UBND HUYỆN ...
TRƯỜNG THCS ...
Số:
/KHCL-THCS ...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
..., ngày 10 tháng 01 năm 2020
KẾ HOẠCH
Chiến lược phát triển trường trung học cơ sở ... giai đoạn 2020-2023
tầm nhìn đến năm 2025
Trường THCS ... được thành lập năm 1982, qua 36 năm xây dựng và trưởng
thành với nhiều khó khăn và thử thách. Song, nhờ có sự chỉ đạo sát sao của các cấp
Uỷ Đảng, chính quyền địa phương; sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi của Sở
GD&ĐT ..., Phòng GD&ĐT ...; Hội đồng giáo dục xã ...; sự đồng thuận và vào cuộc
của các bậc CMHS cùng với ý chí quyết tâm, đoàn kết phấn đấu, nỗ lực vươn lên của
tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường đã phát triển toàn diện về
mọi mặt. Chính vì vậy, tháng 4 năm 2014 nhà trường được công nhận đạt chuẩn quốc
gia, tháng 8 năm 2014 được công nhận đạt kiểm định chất lượng mức độ 3, tháng 8
năm 2016 nhà trường đã vinh dự được Chủ tich UBND tỉnh ... tặng Bằng khen.
Hiện tại nhà trường đang trong thời gian hoàn thiện hồ sơ đề nghị đánh giá
ngoài về kiểm định chất lượng và trường chuẩn quốc gia sau 5 năm. Đây là sự khẳng
định về chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục của nhà trường trong những năm vừa
qua, đồng thời cũng là tiền đề quan trọng để nhà trường xây dựng chiến lược phát
triển trong giai đoạn sau, với mục tiêu tiếp tục củng cố vững chắc tiêu chuẩn trường
đạt chuẩn quốc gia, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu đạt Cấp độ 2 về
kiểm định chất lượng và đạt trường chuẩn quốc gia Mức độ 1.
Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2023 và tầm nhìn đến năm
2025 nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ
yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường. Đây chính là cơ sở quan
trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và chương trình hành động của tập thể
CB-GV-NV cũng như các thế hệ học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế
hoạch chiến lược của trường THCS ... là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc
thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW của BCH Trung ương đảng về đổi mới căn bản và
1
toàn diện giáo dục đào tạo, nhằm đáp ứng với yêu cầu phát triển kinh tế - văn hoá - xã
hội của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. Môi trường bên trong
1. Số liệu
a) Đội ngũ CBQL - GVNV (số lượng, trình độ đào tạo, đánh giá chuẩn hàng
năm)
Tổng số CBQL - GVNV
: 54 người
Trong đó : - Ban giám hiệu : 03 người
- Giáo viên : 45 người – Dân tộc : 04 – Biên chế : 42 - HĐ : 03
- Công nhân viên : 06 người
* Chất lượng đội ngũ:
CBQL
CMNV
ĐH
CĐ
03
0
LLCT
SC
TC
01
02
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN-NHÂN VIÊN
CMNV
LLCT
CHUẨN NN GV
ĐH
CĐ
TC
SC
TC
SX KHÁ
ĐẠT
39
11
02
49
01
45
b) Học sinh
Khối
6
7
8
9
T.trường
Số
TS
lớp
học sinh
06
06
05
05
22
213
195
189
163
760
Nữ
98
88
101
89
376
Dân
Nữ dân
Mới
tộc
tộc
tuyển
64
70
48
37
219
30
33
33
20
116
213
HS
lưu
ban
00
00
00
213
00
Đội
Ghi
viên
chú
204
195
189
163
760
c) Cơ sở vật chất
Stt
Khối phòng học
1
Khối phòng học tập
2
Khối phòng thực hành (Phòng thực hành
Diện tích
1152
344
Ghi chú
22 phòng
05 phòng
Sinh-Hóa; Phòng thực hành Lý-Công
nghệ điện; Phòng thực hành công nghệ
2
6; 02 phòng tin học)
Stt
Khối phòng phục vụ học tập
Diện tích
1
Phòng thư viện
50
2
Phòng thiết bị
48
3
Hội trường
100
4
Stt
Sân chơi, bãi tập, nhà vệ sinh, nhà xe
giáo viên và học sinh, nhà kho …
Khối phòng hành chính- Quản trị
Ghi chú
4135
Diện tích
1
Phòng Hiệu trưởng
25
2
Phòng Phó hiệu trưởng
50
3
Phòng Văn thư-Kế toán
25
4
Phòng Tư Vấn
25
5
Phòng Đoàn-Đội
25
6
Phòng chờ cho giáo viên
50
7
Phòng Y tế
25
8
Phòng bảo vệ
9
Ghi chú
02 phòng
2. Mặt mạnh, mặt yếu
a) Điểm mạnh
- Ban Giám hiệu là một tập thể đoàn kết, xây dựng kế hoạch cụ thể chi tiết. Chỉ
đạo điều hành các hoạt động của nhà trường một cách đồng bộ hiệu quả. Biết biết phát
huy dân chủ trong trường học. Được sự tin tưởng quý mến của cán bộ giáo viên, nhân
viên và học sinh trong nhà trường.
- Đội ngũ giáo viên là một tập thể đoàn kết nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm,
yêu nghề gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Chất lượng
chuyên môn nghiệp vụ bước đầu đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, nhiều giáo
viên có triển vọng tốt, năng động sáng tạo, mạnh dạn đổi mới tích cực ứng dụng
CNTT trong giảng dạy đạt hiệu quả tốt. Phần lớn đã và đang học trên chuẩn, có
nghiệp vụ sư phạm tốt, yên tâm công tác, có tinh thần trách nhiệm cao.
- Chất lượng giáo dục đại trà ổn định,là đơn vị có thứ hạng tiên tiến trong
huyện. Trường có bề dạy thành tích, nhiều kinh nghiệm về công tác quản lý, các nề
3
nếp đã đi vào ổn định. Cảnh quan nhà trường đảm bảo “Xanh- Sạch - Đẹp- An toàn”,
thu hút PHHS tin tưởng gửi con em vào học tại trường.
b) Điểm yếu
- Hiệu trưởng, Phó HT chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý. Tính
sáng tạo chưa cao, đôi khi còn thiếu quyết liệt trong công tác điều hành. Chưa bồi
dưỡng được nhiều giáo viến có tay nghề cao để đáp ứng với yêu cầu thực tế nâng cao
chất lượng giáo dục của nhà trường, phân công công tác còn có những bất cập do cơ
cấu đội ngũ, năng lực của một số giáo viên.
- Đội ngũ giáo viên còn chênh lệch về trình độ, việc bố trí công tác có khó
khăn, chưa phát huy cao tiềm lực; một số ít giáo viên - nhân viên chưa thực sự tâm
huyết trong công việc. Một bộ phận giáo viên tiếp cận công nghệ thông tin và đổi mới
phương pháp giảng dạy bộ môn còn hạn chế; Năng lực tiếp cận và thực hiện nhiệm vụ
của một số nhân viên chưa thuần thục.
- Chất lượng học sinh bước đầu chuyển biến có tính ổn định, nhưng nhiều học
sinh ý thức tự học học tập, rèn luyện chưa tốt.
- Cơ sở vật chất: Tuy đã cơ bản đáp ứng được so với hoạt động hiện tại, song
chưa đảm bảo chất lượng cao; 02 dãy phòng học diện tích hẹp và đã xuống cấp, còn
thiếu nhiều trang thiết bị dạy học theo yêu cầu đổi mới trong thời gian tới; khu bãi tập
chưa được cải tạo nhiều, thiếu thiết bị hoạt động chung, nhà trường chưa có nhà đa
năng phục vụ cho các hoạt động giáo dục …
- Kinh phí ngân sách phục vụ các hoạt động giáo dục còn hạn chế.
II. Môi trường bên ngoài
1. Những tác động
- Năng lực của một số giáo viên, nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới
giáo dục. Khả năng sáng tạo và ƯDCNTT, trình độ Ngoại ngữ của CB-GV- NV.
- Nhận thức của một bộ phận cha mẹ học sinh về yêu cầu đổi mới giáo dục
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế còn hạn chế; nhiều gia
đình thiếu quan tâm đến việc học tập và rèn luyện của con em.
- Tình hình phát triển kinh tế gia đình không ổn định và tác dụng của nền kinh
tế thị trường có ảnh hưởng không nhỏ đến nhu cầu học tập của học sinh; các tệ nạn xã
4
hội ngày càng biến tướng và tồn tại dưới nhiều hình thức ảnh hưởng không tốt đến
môi trường giáo dục.
2. Cơ hội
- Được sự quan tâm của các cấp Uỷ đảng, chính quyền địa phương; sự đồng
thuận vào cuộc của các ban ngành, đoàn thể và nhân dân trên địa bàn trong việc giáo
dục thể hệ trẻ.
- Được phụ huynh và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức
các hoạt động giáo dục học sinh trong nàh trường.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhiệt tình, trách nhiệm, được đào tạo cơ bản, có
năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt.
3. Thách thức
- Là đơn vị thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS trên địa bàn xã ..., là trung tâm
văn hóa của xã có ảnh hưởng đến sự phát triển giáo dục chung trên dịa bàn.
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và của xã
hội trong thời kỳ hội nhập.
- Khả năng sáng tạo và ứng dụng CNTT, trình độ Ngoại ngữ của CB-GV-NV
còn hạn chế, đặc biệt là giáo viên có tuổi.
- Sự cạnh tranh lành mạnh của các trường THCS lân cận gần địa bàn.
- Cơ sở vật chất - thiết bị chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của giáo dục.
III. Đánh giá tình hình thực hiện kết quả giáo dục giai đoạn 2014 - 2018
1. Mặt đạt được và nguyên nhân
a. Mặt đạt được:
- Nhà trường đã xây dựng được một đội ngũ Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên có
năng lực và phẩm chất đạo đức tốt.
- Giúp học sinh tạo dựng được động cơ, thái độ học tập tốt, chủ động và tự tin
trong học tập, có kỉ cương và nề nếp, biết hợp tác và tôn trọng mọi người.
- Trên 90% Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên tiêu biểu về tạo dựng môi trường
thân thiện – học sinh tích cực.
- Trên 50% Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên tiêu biểu về đổi mới quản lý lớp học
bằng biện pháp giáo dục kỉ luật tích cực.
5
- Hiệu suất đào tạo các khóa học đạt trên 90%.
b. Nguyên nhân khách quan:
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm, hỗ trợ và chỉ đạo kịp thời của Lãnh
đạo của các cấp Ủy Đảng, UBND các cấp, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện ... trong
công tác xây dựng đội ngũ của nhà trường.
- Xã hội phát triển đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và không ngừng
nâng cao chất lượng giáo dục.
c. Nguyên nhân chủ quan:
- Nhà trường luôn quan tâm đến công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên,
nhân viên về năng lực và phẩm chất.
- Toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường nhiệt tình, tích cực trong
công tác xây dựng động cơ, thái độ học tập và nề nếp, kỉ luật của học sinh.
- Tập thể nhà trường luôn có ý thức và trách nhiệm trong phong trào xây dựng
môi trường thân thiện – học sinh tích cực và công tác giáo dục đạo đức, kỉ luật cho
học sinh.
2. Mặt chưa đạt được và nguyên nhân:
a. Mặt chưa đạt được:
- Tỉ lệ học sinh giỏi, khá còn thấp so với các trường trong tốp đầu của huyện, tỉ
lệ học bỏ học của những năm học đầu trong giai đoạn 2011-2015 còn cao.
- Số học sinh giỏi bộ môn cấp huyện, tỉnh còn ít, chưa đạt chỉ tiêu ở tất cả các
bộ môn.
- Kết quả học sinh tốt nghiệp THCS vào lớp 10 THPT chưa như mong muốn.
b. Nguyên nhân khách quan:
- Chất lượng đầu vào của học sinh còn hạn chế nên ảnh hưởng đến chất lượng
giáo dục của nhà trường.
- Một bộ phận phụ huynh học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn, lo mưu sinh
nên không quan tâm đến việc học tập của con em.
c. Nguyên nhân chủ quan:
6
- Một số ít học sinh có ý thức học tập kém và chưa có ý thức hợp tác với giáo
viên trong quá trình học tập.
- Công tác tư vấn hướng nghiệp của nhà trường chưa thu hút học sinh.
3. Những nội dung ưu tiên thực hiện giai đoạn 2020-2023
- Tập trung các giải pháp tích cực giữ vững số lượng học sinh trong nhà trường,
ngăn ngừa và hạn chế tối đa bỏ học, tăng cường công tác bồi dưỡng học sinh giỏi,
nâng chất lượng học tập của học sinh yếu kém; giữ vững và nâng cao chất lượng giáo
dục ngày càng bền vững.
- Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
có đủ năng lực và tâm huyết thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của nhà trường trong giai
đoạn mới.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá học sinh theo
hướng phát huy tính chủ động, sáng tạo, phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi học
sinh; đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy - học và quản lý; tăng cường các tổ
chức hoạt động tập thể, giáo dục kỹ năng sống trong chương trình giáo dục trải
nghiệm sáng tạo.
- Đổi mới công tác quản lý, kiểm tra và tự đánh giá đúng chuẩn đánh giá kiểm
định chất lượng giáo dục theo Thông tư 18; chuẩn hiệu trưởng theo Thông tư 14 và
chuẩn nghề nghiệp giáo viên theoThông tư 20.
- Xây dựng văn hoá Nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục thân thiện.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, nâng cấp các công trình, duy tu sửa chữa
hạng mục xuống cấp, tăng cường trang thiết bị dạy học, thực hành bộ môn và phương
tiện công nghệ thông tin. Quan tâm đầu tư phòng học bộ môn, phòng thiết bị, hội
trường...; tham mưu xây dựng sân cỏ nhân tạo, bể bơi cho học sinh.
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thu hút nguồn lực tinh thần, vật chất từ các đơn
vị, cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức, đoàn thể ... cha mẹ học sinh và nhân dân.
B. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
GIAI ĐOẠN 2019-2023 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
I. Sứ mệnh.
7
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, an toàn, nền nếp - kỷ cương, đề
cao chất lượng giáo dục toàn diện, để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện,
phát triển hết năng lực và phẩm chất của mình.
II. Tầm nhìn:
Là một trong những trường có bề dày truyền thống về chất lượng giáo dục ổn
định, đạt chuẩn Quốc gia, nhiều năm liền là tập thể lao động tiên tiến. Nơi giáo viên
và học sinh luôn có khát vọng vươn tới trở thành một trong những đơn vị có chất
lượng giáo dục cao. Đây là cơ sở thuận lợi để nhà trường có định hướng trong việc
xây dựng nhà trường thành đơn vị giáo dục xuất sắc.
Trong giai đoạn 2019 - 2023 duy trì ổn định về quy mô, chất lượng giáo dục;
dần từng bước cải thiện môi trường giáo dục, nâng cao hiệu quả để đến 2025 trở thành
đơn vị có phong trào giáo dục xuất sắc trên địa bàn huyện ....
III. Các giá trị cốt lõi:
- Tinh thần đoàn kết.
- Tính nhân ái.
- Tinh thần trách nhiệm.
- Sự hợp tác.
- Tính trung thực.
- Tính sáng tạo.
- Lòng tự trọng
- Khát vọng vươn lên.
IV. Phương châm hành động. (khẩu hiệu hành động)
“Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường”.
C. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
I. Mục tiêu chung
Xây dựng nhà trường có uy tín, chất lượng giáo dục cao, phù hợp với mô hình
giáo dục hiện đại và xu thế phát triển của địa phương, của đất nước trong thời kỳ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
II. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể từng năm học.
1. Mục tiêu cụ thể từng năm học
* Năm học 2018 - 2019:
8
Duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, chất lượng mũi nhọn học sinh
giỏi, giáo viên giỏi, xây dựng thương hiệu nhà trường trên địa bàn của huyện. Hoàn
thành công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng và trường chuẩn quốc gia.
* Năm học 2019 - 2020:
Tham mưu, đề nghị công nhận trường đạt kiểm định chất lượng Cấp độ 2 và
đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1. Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục đại trà,
nâng cao chất lượng học sinh giỏi cấp tỉnh, giáo viên giỏi các cấp.
* Năm học 2020 - 2021:
Tiếp tục cải tiến chất lượng, nâng cao mức đạt được của các tiêu chí của kiểm
định chất lượng; hoàn thiện các tiêu chí 2.1 và 3.1 đạt Mức 3, Khoản 4 Điều 22 đạt
Mức 4. Chuẩn bị đầy đủ CSVC và trang thiết bị dạy học cho chương trình GDPT mới.
* Năm học 2021 - 2022:
Thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông mới cho khối lớp 6. Nâng cao
hiệu quả đào tạo của nhà trường đảm bảo đạt chuẩn tiêu chí nông thôn mới về phổ cấp
giáo dục-xóa mù chữ. Tiếp tục duy trì ổn định chất lượng giáo dục của các khối lớp
7,8,9. Tiếp tục cải tiến chất lượng, nâng cao mức đạt được của các tiêu chí của kiểm
định chất lượng; hoàn thiện tiêu chí 2.2 đạt Mức 3, Khoản 5 Điều 22 đạt Mức 4.
* Năm học 2022 - 2023:
Thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông mới cho khối lớp 6 và khối lớp
7. Tiếp tục duy trì ổn định chất lượng giáo dục của các khối lớp 8,9. Tiếp tục cải tiến
chất lượng, nâng cao mức đạt được của các tiêu chí của kiểm định chất lượng; hoàn
thiện tiêu chí 3.2 đạt mức 3, Khoản 6 Điều 22 đạt Mức 4.
* Năm học 2023 - 2024:
Thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông mới cho khối lớp 6,7,8. Tiếp tục
duy trì ổn định chất lượng giáo dục của khối lớp 9. Tiếp tục cải tiến chất lượng, nâng
cao mức đạt được của các tiêu chí của kiểm định chất lượng; hoàn thiện tiêu chí 3.2
đạt mức 3, Khoản 6 Điều 22 đạt Mức 4. Hoàn thành công tác tự đánh giá kiểm định
chất lượng và trường chuẩn quốc gia để đề nghị đánh giá ngoài.
* Năm học 2024 - 2025:
9
Tham mưu, đề nghị công nhận trường đạt kiểm định chất lượng Cấp độ 3 và đạt
trường chuẩn quốc gia Mức độ 2. Thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông mới
cho tất cả các khối lớp. Tiếp tục cải tiến chất lượng, nâng cao mức đạt được của các
tiêu chí của kiểm định chất lượng.
2. Phát triển quy mô trường lớp
Năm học
Năm học 2018 – 2019
Năm học 2019 – 2020
Năm học 2020 – 2021
Năm học 2021 – 2022
Năm học 2022 – 2023
Năm học 2023 – 2024
Năm học 2024 – 2025
Số lớp
Số học sinh
Tăng + ; Giảm -
22
760
+ 30
22
813
+ 53
22
873
+ 60
22
884
+ 11
22
907
+ 23
22
973
+ 66
22
1000
+ 17
3. Đội ngũ CBQL-GV
a) Trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học
Năm Tổng
học
20182019
20192020
20202021
20212022
số
Trình độ chuyên
Trình độ tiếng
môn
Anh
ĐH
CĐ
48
40
47
TC
ĐH
B
A
8
3
29
41
6
3
46
41
5
46
43
3
Trình độ tin học
ĐH
B
A
1
16
12
29
1
26
12
3
29
1
36
12
4
41
1
36
12
Ghi
chú
10
20222023
20232024
20242025
46
45
1
4
41
1
36
12
46
46
0
4
41
1
36
12
46
46
0
4
41
1
36
12
b) Đánh giá chuẩn giáo viên
Năm
Tổng
học
số
Trình độ
Trình độ
Xếp loại chuẩn nghề
chuẩn
chính trị
nghiệp
Trên
Đạt
chuẩn chuẩn
20182019
20192020
20202021
20212022
20222023
20232024
20242025
TC
SC
XS
Đảng
K
viên
Khá
TB
41
4
14
45
37
8
1
44
44
38
6
1
43
2
40
2
15
43
38
5
1
42
3
39
1
16
43
40
3
41
4
39
17
43
42
1
41
5
38
18
43
43
0
41
8
35
19
43
43
0
40
8
35
20
4. Đánh giá học sinh
Xếp loại cuối năm
Năm
học
Số
Duy
Hoàn
học
trì sĩ
thành Môn
sinh
số
học và các
HĐGD
2018-
760
99.0%
97.0%
Đạt về
Năng
lực
Hoàn
Hoàn
Đạt
thành
thành
về
chương
chương
Phẩm
trình
trình
chất
lớp học
THCS
97.0%
90.0%
97.0% 97.0%
Ghi
chú
11
2019
20192020
20202021
20212022
20222023
20232024
20242025
813
99.0%
97.0%
97.0% 97.0%
97.0%
95.0%
873
99.0%
98.0%
98.0% 98.0%
98.0%
96.0%
884
99.0%
98.0%
98.0% 98.0%
98.0%
96.0%
907
99.0%
98.0%
98.0% 98.0%
98.0%
96.0%
973
99.0%
98.0%
98.0% 98.0%
98.0%
96.0%
1000
99.0%
98.0%
98.0% 98.0%
98.0%
96.0%
5. Về thư viện và trang thiết bị dạy-học
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo đầu tư xây dựng thư viện đạt chuẩn, giữ vững
danh hiệu thư viện xuất sắc. Bổ sung đầy đủ các đầu sách đảm bảo theo tiêu chuẩn thư
viện đạt chuẩn.
- Tham mưu mua sắm các trang thiết bị dạy học đáp ứng các yêu cầu dạy-học
theo chương trình giáo dục phổ thông mới cũng như việc đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học, đổi mới công tác kiểm tra daanhs giá theo năng lực và phẩm
chất của người học trong giai đoạn mới.
6. Về cơ sở vật chất
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo đầu tư nâng cấp CSVC, phấn đấu đạt theo
tiêu chí về giáo dục của dự án xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu, đáp ứng các tiêu
chuẩn của trường chuẩn Quốc gia trong giai đoạn mới.
- Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, phòng học bộ môn, khu
làm việc của CB-GV-NV, sân chơi bãi tập của học sinh.
- Tiếp tục đầu tư máy tính, máy chiếu, tiến tới lắp đặt hệ thống camera và các
thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng CNTT. Xây dựng mạng thông tin quản lý giữa
giáo viên, các tổ chuyên môn với nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Lan và
12
Internet, diễn đàn giáo dục trên hệ thống trường học kết nối tiến tới giảng dạy trực
tuyến thông qua nghiên cứu bài học với các giáo viên trong huyện, tỉnh.
7. Công tác xã hội hoá giáo dục:
- Làm tốt công tác tuyên truyền, tích cực tham mưu với các cấp Uỷ Đảng, chính
quyền địa phương đổi mới nhận thức về giáo dục, tích cực đầu tư cho giáo dục, làm
tốt công tác khuyến học - khuyến tài thông qua việc phối hợp với Hội khuyến học
xã ....
- Tham mưu với Đảng ủy, HĐND, UBND xã, thoả thuận thống nhất với Ban đại
diện CMHS hàng năm để huy động nguồn kinh phí xã hội hoá giáo dục hỗ trợ nhà
trường cải thiện về CSVC, hỗ trợ các hoạt động giáo dục.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân hảo tâm.
- Phối hợp chặt chẽ với Ban đại diện CMHS trong việc huy động và giáo dục
học sinh. Tích cực tuyên truyền tới cha mẹ học sinh tham gia BHYT, BHTT cho học
sinh và tổ chức tốt hoạt động y tế học đường.
- Phối kết hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã
hội ủng hộ và phối hợp trong công tác giáo dục.
D. CÁC NỘI DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC.
I. Điều chỉnh nội dung dạy học theo Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành
một cách hợp lí.
II. Tiếp tục chỉ đạo lựa chọn và triển khai các mô hình, phương pháp dạy học
phù hợp với điều kiện của trường.
III. Tiếp tục chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá.
IV. Nâng cao chất lượng dạy và học Ngoại ngữ, Tin học, đặc biệt là tiếng Anh
V. Tham mưu, chuẩn bị đảm bảo các điều kiện để thực hiện Chương trình giáo
dục phổ thông mới.
VI. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục, tích cực
ứng dụng công nghệ thông tin và đổi mới công tác quản lí giáo dục
VII. xây dựng và quản lí môi trường giáo dục lành mạnh, dân chủ, an toàn, thân
thiện, chất lượng và bình đẳng
13
VIII. Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra
đánh giá theo hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh.
IX. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học theo hướng đa
dạng hóa và hiện đại hóa.
X. Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục, huy động nguồn lực tài chính, xã
hội hóa giáo dục. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường-gia đình-xã hội, tăng
cường giao lưu, hợp tác với các đơn vị bạn.
E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Phổ biến chiến lược phát triển nhà trường
Chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà
trường, cơ quan chủ quản, CMHS, học sinh và các tổ chức, cá nhân quan tâm đến nhà
trường.
II. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng
- Xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2019-2023 và tầm
nhìn đến năm 2025.
- Thành lập Ban chỉ đạo đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hịên các mục tiêu chiến lược đã đề ra
trong từng giai đoạn như sau:
a) Giai đoạn 1 năm học 2018-2019: Xây dựng kế hoạch chiến lược trình phòng
GDĐT phê duyệt và triển khai thực hiện chiến lược.
b) Giai đoạn 2 năm 2019-2020: Thực hiện các sứ mệnh của chiến lược phát
triển nhà trường.
c) Giai đoạn 3 từ năm 2021-2023: Khẳng định được thương hiệu, uy tín và hình
ảnh cuả nhà trường .
d) Giai đoạn 4: Năm 2023 -> 2025: Phát triển nhà trường lên tầm cao mới, hoàn
thành sứ mệnh của nhà trường.
- Hằng năm, rà soát đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, có điều chỉnh các
tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và địa phương.
2. Trách nhiệm của Phó Hiệu trưởng
14
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu
trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Trách nhiệm của tổ chuyên môn.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của
các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần
nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực
hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với
trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng kế hoạch tổ, hợp tác với các tổ chức trong nhà trường.
4. Trách nhiệm của đội ngũ giáo viên, nhân viên
Căn cứ chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch
công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng
học kỳ, năm học, từng giai đoạn. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
5. Trách nhiệm của học sinh
Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS
có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học Trung học phổ
thông hoặc học nghề. Rèn luyện đạo đức và các kỹ năng sống để trở thành những
người công dân tốt.
6. Ban đại diện cha mẹ học sinh
- Tăng cường giáo dục gia đình, quan tâm đúng mức đối với con em, tránh
“khoán trắng” cho nhà trường.
- Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động
các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của chiến lược.
7. Các Tổ chức Đoàn thể trong trường:
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan
trong vấn đề thực hiện chiến lược phát triển nhà trường.
15
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội
dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù
hợp để có thể thực hiện tốt chiến lược của nhà trường.
III. Kiến nghị với các cơ quan hữu trách:
- Đối với Phòng GD&ĐT, các ban ngành huyện ...:
+ Phê duyệt Chiến lược và tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt, giúp nhà trường
thực hiện nội dung theo đúng kế hoạch phù hợp với chiến lược phát triển.
+ Hỗ trợ về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu
của chiến lược.
- Đối với HĐND xã ...:
+ Phê duyệt Chiến lược và tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt, giúp nhà trường
thực hiện nội dung theo đúng kế hoạch phù hợp với tình hình kinh tế-xã hội của địa
phương.
+ Có Nghị quyết đầu tư xây dựng CSVC theo các tiêu chí giáo dục của dự án
phát triển để nhà trường thực hiện kế hoạch chiến lược.
III. Điều chỉnh kế hoạch
Kế hoạch chiến lược hàng năm sẽ được đánh giá và điều chỉnh phù hợp sát với
tình hình thực tế của nhà trường, của địa phương và yêu cầu phát triển của ngành.
Trên là "Chiến lược phát triển trường THCS ... giai đoạn 2019 – 2023 và tầm
nhìn đến năm 2025. Nhà trường sẽ xây dựng lộ trình, cụ thể hóa thành chương trình
hành động, sát hợp với tình hình thực tế của nhà trường, của địa phương và yêu cầu
phát triển của ngành, nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết của các cấp đã đề
ra ./.
Nơi nhận:
HIỆU TRƯỞNG
- Đàng ủy-HĐND xã ... (Phê duyệt)
- Phòng GD&ĐT (Phê duyệt)
- Lưu VP
16
Phê duyệt của HĐND xã ...
Phê duyệt của PGD&ĐT ...
Trưởng phòng
17