản để

đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ”.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó để đạt
được mục tiêu kinh doanh.
Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm
thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để

tế
H
uế

và tiết kiệm các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các
doanh nghiệp cần phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các
yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí. Do vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quả tối đa với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây

ại
họ
cK
in
h

được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực,
đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt
nhất đã bị bỏ qua hay là giá trị của sự hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện
hoạt động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán và
loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thật sự. Cách tính như vậy sẽ
khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt

hàng sản xuất có hiệu quả cao hơn.

Đ

Để hiểu rõ được bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh thì chúng ta cần phân biệt
ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh hai khái
niệm này có những điểm khác biệt khá lớn nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những gì mà doanh
nghiệp đã đạt được sau một quá trình hoạt động mà họ bỏ công sức, tiền của vào. Kết quả
đạt được hay không đạt được phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra chính là kết quả mà họ cần đạt được. Kết quả là đại lượng
có thể đo lường được như: số sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, doanh thu bán hàng, lợi
nhuận,…Và cũng có thể là những đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng có thể định tính
được như uy tín của hãng, chất lượng sản phẩm. Kết quả còn phản ánh quy mô hoạt động
SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, một doanh nghiệp đạt kết quả lớn thì quy mô của
doanh nghiệp cũng phải lớn. Tuy nhiên, chỉ tiêu kết quả chưa nói lên được doanh nghiệp
kinh doanh có hiệu quả mà ta phải biết để đạt được kết quả đó thì doanh nghiệp phải bỏ ra
bao nhiêu chi phí, việc sử dụng và tiết kiệm các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh như thế
nào thì mới đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, hiệu
quả sản xuất kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh
trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào, trình độ tổ chức quản lý sản xuất kinh

doanh và là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Hiệu quả được xem là công cụ để nhận biết
khả năng tiến tới mục tiêu mà doanh nghiệp cần đạt đó chính là kết quả.

tế
H
uế

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và
chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả kinh doanh. Kết quả và chi phí là hai
giai đoạn của một quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí là tiền đề để thực
hiện kết quả đặt ra. Mối quan hệ giữa kết quả và chi phí sẽ cho các chỉ tiêu hiệu quả khác

ại
họ
cK
in
h

nhau, chi phí đầu vào càng nhỏ, đầu ra càng lớn, càng chất lượng thì chứng tỏ hiệu quả kinh
doanh càng cao.

1.1.3. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một yếu tố khách quan
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là
một vấn đề quan trọng, là một tất yếu khách quan đối với mọi doanh nghiệp. Nó không
chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của toàn
xã hội, bởi những lý do sau:

Sự khan hiếm nguồn lực đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Đ


-

Trong thực tế mọi nguồn lực đưa vào sản xuất kinh doanh đều có giới hạn. Hầu
như không có nguồn lực nào là vô tận. Chính vì thế nguồn lực bị sử dụng một cách
lãng phí, không tiết kiệm thì chúng sẽ nhanh chóng trở nên cạn kiệt và biến mất. Trong
khi đó, dân số thế giới ngày càng tăng làm cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn và
không có giới hạn. Do vậy, nguồn lực đã khan hiếm nay lại càng khan hiếm hơn, trong
điều kiện đó việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trở thành một vấn đề quan
trọng hàng đầu đối với bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Mọi doanh nghiệp
khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải cân nhắc các phương án kinh
doanh, xem phương án nào có hiệu quả hơn vì nguồn lực của doanh nghiệp như vốn,
SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

lao động, kỹ thuật đưa vào sản xuất kinh doanh đều có giới hạn, nếu không tiết kiệm
đầu vào doanh nghiệp có thể sẽ đi tới thua lỗ, phá sản.
- Sự phát triển của khoa học kỹ thuật là điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật cho phép doanh nghiệp sử dụng các
nguồn lực đầu vào một cách hợp lý, tiết kiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tổ
chức, quản lý diễn ra một cách chính xác, đúng đắn. Điều này cho phép các doanh
nghiệp có khả năng lựa chọn những phương án sản xuất kinh doanh tối ưu. Sự lựa
nhiều lợi ích nhất.


tế
H
uế

chọn đúng đắn sẽ mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh cao nhất, đem lại
- Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp phải
không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng

ại
họ
cK
in
h

gay gắt, doanh nghiệp nào có công nghệ cao, sản phẩm có chất lượng và giá cả tốt thì
sẽ có ưu thế hơn trên thị trường. Do đó, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều
kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có
thể làm tăng khả năng cạnh tranh, vị thế của doanh nghiệp trên thị trường và góp phần
đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.

- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh góp phần nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần cho người lao động và góp phần làm tăng ngân sách Nhà nước.

Đ

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh
Nâng cao hiệu quả SXKD vừa là điều kiện sống còn của doanh nghiệp, vừa có

ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề cho sự phát triển đất nước trong công
cuộc đổi mới hiện nay, là một tất yếu khách quan vì lợi ích của doanh nghiệp và của
toàn xã hội.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân
tố bao gồm các nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp có
cái nhìn trực diện với những gì đang diễn ra xung quanh doanh nghiệp. Từ đó, thấy
được mặt tích cực hay tiêu cực của các nhân tố ảnh hưởng để xây dựng chiến lược
SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

kinh doanh phù hợp nhằm tận dụng những thuận lợi và có biện pháp khắc phục những
khó khăn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.4.1. Nhóm nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là những nhân tố bên ngoài tác động đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không thể kiểm soát các yếu tố này mà phải
tìm cách hạn chế những tác động tiêu cực và phát huy tác động tích cực của nó đến
hoạt động SXKD của đơn vị. Thông thường, các yếu tố đó bao gồm:
- Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố như: Lãi suất
ngân hàng, lạm phát, dân số, cán cân thanh toán, chính sách tiền tệ, tỷ lệ thất

tế
H
uế


nghiệp,…Vì các yếu tố này tương đối rộng nên các doanh nghiệp cần dự báo và phân
tích để nhận biết các tác động cụ thể nào sẽ ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến
doanh nghiệp. Việc đánh giá chính xác các yếu tố trên có ý nghĩa to lớn cho doanh
nghiệp trong quá trình lập dự án cũng như tiến hành hoạt động SXKD hiện tại.

ại
họ
cK
in
h

- Môi trường pháp lý

Bao gồm các yếu tố: chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị...các
nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự
ổn định về chính trị, nhất quán về quan điểm, các chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn
của các nhà đầu tư. Hệ thống pháp luật rõ ràng, đầy đủ, đúng đắn và mở rộng sẽ là cơ
sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp kinh doanh trong nước và

Đ

thúc đẩy đầu tư nước ngoài phát triển. Tạo ra sân chơi để các doanh nghiệp cùng tham
gia hoạt động kinh doanh, vừa cạnh tranh vừa hợp tác lẫn nhau.
- Môi trường văn hóa xã hội: Tất cả các doanh nghiệp cần có sự phân tích các
yếu tố văn hóa xã hội trên các mặt như dân số, tôn giáo, tập quán tiêu dùng, trình độ
văn hóa, thị hiếu khách hàng, mức sống dân cư,…để tiến hành sản xuất mặt hàng nào
và tổ chức quá trình kinh doanh ra sao cho hợp lý. Khi thu nhập của người dân tăng
lên, họ có xu hướng tiêu dùng nhiều hơn và chú trọng đến những mặt hàng có chất
lượng cao hơn. Thị hiếu thay đổi làm cho những sản phẩm có thể không phù hợp, tiêu

thụ khó khăn hơn.

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

- Môi trường công nghệ, kỹ thật: Khoa học, công nghệ là yếu tố ảnh hưởng
mạnh đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu
hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới, vật liệu mới, máy móc thiết bị sản
xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng. Khi công nghệ phát triển, các
doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm,
dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh
nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới
công nghệ kịp thời.

tế
H
uế

- Đối thủ cạnh tranh: Số lượng đối thủ cạnh tranh nhiều hay ít trên thị trường sẽ
ảnh hưởng trực tiếp đến việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Có nhiều hình thức
khác nhau như: Giá cả, chất lượng, mẫu mã, dịch vụ…

- Tự nhiên: Yếu tố tự nhiên bao gồm: nguồn lực tự nhiên, tài nguyên thiên


ại
họ
cK
in
h

nhiên, môi trường sinh thái, vị trí địa lý của tổ chức kinh doanh…Là những yếu tố
quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Các
nguồn lực là có hạn nên mọi doanh nghiệp phải khai thác và tận dụng tối đa nguồn lực
vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.4.2. Nhóm các nhân tố chủ quan
• Lao động

Đ

Lao động là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp.
Trình độ tay nghề của người lao động ảnh hưởng lớn đến kết quả sản xuất của doanh
nghiệp. Vì nếu người lao động có tay nghề cao thì sản phẩm mà họ làm ra đảm bảo
tiêu chuẩn chất lượng, giảm phế phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu làm giảm chi phí sản
xuất và tăng hiệu quả kinh doanh. Việc bố trí lao động hợp lý sẽ góp phần tạo ra hiệu
quả kinh doanh cao nhất. Từng người lao động có trình độ nhận thức và khả năng
riêng, vì vậy doanh nghiệp phải biết sử dụng để phát huy tối đa năng lực của người lao
động và hướng họ vào mục tiêu chung.

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

9



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

• Vốn
Vốn là yếu tố cơ bản quyết định quy mô hoạt động của doanh nghiệp, vốn có thể
được hình thành từ nhiều nguồn như: vốn tự có, vốn vay,...Tình hình và sử dụng vốn
của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Khả năng huy động vốn, vòng quay vốn, là những vấn đề cơ bản mà
doanh nghiệp cần quan tâm để mang lại hiệu quả cao nhất.
• Quản lý
Lực lượng quản lý là những lao động gián tiếp không tạo ra sản phẩm nhưng lại

tế
H
uế

rất quan trọng bởi họ là những người điều hành và định hướng cho doanh nghiệp,
quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Trên thực tế, mỗi doanh nghiệp có một cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý khác nhau, trình độ quản lý tốt sẽ tạo lợi thế cho doanh
nghiệp. Ngược lại, quản lý không tốt sẽ ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh và có

ại
họ
cK
in
h

thể đưa đến lỗ, phá sản. Thêm vào đó một cơ cấu cồng kềnh sẽ khó khăn trong việc
đưa ra quyết định cũng như triển khai mệnh lệnh. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần tổ

chức cho mình một cơ cấu quản lý gọn nhẹ, linh hoạt và hiệu quả.
1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh
Nguồn vốn của Doanh nghiệp bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động và vốn dự phòng.

Đ

- Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp, là
những tài sản có giá trị sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh và chuyển dần giá trị vào giá thành sản phẩm thông qua hình thức khấu hao Tài
sản cố định.
- Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp,
tham gia vào một chu kỳ kinh doanh và chuyển hết giá trị vào giá thành sản phẩm, sau
mỗi chu kỳ sản xuất vốn lưu động sẽ được thu hồi dưới hình thái tiền tệ.
- Vốn dự phòng là giá trị các khoản dự phòng được doanh nghiệp lập ra nhằm dự
phòng những tổn thất có thể xảy ra trong kinh doanh, phát sinh từ những sự kiện hiện
tại có thể làm giảm sút lợi ích kinh tếcủa doanh nghiệp do sự biến động giảm giá hàng
SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

tồn kho, giảm giá đầu tư tài chính vàcác khoản nợ phải thu khó đòi. Vốn dự phòng sẽ
giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp những tổn thất có thể xảy ra trong
năm, góp phần bảo toàn nguồn vốn kinh doanh, đảm bảo cho hoạt sản xuất kinh doanh
diễn ra liên tục.

• Chỉ tiêu doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hang hóa cung ứng
dịch vụ và các khoản doanh thu khác sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, goảm giá
hang bán, hàng bán bị trả về (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận
thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).

tế
H
uế

Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng.

Trong đó: TR là tổng doanh thu, P là giá bán, Q là sản lượng

ại
họ
cK
in
h

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp. Nói lên quy mô, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
• Chỉ tiêu chi phí

Chi phí là biểu hiện bằng tiền về toàn bộ hao phí về lao động và lao động vât chất
hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
TCt = FCt + VCt

(1.2)


Đ

Trong đó: TC là tổng chi phí, FC là chi phí cố định, VC là chi phí biến đổi
• Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, phản ánh kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp và cho doanh nghiệp biết được mục tiêu đề ra có đạt được hay
không. Nó là mức chênh lệch giữa doanh thu, chi phí của doanh nghiệp và là cơ sở để
đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả.

1.1.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.5.2.1. Chỉ tiêu tổng quát phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp. Các chỉ tiêu đó phải phản ánh được sức
sản xuất, suất hao phí của từng yếu tố và phải thống nhất với công thức đánh giá hiệu
quả chung:

Trong đó:

tế
H

uế

Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như: tổng sản lượng, tổng doanh thu,
tổng lợi nhuận,…Còn các yếu tố đầu vào bao gồm: lao động, nguyên vật liệu, vốn,…
Công thức (1.4) phản ánh sức sản xuất (hay sức sinh lợi) của các chỉ tiêu phản
ánh đầu vào, chỉ tiêu này đặc trưng cho kết quả nhận được trên một đơn vị chi phí và

ại
họ
cK
in
h

yêu cầu là đạt được cực đại hóa.

Công thức (1.5) phản ánh suất hao phí của các chỉ tiêu đầu vào nghĩa là để có
được một đơn vị đầu ra thì hao phí hết bao nhiêu đơn vị chi phí đầu vào với mục tiêu
là tối thiểu hóa chỉ tiêu này.

1.1.5.2.2. Chỉ tiêu chi tiết phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn

Đ

+ Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
• Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp, là
những tài sản có giá trị sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh và chuyển dần giá trị vào giá thành sản phẩm thông qua hình thức khấu hao Tài
sản cố định.

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị vốn cố định tham gia vào sản xuất kinh
doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu suất sử
dụng vốn cố định càng cao.
(1.6)
SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Tỷ suất này nói lên là một đồng tài sản vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu, và nó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này càng
cao thì đem lại hiệu quả càng cao.
• Mức đảm nhiệm vốn cố định
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần bao nhiêu đơn vị
vốn cố định. Chỉ tiêu này càng thấp thì càng tốt vì mức hao phí càng ít.
(1.7)
• Mức doanh lợi vốn cố định
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị vốn cố định tham gia vào sản xuất kinh
cố định nên chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.

tế
H
uế

doanh sẽ thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn
Lợi nhuận sau thuế là phần còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho


ại
họ
cK
in
h

ngân sách nhà nước, lợi nhuận sau thuế dung để trích lập các quỹ đối với doanh nghiệp.

+ Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
• Số vòng quay vốn lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay chậm, và
đánh giá khả năng sử dụng vốn lưu động trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Chỉ số này cho biết một đồng tài sản vốn lưu động tạo ra bao nhiêu doanh thu. Đồng

Đ

thời chỉ tiêu này còn phản ảnh sức sản xuât của vốn lưu động,cho biết cứ một đơn vị
vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Hệ số này càng cao dẫn đến hiệu quả sử dụng tài sản cao, vì khi đó nó cho phép
tiết kiệm nguồn vốn, giảm được chi phí sử dụng vốn.
• Mức đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để tạo ra được một đơn vị doanh thu
thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đơn vị vốn lưu động. Hệ số này càng thấp thì chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn.
SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

13



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp,
tham gia vào một chu kỳ kinh doanh và chuyển hết giá trị vào giá thành sản phẩm, sau
mỗi chu kỳ sản xuất vốn lưu động sẽ được thu hồi dưới hình thái tiền tệ.

• Mức doanh lợi vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng

• Vòng quay các khoản phải thu

tế
H
uế

tốt vì sức sinh lợi của vốn lưu động càng lớn.

Vòng quay các khoản phải thu cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu

ại
họ
cK
in
h


vòng trong một kỳ nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Là thước đo quan
trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, hệ số vòng quay các khoản
phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng
chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp
nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động
trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị
chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động

Đ

của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh
nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.

• Vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và
hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Ngược lại, vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

hàng hóa của doanh nghiệp bị ứ đọng, là dấu hiệu tiêu cực cho thấy nguồn vốn bị chôn
vùi trong hàng tồn kho.

Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng
hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả
năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn
nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến
dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ

tế
H
uế

lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.

- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
• Năng suất lao động

Chỉ tiêu này cho biết doanh thu mà một lao động có thể tạo ra trong quá trình
càng tốt.

ại
họ
cK
in
h

sản xuất kinh doanh, nó phản ánh sức sản xuất của lao động nên chỉ tiêu này càng lớn

• Tỷ suất lợi nhuận lao động

Chỉ tiêu này cho biết một lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
có thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì sức sinh lời trên


Đ

một đơn vị lao động càng lớn.

• Tỷ suất doanh thu trên lương
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh
thu trong quá trình sản xuất kinh doanh.

• Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên lương

SVTH: Trần Thị Thu - Lớp: K45C KHĐT

15


×