Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

1920 đề kiểm tra học kỳ 2 hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.78 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ
TRUNG TÂM ĐIỂM 10
ĐỀ GỐC

BÀI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CUỐI NĂM
MÔN: HÓA, lớp 10
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày thi:…………

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
1.
Tính chất hóa học cơ bản của oxi là
A. tính oxi hóa.
B. tính khử mạnh.
C. tính phi kim yếu.
D. tính kim loại.
[
]
2. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa
vào tính chất nào sau đây?
A. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
B. Ozon không tác dụng được với nước.
C. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
D. Ozon trơ về mặt hóa học.
[
]
3. Hãy chọn phát biểu chưa chính xác trong các phát biểu sau:
A. Khí oxi tan ít trong nước ở điều kiện thường.
B. Oxi dễ dàng phản ứng với tất cả các kim loại và phi kim.
C. Liên kết trong phân tử O2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
D. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
[
]
4. Cho các chất sau: H2S, SO2, F2, CO2, Na. Số chất phản ứng với khí oxi ở điều kiện


thích hợp là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
[
]
5. Cho các phát biểu sau:
(1) Oxi có vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp luyện kim.
(2) Ở điều kiện thường, oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
(3) Oxi có tính oxi hóa mạnh.


(4) Khi tham gia phản ứng, nguyên tử oxi dễ dàng nhận thêm 2 electron.
(5) Nguyên tố oxi có số oxi hoá là −2 trong tất cả các hợp chất.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
[
]
6. Dẫn khí SO2 vào dung dịch NaOH dư. Chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm
A. Na2SO3.
B. NaHSO3.
C. NaHSO3 và Na2SO3.
D. Na2SO3 và NaOH.
[
]
7. Công thức của quặng pirit sắt là
A. Fe2O3.
B. FeS2.
C. Fe2(SO4)3.

D. FeO.
[
]
8. Trong bảng tuần hoàn, lưu huỳnh (có số hiệu nguyên tử là 16) thuộc
A. nhóm VIA, chu kì 4.
B. nhóm VIIA, chu kì 3.
C. nhóm VIA, chu kì 3.
D. nhóm VA, chu kì 3.
[
]
9. Cho hỗn hợp khí O2 và O3 có tỉ khối so với H 2 là 19. Phần trăm thể tích của oxi trong
hỗn hợp là
A. 42,86%.
B. 62,50%.
C. 57,14%.
D. 37,50%.
[
]
10. Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
o

t
� SO2;
(1) S + O2 ��


to

� H2S;
(2) S + H2 ��
o

t

� SF6;
(3) S + 3F2 ��
o

t
� FeS.
(4) S + Fe ��

Số phản ứng mà lưu huỳnh đóng vai trò chất khử là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
[
]
11. Đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam hỗn hợp Al, Mg và Zn bằng V lít khí oxi (đktc) vừa đủ.
Sau phản ứng thu được 6,05 gam oxit. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 1,12.
D. 6,72.
[
]
12. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CH4 thì cần dùng V lít O2 (đktc), tạo thành sản phẩm gồm
CO2 và H2O. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 2,24.
C. 6,72.
D. 3,36.
[
]
13. Khi nhiệt phân hoàn toàn 24,50 gam KClO3 theo phương trình phản ứng:
MnO ,to


2
����


2KClO3
A. 9,60 gam.
B. 4,27 gam.
C. 19,20 gam.
D. 6,40 gam.
[
]

2KCl + 3O2 thì khối lượng oxi thu được là

14. Trong điều kiện thích hợp, oxi tác dụng được với chất nào sau đây?
A. Pt.
B. Cl2.
C. Fe.


D. F2.
[
]
15. Ứng dụng nào sau đây không phải của khí oxi?
A. Hàn cắt kim loại.
B. Làm bình dưỡng khí trong y tế.
C. Nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất hóa chất.
D. Bảo quản hoa quả.
[
]
16. Khi cho đường saccarozơ (C12H22O11) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc trong cốc
thủy tinh thì thấy có bọt khí đẩy cacbon trào lên khỏi cốc. Thí nghiệm trên chứng minh

được tính chất nào sau đây của H2SO4 đặc?
A. Chỉ có tính oxi hóa mạnh.
B. Tính háo nước và tính khử mạnh.
C. Chỉ có tính háo nước.
D. Tính háo nước và tính oxi hóa mạnh.
[
]
17. Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt: HCl và
H2SO4 có thể là
A. bột Na2CO3.
B. Zn.
C. dung dịch Ba(OH)2.
D. dung dịch KNO3.
[
]
18. Tính chất nào sau đây là đúng khi nói về lưu huỳnh?
A. Là chất rắn ở điều kiện thường, không tan trong nước.
B. Không tan trong dung môi hữu cơ.
C. Có 2 dạng thù hình và chúng không thể chuyển hóa qua lại cho nhau.
D. Là chất rắn, màu đen.
[
]
19. Công thức phân tử của axit sunfuric là
A. H2SO4.
B. H2SO3.
C. H2S.
D. H2S2O3.
[
]


20. Hợp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử khi tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc, đun nóng?
A. FeO.

B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeSO4.
[
]
21. Chọn phát biểu chưa chính xác.
A. Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S thu được kết tủa màu đen.
B. Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thấy xuất hiện vẩn đục màu vàng.
C. Khí CO2 và SO2 cho cùng hiện tượng khi tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư.
D. Cho mẩu FeS vào dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra khí có mùi trứng thối.
[
]
22. Cho 2,52 gam một kim loại M (hóa trị II) tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư tạo
ra 12,6 gam muối sunfat. Kim loại M là
A. Ca.
B. Mg.
C. Zn.
D. Al.
[
]
23. Hòa tan hợp chất X vào dung dịch axit sunfuric loãng hoặc axit sunfuric đậm đặc,
đun nóng đều tạo ra khí. Công thức hóa học phù hợp của X có thể là
A. FeCO3.
B. BaCl2.
C. Fe(OH)3.
D. FeCl2.
[
]
24. Cho 6,45 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thì thu
được 7,28 lít (đktc) khí H2. Nếu cho cùng một lượng hỗn hợp X nói trên tác dụng với
lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu
được (ở đktc) là
A. 3,36 lít.
B. 7,28 lít.

C. 2,24 lít.
D. 4,48 lít.


[
]
25. Nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa cao nhất trong hợp chất nào sau đây?
A. K2S.
B. FeS.
C. SO2.
D. Na2SO4.
[
]
PHẦN 2. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 26 (1,5 điểm): Cho các phản ứng sau:
o

t
� X + MnO2 + Y (1)
KMnO4 ��
to

� CO2 + Z (2)
C2H4 + Y ��
a. Xác định các chất X, Y, Z trong các phản ứng trên.
b. Hãy cân bằng phương trình hóa học (2) và xác định chất khử, chất oxi hóa trong
phương trình đó.
Câu 27 (1,5 điểm): Cho sơ đồ phản ứng sau:

a. Xác định các chất X, Y trong sơ đồ trên, biết X, Y là các hợp chất khác nhau của lưu
huỳnh.
b. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Câu 28 (2,0 điểm): Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO vào dung dịch H2SO4 đặc
80%, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,08 lít khí SO 2 (là sản
phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y.
a. Tính phần trăm khối lượng CuO trong X.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đặc 80% đã phản ứng.

Giáo viên phản biện đề: Lê Thị Mỹ Tiên
(đã ký)

Giáo viên ra đề: Lê Trương Kim Phượng
(đã ký)


ĐÁP ÁN
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Mã đề
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101

101
101
101
101
101
101
101
101
101
101
101

Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25

Đáp án
B
B
A
B
C
A
A
C
D
B
D
A
A
C
D
D
A
D
D
C

B
C
D
D
A

Mã đề
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102
102

102
102

Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25


Đáp án
A
B
C
D
B
B
A
A
A
B
D
A
B
C
C
C
B
B
C
D
D
B
B
D
D

PHẦN 2. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 26 (1,5 điểm): Cho các phản ứng sau:
o


t
� X + MnO2 + Y (1)
KMnO4 ��
to

� CO2 + Z (2)
C2H4 + Y ��
a. Xác định các chất X, Y, Z trong các phản ứng trên.
b. Hãy cân bằng phương trình hóa học (2) và xác định chất khử, chất oxi hóa trong
phương trình đó.
Câu 26
Đáp án
1,5 điểm
a
X: K2MnO4
0,25/chấ
Y: O2
t
Z: H2O
t
b
0,25
� 2CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 ��
o

C2H4 là chất khử
O2 là chất oxi hóa


0,25
0,25


Câu 27 (1,5 điểm): Cho sơ đồ phản ứng sau:

a. Xác định các chất X, Y trong sơ đồ trên, biết X, Y là các hợp chất khác nhau của lưu
huỳnh.
b. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 27
Đáp án
1,5 điểm
X là SO2
0,25
a
Y là SO3
0,25
o

t
� 2Fe2O3 + 8SO2
(1) 4FeS2 + 11O2 ��
V2 O5 , t

o

�����

�2SO3
(2) 2SO2 + O 2 �����


0,25
0,25

b

� H 2SO 4
0,25
(3) SO3 + H 2 O ��
H2SO4 + Na2SO3  Na2SO4 + SO2 + H2O
0,25
(HS viết phương trình khác, đúng vẫn cho trọn điểm)
Câu 28 (2,0 điểm): Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO vào dung dịch H2SO4 đặc
80%, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,08 lít khí SO 2 (là sản
phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y.
a. Tính phần trăm khối lượng CuO trong X.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đặc 80% đã phản ứng.

Câu 28

2,0 điểm
n SO2 

a

10, 08
 0, 45
22, 4

0,25


2
n Fe  0, 45.  0,3
3
Bảo toàn electron:
%CuO  41, 67%



0,5

n CuO 

0,25

28,8  0,3.56
 0,15
80
�n H2SO4  2nSO2  n CuO

= 2.0,45 + 0,15 = 1,05 mol

b

0,25

� m dd H2SO4 

1, 05.98.100
 128, 625 gam

80

Viết đúng 2PT mà không giải ra đáp án thì cho 0,25đ

0,5
0,25



×