Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp hoạt động công tác quản trị nhân lực tại công ty TNHH dịch vụ giải pháp truyền thông và công nghệ thông tin số 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.21 KB, 69 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN SỐ 5
Giảng viên hướng dẫn:

TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến

Sinh viên thực hiện

:

Nguyễn Trúc Anh

Lớp

:

C13QT2

Ngày sinh

:

Hệ

:

Cao Đẳng Chính Quy



Hà Nội, tháng 03 năm 2016

Nguyễn Trúc Anh

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
IBM sever

Viết đầy đủ

Nghĩa tiếng việt

Hệ thống máy chủ của IBM

Hệ thống máy chủ của IBM

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm y tế

Phần mềm

Phần mềm

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

TM

Thương Mại

Thương Mại

ERP

Enterprise Resource Planning

Phần mềm quản lý tổng thể doanh


Software
CNTT

nghiệp
HĐQT

Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị

IQC

Incoming Quality Control

Kiểm soát chất lượng vật tư

ISO

Intenational Organization for

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

Standardization
NLĐ

Người lao động

Người lao động

Kiểm tra hệ thống


Kiểm tra hệ thống

SOP

Standard Operating Procedure

Quy trình điều hành chuẩn

TGĐ

Tổng giám đốc

Tổng giám đốc

SYSTEM
TEST

Nguyễn Trúc Anh

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Hệ thống một số khách hàng lớn của Công ty............................................... 15
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2012 đến năm 2014.....................17
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động xét theo giới tính................................................................. 21
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động xét theo độ tuổi của Công ty từ 2012 - 2015.......................22

Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty từ 2012 - 2015............................ 24
Bảng 2.4: Nhu cầu nhân sự năm 2015 của Công ty........................................................26
Bảng 2.5: Tỷ lệ nghỉ việc từ năm 2012 – 2015..............................................................31
Bảng 2.6 Phiếu tiền lương của CBCNV......................................................................... 32
Bảng 2.7: Thang điểm cho các mức đánh giá thực hiện công việc theo tháng...............34
Bảng 2.8: Mức lương bình quân của NLĐ..................................................................... 36
Bảng 2.9 Phiếu lương cụ thể của nhân viên bộ phận sản xuất........................................ 36
Bảng 2.10: Quy định về thưởng cố định của Công ty.................................................... 40
Bảng 2.11: Quy định về phúc lợi cho ốm đau, cưới xin,tang gia.................................... 42

Nguyễn Trúc Anh

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty......................................................................... 5
Hình 1.2: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận trước thuế từ năm 2012 – 2014....................18
Hình 2.1: Nguồn nhân lực của Công ty.......................................................................... 20
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty....................................... 21
Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu lao động xét theo độ tuổi....................................................... 23
Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ............................................................ 25
Hình 2.5: Biểu đồ mức lương bình quân của NLĐ ........................................................ 36
Hình 3.1: Quá trình tuyển mộ nhân sự .......................................................................... 51
Hình 3.2 Các bước trong quá trình tuyển dụng.............................................................. 52
Hình 3.3: Các cách thức đào tạo.................................................................................... 54
Hình 3.4: Quy trình đánh giá kỷ luật lao động............................................................... 56
Hình 3.5: Xử lý vi phạm kỷ luật lao động...................................................................... 57


Nguyễn Trúc Anh

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.1. Contents
3.2.1............................................................................................. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

......................................................................................................................... ii
3.2.2............................................................................................................. DANH MỤC BẢNG

........................................................................................................................ iii
3.2.3.............................................................................................................. DANH MỤC HÌNH

......................................................................................................................... iv
3.2.4......................................................................................................................... LỜI MỞ ĐẦU

......................................................................................................................... 1
3.2.1. 1................................................................................................................. Lý do chọn đề tài

1
3.2.2................................................................................... 2. Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo

.............................................................................................................................. 1
3.2.3.......................................................................................................... 3. Đối tượng nghiên cứu

.............................................................................................................................. 2

3.2.4.............................................................................................................. 4. phạm vi nghiên cứu

.............................................................................................................................. 2
3.2.5................................................................................................... 5. phương pháp nghiên cứu

.............................................................................................................................. 2
3.2.6.................................................................................................. 6. Kết cấu 2 phần, bao gồm:

.............................................................................................................................. 2
3.2.5........................................................................................ PHẦN 1: THỰC TẬP CHUNG

......................................................................................................................... 4
3.2.6..........CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ

GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỐ 5.......4
3.2.7. 1.1.Tổng quan về Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số

5 4
3.3.1.

1.1.1............................................................................... Thông tin chung về Công ty
4

3.3.2.

1.1.2............................................................................................... Lĩnh vực hoạt động
4

3.3.3.


1.1.3.................................................................Quá trình hình thành và phát triển
5

Nguyễn Trúc Anh

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2.8. 1.2................................................................ . Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Công ty

6
3.3.4.

1.2.1............................................................................................ Sơ đồ cơ cấu tổ chức
6

3.3.5....................................................1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

.......................................................................................................................... 7
3.2.1. 1.3. Các nguồn lực Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông
CNTT số 5..........................................................................................................11

3.2.9.

3.3.6.

2.1.1....................................................................................................... 1.3.1. Nhân lực
11


3.3.7............................................................................................................................. 1.3.2.Vật lực

........................................................................................................................ 15
3.3.8.

2.1.2............................................................................................................. 1.3.3 Tài lực
16

3.3.9......................1.3.4.. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012 - 2014 của Công ty

........................................................................................................................ 16
3.2.10. 1.4. Hoạt động quản trị tại Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông

CNTT số 5..........................................................................................................19
3.3.10. 1.4.1.................................................................................................. Quản trị nhân lực

19
3.3.11. 1.4.2................................................................................................ Quản trị marketing

19
3.3.12. 1.4.3................................................................................................... Quản trị sản xuất

21
3.3.13. 1.4.4.............................................................................................. Quản trị chất lượng

22
3.2.7.......................................................................... PHẦN 2: THỰC TẬP CHUYÊN SÂU

....................................................................................................................... 24
3.2.8.......CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ


PHẦN SX VÀ THƯƠNG MẠI 5 TH MEDIA..............................................24
3.2.11.. 2.1. Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại Công ty TNHH DV và Giải

pháp truyền thông CNTT số 5..........................................................................24

Nguyễn Trúc Anh

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.3.14. 2.1.1....................................Sự biến động của số lượng lao động qua các năm

24
3.3.15. 2.1.2................................................................. Cơ cấu lao động xét theo giới tính:

25
3.3.16. 2.1.3...................................................................... Cơ cấu lao động xét theo độ tuổi

26
3.3.17. 2.1.4................................................................... Cơ cấu lao động xét theo trình độ

28
3.2.12.

3.2.2.........................2.2. Công tác hoạch định nguồn nhân lực của công ty.
29

3.2.13. 2.3.......Đánh giá công tác quản trị nhân lực tại Công ty TNHH DV và Giải


pháp truyền thông CNTT số 5..........................................................................44
3.2.14.

3.2.3.. 2.4. Những hạn chế trong công tác quản trị nhân lực của Công ty
46

3.2.9. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ

NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DV VÀ GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG
CNTT SỐ 5....................................................................................................49
3.2.10............................................................................................................................ KẾT LUẬN

....................................................................................................................... 60
3.2.11................................................................................................. TÀI LIỆU THAM KHẢO

....................................................................................................................... 61

Nguyễn Trúc Anh

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới, đặc biệt là khi
chúng ta gia nhập TPP thì việc mở của nền kinh tế sẽ được thực hiện. Đó cũng là những
cơ hội cho các doanh nghiệp hội nhập và phát triển và đó cũng là những thách thức khi

nó sẽ tạo ra sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Do đó việc sử dụng một cách tối ưu các
nguồn lực và có những phương pháp quản trị nguồn lực hiệu quả sẽ là chìa khóa thành
công cho các doanh nghiệp, một trong các vấn đề về quản trị đó là quản trị nguồn nhân
lực. Con người là một tài sản quan trọng nhất mà doanh nghiệp có. Sự thành công của
doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của cách quản lý con người. Với nền kinh tế
cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mỗi doanh nghiệp đều cân nhắc về nguồn lực của
tổ chức mình sao cho vừa đủ về lượng nhưng vượt trội về hiệu quả.
Quản trị nhân lực là một lĩnh vực phức tạp và khó khăn. Nó bao gồm nhiều vấn đề
như tâm sinh lý, xã hội, đạo đức… Nó là sự trộn lẫn giữa khoa học và nghệ thuật - nghệ
thuật quản trị con người. Công việc quản trị không hề dễ dàng khiến cho vai trò của nhà
quản trị trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một nhà quản trị giỏi cần biết phân tích và
nắm vững các yếu tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến công tác quản
trị nhân lực.
Sau khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dịch vụ giải pháp truyền thông
và Công nghệ thông tin số 5 , cũng như được tìm hiểu về công tác quản trị nhân lực của
Công ty, em nhận thấy Công ty coi trọng đến công tác đào tạo, phúc lợi, an toàn lao động
tại nơi làm việc,… cho cán bộ công nhân viên của mình tuy nhiên Công ty vẫn chưa sử
dụng được tối đa hiệu quả của nguồn nhân lực của mình, chưa thể biến nguồn nhân lực
trở thành một lợi thế cạnh tranh để phát triển sản xuât thương mại. Chính vì vậy, em đã
chọn đề tài “Hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền
thông CNTT số 5” để làm đề tài cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo
Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu cơ cấu tổ chức, tình hình nhân lực và nắm bắt
được những nguyên tắc, trình tự trong việc quản trị nhân lực tại công ty TNHH DV và Giải
pháp truyền thông CNTT số 5 các cách thức tổ chức quản trị nguồn nhân lực tại Công ty.
Dựa trên cơ sở thực tế công tác quản lý tìm ra những ưu điểm và những mặt hạn chế trong
Nguyễn Trúc Anh

1


Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty. Từ đó đưa đề xuất các kiến nghị để hoàn thiện
và nâng cao hiệu quả công tác quản trị nhân lực tại Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền
thông CNTT số 5.
3. Đối tượng nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu các vấn đề về hoạt động quản trị nhận lực tại Công ty TNHH DV
và Giải pháp truyền thông CNTT số 5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị
nguồn nhân lực, những tồn tại trong công tác tổ chức quản trị nguồn nhân lực và ảnh hưởng
của nó đến năng suất lao động và hiệu quả công việc cũng như ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của công ty như thế nào?
4. phạm vi nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu các vấn đề về quản trị nhận lực tại Công ty TNHH DV và Giải
pháp truyền thông CNTT số 5, trong phạm vi thành phố Hà Nội, với các số liệu thu thập từ
các phòng ban trực thuộc công ty.
5. phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu mô tả, đó là kết hợp giữa
quan sát tình hình thực tế hoạt động của các phòng ban kết hợp việc thảo luận trực tiếp với
người làm công tác quản trị, cũng như đúc kết phần việc cụ thể mà mình được tham gia, từ
đó phân tích và nêu lên những nhận xét của bản thân.
Thu thập số liệu, báo cáo của phòng Tổ chức hành chính, phòng kế toán, phòng kế
hoạch, phòng kinh doanh và phòng vật tư.
6. Kết cấu 2 phần, bao gồm:

 Phần 1: Thực tập chung
Chuơng1: Khái quát về Công ty và hoạt động quản trị Công ty TNHH DV và Giải
pháp truyền thông CNTT số 5

 Phần 2: Thực tập chuyên sâu
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại Công ty Công ty TNHH DV
và Giải pháp truyền thông CNTT số 5
Chương 3: Một số đề xuất kiến nghị hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác
quản trị nhân sự tại công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5

Nguyễn Trúc Anh

2

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Dù đã cố gắng tìm hiểu, kết hợp thực tế và những kiến thức đã học trong nhà
trường nhưng do thời gian thực tập ngắn còn hạn chế bài viết của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được nhiều sự góp ý để em hoàn thiện hơn kiến
thức của mình phục vụ cho công việc thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến đã nhiệt tình hướng dẫn,
định hướng cho em trong thời gian hoàn thành báo cáo thực tập; em cảm ơn các cô chú,
anh chị trong Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 đã giúp đỡ, chỉ
bảo em trong quá trình thực tập, đặc biệt là các anh chị phòng hành chính nhân sự và
phòng chất lượng để em có thêm những kiến thức, kinh nghiệm thực tế phục vụ tốt hơn
cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, Ngày 12 tháng 03 năm 2016
Sinh viên


Nguyễn Trúc Anh

Nguyễn Trúc Anh

3

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN 1: THỰC TẬP CHUNG
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIẢI PHÁP
TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỐ 5
1.1.

Tổng quan về Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5

1.1.1. Thông tin chung về Công ty

 Tên Công ty:
 Tên Tiếng việt: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG VÀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỐ 5
Tên giao dịch quốc tế: FIFTH MEDIA COMPANY LIMITED.
 Tên viết tắt: 5 TH MEDIA CO., LTD
 Hình thức: Công ty TNHH DỊCH VỤ GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN SỐ 5 là doanh nghiệp được thành lập theo loại hình công ty cổ
phần. Công ty chịu trách nhiệm tuân theo luật pháp của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và các điều khoản quy định trong hợp đồng và điều lệ của Công ty cổ
phần.


 Đại diện lãnh đạo:
 Tổng giám đốc: Ông Lê VănTuấn
 Phó tổng giám đốc: Ông Trương Nam Khanh
Địa chỉ văn phòng đại diện: Tầng 1, Tòa nhà Ro Lan No, số 128 Nguyễn Phi
Khanh, phường Đa Kao, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Địa chỉ văn phòng giao dịch: Tầng 6, Tòa nhà Anh Minh, số 36, phố Hoàng Cầu,
phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: 84-4-37264253. Fax: 84-4-37264254.
Website: />1.1.2. Lĩnh vực hoạt động
Là công ty giải pháp Marketing tương tác trên di động và truyền thông số, được
đầu tư bởi Tập đoàn Đầu tư Tài chính Netrove Ventures Corporation www.netrove.com.
FMC cung cấp các giải pháp marketing di động và truyền thông số thuận tiện, bao gồm
Nguyễn Trúc Anh

4

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

quảng cáo và marekting trực tuyến trên di động tới thị trường châu Á. Hiện nay, FMC
đang tập trung phát triển thị trường Việt Nam. Các linh vực hoạt động bao gồm:

 Phát triển và cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng của ứng dụng không dây, dịch vụ và sản
phẩm thông qua nền tảng công nghệ tối tân;
 Cung cấp dịch vụ quảng cáo và giải pháp tiếp thị thông qua mạng lưới liên kết đối tác
và Websites;
 Quảng cáo, tiếp thị, quảng bá cho dịch vụ, nội dung, sản phẩm của bên thứ ba thông

qua các phương tiện truyền thông kỹ thuật số bao gồm cả mạng internet và TVCs;
Cung cấp dịch vụ quảng cáo trên di động và các giải pháp tiếp thị.
Các sản phẩm dịch vụ chuyên doanh bao gồm:
 Moblead: Mạng quảng cáo di động Mạng quảng cáo di động hàng đầu Việt
Nam với hệ thống tracking tin cậy, chiến dịch giá ưu đãi và dịch vụ chăm
sóc khách hàng chuyên nghiệp.
 Lozo: Cổng thông tin chiêm tinh Cổng thông tin chiêm tinh đầu tiên tại
Việt Nam với hơn 1,000,000 thuê bao đăng ký, phát triển bởi các chuyên
gia chiêm tinh học hàng đầu Việt Nam.
 5mgate: Dịch vụ cho thuê đầu số Cung cấp dịch vụ cho thuê các đầu số đa
dạng cho đối tác trong và ngoài nước có nhu cầu gia nhập thị trường VAS
Việt Nam.
 Mật ngữ chiêm tinh: Cổng thông tin số về 12 cung hoàng đạo, cung cấp
đầy đủ và đa dạng các nội dung ứng dụng Horoscope vào trong cuộc sống
cũng như các lĩnh vực giải trí khác.
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Dịch vụ giải pháp truyền thông và Công nghệ thông tin số 5 được
thành lập năm 2010, cung cấp tương tác di động, giải pháp truyền thông kỹ thuật số và
những phần mềm dịch vụ tổng hợp theo nhóm cho điện thoại di động cùng các giải pháp
tiếp thị. Là công ty liên doanh giữa Malaysia và Việt Nam. Có 5 năm kinh nghiệm trong
ngành và có 2 văn phòng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

Nguyễn Trúc Anh

5

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Công ty được biết đến nổi trội hơn trong mảng Social Media với sự hỗ trợ của các
bộ công cụ tối ưu hóa. Với lợi thế từ đơn vị đầu tư là Netrove, một trong những tập đoàn
đầu tư lớn trong lĩnh vực công nghệ số, Công ty đã xây dựng một hệ thống quảng cáo
riêng biệt, cũng như cập nhật những công nghệ tiên tiến từ các quốc gia đứng đầu trong
thị trường. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã xây dựng nên những hệ thống quảng cáo
hiển thị và hệ thống quảng cáo trên mobile riêng biệt. Song song đó, một hệ sinh thái
được xây dựng với những bộ công cụ giúp nhà quảng cáo xây dựng và quản lý chiến dịch
một cách hiệu quả bao gồm: - Social monitoring tool - Influencer tool - Social insight
tool - Social ad optimization. Slogan của Công ty: “Numbers do talk, but strategy talks
louder”.
1.1.4. Sứ mệnh tầm nhìn và giá trị cốt lõi.
Sứ mệnh:
Đối với khách hàng: Mang đến Sản phẩm chất lượng với giá cả cạnh tranh. Xây
dựng mối quan hệ đối tác dựa trên uy tín, danh dự và nguyên tắc hai bên cùng có lợi.
Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng
tạo và nhân văn.
Đối với xã hội: Lấy lợi ích xã hội làm lợi ích bền vững cho doanh nghiệp; Đóng
góp tích cực vào sự an toàn trong lao động cho người Việt.
Tầm nhìn:
Trở thành tổ chức hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp thiết bị Bảo Hộ Lao
động. Thành lập trung tâm nghiên cứu và ứng dụng về An toàn lao động.
Giá trị cốt lõi:
Chất lượng và uy tín là giá trị cốt lõi quan trọng nhất; con người là giá trị cốt lõi
tiên quyết để tạo nên chất lượng và uy tín; và sự đoàn kết được coi là tôn chỉ bắt buộc
trong sự nghiệp xây dựng và phát triển doanh nghiệp.
1.2 . Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Công ty
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Nguyễn Trúc Anh


6

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Trong cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty, cơ quan quyền lực cao nhất là Hội đồng
quản trị sau đó đến ban Tổng giám đốc rồi đến các giám đốc chức năng. Cụ thể như sau:


Hội đồng quản trị:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN GIÁM ĐỐC

P.KINH
P.KINH DOANH
DOANH

P.HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ


P.
P. QUẢN
QUẢN LÝ
LÝ DỰ
DỰ
ÁN
ÁN

P.MARKETING

P.TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN

Hội đồng quản trị là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty. HĐQT được các bên
chỉ định và có quyền ra các quyết định tại các cuộc họp của Hội đồng. Các cuộc họp của
Hội đồng được tổ chức theo nhu cầu nhưng ít nhất 2 lần/năm, một lần vào tháng 3 và một
lần vào tháng 11.
Mỗi thành viên trong HĐQT có thể ủy quyền cho một đại diện tham gia các cuộc
họp của Hội đồng và biểu quyết. Các cuộc họp bất thường phải do Chủ tịch quyết định
hay theo yêu cầu của TGĐ hoặc Phó TGĐ nhưng phải thông báo cho tất cả các thành
viên trong HĐQT ít nhất 21 ngày trước khi cuộc họp bắt đầu. HĐQT có quyền bổ nhiệm,
thay đổi, bãi miễn Chủ tịch HĐQT, Phó chủ tịch, TGĐ, Kế toán trưởng và chịu trách
nhiệm trước các bên về những thiếu sót trong khâu quản lý và trong việc vi phạm điều
lệ làm tổn hại đến Công ty.
Nguyễn Trúc Anh

7

Lớp C13QT2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Ban tổng giám đốc:
Ban TGĐ chịu trách nhiệm trước HĐQT về hoạt động của Công ty, thực hiện đầy
đủ quyết định của HĐQT. Đại diện cho Công ty trong quan hệ với cơ quan Nhà nước và
các bên thứ ba về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty trong phạm vi
điều lệ của Công ty. Ban tổng giám đốc có quyền hạn cao nhất trong mọi vấn đề có liên
quan tới việc quản lý các hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty TNHH DV và Giải
pháp truyền thông CNTT số 5.
 Ban kiểm soát nội bộ:
Phối hợp xây dựng và kiểm soát việc thực hiện các quy trình công việc, các quy
định, chính sách liên quan đến mọi hoạt động của Công ty.Giám sát, đánh giá hiệu quả
việc thực hiện các quy trình quản lý rủi ro của tổ chức.
Báo cáo đánh giá nội bộ: báo cáo tổng hợp các nội dung được phát hiện, cáckhuyến
nghị, phản hồi và kế hoạch hành động sau mỗi đợt đánh giá. Phối hợp xây dựng, hoàn
thiện và đánh giá duy trì hiệu lực của các chứng chỉ ISO.
 Ban giám đốc
Tư vấn cho ban TGĐ trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh và chiến lược của
Công ty.
Phối hợp với các giám đốc chuyên môn khác trong việc thực hiện các định hướng
chiến lược.
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho từng giám đốc:
Giám đốc điều hành: Quản lý hoạt động mua hàng và kế hoạch vật tư.
Giám đốc tài chính: Quản lý phòng quản trị và phát triển thương hiệu, phòng kế
toán bao gồm các hoạt động lập kế hoạch, kiểm soát bán hàng; tài chính, kế toán; hành
chính, nhân sự.
Giám đốc sản xuất: Giám đốc sản xuất quản lý trực tiếp phòng Sản xuất và Tổ
quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động sản xuất, năng suất và chất lượng sản phẩm,

kho hàng.
 Phòng kinh doanh tiếp thị:
Chức năng

Nguyễn Trúc Anh

8

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Hoạch định chiến lược kinh doanh tiếp thị sản phẩm do công ty làm chủ đầu tư : bán
hoặc cho thuê;
 Hoạch định cụ thể chiến lược tiêu thụ sản phẩm và hoàn thành mục tiêu doanh thu từ
hoạt động kinh doanh;
 Tối đa hoá doanh thu từ tất cả các sản phẩm do công ty làm chủ đầu tư.
 Tham mưu giúp giám đốc Công ty xác định phương hướng, mục tiêu kinh doanh
trong lình vực nhập khẩu các thiết bị phòng chống độc, các thiết bị an toàn lao động
đặc chủng dùng cho các lĩnh vực đặc chủng.
Nhiệm vụ
 Hoàn thành mục tiêu doanh số do Ban giám đốc đề ra;
 Phát triển doanh thu, phát triển khách hàng, phát triển thương hiệu;
 Hoạch định các chương trình marketing bằng những công cụ hữu hiệu. Báo cáo và
chịu trách nhiệm các báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh tiếp thị cho Ban giám
đốc.
 Nghiên cứu, tiếp thị, tìm nguồn hàng, thị trường nội địa, bảo đảm việc làm thường
xuyên cho Công ty.
 Chuẩn bị các Hợp đồng kinh tế để Giám đốc Công ty ký, quản lý các hợp đồng kinh

tế. Tổ chức theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các hợp đồng, kịp thời đề xuất
với Giám đốc công ty sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng khi cần thiết.



Phòng Quản Lý Dự Án
Chức năng
o Phòng Quản Lý Dự Án là bộ phận tham mưu cho Giám Đốc về tất cả các dự
án của công ty;
o Thực hiện dự án hiệu quả, chất lượng tốt nhất;
o Tổ chức, điều phối, đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện của các nhà đầu tư
và các đơn vị tư vấn thiết kế đúng tiến độ, đúng chất lượng;
o Đảm bảo an toàn lao động cho từng dự án.

Nguyễn Trúc Anh

9

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

o Thương thảo các Hợp đồng kinh tế trình Giám đốc Công ty ký kết. Quản lý
theo dõi việc thực hiện các hợp đồng đã được Giám đốc ký với khách hàng.
o Xây dựng kế hoạch đầu tư sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ tất cả các máy móc,
kho tàng bến bãi hiện có của Công ty nhằm đảm bảo chống xuống cấp và phục
vụ tốt cho mục đích kinh doanh của Công ty.
Nhiệm vụ
o Đảm bảo kiểm soát việc thực thi của các tổ chức tham gia dự án tuân thủ đúng

quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý chất lượng (NĐ209/NĐ-CP);
o Thực hiện đúng quy trình quản lý chất lượng ISO của công ty;
o Xem xét, hoạch định tổng tiến độ chung của dự án, phê duyệt chấp thuận, theo
dõi tiến độ chi tiết hàng tháng của các đơn vị tư vấn thiết kế;
o Thường xuyên kiểm tra, theo dõi, đôn đốc tiến trình thực hiện, nếu không đạt
như kế hoạch phải tìm hiểu nguyên nhân và chỉ đạo biện pháp khắc phục.
o Đề xuất với lãnh đạo Công ty về các biện pháp quản lý nhằm tăng năng suất
lao động, nâng cao hiệu quả quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 Phòng tài chính kế toán:
o Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác kế toán tài chính,
đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
toàn Công ty.
o Là cơ quan sử dụng chức năng thông qua đồng tiền để kiểm tra mọi hoạt
động sản xuất - kinh doanh trong công ty.
o Xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn để bảo đảm cho mọi nhu
cầu về vốn phục vụ nhiệm vụ SXKD của toàn Công ty
o Thực hiện chế độ ghi chép, phân tích, phản ánh chính xác, trung thực, kịp
thời, liên tục và có hệ thống số liệu kê toán về tình hình luân chuyển, sử
dụng vốn, tài sản cũng như kết quả hoạt động SXKD của công ty.
o Tổ chức theo dõi công tác hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm, định kỳ tổng
hợp báo cáo chi phí sản xuất và giá thành thực tế sản phẩm. Tham mưu cho

Nguyễn Trúc Anh

10

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


giám đốc công ty các biện pháp nhằm giảm chi phí, hạ thấp giá thành sản
phẩm.
o Phản ánh chính xác giá trị của các loại hàng hoá, vật tư thiết bị, sản phẩm ...
của công ty giúp Giám đốc công ty ra những quyết định SXKD chính xác, kịp
thời.
o Khai thác, đảm bảo đủ nguồn vốn phục vụ kịp thời cho hoạt động SXKD của
toàn công ty.
o Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của toàn công ty
thông qua công tác quản lý thu, chi tài chính, phân phối thu nhập, thực hiện
nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước. Đề xuất với giám đốc các biện pháp
phân phối, sử dụng các quỹ của Công ty. Tổng hợp, phân tích tình hình quản
lý, sử dụng các quỹ của công ty trong năm.
o Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ hạch toán, quản lý tài chính ở các đơn
vị thành viên một cách thường xuyên vàcó nề nếp theo đúng các nguyên tắc và
chế độ kế toán hiện hành.
o Mở tài khoản gửi ngân hàng, hàng tháng lên bảng cân đối kế toán, lập báo cáo
định kỳ.
o Đảm bảo đủ đúng thời gian tiền lương cho cán bộ, công nhân viên và thanh
toán các chế độ cho cán bộ, công nhân viên toàn Công ty.
 Phòng hành chính nhân sự:
o Lập kế hoạch chi tiết bổ xung, bố trí nhân lực cho từng đơn vị chức năng. Xây
dựng nội quy, qui chế hoạt động, nội quy lao động, tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng tay nghề, đảm bảo mọi chế độ chính sách.
o Tổ chức công tác đối nội, đối ngoại, mua sắm các trang thiết bị, văn phòng
phẩm, điều hành sinh hoạt thông tin, quan tâm đời sống cán bộ, công nhân
viên toàn Công ty. Văn thư đánh máy, quản lý hồ sơ tài liệu đúng qui định.
o Điều hành phương tiện cho cán bộ đi công tác, tổ chức công tác dịch vụ văn
phòng, tổ chức chuẩn bị cho các cuộc họp của Công ty.
1.3. Các nguồn lực Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5

Nguyễn Trúc Anh

11

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.3.1. Nhân lực
Tính đến ngày 31/12/2015, số lượng cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH
DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 là 160 người, như vậy có thể thấy Công ty có
đội ngũ lao động tương đối nhiều và được xếp vào doanh nghiệp vừa. Thống kê cụ thể
lao động của Công ty theo giới tính, độ tuổi, trình độ ta có các số liệu cụ thể như sau:
a) Cơ cấu lao động theo giới tính:
Công nhân viên nam là 115 người (chiếm 59,75%)
Công nhân viên nữ là 45 người (chiếm 40,25%).

Số lao động 2015
40.25

59.75

Nam

Nữ

Hình 1.2: Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền
thông CNTT số 5 năm 2015
(Nguồn: Phòng quản trị và phát triển thương hiệu)

Qua biểu đồ hình 1.2 nhận thấy số lao động nam (115 người chiếm 59,75%) của
Công ty nhiều hơn số lao động nữ (45 người chiếm 40,25%) là 70 người. Điều này cũng rất
dễ hiểu bởi lẽ lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH DV và Giải pháp
truyền thông CNTT số 5 là sản phẩm về dịch vụ phần mềm, đây là lĩnh vực đòi hỏi lao động
chủ yếu là nam giới vì đòi hòi là các lập trình viên và đặc thù của là hay phải làm việc
khuya, phải làm việc trong môi trường áp lực cao do đó lao động nam thường chiếm đa số.

Nguyễn Trúc Anh

12

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Do đó, có thể thấy rằng cơ cấu lao động phân theo giới tính của Công ty TNHH DV và
Giải pháp truyền thông CNTT số 5 đã phù hợp với ngành nghề mà Công ty đang tham gia
sản xuất kinh doanh, ngành mà lao động nam là chủ yếu.
b) Cơ cấu lao động theo độ tuổi:
Công nhân viên nhỏ hơn 30 tuổi là: 55 người (chiếm 34,37%)
Công nhân viên từ 30 tuổi – 34 tuổi là: 48 người (chiếm 30%)
Công nhân viên từ 35 tuổi – 39 tuổi là: 36 người (chiếm 22,5%)
Công nhân viên lớn hơn 39 tuổi là: 21 người (chiếm 13,13%)

Hình 1.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền
thông CNTT số 5 năm 2014

13.13


34.37

22.5

Nhỏ hơn 30
30 - 34
35 -39
trên 39

30

(Nguồn:
Phòng hành chính nhân sự)
+ Nhóm tuổi từ 18 - 29 luôn năng động và hoài bão trong công việc để khẳng định bản thân.
Nhưng hay thay đổi, chưa xây dựng lòng trung thành với công ty. Công ty luôn tạo mọi điều
kiện thuận lợi để người lao động phát huy tất cả các năng lực tiềm tàng, đánh giá đúng và bố
trí công việc phù hợp, có các chính sách đãi ngộ để xây dựng lòng trung thành.
+ Nhóm tuổi từ 30 - 39 là lực lượng lao động đã có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, kỹ
năng, định hướng rõ ràng về nghề nghiệp đang theo. Nhóm này đòi hỏi công ty phải đánh
Nguyễn Trúc Anh

13

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

giá đúng thành tích làm việc, cơ hội phát triển, vị trí trong công ty, chế độ lương bổng, khen
thưởng. Ngược lại, người lao động sẽ có khuynh hướng bất mãn không hợp tác với công ty

và tìm kiếm công việc mới ở đối thủ cạnh tranh. Công tác quản trị nhân sự của công ty rất
chú trọng đến nhóm lao động này có các chính sách hợp lý nhằm duy trì và phát huy tối đa
nguồn nhân lực này.
+ Nhóm tuổi từ trên 39 là lực lượng lao động đã có một vị trí ổn định, vững vàng trong công
việc, có khả năng đào tạo và hướng dẫn cho lớp trẻ kế cận, có tiếng nói nhất định để lớp trẻ
noi theo. Ngoài những chính sách ở nhóm tuổi 30-39, công ty còn tạo điều kiện nâng cao
trình độ chuyên môn, kiến thức quản lý, vui chơi du lịch để đề bạt vào các vị trí cao hơn.
Thông qua số liệu về cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty TNHH DV và Giải pháp
truyền thông CNTT số 5 năm 2015 như biểu đồ hình 1.3 có thể thấy rằng đa số lao động của
Công ty nhỏ hơn 30 tuổi (55 người chiếm 34,37%), tiếp theo là độ tuổi từ 30 tuổi – 34 tuổi
(48 người chiếm 12,42%) và đến 35 tuổi – 39 tuổi (36 người chiếm 22,5%), còn lại độ tuổi
lớn hơn 39 tuổi chiếm tỉ lệ ít nhất (21 người chiếm 13,13%) so với các nhóm độ tuổi khác
trong Công ty.
Như vậy, Công ty có đội ngũ lao động tương đối trẻ, điều này là phù hợp với tính chất công
việc của Công ty đòi hỏi phải có sức khỏe để làm việc theo ca, mặt khác còn thuận lợi cho
việc đào tạo, bồi dưỡng lao động để nâng cao tay nghề, trình độ và đặc biệt là phục vụ cho
chiến lược phát triển lâu dài của Công ty.
c) Cơ cấu lao động theo trình độ:
Công nhân viên có trình độ trên đại học: 5 người (chiếm 3,12%)
Công nhân viên có trình độ đại học: 35 người (chiếm 21,88%)
Công nhân viên có trình độ dưới đại học: 120 người (75%)
Hình 1.4: Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền
thông CNTT số 5 năm 2015

Nguyễn Trúc Anh

14

Lớp C13QT2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NĂM 2015
21.88
3.12

75

Sau đại học

Đại Học

Dưới Đại Học

(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Thông qua biểu đồ hình 1.4 ta thấy phần lớn lao động của Công ty chủ yếu là ở trình
độ dưới đại học (120 người chiếm 75%). Điều này là do yêu cầu đặc thù của ngành Sản xuât
mặt hàng công nghiệp cần lao động chân tay trong các xưởng sản xuất, đây cũng cho thấy
Công ty đã quan tâm tới việc tuyển chọn lao động đầu vào và việc cần đào tạo nâng cao
trình độ tay nghề người lao động. Ngoài ra, tỷ lệ lao động đại học cũng chiếm 21,88%, đây
cũng là một trong những vấn đề mà Công ty cần phải chú trọng, vì đội ngũ làm việc trên các
phòng ban có trình độ đại học và sau đại học là khá khiêm tốn, trong khi đó mà trình độ quản
lý đang là điều mà nhiều công ty trong ngành đang chú trọng quan tâm.
1.3.2.Vật lực
Để đáp ứng nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã rất coi trọng
đến cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất.
Cơ sở hạ tầng:
2
Khu vực văn phòng: 1.500 m

2
Khu vực nghỉ ngơi: 200m
2
Khu vực nhà ăn: 400 m
Máy móc, thiết bị:

Nguyễn Trúc Anh

15

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hoạt động trên nhiều lĩnh vực do đó máy móc, thiết bị của Công ty được đầu tư
khá lớn với các máy móc hiện đại và đa dạng, chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngoài.
Trong đó, có thể kể tới một số dây chuyền, máy móc như sau:
Bảng 1.1: Một số máy móc thiết bị của Công ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông
CNTT số 5 tính đến 01/01/2015
STT Tên máy
Số lượng
Nhà sản xuất
1.

SYSTEM x3500 M4 - 7383B5A

6

Nhật Bản


2.

Máy chủ Lenovo IBM® System® x3100 M5

10

Trung Quốc

3.

SYSTEM X3250 M5

5

Nhật Bản

4.

DELL PowerEdge T430

6

Nhật Bản

5.

Dell PowerEdge R430

6


Nhật Bản

6.

HP Pavilion 22fi 21.5-in IPS LED Backlit
Monitor

25

Trung Quốc

7.

SONY VPL-DX147

3

Trung Quốc

(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp)
2.1.1.

1.3.3 Tài lực

Công ty luôn đảm bảo duy trì ổn định nguồn lực tài chính phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình. Thêm vào đó, với sự hậu thuẫn của hai chủ đầu tư lớn là
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và LG – Ericcsion của Hàn Quốc càng đảm
bảo duy trì tiềm lực tài chính cho Công ty.
1.3.4.. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012 - 2014 của Công ty

Dưới đây là báo cáo thống kê về kết quả hoạt động sản xuất của Công ty TNHH
DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5 trong 4 năm gần đây từ năm 2010 đến năm
2013 (số liệu được lấy vào cuối mỗi năm):
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2012 đến năm 2014 của Công
ty TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5

Nguyễn Trúc Anh

16

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Doanh thu thuần

Đơn vị

Năm

Năm

Năm

tính
Triệu

2012


2013

2014

45,713

64,271

79,081

1,863

2,837

4,123

3,964

5,118

6,245

148
22
9
161

161
8
15

154

154
16
4
164

đồng
Triệu

Lợi nhuận

đồng
Nghìn

Thu nhập bình quân

đồng
Người
Người
Người
Người

Lao động đầu kỳ báo cáo
- Lao động tăng trong kỳ
- Lao động giảm trong kỳ
Lao động cuối kỳ báo cáo

(Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2012 – 2014)
Hình 1.5: Biểu đồ doanh thu và lợi nhuận trước thuế từ năm 2012 – 2014 của Công ty

TNHH DV và Giải pháp truyền thông CNTT số 5
79
80
64.27

70
60
50

45.7
Doanh thu
Lợi nhuận

40
30
20
10
0

2012

2013

2014

(Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2012 – 2014)
Qua bảng số liệu nhận thấy hầu như doanh thu của Công ty TNHH DV và Giải
pháp truyền thông CNTT số 5 tăng qua các năm. Tổng doanh thu của Công ty năm 2013
tăng mạnh so với năm 2012 do bước sang năm 2013 từ 45.7 tỷ lên 64.27 tỷ tương ứng
18.57 tỷ tương đương tỷ lệ tăng 40.63%. Giai đoạn 2013 -2014 công ty vẫn có những

mức tăng trưởng doanh thu đáng kể từ 64.27 tỷ lên 79 tỷ tương ứng tăng 14.73 tỷ, hay
22.91%. Điều đó là do Công ty chủ động tăng sản lượng sản xuất, tập trung và chất
Nguyễn Trúc Anh

17

Lớp C13QT2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

lượng sản phẩm và đặc biệt là công ty đã quan tâm đầu tư cho nguồn nhân lực: tập huấn
nâng cao tay nghề công nhân, thi đua khen thưởng cho các sáng kiến nâng cao năng suất
lao động, tiết kiệm chi phí và hao phí.
Như vậy, trong bối cảnh nhiều doanh nghiệp khác gặp khó khăn, thậm chí thua
lỗ, tuy còn gặp nhiều khó khăn trong thời kỳ mà nền kinh tế đang có nhiều những thách
thức và thay đổi trong môi trường kinh doanh Công ty vẫn trên đà duy trì và phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như không ngừng nâng cao thu nhập, cải thiện đời
sống NLĐ. Từ đó, củng cố và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường cung
cấp các giải pháp công nghệ thông tin.

Nguyễn Trúc Anh

18

Lớp C13QT2


×