Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

CHUYÊN ĐỀ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 THEO SÁCH CÙNG HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.1 KB, 33 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 THEO SÁCH
CÙNG HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU
TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.

TIỂU HỌC.


LỜI NÓI ĐẦU
Sinh hoạt chuyên môn theo hướng “nghiên cứu bài
học” Là đổi mới phương pháp dạy học cũng là một trong các
nội dung đổi mới Sinh hoạt tổ chuyên môn (SHTCM).
- Tiết dạy là công trình tập thể
- Các bước đổi mới SHTCM theo nghiên cứu bài học:
1. Chuẩn bị bài dạy nghiên cứu
2. Tiến hành dạy minh họa và dự giờ.
3. Suy ngẫm và thảo luận bài học.
4. Rút kinh nghiệm và vận dụng vào các bài giảng sau.
1.1 Cách quan sát của GV đi dự giờ
- Gv chọn cho mình chỗ ngồi dự giờ phù hợp, tốt nhất là ngồi
hai bên để tiện quan sát học sinh
- Người dự có thể mang theo máy ghi hình, quay phim chụp
ảnh học sinh
- Đặc biệt chú ý đến khả năng lĩnh hội, quan sát hành vi học
tập của học sinh trong giờ học


1.2. Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo
luận
- Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:
+HS học như thế nào?


+Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?
+Nội dung và phương pháp giảng dạy có phù hợp và gây
hứng thú cho HS không?
+Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay không?
+Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế
nào?...
1.3. Không có một mẫu giáo án nào là chuẩn nhất, chỉ có
giáo án phù hợp với khả năng của học sinh trong từng lớp.
- SHCM theo nghiên cứu bài học không tập trung vào
đánh giá giờ học, xếp loại giờ dạy như trước đây mà hướng
đến khuyến khích GV tìm ra nguyên nhân tại sao HS chưa đạt
kết quả như mong muốn và kịp thời có biện pháp khắc phục.
Không chỉ tạo cơ hội cho mọi cá thể được tham gia vào quá
trình học tập mà cách làm này còn giúp GV chủ động điều
chỉnh cách dạy “hợp gu” với đối tượng HS lớp mình, trường
mình hơn.
- GV có quyền và mạnh dạn điều chỉnh mục tiêu, nội dung và
thời lượng bài học sao cho sát với thực tế.
- Nên tìm ra giáo án phù hợp với đối tượng học sinh của lớp
mình, đừng hướng đến những cái cao siêu trong khi khả năng
lĩnh hội của học sinh còn hạn chế.
2. Mục tiêu chung:



- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào
quá trình học tập, Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập
của từng học sinh, đặc biệt những học sinh khó khăn về học.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên
môn, kĩ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong
việc áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua
việc dự giờ, trao đổi, thảo luận,chia sẻ khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường:
Cải thiện mối quan hệ giữu Ban giám hiệu với giáo viên; giáo
viên với giáo viên, giáo viên với học sinh, cán bộ quản lí/giáo
viên/học sinh với các nhân viên trong nhà trường; giữa học
sinh với học sinh. Tạo môi trường làm việc, dạy học và dân
chủ, cải thiện cho tất cả mọi người.
3. Mục tiêu cụ thể.
1.Thông qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên
tìm các giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết
quả học tập của học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích
hoạt động học của HS, phát hiện những khó khăn mà học sinh
gặp phải, tìm các giải pháp nhằm nâng cao kết quả học tập,
mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều chỉnh nội dung, cách
dạy cho phù hợp.


2. Giáo viên nắm được cách thức tiến hành, phân tích nguyên
nhân , kết quả . Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên
môn, tiềm năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh
họa mỗi GV tự rút ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong
quá trình dạy học của mình.
3. Giúp GV chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù

hợp với đối tượng HS
4. Xây dựng vững chắc hơn khối đoàn kết trong tổ chuyên
môn.
- Tổ chức một tiết dạy minh họa (nên GV “có sao làm vậy”
không cần dạy trước, luyện tập trước cho HS theo kiểu đối
phó.)
- GV đến dự giờ, tập trung vào cả hai hoạt động giảng
dạy của thầy và quan sát hoạt động của trò (sử dụng các
phương tiện để quan sát, ghi chép, quay phim…)
- Tổ chức SHCM, trình chiếu lại quá trình quan sát, ghi
chép.
- Bàn bạc thảo luận mọi hoạt động giảng dạy GV và học
tập của HS, từ đó phát hiện những khó khăn mà các em gặp
phải để có cách tháo gỡ kịp thời. (Các em học tập như thế nào,
có hứng thú và đạt kết quả cao hay không? Suy nghĩ của cả
nhóm là bằng mọi cách phải tìm ra được nguyên nhân vì sao
HS chưa tích cực tham gia vào hoạt động học và học chưa đạt


kết quả như ý muốn… Trên cơ sở đó cùng đưa ra biện pháp
hữu hiệu có thể chỉnh sửa cách dạy, xén gọt bớt nội dung sao
cho phù hợp với từng con người riêng lẻ, rút ra kinh nghiệm
cho quá trình giảng dạy.)
- Sau tiết dạy không đánh giá xếp loại khá, giỏi hay trung
bình theo các tiêu chí đã được định sẵn như trước đây mà chỉ
đánh giá khả năng lĩnh hội tri thức của HS trong lớp mà thôi.
Tuy nhiên thước đo thành công hay thất bại tiết dạy là ở
thái độ, hành vi, phản ứng của học sinh trong giờ dạy đó và
đây là nguyên tắc đầu tiên khi tiến hành nghiên cứu bài
học.

Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc
phụ huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài
liệu:
CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 THEO SÁCH
CÙNG HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
ĐẦY ĐỦ HỒ SƠ LƯU
TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG.
Chân trọng cảm ơn!


NỘI DUNG
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH: MÔN TIẾNG
VIỆT LỚP 1 THEO SÁCH “CÙNG HỌC ĐỂ PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC”:
1. Bài 15A: uc, ức (2Tiết )
2. Bài 15B: ich, êch, ach (2 tiết)
3. Bài 15 C: iêc – uôc – ươc ( 2 tiết)
4. Bài 15D: Ôn tập (2 tiết)

3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ

4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:



PGD THỊ XÃ ........
TRƯỜNG TH .........
Năm học: 20.... –20...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

.........., ngày …. tháng .. năm 20….
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG “NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
TỔ CHUYÊN MÔN LỚP 1
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên
cứu bài học: Đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt
lớp 1 theo sách “Cùng học để phát triển năng lực” và phát
huy tính tích cực, tự giác của học sinh khi tiếp nhận kiến
thức.
1.Mục tiêu:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự
vào quá trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học
tập của từng học sinh, đặc biệt những học sinh có khó khăn về
học tập.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực
chuyên môn, kỹ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo
trong việc áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học thông
qua việc dự giờ, trao đổi, thảo luận, chia sẻ sau khi dự giờ.



- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.
- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà
trường, tạo môi trường làm việc, dạy và học dân chủ, thân
thiện cho tất cả mọi người.
2. Triển khai thực hiện chuyên đề theo từng bước:
2.1. Thống nhất thời gian: Thứ ….. ngày …. tháng …. năm
20…...
2.2. Địa điểm: Phòng học lớp ….. Thành phần: Toàn thể giáo
viên trong tổ.
2.3.Tên bài dạy:
1. Bài 15A: uc, ức (2Tiết )
2. Bài 15B: ich, êch, ach (2 tiết)
3. Bài 15 C: iêc – uôc – ươc ( 2 tiết)
4. Bài 15D: Ôn tập (2 tiết)
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: Lớp…..
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài: Khối 1
của tổ chuyên môn. Giáo viên trong nhóm soạn giáo án của bài
học nghiên cứu cân trao đổi với các thành viên trong khối, tổ
chuyên môn để chỉnh sửa lại giáo án cho thật hoàn thiện, cụ thể,
dễ hiểu để giúp người dạy thực hiện tốt nhất.
2.6. Người dạy minh họa: Đồng chí ............... - giáo viên dạy
lớp 1A thuộc khối 1. Người dạy cần trao đổi với các thành


viên để hiểu sâu sắc các nội dung, nhập tâm khi giảng bài tự
tin, thoải mái nhất có thể.
2.7. Tổ chuyên môn đề nghị Ban giám hiệu phân công người
hỗ trợ thiết bị: Đ/C ..... - phụ trách thiết bị.
2.8. Người viết biên bản: Đ/C ...... và Đ/C: ......... Người viết
biên bản cần ghi chi tiết, cụ thể nội dung cuộc họp phân công,

ý kiến tham gia của các thành viên sau khi dự giờ nghiên cứu
bài học.
2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:
+ Giáo viên ngồi dự giờ đối diện với học sinh ngồi học hoặc
ngồi hai bên phòng học sao cho quan sát được tất cả các học
sinh thuận tiện nhất.
+ Phương tiện: Giáo viên dự giờ ghi lại diễn biến các hoạt
động học tập của học sinh bằng hình thức ghi chép hoặc quay
camera, chụp ảnh...
- GV dự giờ phải đảm bảo nguyên tắc: không làm ảnh hưởng
đến việc học tập của học sinh; không gây khó khăn cho giáo
viên dạy minh họa
2.10. Toàn thể giáo viên trong tổ dự giờ sinh hoạt chuyên đề
theo nghiên cứu bài học cần chọn chỗ ngồi thuận lợi để quan
sát được học sinh (không bỏ sót em nào) và ghi chép lại quan
sát đó một cách cụ thể, chi tiết từ đó có nhận định chính xác và
tìm ra nguyên nhân cũng như giải pháp khắc phục hợp lí nhất.


Trên đây là kế hoạch tổ chức Sinh hoạt tổ chuyên
môn theo nghiên cứu bài học của tổ chuyên môn lớp 1. Tập
thể giáo viên tổ chuyên môn cùng thực hiện kế hoạch này.
Kế hoạch được xây dựng qua thảo luận và thống nhất
của các thành viên trong tổ. Vì vậy giáo viên trong tổ cần thực
hiện nghiêm túc, trách nhiệm để các chuyên đề đạt được kết
quả cao. Rất mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Ban
giám hiệu nhà trường để kế hoạch được thực hiện thành công
tốt đẹp.
TỔ TRƯỞNG CM
BGH DUYỆT

(Kí ghi rõ họ tên)
..................

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 1
MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN


THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cưú bài
học”: Đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt lớp 1
theo sách “Cùng học để phát triển năng lực” và phát huy
tính tích cực, tự giác của học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Giáo viên: .................
Đơn vị: Tổ chuyên môn lớp 1.
Tiếng Viêt
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 15
Bài 15A: uc, ức (2Tiết )
I.Mục tiêu
- Đọc đúng vần uc, ưc; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, có chứa vần mới
học.
- Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh và trả lời câu hỏi của đoạn thơ Gà đẻ.
- Viết đúng: uc, ưc, nục, mực.
- Nói về con vật trong tranh.
II. Gợi ý chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh phóng to HĐ1.
- Các thẻ từ để học ở HĐ2b.
- Tranh và từ ngữ phóng to ở HĐ2c.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
- Tập viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
GV
HS
Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI
ĐỘNG
HĐ1. Nghe – nói
-Quan sát tranh HĐ1 được GV
-Treo tranh trên bảng, hỏi :
treo trên bảng, nghe GV hỏi và trả
+ Đây là cảnh ở đâu?
lời: +(… cảnh ở biển)
+Các em thấy những con vật
+(… thấy cá hồng, cá ngựa, cá
nào? Chúng đang làm gì?
mực đang bơi, cá nục đang nói).
-Nghe GV nói lời cá nục.


- Cặp: Hỏi – đáp về bức tranh
theo gợi ý của GV.
-Nhận xét: Trong lời hỏi – đáp,
các em có nhắc đến từ cá nục, cá
mực. Trong các từ này có tiếng
chứa vần uc, ưc là các vần mới
của bài học hôm nay.
-Viết tên bài trên bảng.
Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM
PHÁ

HĐ2. Đọc
a.Đọc tiếng, từ.
- Vviết tiếng, từ khoá trên bảng,
nghe.
- Giải thích: Tiếng nục có âm đầu
n, vần uc và thanh nặng.
Tiếng mực có âm đầu m, vần ưc
và thanh nặng.

-Nhìn GV viết tên bài trên bảng.
- Cả lớp:
+ Mở SHS, nhìn GV viết tiếng, từ
khoá trên bảng, nghe GV giải
thích.

+Đọc tiếng nục, mực:
+Đọc vần: uc
+Đánh vần: nờ – uc – nuc – nặng
– nục.
+Đọc trơn: nục
+Đọc tiếng mực tương tự như đọc
tiếng nục.
- Cả lớp: HS đọc trơn: nục, cá nục;
mực, cá mực
-Cả lớp:
+Nghe GV giao nhiệm vụ đọc từ
. b) Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần
ngữ trong từng thẻ từ, tìm tiếng
mới.
chứa vần uc, ưc.

-Giao nhiệm vụ đọc từ ngữ trong +Quan sát GV làm mẫu: đọc từ
từng thẻ từ, tìm tiếng chứa vần uc, đông đúc. Tìm tiếng chứa vần uc.
ưc.
+Nhóm/cặp:Từng HS đọc 3 từ
-Làm mẫu: đọc từ đông đúc. Tìm còn lại.
tiếng chứa vần uc: đúc.
+Chơi: Giơ thẻ từ, đọc từ và tìm
tiếng chứa vần uc hoặc ưc trong
-Tổ chức cho Hs đọc theo nhóm
từ.
cặp:
+Cả lớp:Đại diện 1 ‒ 2 nhóm đọc
3 từ.
Thi gắn vần uc, ưc dưới 3 từ oi


bức, hạnh phúc, rực rỡ.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm
và đọc đúng.
Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN
TẬP
c) Đọc hiểu từ.
-Đính tranh và chữ phóng to trên
bảng, nêu yêu cầu đọc từ ngữ phù
hợp với tranh:
+Các em thấy gì ở mỗi bức
tranh?
-Hướng dẫn HS phát âm đúng.

- Cả lớp: HS quan sát GV đính

tranh và chữ phóng to trên bảng,
nghe GV nêu yêu cầu đọc từ ngữ
phù hợp với tranh:
(tranh 1: Cô bé đang làm gì?; tranh
2: Các bạn đang làm gì?; tranh 3:
Các bạn đang làm gì?).
-Đọc các từ ngữ đặt dưới mỗi bức
tranh: tập thể dục, trực nhật, chúc
mừng.
– Nhóm: Đọc truyền điện 3 từ
ngữ.

-Tổ chức cho HS đọc truyền điện.
HĐ3. Viết
– Cả lớp:HS nhìn GV viết mẫu
-Viết mẫu chữ: uc, ưc, nục, mực. chữ: uc, ưc, nục, mực.
+HS nghe GV nhắc độ cao, cách
+Nhắc độ cao, cách viết chữ, nối viết chữ, nối chữ, cách đặt dấu
chữ, cách đặt dấu thanh dưới chữ thanh dưới chữ u, ư.
u, ư.
– Cá nhân: Viết bảng con (hoặc
viết vở).
-Quan sát HS viết.
– Cả lớp: HS nghe GV nhắc các
lỗi khi viết vở (hoặc viết bảng
-Nhắc các lỗi khi viết vở (hoặc viết con).
bảng con).
Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN
DỤNG
HĐ4. Đọc: Đọc hiểu bài thơ Gà

– Cả lớp:
đẻ.
+ Nghe GV đọc tên bài.
a) Quan sát tranh.
+ HS quan sát tranh HĐ4 trong
SHS,
-Đọc tên bài.
nghe GV hỏi.
-Hỏi: Các em thấy gì trong bức
+ Một vài HS trả lời.
tranh? (Gà mái đứng ở đâu?
Trong ổ có gì?)


-GV chốt ý: Trong tranh, có con
gà mái đang đứng cạnh ổ trứng.
Trong ổ trứng có một quả trứng.
Hình ảnh con gà mái và ổ trứng
giúp các em hiểu rõ hơn nội
dung bài học.
b) Luyện đọc trơn.
-Đọc trơn bài thơ và nhắc HS đọc
trơn theo.
-Nhắc HS chú ý chỗ ngắt (ở cuối
dòng thơ), nghỉ (ở cuối khổ thơ)

c) Đọc hiểu.
-Nêu câu hỏi: Gà cục tác vào lúc
nào?


– Cả lớp:
-HS nghe GV đọc trơn bài thơ và
đọc trơn theo.
-3 HS đọc trơn bài thơ, mỗi học
sinh đọc 1 khổ khơ.
– Nhóm: Luyện đọc trơn bài thơ.
– Cả lớp: Nghe GV nêu câu hỏi.
– Nhóm/cặp: trao đổi tìm câu trả
lời.
– Cả lớp: 1 – 2 đại diện nhóm trả
lời (gà cục tác vào lúc nó đẻ
trứng xong).
-Nghe GV dặn dò làm BT trong
VBT.

-Nhận xét.
-Dặn dò làm BT trong VBT.

Bài 15B: ich, êch, ach (2 tiết)
I.MỤC TIÊU
- Đọc đúng các vần ich, êch, ach; các từ chứa vần ich, êch, ach. Đọc
trơn bài Ếch con đi học.
- Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lời được câu hỏi về nội dung
bài Ếch con đi học.
- Viết đúng: ich, êch, ach, ếch.
- Nói về con vật, đồ vật chứa vần ich, êch, ach.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Bộ thẻ chữ hỗ trợ HS học HĐ2b.
-Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
-Tập viết 1, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


GV
Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI
ĐỘNG
HĐ1. Nghe – nói
-Nêu các câu hỏi:
Tranh vẽ những con vật gì?
Các con vật đó đang làm gì?
Lớp học được trang trí những
gì?

HS

Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM
PHÁ
HĐ2. Đọc
a.Đọc tiếng, từ ngữ.
-Hướng dẫn HS đọc.
Đọc vần: ich
Đánh vần: lờ – ich – lich –
nặng – lịch.
Đọc trơn: lịch.
-Hướng dẫn HS Học vần êch, ach
và tiếng ếch, sách theo cách phát
huy khả năng vận dụng của HS
b.Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần mới.
-GV làm mẫu đọc từ chim chích,
tìm tiếng

chứa vần ich: chích.

- Cả lớp:
- Quan sát tranh ảnh và đọc các từ
ngữ phía dưới theo hướng dẫn của
GV.
-Học vần ich và tiếng có vần ich
theo hướng dẫn của GV.
-Học vần êch, ach và tiếng ếch,
sách theo cách phát huy khả năng
vận dụng của HS sau khi đã học
vần ich.
-Cả lớp: quan sát GV làm mẫu
đọc từ chim chích, tìm tiếng chứa
vần ich: chích.
-Nhóm/cặp: từng HS nối tiếp
nhau đọc 3 từ ngữ còn lại, chơi
giơ thẻ từ, đọc từ trên thẻ, tìm
tiếng chứa vần mới trên thẻ vừa
đọc.

- Cả lớp:
-Nhìn tranh SHS hoặc tranh ảnh,
video do GV chuẩn bị, làm việc
theo nhóm 3 để trả lời các câu
hỏi:
(lịch)
-Nghe GV giới thiệu từ mới của
-GV giới thiệu từ mới của bài
bài 15B: tờ lịch, con ếch, cuốn

15B: tờ lịch, con ếch, cuốn sách
sách được GV viết hoặc gắn thẻ
được GV viết hoặc gắn thẻ từ trên từ trên bảng/ chiếu trên màn hình.
bảng/ chiếu trên màn hình.

Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN
TẬP
c) Đọc hiểu câu.
- Cá nhân: HS nhìn tranh, đọc câu
-Hướng dẫn HS nhìn tranh đọc
phù hợp với từng hình minh hoạ.
câu phù hợp
-Nhóm: HS đọc truyền điện 2 câu.


-Tổ chức cho HS đọc truyền điện.
- Cả lớp:
HĐ3. Viết:
+Nhìn GV viết mẫu: ich, êch,
-Viết mẫu: ich, êch, ach, ếch.
ach, ếch.
-Nhắc cách viết chữ, độ cao của
+Nghe GV nhắc cách viết chữ, độ
các chữ i, ê, a, h nối chữ, cách đặt cao của các chữ i, ê, a, h nối chữ,
dấu thanh ở chữ ếch.
cách đặt dấu thanh ở chữ ếch.
-Quan sát HS viết bảng con (hoặc -Cá nhân: Viết bảng con (hoặc
viết vở).
viết vở).
-GV nhắc các lỗi khi viết vở (hoặc -Cả lớp: Nghe GV nhắc các lỗi

viết bảng con).
khi viết vở (hoặc viết bảng con).
-Cá nhân:
+Viết vào vở: ich, êch, ach, ếch.
+Sửa chữ viết theo nhận xét của
GV (nếu có).
Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN
DỤNG
HĐ4. Đọc
Đọc hiểu đoạn Ếch con tính
nhẩm.
-Hướng dẫn HS quan sát tranh và
nói tên con vật trong tranh.

b) Luyện đọc trơn.
-Đọc từng đoạn và chỉ vào chữ.
-Tổ chức HS đọc theo nhóm, cặp

c) Đọc hiểu
-Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi
theo cặp.

-Quan sát tranh và đoán nội dung
bài thơ. Cặp:
- Nói tên con vật và cảnh vật trong
tranh (con ếch, con cua).
- Đọc tên bài thơ.
-Cả lớp: Nghe GV đọc từng đoạn
và nhìn GV chỉ vào chữ.
- Nhóm/cặp: 2 nhóm mỗi nhóm 4

HS đọc nối tiếp các dòng thơ
trước lớp.
- Cặp: mỗi HS đọc 1 đoạn thơ.
- Cả lớp: HS khá đọc nối tiếp
đoạn trước lớp.
- Cặp: 1 HS đọc câu hỏi – 1 HS
trả lời, nhận xét câu trả lời của
bạn.
- Cả lớp:Một vài HS hoặc cặp trả
lời câu hỏi trước lớp (Ếch con tính
hai càng và tám cẳng của cua).


-Hướng dẫn HS nhận xét.
-Dặn dò làm BT trong VBT.

-Nghe bạn và GV nhận xét câu trả
lời.
-Nghe GV dặn dò làm BT trong
VBT.

Bài 15 C: iêc – uôc – ươc ( 2 tiết)
.I.MỤC TIÊU
-Đọc đúng các vần iêc, uôc, ươc; các từ chứa vần iêc, uôc, ươc. Đọc
trơn đoạn Bữa tiệc dưới nước.
- Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về nội
dung đoạn Bữa tiệc dưới nước.
-Viết đúng: iêc, uôc, ươc, tiệc.
-Nói được lời của các con vật trong tranh.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG

- Video hoặc tranh ảnh một vài tiết mục xiếc hỗ trợ HS đọc hiểu ở câu,
bài thơ.
-Thẻ từ để học HĐ2b.
-Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
-Tập viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
GV
Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI
ĐỘNG
HĐ1. Nghe – nói
-Treo tranh.
-Giới thiệu ảnh hoặc video về con
bạch tuộc.
+Đọc lời thoại của hai nhân vật.
-Tổ chức cho HS nói theo nội
dung tranh.

-Giới thiệu từ mới của bài15C:
bữa tiệc, bạch tuộc, nước biển.

HS
- Cả lớp:
+Nhìn tranh SHS hoặc tranh ảnh
do GV chuẩn bị.
+Nghe GV giới thiệu ảnh hoặc
video về con bạch tuộc.
+Nghe GV đọc lời thoại của hai
nhân vật.
-HS nói theo nội dung tranh.
- Nhóm: Nhóm HS nói trước lớp

lời 2 con vật.
- Cả lớp:Nghe GV giới thiệu từ
mới của bài


Trong các từ này có tiếng chứa
vần iêc, uôc, ươc là các vần mới
của bài học hôm nay.
+Viết tên bài trên bảng.
Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM
PHÁ
HĐ2. Đọc
a) Đọc tiếng, từ ngữ.
-Cho HS quan sát 3 tranh và
hướng dẫn đọc các từ ngữ dưới
tranh .
-Hướng dẫn HS học vần iêc và
tiếng có vần iêc :
Đọc vần: iêc.
Đánh vần: tờ – iêc – tiêc –
nặng – `tiệc.
Đọc trơn: tiệc.
+Học vần uôc, ươc và tiếng tuộc,
nước: Tổ chức HS tự học
b) Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần
mới.
-Làm mẫu đọc từ viên thuốc, tìm
tiếng chứa vần uôc: thuốc.
-Tổ chức HS đọc tiếp nối, chơi
giơ thẻ từ.


-HS nhìn GV viết tên bài trên
bảng.
- Cả lớp:
+ Quan sát 3 tranh và đọc các từ
ngữ dưới tranh theo hướng dẫn
của GV.
+Học vần iêc và tiếng có vần iêc
theo hướng dẫn của GV:

+Học vần uôc, ươc và tiếng tuộc,
nước theo cách phát huy khả năng
vận dụng của HS sau khi đã học
vần iêc
-Cả lớp: quan sát GV làm mẫu
đọc từ viên thuốc, tìm tiếng chứa
vần uôc: thuốc.
-Nhóm/cặp: Từng HS nối tiếp
nhau đọc 3 từ ngữ còn lại, chơi
giơ thẻ từ, đọc từ trên thẻ, tìm
tiếng chứa vần mới trên thẻ vừa
đọc.

Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN
TẬP
c) Đọc hiểu từ ngữ.
- Cả lớp: Xem tranh, nghe GV
-Gắn tranh.
giải thích.
- Giải thích: cuốc là dụng cụ để

làm đất phục vụ cho trồng rau; rạp
xiếc là nơi diễn xiếc.
- Cá nhân: HS nhìn tranh, đọc từ
ngữ dưới từng tranh minh hoạ.
HĐ3. Viết
-Nhóm: Đọc truyền điện 4 từ ngữ.
-Đưa chữ mẫu trên bảng lớp hoặc -Cả lớp:


máy chiếu.
-Hướng dẫn cách viết: độ cao các
chữ, cách nối nét và quan sát GV
viết (phần mềm viết chữ).
-Quan sát HS viết bảng (hoặc viết
vở).
-Nhắc các lỗi khi viết vở (hoặc
viết bảng con).
Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN
DỤNG
HĐ4. Đọc
Đọc hiểu đoạn Bữa tiệc dưới
nước.
a) Quan sát tranh và đoán nội
dung bài đọc.
-Yêu cầu HS: + nói tên các con
vật và cảnh vật trong tranh.
+ Đọc tên bài và đoán nội dung
bài đọc.
-Tổ chuawc HS luyện đọc trơn
-Đọc bài và chỉ vào chữ. Yêu cầu

HS đọc nối tiếp từng câu
-Tổ chức cho Hs đọc theo nhóm.

+Quan sát chữ mẫu trên bảng lớp
hoặc máy chiếu.
+Nghe GV hướng dẫn cách viết
+Cá nhân: Viết bảng con (hoặc
viết vở).
+Cả lớp: HS nghe GV nhắc các
lỗi khi viết vở (hoặc viết bảng
con).

Nhóm:
- Nói tên các con vật và cảnh vật
trong tranh.
- Đọc tên bài và đoán nội dung bài
đọc.
-Luyện đọc trơn.
-Cả lớp:Nghe GV đọc bài và nhìn
GV chỉ vào chữ.HS đọc nối tiếp
từng câu.
- Nhóm:Mỗi HS đọc nối tiếp 2
c) Đọc hiểu.
câu.2 nhóm đọc trước lớp.
-Tổ chức HS đọc và trả lòi câu hỏi -Nhóm: Nhóm trưởng đọc câu hỏi
theo nhóm
– các bạn trong nhóm trả lời –
nhận xét câu trả lời của bạn.
-Nhận xét câu trả lời.
- Một vài nhóm nêu câu trả lời

-Dặn dò làm BT trong VBT.
trước lớp.
- Nghe bạn và GV nhận xét câu
trả lời.
-Nghe GV dặn dò làm BT trong
VBT.
Bài 15D: Ôn tập (2 tiết)
I.MỤC TIÊU
- Đọc đúng những từ chứa vần ôn tập. Đọc trơn đoạn Giàn gấc.


- Đọc hiểu các từ ngữ, câu trong đoạn; trả lời được các câu hỏi về nội
dung đoạn Giàn gấc.
- Nói về nơi ở của một số con vật.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ hoặc tranh trong SHS phóng to, bút 4 màu hỗ trợ HS chơi
trò chơi ở HĐ1.
-Bảng phụ thể hiện HĐ2a.
- Tranh và thẻ chữ HĐ2b.
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
- Tập viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
GV
HS
Tổ chức HOẠT ĐỘNG
LUYỆN TẬP
HĐ 1: Nghe – nói
- Cả lớp: Nhìn tranh SHS hoặc
Chơi để nhận biết từ có chứa vần tranh phóng to do GV chuẩn bị.
ôn tập.

+Nghe GV hướng dẫn cách chơi
-Gắn tranh.
trò Ai tinh mắt?
-Hướng dẫn cách chơi trò Ai tinh -Nhóm 4: HS chơi tiếp sức, mỗi
mắt?
HS tìm đường về nhà cho một con
vật (có thể cho HS dùng bút nối
-Tổ chức HS chơi tiếp sức (nhóm trên tranh phóng to).
4):
- 2 – 3 nhóm tham gia chơi trên
bảng (dùng bảng nhóm hoặc tranh
phóng to). Mỗi HS dùng bút 1
màu vẽ đường về nhà cho 1 con
vật.
- Cả lớp:
+Nghe bạn và GV nhận xét, chốt
đáp án đúng.
-Nhận xét, chốt đáp án đúng.
+Nhắc lại tên 4 con vật trong trò
chơi.
+Viết và chỉ vần đã học có trong
tên 4 con vật: con mực, con sóc,
con ốc sên, con ếch.
-Giới thiệu các vần ôn tập của bài +Nghe GV giới thiệu các vần ôn
15D.
tập của bài 15D.
- Cả lớp:HS nhìn GV quay bảng
HĐ 2: Đọc: Đọc vần, từ ngữ.
phụ, nghe GV hỏi.



-Quay bảng phụ, hỏi khi chỉ vào +Một số HS trả lời:
các dòng ngang: Mỗi dòng ngang Dòng thứ nhất có các vần cần ôn
có gì?
tập.
Dòng thứ hai có các từ ngữ có
tiếng chứa vần.
+HS nghe GV đọc trơn các vần, từ
+Đọc trơn các vần, từ ngữ trong
ngữ trong bảng và đọc theo.
bảng và yêu cầu HS đọc theo.
-Nhóm:Đọc trơn nối tiếp từng vần,
-Tổ chức HS đọc theo nhóm, cá
từ ngữ (ac, con vạc, ăc, bắc cầu...)
nhân, cả lớp.
-Cá nhân HS đọc trơn bảng ôn
trong nhóm.
- Cả lớp:Một vài nhóm đọc bảng
ôn nối tiếp từng vần, từ. Một số
HS đọc trơn dòng từ ngữ.
b) Đọc hiểu.
-Tổ chức HS làm việc theo cặp.
-Cặp: Từng cặp HS nhìn tranh, đọc
từ, chọn vần phù hợp ô trống để
tạo từ ngữ, thống nhất với bạn.
-Tổ chức HS làm việc theo nhóm: -Nhóm: Thi nối tiếp sức: 2 đội, mỗi
thi tiếp sức
đội 4 HS. Từng HS nối vần vào ô
trống. Đội nối đúng và nhanh là
-Giới thiệu thêm về con vạc, con đội chiến thắng.

cóc qua hình ảnh.
- Cả lớp: Nghe thầy cô giới thiệu
-Nghe HS đọc lại
thêm về con vạc, con cóc qua hình
HĐ 3: Đọc bài thơ Giàn gấc.
ảnh.
* Quan sát tranh và đoán nội
- Cá nhân/nhóm/cả lớp: đọc lại các
dung bài đọc
từ.
-Tổ chức HS quan sát tranh và
làm việc theo cặp
-Cặp:
* Luyện đọc trơn.
– Nói về cây và quả trong tranh.
-Đọc bài thơ và chỉ vào chữ.
– Đọc tên bài thơ và đoán nội
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo
dung bài.
cặp.
-Cả lớp: Nghe GV đọc bài thơ và
nhìn GV chỉ vào chữ.
- Cặp: Đọc nối tiếp 2 dòng thơ và
2 khổ thơ theo cặp.
* Đọc hiểu.
+ 2 cặp đọc nối tiếp 2 khổ thơ
-Tổ chức HS tìm hiểu theo cặp
trước lớp. + 2 HS khá thi đọc cả
bài trước lớp.



-Yêu cầu một vài cặp nêu trước
lớp.
-Nhận xét
-Dặn dò làm BT trong VBT.

- Cặp: 1 bạn đọc câu hỏi – bạn
còn lại trả lời – nhận xét câu trả
lời của bạn (trái gấc chín màu đỏ).
- Cả lớp:
+ Một vài cá nhân/cặp nêu câu trả
lời trước lớp.
+ Nghe bạn và GV nhận xét câu
trả lời.
-Nghe GV dặn dò làm BT trong
VBT.

BAN GIÁM HIỆU
(Kí, duyệt)

3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:

PGD THỊ XÃ ………….. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH …………
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

Năm học: 20… - 20…


BIÊN BẢN TRIỂN KHAI

SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN LỚP 1.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài
học: Sinh hoạt chuyên môn dựa theo theo “Nghiên cưú bài
học”: Đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt lớp 1
theo sách “Cùng học để phát triển năng lực” và phát huy
tính tích cực, tự giác của học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn Lớp 1, trường tiểu học ………..
I. KIỂM DIỆN
- Có mặt: …………………- Vắng:
……………………………………....................................
II. NỘI DUNG:
* Đ/C ……… (Tổ trưởng) chủ toạ: Báo cáo triển khai kế
hoạch sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
Sau khi nghe Đ/C tổ trưởng triển khai thực hiện chuyên đề
sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, tổ chuyên
môn thảo luận và thống nhất theo từng bước:
1.Mục tiêu:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………


…………………………………………………………………
……
2.1. Thống nhất thời gian: …………
2.2. Địa điểm: ……….
2.3.Tên bài dạy: ………
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: ……….

2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
……
2.6. Người dạy minh họa:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
……
2.7. Tổ chuyên môn phân công người hỗ trợ thiết bị:
…………………………………………………………………
……………….
2.8. Người viết biên bản:
…………………………………………………………………


×