Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

CHUYÊN ĐỀ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TOÁN LỚP 1 THEO SÁCH CÙNG HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.42 KB, 33 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
MƠN TỐN LỚP 1 THEO SÁCH
CÙNG HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU
TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

TIỂU HỌC.


LỜI NĨI ĐẦU
Sinh hoạt chun mơn theo hướng “nghiên cứu bài
học” Là đổi mới phương pháp dạy học cũng là một trong các
nội dung đổi mới Sinh hoạt tổ chuyên mơn (SHTCM).
- Tiết dạy là cơng trình tập thể
- Các bước đổi mới SHTCM theo nghiên cứu bài học:
1. Chuẩn bị bài dạy nghiên cứu
2. Tiến hành dạy minh họa và dự giờ.
3. Suy ngẫm và thảo luận bài học.
4. Rút kinh nghiệm và vận dụng vào các bài giảng sau.
1.1 Cách quan sát của GV đi dự giờ
- Gv chọn cho mình chỗ ngồi dự giờ phù hợp, tốt nhất là ngồi
hai bên để tiện quan sát học sinh
- Người dự có thể mang theo máy ghi hình, quay phim chụp
ảnh học sinh
- Đặc biệt chú ý đến khả năng lĩnh hội, quan sát hành vi học
tập của học sinh trong giờ học


1.2. Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo
luận
- Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:
+HS học như thế nào?


+Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?
+Nội dung và phương pháp giảng dạy có phù hợp và gây
hứng thú cho HS khơng?
+Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay khơng?
+Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế
nào?...
1.3. Khơng có một mẫu giáo án nào là chuẩn nhất, chỉ có
giáo án phù hợp với khả năng của học sinh trong từng lớp.
- SHCM theo nghiên cứu bài học không tập trung vào
đánh giá giờ học, xếp loại giờ dạy như trước đây mà hướng
đến khuyến khích GV tìm ra ngun nhân tại sao HS chưa đạt
kết quả như mong muốn và kịp thời có biện pháp khắc phục.
Không chỉ tạo cơ hội cho mọi cá thể được tham gia vào quá
trình học tập mà cách làm này còn giúp GV chủ động điều
chỉnh cách dạy “hợp gu” với đối tượng HS lớp mình, trường
mình hơn.
- GV có quyền và mạnh dạn điều chỉnh mục tiêu, nội dung và
thời lượng bài học sao cho sát với thực tế.
- Nên tìm ra giáo án phù hợp với đối tượng học sinh của lớp
mình, đừng hướng đến những cái cao siêu trong khi khả năng
lĩnh hội của học sinh còn hạn chế.
2. Mục tiêu chung:



- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào
quá trình học tập, Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập
của từng học sinh, đặc biệt những học sinh khó khăn về học.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên
môn, kĩ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong
việc áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua
việc dự giờ, trao đổi, thảo luận,chia sẻ khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường:
Cải thiện mối quan hệ giữu Ban giám hiệu với giáo viên; giáo
viên với giáo viên, giáo viên với học sinh, cán bộ quản lí/giáo
viên/học sinh với các nhân viên trong nhà trường; giữa học
sinh với học sinh. Tạo môi trường làm việc, dạy học và dân
chủ, cải thiện cho tất cả mọi người.
3. Mục tiêu cụ thể.
1.Thơng qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên
tìm các giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết
quả học tập của học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích
hoạt động học của HS, phát hiện những khó khăn mà học sinh
gặp phải, tìm các giải pháp nhằm nâng cao kết quả học tập,
mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều chỉnh nội dung, cách
dạy cho phù hợp.


2. Giáo viên nắm được cách thức tiến hành, phân tích nguyên
nhân , kết quả . Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên
môn, tiềm năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh
họa mỗi GV tự rút ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong
quá trình dạy học của mình.
3. Giúp GV chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù

hợp với đối tượng HS
4. Xây dựng vững chắc hơn khối đoàn kết trong tổ chuyên
môn.
- Tổ chức một tiết dạy minh họa (nên GV “có sao làm vậy”
khơng cần dạy trước, luyện tập trước cho HS theo kiểu đối
phó.)
- GV đến dự giờ, tập trung vào cả hai hoạt động giảng
dạy của thầy và quan sát hoạt động của trò (sử dụng các
phương tiện để quan sát, ghi chép, quay phim…)
- Tổ chức SHCM, trình chiếu lại quá trình quan sát, ghi
chép.
- Bàn bạc thảo luận mọi hoạt động giảng dạy GV và học
tập của HS, từ đó phát hiện những khó khăn mà các em gặp
phải để có cách tháo gỡ kịp thời. (Các em học tập như thế nào,
có hứng thú và đạt kết quả cao hay không? Suy nghĩ của cả
nhóm là bằng mọi cách phải tìm ra được ngun nhân vì sao
HS chưa tích cực tham gia vào hoạt động học và học chưa đạt


kết quả như ý muốn… Trên cơ sở đó cùng đưa ra biện pháp
hữu hiệu có thể chỉnh sửa cách dạy, xén gọt bớt nội dung sao
cho phù hợp với từng con người riêng lẻ, rút ra kinh nghiệm
cho quá trình giảng dạy.)
- Sau tiết dạy khơng đánh giá xếp loại khá, giỏi hay trung
bình theo các tiêu chí đã được định sẵn như trước đây mà chỉ
đánh giá khả năng lĩnh hội tri thức của HS trong lớp mà thôi.
Tuy nhiên thước đo thành công hay thất bại tiết dạy là ở
thái độ, hành vi, phản ứng của học sinh trong giờ dạy đó và
đây là nguyên tắc đầu tiên khi tiến hành nghiên cứu bài
học.

Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc
phụ huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài
liệu:
CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUN MƠN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
MƠN TỐN LỚP 1 THEO SÁCH
CÙNG HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU
TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.
Chân trọng cảm ơn!


NỘI DUNG
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH: MƠN TỐN LỚP
1 THEO SÁCH “CÙNG HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC”:
1. Bài 40: Chục và đơn vị
2. Bài 41: So sánh các số trong phạm vi 20
3. BÀI 42: ÔN TẬP 5 ( tiết 1)
4. Bài 43: Ôn tập 5 TIẾT 2)

3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ

4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:



PGD THỊ XÃ ........
TRƯỜNG TH .........
Năm học: 20.... –20...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày …. tháng .. năm 20….
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
TỔ CHUN MƠN LỚP 1
Tên chun đề sinh hoạt chun mơn theo hướng nghiên
cứu bài học: Đổi mới phương pháp dạy học mơn Tốn lớp 1
theo sách “Cùng học để phát triển năng lực” và phát huy
tính tích cực, tự giác của học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
1.Mục tiêu:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự
vào quá trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học
tập của từng học sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về
học tập.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực
chuyên môn, kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo
trong việc áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông


qua việc dự giờ, trao đổi, thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.

- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà
trường, tạo mơi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân
thiện cho tất cả mọi người.
2. Triển khai thực hiện chuyên đề theo từng bước:
2.1. Thống nhất thời gian: Thứ ….. ngày …. tháng …. năm
20…...
2.2. Địa điểm: Phịng học lớp ….. Thành phần: Tồn thể giáo
viên trong tổ.
2.3.Tên bài dạy:
Bài 40: Chục và đơn vị
Bài 41: So sánh các số trong phạm vi 20
BÀI 42: ÔN TẬP 5 ( tiết 1)
Bài 43: Ôn tập 5 TIẾT 2)

2.4. Chọn lớp học sinh dạy: Lớp…..
2.5. Tổ chun mơn nhất trí phân cơng nhóm soạn bài: Khối 1
của tổ chun mơn. Giáo viên trong nhóm soạn giáo án của bài
học nghiên cứu cân trao đổi với các thành viên trong khối, tổ
chuyên môn để chỉnh sửa lại giáo án cho thật hoàn thiện, cụ thể,
dễ hiểu để giúp người dạy thực hiện tốt nhất.


2.6. Người dạy minh họa: Đồng chí ............... - giáo viên dạy
lớp 1A thuộc khối 1. Người dạy cần trao đổi với các thành
viên để hiểu sâu sắc các nội dung, nhập tâm khi giảng bài tự
tin, thoải mái nhất có thể.
2.7. Tổ chun mơn đề nghị Ban giám hiệu phân công người
hỗ trợ thiết bị: Đ/C ..... - phụ trách thiết bị.
2.8. Người viết biên bản: Đ/C ...... và Đ/C: ......... Người viết
biên bản cần ghi chi tiết, cụ thể nội dung cuộc họp phân công,

ý kiến tham gia của các thành viên sau khi dự giờ nghiên cứu
bài học.
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
+ Giáo viên ngồi dự giờ đối diện với học sinh ngồi học hoặc
ngồi hai bên phòng học sao cho quan sát được tất cả các học
sinh thuận tiện nhất.
+ Phương tiện: Giáo viên dự giờ ghi lại diễn biến các hoạt
động học tập của học sinh bằng hình thức ghi chép hoặc quay
camera, chụp ảnh...
- GV dự giờ phải đảm bảo nguyên tắc: không làm ảnh hưởng
đến việc học tập của học sinh; khơng gây khó khăn cho giáo
viên dạy minh họa
2.10. Toàn thể giáo viên trong tổ dự giờ sinh hoạt chuyên đề
theo nghiên cứu bài học cần chọn chỗ ngồi thuận lợi để quan
sát được học sinh (không bỏ sót em nào) và ghi chép lại quan


sát đó một cách cụ thể, chi tiết từ đó có nhận định chính xác và
tìm ra ngun nhân cũng như giải pháp khắc phục hợp lí nhất.
Trên đây là kế hoạch tổ chức Sinh hoạt tổ chuyên
môn theo nghiên cứu bài học của tổ chuyên môn lớp 1. Tập
thể giáo viên tổ chuyên môn cùng thực hiện kế hoạch này.
Kế hoạch được xây dựng qua thảo luận và thống nhất
của các thành viên trong tổ. Vì vậy giáo viên trong tổ cần thực
hiện nghiêm túc, trách nhiệm để các chuyên đề đạt được kết
quả cao. Rất mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Ban
giám hiệu nhà trường để kế hoạch được thực hiện thành công
tốt đẹp.
TỔ TRƯỞNG CM
BGH DUYỆT

(Kí ghi rõ họ tên)
..................

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1


MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cưú bài
học”: Đổi mới phương pháp dạy học mơn Tốn lớp 1 theo
sách “Cùng học để phát triển năng lực” và phát huy tính
tích cực, tự giác của học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Giáo viên: .................
Đơn vị: Tổ chun mơn lớp 1.
Tốn
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 14
MƠN TỐN - LỚP 1

Bài 40: Chục và đơn vị
I. Mục tiêu
- Biết rằng khi đếm để biết số lượng các vật, mỗi vật là một đơn vị, 10
đơn vị là một chục.
- Nhận biết được mỗi số từ 10 đến 20 gồm hai phần: chục và đơn vị.
II. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu 1 chục gồm 10 đơn vị, ví dụ: 1 chục chiếc bút đỏ gồm 10 chiếc
bút đỏ, 1 chục chiếc bút xanh gồm 10 chiếc bút xanh, 1 chục hình
vng gồm 10 hình vng.

- Nhận biết được một số qua mơ hình chục và đơn vị. Liên hệ những
tình huống thực tế.
- Biết sắp xếp một nhóm vật có số lượng đã cho thành 2 phần: chục và
các đơn vị.
III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khởi động
- GV hỏi: “Một chục quả trứng là - HS trả lời:
bao nhiêu quả trứng?”, “Một chục + một chục quả trứng là 10 quả
quả cam là bao nhiêu quả cam?”
trứng


- GV chiếu hình mục Bạn có biết
của bài SỐ 10 ở chủ đề 1 để HS
đối chiếu câu trả lời
II. Tổ chức cho HS trải nghiệm
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay
chúng ta sẽ biết nhận ra chục và
đơn vị có trong một số.
III. Phân tích – khám phá
HĐ1: HS quan sát tranh của mục
Khám phá trong SHS, nhận biết
chục và đơn vị.
- GV chiếu hoặc treo tranh của
mục Khám phá để cả lớp quan sát
thảo luận
- GV hỏi: “1 chục chiếc bút đỏ là

bao nhiêu chiếc bút đỏ?”, “1 chục
và 1 chiếc bút đỏ là bao nhiêu
chiếc bút đỏ?”; “1 chục chiếc bút
xanh là bao nhiêu chiếc bút
xanh?”, “1 chục và 2 chiếc bút
xanh là bao nhiêu chiếc bút
xanh?”
- GV nhận xét và khen HS trả lời
đúng
- GV giới thiệu: “ 1 chục chiếc bút
đỏ gồm 10 chiếc, 1 chiếc bút đỏ
được gọi là 1 đơn vị, 1 chục gồm
10 đơn vị”, “ 1 chục chiếc bút
xanh gồm 10 chiếc, 2 chiếc bút
xanh được gọi là 2 đơn vị, 1 chục
gồm 10 đơn vị”.
HĐ2: HS nhận biết chục và đơn vị
của 3 số 10, 11, 12 thể hiện qua
mơ hình hình vng
- GV u cầu HS quan sát mơ
hình và hỏi: “ 11 gồm bao nhiêu
chục và bao nhiêu đơn vị?”, “12
gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu

+ một chục quả cam là 10 quả
cam
- HS quan sát, nhận xét.

- HS lắng nghe.


- HS cả lớp quan sát tranh, mô tả
nội dung tranh.
- HS nhắc lại nhiều lần hai bóng
nói.
- HS lắng nghe, trả lời

- HS lắng nghe và nhắc lại nhiều
lần.

- HS quan sát mơ hình và trả lời
câu hỏi.


đơn vị?”, “10 gồm bao nhiêu chục
và bao nhiêu đơn vị?”.
- GV chốt
IV. Luyện tập
HĐ1: HS thực hiện HĐ1 trong
SHS
Mục tiêu: HĐ này nhằm để HS
luyện xác định số.
- GV u cầu HS quan sát mơ
hình 1 và hỏi: “Có bao nhiêu chục
và bao nhiêu hình vng?”
- GV quan sát, giúp đỡ

- HS quan sát mơ hình và trả lời.
- HS tự nói số ở ơ dưới mơ hình
thứ nhất
- Một số HS viết số vào ô trên

bảng (13)
- HS tự nói số ở các ơ cịn lại.
- Một số HS nói trước lớp mỗi
nhóm hình vng có bao nhiêu
chục và bao nhiêu đơn vị rồi đọc
số, viết số trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.

- GV xác nhận kết quả đúng ( 14,
15, …, 20 ).
Chốt: 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị,
12 gồm 1 chục và 2 đơn vị, …, 19
gồm….., 20 gồm….
HĐ2: HS thức hiện HĐ2 trong
SHS
- HS tự thực hiện rồi kiểm tra
Mục tiêu: HĐ này nhằm để HS
chéo nhau
nhận biết số lượng đồ vật.
- GV đánh giá HS về nhận biết
một số theo cấu tạo chục và đơn
vị.
V. Vận dụng
HĐ1: HS thực hiện HĐ3 trong
SHS
Mục tiêu: HĐ này để HS luyện
nhớ cấu tạo các số từ 10 đến 20.
- GV theo dõi giúp đỡ HS chậm.

- HS tự viết số vào tr trong vở

- Một số HS nói và viết vào từng
trên bảng
-HS nhận xét


- GV nhận xét
HĐ2: HS thực hiện HĐ4 trong
SHS
Mục tiêu: HS vận dụng cấu tạo
chục và đơn vị ( đếm theo chục và
đơn vị ) để nhận ra số lượng đồ
vật.
- GV chiếu hoặc treo tranh của
HĐ4

- HS tìm hiểu hoạt động mẫu rồi
tự thực hiện theo lệnh của HĐ4
- HS lên bảng thực hiện
- HS lấy thanh chục và những
hình vng xếp thành mơ hình số
11.

- GV quan sát giúp đỡ HS còn
lúng
túng
Chốt: 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị
IV:Củng cố và dặn dò.

Bài 41: So sánh các số trong phạm vi 20
I. Mục tiêu

- Biết so sánh ( lớn hơn, bé hơn ) hai số trong phạm vi 20.
- Biết sắp thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé một nhóm đến 4 số
trong phạm vi 20.
II. Yêu cầu cần đạt
- Biết quy trình so sánh hai số: so sánh các chục, so sánh các đơn vị.
- Biết thứ tự đếm là thứ tự từ bé đến lớn: 10, 11, 12, 13,…, 20.
- Biết sắp thứ tự một nhóm số có đến 4 số bằng cách so sánh số chục
và so sánh số đơn vị hoặc cách dung thứ tự đếm.
III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


I. Khởi động
- GV hỏi: “ 5 và 8 số nào lớn
hơn?”,
“6 và 7 số nào bé hơn?”
- GV hỏi: “12 gồm bao nhiêu chục
và bao nhiêu đơn vị?”
II. Tổ chức cho HS trải nghiệm
GV giới thiệu: Chúng ta đã biêt
so sánh hai số trong phạm vi 10.
Bài học hôm nay chúng ta sẽ học
cách so sánh hai số từ 10 đến 20
và biết thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn
đến bé của các số trong phạm vi
20.
III. Phân tích – khám phá

Mục tiêu: HS nhận biết cách so
sánh hai số từ 10 đến 20 là so
sánh phần đơn vị của hai số đó.
HĐ1: So sánh 13 và 15
- GV u cầu HS lấy thanh chục
và những hình vng
- GV u cầu HS nhận xét ở mơ
hình hai số đó có phần nào như
nhau
- GV nhận xét

- HS trả lời.

- HS chú ý lắng nghe

- HS lấy thanh chục và hình
vng gắn vào bảng con thành mơ
hình hai số 13 và 15 theo hang
ngang( như SHS )
- Đều có 1 chục như nhau
- HS tự so sánh phần đơn vị của
hai số ( 3 < 5 ) kết luận ( 13 <
15 ).
- Đều có 1 chục như nhau

HĐ2: So sánh 17 và 20. Tương tự
GV hỏi: Các số từ 10 đến 20 đều - HS trả lời, nhận xét
có phần nào như nhau?
- GV hỏi: Muốn so sánh hai số từ
10 đến 20 thì so sánh thế nào?

Kết luận: Muốn so sánh hai số từ
10 đến 20 ta chỉ cần so sánh phần
đơn vị, nếu số nào phần đơn vị
lớn hơn thì số đó lớn hơn; riêng
20 gồm 10 và 10 nên 20 lớn hơn
các số đến 19.
IV. Luyện tập


HĐ1: HS thực hiện HĐ1 trong
SHS
Mục tiêu: HĐ này nhằm để HS
thực hành so sánh hai số từ 10 đến
20 theo cách đã chốt ở trên.
- GV quan sát, hướng dẫn HS
chưa biết so sánh.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
a. 12 > 11
11 < 12
b. 14 > 13
13 < 14
c. 15 < 16
16 > 15
d. 20 > 13
13 < 20
HĐ2: HS thực hiện HĐ2 trong
SHS
Mục tiêu: HĐ này để HS nhớ lại “
sắp thứ tự từ bé đến lớn” là bắt
đầu từ số bé nhất, số sau lớn hơn

tất cả các số đứng trước nó.
- GV hướng dẫn HS vận dụng so
sánh hai số từ 10 đến 20 và thứ tự
các số trong phạm vi 10 để có
cách sắp xếp
- GV nhận xét hướng dẫn HS cách
làm như đã nêu trên
- GV theo dõi, đánh giá HS, nhận
xét và xác nhận kết quả đúng. 10,
11, 16, 18.
V. Vận dụng
HS thực hiện HĐ 3 trong SHS
Mục tiêu: HĐ này nhằm cho HS
vận dụng so sánh hai số để trả lời
câu hỏi
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

- HS tự thực hiện viết dấu vào
trong vở
- Một số HS lên bảng làm và giải
thích vì sao viết dấu đó.

- HS tự sắp xếp: 10, 12, 15
- HS tự viết số vào
trong vở,
giải thích vì sao lại điền như vậy.

- HS làm bài cá nhân, trả lời trước
lớp
a. Khay trên có 17 chiếc bánh,

khay dưới có 16 chiếc, 17 > 16
nên khay trên nhiều bánh hơn
khay dưới
b. Đĩa dưới ( 10 quả ) nhiều hơn
đĩa trên ( 9 quả )
Qua bài này em biết so sánh các
số trong phạm vi 20.

IV:Củng cố và dặn dò


- Nhận xét
- Chốt bài: Qua bài học này em
biết gì?

BÀI 42: ƠN TẬP 5 ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu rõ các số đến 20 và so sánh, sắp xếp thứ tự các số.
- Giải quyết 1 số bài về số lượng và so sánh số lượng của các nhóm đồ
vật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. u cầu cần đạt:
- Thành thạo đếm, đọc, viết các số từ 0 đến 20. Biết mỗi số 10, …, 20
gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị.
- Thành thạo việc xác định số lượng của một nhóm vật có từ 0 đến 20
đồ vật. Biết lấy một số lượng vật đã định trước.


- Thành thạo việc so sánh hai số, thuộc thứ tự các số từ 0 đến 20 và

sắp xếp nhanh một nhóm số theo thứ tự từ bé đến lớn / từ lớn đến bé.
- Sử dụng kết quả so sánh hai số để nói được trong hai nhóm vật,
nhóm nào nhiều / ít vật hơn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

I. Khởi động
Chơi trò chơi : Xếp hoa theo thứ
tự từ bé đến lớn.
- GV nêu cách chơi: Khi GV phát
lệnh, HS sẽ lần lượt lên bảng gắn
các bơng hoa có các số không
theo đúng thứ tự. Nhiệm vụ của
HS là lên bảng gắn các bơng hoa
đó theo thứ tự từ bé đến lớn. Đội
nào gắn nhanh và đúng nhất, đội
đó sẽ giành chiến thắng.

- HS chia làm 4 đội, mỗi đội 5
bạn. Mỗi bạn sẽ cầm 1 bông hoa
tương ứng, không theo thứ tự

- Sau khi HS gắn xong, GV kiểm
tra và hỏi: Cịn số nào chưa có ở
đây?
-> GV giới thiệu bài: Như vậy, ở
giờ học trước các con đã được học
các số từ

II. Ôn tập
GV đọc yêu cầu
Bài 1: Đếm rồi trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh phần
a)
- GV nêu yêu cầu
a) Có bao nhiêu chiếc bút sáp
màu?

- HS trả lời: Số 0
- Lắng nghe

- HS quan sát
- HS trả lời: Có 14 chiếc bút sáp
màu
- HS khác nhận xét, nhắc lại

(?) Con làm thế nào con biết có 14 - Con đếm lần lượt số bút sáp màu
chiếc bút sáp màu?
+ Con đếm số chục và đếm các số
đơn vị
b) Có bao nhiêu chiếc bút chì?
- HS trả lời: Có 15 chiếc bút chì


(?) Con làm thế nào con biết có 15 - HS nhận xét, nhắc lại
chiếc bút chì?
- Con đếm
+ Con đếm số chục và đếm các số
đơn vị

c) Có bao nhiêu que tính?
d) Có bao nhiêu chiếc tẩy?
- HS trả lời
Bài 2: Lá và hoa nào chỉ cùng
một số?
- GV chia nhóm 2, HS thảo luân
- GV gọi HS trả lời
- GV gọi HS nhận xét
(?) Để biết lá và hoa nào chỉ cùng
một số, các con dựa vào đâu?
Bài 3:
a. Nêu số viên bi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh
- Gọi HS trả lời

- HS chia sẻ với nhau trong nhóm
- HS trả lời
- HS nhận xét, trả lời tiếp đến hết
- HS trả lời

- HS quan sát
- HSTL:
+ Có 18 viên bi đỏ
+ Có 20 viên bi xanh
+ Có 14 viên bi vàng
- HS nhận xét
- Gọi HS nhận xét
- Em đếm từng viên bi từ 1 đến
(?) Em làm thế nào để biết số viên hết.
bi có trong hình?

b. Câu nào nói đúng?
- HSTL: Số bi xanh nhiều hơn số
- HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ
bi vàng
trả lời
- GV gọi HS trả lời
- Dựa vào kết quả phần a)
(?) Làm thế nào em biết số bi
Ta thấy: Số bi đỏ nhiều hơn số bi
xanh nhiều hơn số bi vàng?
vàng ( vì 18>14 ). Số bi xanh
nhiều hơn số bi vàng ( vì 20>14 ).
Số bi đỏ ít hơn số bi xanh ( vì
18<20). Vậy câu đúng là: Số bi
xanh nhiều hơn số bi vàng
III. Ứng dụng
Bài 4: Ai có nhiều kẹo nhất?
- GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân
( ?) Muốn biết ai nhiều kẹo nhất,
các con làm thế nào?
- Gọi HS trả lời

+ Đếm
+ So sánh, sắp xếp các số theo thứ
tự từ bé đến lớn để biết bạn nào
nhiều kẹo, bạn nào ít kẹo
- Hà nhiều kẹo nhất.



IV:Củng cố và dặn dò
- Nhận xét
- Chốt bài: Qua bài học này em
biết gì?

- HS trả lời.

Bài 43: Ơn tập 5 TIẾT 2)
A. Mục tiêu:
- Biết rõ các số đến 20 và so sánh, sắp thứ tự các số.
- Giải quyết một số bài về số lượng và so sánh số lượng cảu các
đồ vật.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình
huống thực tế.
- Phát triền các năng lực toán học.
B. Chuẩn bị:
- Thẻ số 1…20.
- Tranh lá và bông hoa ở BT2.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.
Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1. Hoạt động khởi động
-Trò chơi “Xếp thẻ số theo thứ tự từ
bé đến lớn”
+ Chuẩn bị: Có 4 đội chơi, mỗi đội
5hs. Gv trao 20 thẻ số (thẻ số 1, …..,
thẻ số 20), chỉa đều thành 4 phần mỗi

phần 5 chiếc phát cho 4 đội trưởng.
+ Cách chơi: Hs lần lượt gắn thẻ của -Hs lắng nghe.
mình theo thứ tự lên bảng. Đội nào có
hs gắn đúng hết đội đó giành chiến
thắng.
-Hs thực hiện chơi.
- Gv tiến hành cho hs chơi.
-Nhận xét.
- Tổng kết, tuyên dương đội thắng
cuộc.
- Giới thiệu: Chúng ta đã biết các số


từ 0 đến 20 và biết thứ tự từ bé đến
lớn của các số đó. Tiết hóc này chúng
ta sẽ luyện tập về các số để biết áp
dụng trong cuộc sống hằng ngày.
- Ghi tựa bài: Ôn tập 5.
2. Hoạt động luyện tập
Bài 1:
Gv nêu yêu cầu bài tập 1.
Cho hs thực hiện vào bảng con
lần lượt số lượng chiếc bút sáp màu,
que tính, chiếc bút chì, chiếc tẩy.
Gọi hs trình bày cách xác định
trước lớp và thả lời câu hỏi.

-

-


Gv xác nhận kết quả đúng.(lưu ý
nhấn mạnh rằng 1 chục và 4 là
14…)
Bài 2:
Gv treo những chiếc là và bông
hoa.
Gv hướng dẫn hs cách thực hiện
nối chiếc lá cà bơng hoa thích hợp.
u cầu hs thực hiện trong SHS.
Gv tổ chức cho 2 nhóm thi đua
ghép chiếc lá và bơng hoa.
Gọi hs khác nhận xét và giải
thích tại sao.

-Hs lắng nghe.
-Hs thực hiện cá nhân.
-Hs: đếm tiếp từ 10 hoặc 10
và 4 là 14, 10 và 7 là 17.
a) 14 chiếc bút sáp màu
b) 17 que tính
c) 15 chiếc bút chì
d) 17 chiếc tẩy.
-Hs quan sát.
-Hs lắng nghe.
-Hs thực hiện.
-2 nhóm thi đua.
-Hs trả lời.

- Cả lớp nhận xét.

-Hs thực hiện.
-Hs trả lời: có 18 bi đỏ, 20 bi


 Gv nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc và hs làm sai chữa
bài.
Bìa 3:
a) Gv yêu cầu hs tìm số viên bi đỏ,
xanh, vàng và ghi kết quả vào ô trống.
Gọi hs trình bày kết quả trước
lớp.
-

xanh và 14 bi vàng.
-Hs khác nhận xét.
-Hs lắng nghe.
-Hs thực hiện cá nhân.
-Hs trả lời: số bi đỏ nhiều
hơn số bi vàng vì 18 gồm 1
chục và 8 đơn vị, 8 > 4 nên
18 > 14. Số bi đỏ ít hơn số bi
xanh vì 20 > 18. Số bi xanh
nhiều hơn bi vàng vì 20 >
14 nên câu đúng là: Số bi
xanh nhiều hơn số bi vàng.
-Hs quan sát và lắng nghe.

Gv nhận xét.
b) Gv hướng dẫn hs cách làm câu

b: so sánh số lượng mỗi loại bi và lựa
chọn câu đúng trong 3 câu đã cho sẵn.
- Cho hs tự thực hiện và viết đáp án
đúng vào vở. Gv theo dõi giúp đỡ hs
cịn chậm.
- Gọi hs trình bày trước lớp và giải
thích cách làm.
- Gv xác nhận kết quả và hs chữa bài
-Hs tự thực hiện.
nếu làm chưa đúng.
-Nộp vở để gv đánh giá.
c) Hoạt động vận dụng
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh và trả
lời câu hỏi: Ai có nhiều kẹo nhất.
-Cho hs tự suy nghĩ tìm ra câu trả lời,
gv theo dõi gợi ý cho hs.
-Yêu cầu hs làm bài vào vở.
-Gv đánh giá từng hs qua sản phẩm đó.
Kết quả: Hà nhiều kẹo nhất.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
hs học tốt.
- Dặn dò hs về nhà xem lại bài và
chuẩn bị tiết sau.

BAN GIÁM HIỆU
(Kí, duyệt)


3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:


PGD THỊ XÃ ………….. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH …………
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 20… - 20…

BIÊN BẢN TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MƠN LỚP 1.
Tên chun đề sinh hoạt chun mơn theo nghiên cứu bài
học: Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cưú bài
học”: Đổi mới phương pháp dạy học môn Toán lớp 1 theo
sách “Cùng học để phát triển năng lực” và phát huy tính
tích cực, tự giác của học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn Lớp 1, trường tiểu học ………..
I. KIỂM DIỆN
- Có mặt: …………………- Vắng:
……………………………………....................................
II. NỘI DUNG:
* Đ/C ……… (Tổ trưởng) chủ toạ: Báo cáo triển khai kế
hoạch sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
Sau khi nghe Đ/C tổ trưởng triển khai thực hiện chuyên đề
sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, tổ chuyên
môn thảo luận và thống nhất theo từng bước:
1.Mục tiêu:


…………………………………………………………………
…………………………………………………………………

…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
……
2.1. Thống nhất thời gian: …………
2.2. Địa điểm: ……….
2.3.Tên bài dạy: ………
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: ……….
2.5. Tổ chuyên mơn nhất trí phân cơng nhóm soạn bài:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
……
2.6. Người dạy minh họa:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
……


×