Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Phân tích mối quan hệ giữa quy mô, thành phần hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.48 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM

PHẠM XUÂN MINH

PHÂN TÍCH M ỐI QUAN HỆ GIỮA QUY MÔ,
THÀNH PH ẦN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HI ỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUỐC TUẤN

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, số
liệu, được sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung trích dẫn đều ghi rõ
nguồn gốc và kết quả trình bày trong luận văn chưa được công b ố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác.
TÁC GI Ả LUẬN VĂN

PHẠM XUÂN MINH


ii



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................
1.

Lý do ch ọn đề tài .................................................................................................

2.

Mục tiêu nghiên c ứu ............................................................................................

3.

Phương pháp nghiên c ứu .....................................................................................

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................

5.

Ý ngh ĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................

6.


Bố cục của luận văn.............................................................................................

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ VÀ HI ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ....................................................
1.1. Khái quát v ề Ngân hàng thương mại cổ phần.................................................
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại cổ phần ..........................................
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng thương mại cổ phần .................................
1.1.3. Quản trị ngân hàng thương mại cổ phần ..................................................
1.2. Khái quát v ề Hội đồng quản trị ......................................................................
1.2.1. Khái niệm Hội đồng quản trị ...................................................................

1.2.2.Quy mô H ội đồng quản trị...
1.2.3. Thành phần Hội đồng quản trị...............................................................
1.2.3.1. Thành viên HĐQT điều hành (inside directors) ..................................
1.2.3.2. Thành viên HĐQT không điều hành ..................................................
1.2.3.3. Thành viên HĐQT độc lập (outside/independent directors)................
1.2.4. Cơ cấu thành phần Hội đồng quản trị ....................................................

1.2.5.Trách nhiệm của Hội đồng q


iii

1.3.

Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP....................... 12

1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP ..13
1.3.1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).............................................. 14

1.3.1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)..................................................... 15
1.3.1.3. Mối quan hệ giữa ROE và ROA...................................................................... 16
1.3.2.Các nhân t ố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP16
1.3.2.1. Các nhân t ố chủ quan......................................................................................... 17
1.3.2.2. Các nhân t ố khách quan.................................................................................... 20
1.4.

Mối quan hệ giữa HĐQT và hiệu quả hoạt động..................................................... 21

1.4.1.

Mối quan hệ giữa quy mô HĐQT và hiệu quả hoạt động.............................. 23

1.4.2.

Mối quan hệ giữa thành phần HĐQT và hiệu quả hoạt động....................... 24

1.4.2.1. Vai trò c ủa thành viên độc lập và hiệu quả hoạt động................................ 24
1.4.2.2. Vai trò c ủa thành viên điều hành và hi ệu quả hoạt động..........................25
1.5.

Các công trình nghiên c ứu trên thế giới về mối quan hệ giữa quy mô, thành

phần hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động..................................................................... 26
1.5.1.

Quy mô h ội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động.......................................... 26

1.5.2.


Thành phần hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động..................................... 29

1.5.2.1. Thành viên độc lập và hiệu quả hoạt động..................................................... 29
1.5.2.2. Thành viên điều hành và hi ệu quả hoạt động............................................... 30
1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho các NHTMCP Việt Nam............................................. 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................................... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÁC NHTMCP VI ỆT NAM..................................................................................... 34
2.1.

Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam.........34

2.1.1.

Vai trò c ủa Hội đồng quản trị tại các NHTMCP Việt Nam.......................... 34

2.1.1.1. Tác động tích cực................................................................................................. 36
2.1.1.2. Tác động tiêu cực................................................................................................. 38
2.1.2.

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam .41

2.1.2.1. Về quy mô v ốn điều lệ....................................................................................... 41


iv

2.1.2.2. Khả năng sinh lời................................................................................................. 43
2.1.2.3. Về tăng trưởng tín dụng...................................................................................... 45
2.1.2.4. Về hệ số an toàn vốn (CAR)............................................................................. 46

2.1.2.5. Đa dạng hoá sản phẩm kinh doanh.................................................................. 48
2.2.

Những thuận lợi............................................................................................................... 48

2.2.1.

Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu r ộng................................ 48

2.2.2.

Môi trường pháp lý ngày càng hoàn thi ện........................................................ 50

2.3.

Những thách thức đặt ra đối với hệ thống NHTM Việt Nam................................ 51

2.3.1.

Tình trạng sở hữu chéo.......................................................................................... 52

2.3.2.

Tỷ lệ nợ xấu.............................................................................................................. 55

2.3.3.

Rủi ro thanh khoản.................................................................................................. 57

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................................... 59

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP LUẬN, MÔ HÌNH NGHIÊN C ỨU VÀ K ẾT
QUẢ NGHIÊN C ỨU.............................................................................................................. 60
3.1.

Phương pháp luận............................................................................................................ 60

3.2.

Xây dựng mô hình nghiên cứu..................................................................................... 61

3.2.1.

Mô t ả các biến trong mô hình.............................................................................. 61

3.2.1.1. Biến phụ thuộc...................................................................................................... 61
3.2.1.2. Biến độc lập........................................................................................................... 62
3.2.1.3. Biến kiểm soát...................................................................................................... 62
3.2.2.

Thiết lập mô hình nghiên cứu............................................................................... 62

3.2.2.1. Mô hình ước lượng OLS cho dữ liệu gộp...................................................... 62
3.2.2.2. Mô hình hồi qui với các tác động cố định...................................................... 63
3.2.3.

Dữ liệu nghiên cứu.................................................................................................. 65

3.2.4.

Phương pháp xử lý s ố liệu.................................................................................... 65


3.3.

Kết quả nghiên cứu......................................................................................................... 66

3.3.1. Mô hình hồi qui tuyến tính thông thường cho dữ liệu gộp (pooled OLS) ..66
3.3.1.1. Thống kê mô t ả các biến độc lập, biến phụ thuộc và các bi ến kiểm soát .
66


v

3.3.1.2. Hệ số tương quan Pearson................................................................................. 67
3.3.1.3. Kết quả hồi qui cho mô hình dữ liệu gộp....................................................... 68
3.3.2.

Mô hình hồi qui với các tác động cố định (fixed effects-FE)....................... 70

3.3.2.1. Thống kê mô t ả.................................................................................................... 71
3.3.2.2. Kết quả hồi qui với các tác động cố định....................................................... 72
3.3.3.

Lý gi ải kết quả nghiên cứu................................................................................... 73

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................................... 77
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM.................................................................................................................................. 78
4.1.


Một số kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam..................79

4.1.1.

Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả công tác qu ản trị điều hành...............79

4.1.2.

Một số kiến nghị nâng cao năng lực tài chính.................................................. 81

4.1.3.

Một số kiến nghị nâng cao năng lực quản trị nội bộ....................................... 82

4.2.

Kiến nghị........................................................................................................................... 83

4.2.1.

Đối với Chính phủ................................................................................................... 83

4.2.2.

Đối với Ngân hàng Nhà nước............................................................................... 85

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................................... 86
KẾT LUẬN................................................................................................................................. 87
TÀI LI ỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 89
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH K ẾT QUẢ XẾP HẠNG NĂNG LỰC CẠNH

TRANH CỦA 27 NHTMCP LẤY MẪU
PHỤ LỤC 2: VỐN ĐIỀU LỆ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN
2006-2012
PHỤ LỤC 3: SỐ LIỆU THU THẬP CỦA 27 NHTMCP GIAI ĐOẠN 20042012


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HI
Các ký hi ệu,

ỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Tiếng Anh

từ viết tắt
ABB

An Binh Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng An Bình

ACB

Asia Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng Á Châu

Agribank


Vietnam Bank for Agriculture and
Rural Development

NHTM Nông nghi ệp và Phát tri
ển Nông thôn
Tài sản cố định/Tổng tài sản

AST
BacA Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng B ắc Á

Bao Viet Joint Stock Commercial Bank

Ngân hàng B ảo Việt

BDS

Board size

Quy mô H ội đồng quản trị

BIDV

Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of Vietnam

NHTM Đầu tư và Phát triển

CAR


Capital Adequacy Ratio

Hệ số an toàn vốn

CEO

Chief Executive Officer

Tổng giám đốc/Giám đốc

Great Asia Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng Đại Á

EAB

DongA Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng Đông Á

EIB

Viet Nam Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng Xu ất Nhập Khẩu

FCB

First Joint Stock Commercial Bank


Ngân hàng Đệ Nhất

GPB

Global Petro Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng D ầu Khí Toàn Cầu

HBB

Habubank

Ngân hàng Nhà Hà N ội

HDB

Housing development Commercial
Joint Stock Bank

Ngân hàng Phát tri ển

BacAbank
Baovietbank

DaiAbank

TP.HCM Hội đồng quản trị

HĐQT

KLB

Kien Long Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng Kiên Long

LPB

LienViet Commercial Joint Stock Bank
– Lienviet Post Bank

Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

MB

Military Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng Quân đội

MDB

Mekong Development Joint
Stock Commercial Bank

Ngân hàng Phát Tri ển Mê Kông

MHB

Housing Bank of Mekong Delta


NHTM Phát triển nhà Đồng
bằng sông C ửu Long


vii

Các ký hi ệu,

Tiếng Anh

từ viết tắt

Tiếng Việt

MSB

The Maritime Commercial Joint
Stock Bank

Ngân hàng Hàng H ải

NAB

Nam A Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng Nam Á

NVB

Nam Viet Commercial Joint Stock Bank


Ngân hàng Nam Vi ệt
Ngân hang

NH
NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần

NHTMNN

Ngân hàng Thương mại Nhà nước

OCB

Orient Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng Phương Đông

OJB

Ocean Commercial Joint Stock Bank


Ngân hàng Đại Dương

OLS

Ordinary least squares

Phương pháp bình phương
tối thiểu

PCB

VietNam Tin Nghia Commercial
Joint Stock Bank

Ngân hàng Vi ệt Nam Tín Nghĩa

PGB

Petrolimex Group Commercial Joint
Stock Bank

Ngân hàng Xăng dầu Petrolimex

PNB

Southern Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng Phương Nam


ROA

Return On Asset

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Return On Equity

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu

SCB

Sai Gon Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng Sài Gòn

Seabank

Southeast Asia Commercial Joint
Stock Bank

Ngân hàng Đông Nam Á

SGB

Saigon Bank for Industry & Trade


Ngân hàng Sài Gòn Công th ương

SHB

Saigon-Hanoi Commercial Joint
Stock Bank

Ngân hàng Sài gòn – Hà nội
Quy mô ngân hàng

SIZE
STB

Sacombank

Ngân hàng Sài Gòn Th ương

TCB

Viet Nam Technologicar and
Commercial Joint Stock Bank

Tín Ngân hàng K ỹ thương Tổ

TCTD

chức tín dụng


viii


Các ký hi ệu,

từ viết tắt
TPB

Tiếng Anh
TienPhong Commercial Joint Stock Bank

Tiếng Việt
Ngân hàng Tiên Phong

TSCĐ

Tài sản cố định

TVDH

Thành viên điều hành

TVDL

Thành viên độc lập

VCB

Joint Stock Commercial Bank for Foreign
Trade of Vietnam (Vietcombank)

NHTM Ngoại thương


VIB

Vietnam International Commercial
Joint Stock Bank

Ngân hàng Qu ốc Tế

Viet Capital
bank

Viet Capital Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng B ản Việt
(Gia Định cũ)

VietAbank

Viet A Commercial Joint Stock Bank

Ngân hàng Vi ệt Á

Vietbank

Viet Nam Thuong Tin Commercial
Joint Stock Bank

Ngân hàng Vi ệt Nam Thương tín

Vietnam Bank for Industry and Trade


NHTM Công thương

Vietinbank

Việt Nam

VN
VNCB

Vietnam Construction Joint Stock Bank

VPB

Vietnam Commercial Joint Stock Bank
for Private Enterprise

Ngân hàng Xây d ựng
VN (Đại Tín cũ)
Ngân hàng Vi ệt Nam
Thịnh Vượng

WB

Western Rural Commercial Joint
Stock Bank

Ngân hàng Phương Tây



ix

DANH MỤC CÁC B ẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: So sánh ngân hàng Vi ệt Nam với các nước trong khu vực năm 2010
Bảng 2.2: ROA, ROE của hệ thống NHTMCP giai đoạn 2007-2012
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng của hệ thống ngân hàng giai đoạn 2007-2012
Bảng 2.4: Tỷ lệ an toàn vốn của hệ thống TCTD Việt Nam 2011-2012
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng giai đoạn 2007-2012
Bảng 3.1: Thống kê mô t ả cho các biến dữ liệu (OLS)
Bảng 3.2: Thống kê hệ số tương quan Pearson
Bảng 3.3: Kết quả hồi quy cho mô hình dữ liệu gộp với biến phụ thuộc là ROE
Bảng 3.4: Kết quả hồi quy cho mô hình dữ liệu gộp với biến phụ thuộc là ROE có
phân tích độ mạnh vce(robust)
Bảng 3.5: Thống kê mô t ả cho các biến dữ liệu (fixed effects)
Bảng 3.6: Kết quả hồi qui mô v ới các tác động cố định với biến phụ thuộc
Bảng 3.7: Kết quả kiểm định sự tương thích giữa mô hình OLS và mô hình FE


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do ch ọn đề tài
Từ khi đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường và đặc biệt là kể từ khi
Việt Nam chính thức trở thành thành viên th ứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO) vào ngày 11 tháng 1 năm 2007, vấn đề quản trị doanh nghiệp đã được đặt ra
như một yêu cầu cấp thiết và quan trọng trong sự ph át triển chung của nền kinh tế.
Bởi hiện nay trên thế giới, đề tài quản trị doanh nghiệp đang trở thành vấn đề thời sự
toàn cầu sau những vụ bê bối của các nhà qu ản lý và điều hành doanh nghiệp đã liên
t ục xảy ra. Điển hình như vụ gian lận của Kenneth Lay - CEO của

công ty Enron, và Bernie Ebbers – CEO của WorldCom ở Mỹ; công ty Vivendi ở
Pháp; công ty Parmalat ở Ý; … và sai phạm của Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám
đốc công ty c ổ phần Mía đường La Ngà, lãnh đạo công ty C ổ phần Xuất nhập khẩu
thuỷ sản Hà Nội, lãnh đạo ngân hàng TMCP Á Châu ở Việt Nam.
Các ngân hàng thương mại với đặc thù là các t ổ chức kinh doanh “tiền”, có độ
rủi ro cao và mức độ ảnh hưởng lớn thì vấn đề quản trị lại càng có ý ngh ĩa hơn, đặc
biệt đối với một nước đang phát triển như Việt Nam . Vì vậy, khi các NHTM làm tốt
công tác qu ản trị điều hành không nh ững làm tăng khả năng cạnh tranh, hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các NHTM mà còn giúp h ạn chế những rủi ro nhất
định mang tính dây chuyền ngăn ngừa khủng hoảng kinh tế có th ể tái diễn. Quản trị
điều hành là hi ệu quả khi có được một Hội đồng quản trị năng đ ộng, hiểu biết, các
thành viên phải độc lập trong chức năng, nhiệm vụ của mình.
Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích mối quan hệ giữa quy mô,
thành phần của Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam” để nghiên cứu sự có mặt của các thành viên
Hội đồng quản trị có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên c ứu và phân tích mối quan hệ giữa quy mô, thành ph ần Hội
đồng quản trị và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam (thành phần Hội đồng quản trị được biểu thị qua hai biến: tỷ lệ %
thành viên độc lập và tỷ lệ % thành viên điều hành trong Hội đồng quản trị).
Kết quả thực nghiệm có thể được dùng như những khuyến nghị cho các chính
sách liên quan đến công tác quản trị điều hành và quản trị tài chính tại các
NHTMCP.
Để đạt được các mục tiêu nghiên c ứu trên, luận văn cần tìm câu trả lời cho

câu hỏi nghiên cứu sau:
- Quy mô HĐQT có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM? Sự gia

tăng thành viên HĐQT có làm giảm hiệu quả hoạt động của NHTM?
- Tỷ lệ % thành viên độc lập có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của

NHTM? Sự gia tăng thành viên độc lập trong HĐQT có làm tăng hiệu quả hoạt
động của NHTM?
- Tỷ lệ % thành viên điều hành có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của

NHTM? Sự gia tăng thành viên thành viên điều hành trong HĐQT có làm gi ảm hiệu
quả hoạt động của NHTM?
3. Phương pháp nghiên cứu:
Để giải quyết các nội dung nghiên cứu, luận văn dựa trên cơ sở phân tích quan
điểm, mô hình và kết quả các bài nghiên c ứu trong và ngoài nước. Sử dụng cả
phương pháp phân tích định tính và định lượng trong việc phân tích, cụ thể như sau:
- Phương pháp phân tích định tính bằng bảng số liệu, bằng đồ thị để phản ánh

tình hình hoạt động của các NHTM.
- Phương pháp định lượng của đề tài là h ồi qui các biến trong mô hình theo

hai cách tiếp cận khác nhau:


3

(1) Toàn bộ dữ liệu được xem như là dữ liệu gộp và việc ước lượng được thực

hiện bằng cách áp d ụng phương pháp bình phương t ối thiểu thông thường cho dữ
liệu gộp. Để hạn chế khả năng đa cộng tuyến của các biến trong mô hình ước lượng,

đề tài áp d ụng kiểm định hệ số tương quan Pearson.
(2) Toàn bộ dữ liệu được sử dụng theo kiểu dữ liệu bảng không cân b ằng và

việc ước lượng được thực hiện dựa trên hồi qui các biến với các tác động cố định. Dữ
liệu bảng không cân b ằng là kiểu dữ liệu có nhi ều đơn vị bảng với quãng thời gian
quan sát khác nhau. Theo đó, dựa vào kiểm định F (hay kiểm định Wald), đề tài sẽ
phân tích mối quan hệ giữa các biến.
Sau đó, để kiểm định sự nhất quán của kết quả thông qua hai cách tiếp cận, đề
tài sử dụng kiểm định Hausman (1978). Việc nghiên cứu và xử lý số liệu được thực
hiện bằng phần mềm Stata phiên bản 11.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: mối quan hệ giữa quy mô, thành phần của Hội đồng

quản trị (đại diện là tỷ lệ % thành viên độc lập và tỷ lệ % thành viên điều hành) và
hiệu quả hoạt động kinh doanh (đại diện là ROE) của các Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về việc thu thập số liệu đối với toàn hệ

thống NHTMCP nên để đảm bảo kích thước và tính đại diện của mẫu đối với đối
tượng khảo sát, tác giả thu thập số liệu từ dữ liệu thứ cấp cơ bản dựa trên các báo cáo
thường niên và báo cáo tài chính h ợp nhất đã đư ợc kiểm toán của 27 ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam cho giai đoạn từ năm 2004-2012.
5. Ý ngh ĩa thực tiễn của đề tài
- Làm rõ m ối quan hệ mối quan hệ giữa quy mô, thành phần của Hội đồng

quản trị và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Việt Nam.
- Đóng góp vào tài liệu tham khảo về vấn đề quản trị ngân hàng.



4

6. Bố cục của luận văn

Kết cấu của luận văn được trình bày như sa u:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa Hội đồng quản trị và hiệu quả

hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam.
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Việt Nam.
- Chương 3: Phương pháp luận, mô hình nghiên cứu và kết quả nghiên cứu.
- Chương 4: Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động của các Ngân

hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ HI ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN
1.1. Khái quát v ề Ngân hàng thương mại cổ phần
1.1.1. Khái ni ệm về ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại đã hình thành t ồn tại và phát tri ển hàng trăm năm
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. S ự phát triển hệ thống ngân hàng
thương mại đã có tác đ ộng rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền
kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát tri ển mạnh mẽ đến giai đoạn cao

nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng đư ợc hoàn thiện và trở
thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
Có r ất nhiều khái niệm về Ngân hàng thương mại:
- Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh ti ền tệ, chuyên cung

cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghi ệp dịch vụ tài chính.
- Đạo luật ngân hàng c ủa Pháp (1941) cũng đã đ ịnh nghĩa: “Ngân hàng

thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nh ận tiền
bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và s ử dụng
tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.

- Theo điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng 2010, ngày 16/06/2010, Quốc

Hội nước Việt Nam khóa XII, có hi ệu lực vào ngày 01/01/2011 “NHTM là loại
hình ngân hàng được thực hiện toàn b ộ hoạt động ngân hàng và các ho ạt động kinh
doanh khác theo quy định của luật các TCTD nh ằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó
hoạt động ngân hàng là vi ệc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số


6

các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản.
Theo đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần là một ngân hàng thương mại phát
hành c ổ phiếu và yêu c ầu các cổ đông nắm giữ cổ phần phải chịu trách nhiệm về
khoản nợ của công ty. Các cổ đông chính là các nhà đầu tư, họ có th ể các công ty tư
nhân ở nước ngoài, chính phủ, hoặc cá nhân. Quyền sở hữu thường có được thông
qua vi ệc mua cổ phiếu ngân hàng ho ặc vốn chủ sở hữu. Mỗi nhà đầu tư sở hữu một
tỷ lệ phần trăm nhất định của vốn chủ sở hữu tổng thể của ngân hàng, đó là một số

lượng đủ lớn để có được quyền biểu quyết đáng kể và ảnh hưởng đến các chính sách
chiến lược của tổ chức tài chính.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam là Ngân hàng Thương mại trong
nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty Cổ phần, có s ố vốn thuộc sở
hữu chung của cổ đông đóng góp dưới hình thức mua cổ phần, có tư cách pháp nhân
theo pháp lu ật Việt Nam. Cổ đông của ngân hàng bao g ồm cá nhân và pháp nhân,
tuy nhiên các c ổ đông chỉ được sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Vốn cổ phần là vốn dài hạn, cổ đông chỉ được quyền
chuyển nhượng mà không có quy ền đòi rút v ốn. Trong trường hợp kinh doanh gặp
khó khăn và không thể tồn tại được thì cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong giới hạn số
vốn mà họ đã đóng góp đ ối với công n ợ của ngân hàng.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng thương mại cổ phần
Cơ cấu tổ chức của các NHTMCP được thực hiện như sau: Cơ quan quyền
lực cao nhất là Đại hội đồng cổ đông, Đại hội đồng cổ đông lại bầu ra cơ quan đại
diện thường trực cho mình là Hội đồng quản trị, và Hội đồng quản trị với tư cách là
đại diện chủ sở hữu sẽ chỉ định Ban Giám đốc (Ban Tổng Giám đốc) để điều hành
hoạt động hàng ngày c ủa ngân hàng. Để đảm bảo giám sát ho ạt động của Ban Giám
đốc và Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông lại bầu ra Ban Kiểm soát.


7

1.1.3. Quản trị ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMCP là một doanh nghiệp đặc thù được tổ chức dưới hình thức công ty
cổ phần. Vì vậy, về cơ bản việc quản trị ngân hàng cũng tương tự như quản trị công
ty. Có nhi ều khái niệm khác nhau về quản trị công ty, c ụ thể như sau:
- Theo Jenkinson & Mayer (1992), quản trị công ty đề cập đến các quy trình

và cấu trúc mà theo đó các công việc của các tổ chức trong công ty được chỉ đạo và
quản lý nh ằm nâng cao giá tr ị cổ phiếu nắm giữ dài hạn bằng cách

tăng cường hoạt động và trách nhi ệm đối với công ty, trong đó có tính đến lợi ích của
các bên liên quan khác. Do đó, quản trị công ty là xây d ựng uy tín, đảm bảo tính
minh bạch và trách nhi ệm giải trình cũng như duy trì một kênh hiệu quả của việc tiết
lộ thông tin s ẽ thúc đẩy hoạt động doanh nghiệp tốt.
- Theo quyết định 12/2007/QĐ-BTC thì “Quản trị công ty” là hệ thống các

quy tắc để đảm bảo cho công ty được định hướng điều hành và được kiểm soát một
cách có hi ệu quả vì quyền lợi của cổ đông và những người liên quan đến công ty.
Các nguyên t ắc quản trị công ty bao g ồm:
+ Đảm bảo một cơ cấu quản trị hiệu quả;
+ Đảm bảo quyền lợi của cổ đông ;
+ Đối xử công b ằng giữa các cổ đông;

+ Đảm bảo vai trò c ủa những người có quy ền lợi liên quan đến công ty;
+ Minh bạch trong hoạt động của công ty;
+ Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát lãnh đạo và kiểm soát công ty có hiệu

quả.
Các khái ni ệm trên nhìn chung đều cho rằng: quản trị công ty nói chung hay
quản trị ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng là m ột hệ thống, thông qua đó các
hoạt động kinh doanh của ngân hàng được hoạch định, tổ chức, điều hành, phối


8

hợp và kiểm soát bởi các nhà qu ản lý và điều hành (HĐQT, Ban giám đốc) nhằm đáp
ứng quyền lợi của cổ đông và các bên có liên quan.
Tuy nhiên như đã đ ề cập, do các ngân hàng thương mại cổ phần với đặc thù
là tổ chức kinh doanh “tiền” trong hoạt động kinh doanh gặp nhiều rủi ro hơn các
doanh nghiệp phi tài chính. Do đó, vai trò c ủa quản trị ngân hàng càng tr ở nên quan

trọng hơn vì với việc quản trị tốt hơn, đồng nghĩa với việc Hội đồng quản trị thực
hiện tốt vai trò giám sát c ủa mình sẽ làm cho các thông tin v ề tài chính của ngân
hàng được minh bạch hơn. Từ đó, ngân hàng có thể đánh giá đúng chất lượng hoạt
động và trích lập dự phòng r ủi ro đầy đủ, mang lại giá trị cao hơn, đảm bảo lợi ích
cho các cổ đông và tránh nguy cơ phá sản, đỗ vỡ hệ thống.
1.2. Khái quát v ề Hội đồng quản trị
1.2.1. Khái ni ệm Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là một nhóm các cá nhân được bầu làm đại diện của các cổ
đông để thiết lập các chính sách liên quan đến quản lý công ty và đưa ra quyết định
về các vấn đề lớn của công ty . Các vấn đề như vậy bao gồm việc thuê / sa thải giám
đốc điều hành, chính sách cổ tức, chính sách lựa chọn và điều hành bồi thường. Mỗi
công ty đại chúng ph ải có m ột hội đồng quản trị.
Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010 “Hội đồng quản trị là cơ quan
quản trị có toàn quy ền nhân danh t ổ chức tín dụng để quyết định, thực hiện các
quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại
hội đồng cổ đông, chủ sở hữu”.
Hội đồng quản trị do đại hội cổ đông bầu ra thường là những cổ đông có vốn
góp l ớn trong ngân hàng, g ồm những người có uy tín, đạo đức nghề nghiệp và hiểu
biết về hoạt động ngân hàng. Hội đồng quản trị có ch ức năng quản trị ngân hàng
thương mại theo quy định của pháp luật, là đại diện cho quyền lợi của các cổ đông và
bổ nhiệm các chức danh quản lý cao nh ất trong ngân hàng, đồng thời có nhiệm vụ
đảm bảo các hoạt động của các nhà qu ản lý luôn tuân theo đúng mục tiêu tối đa hóa
giá trị lợi ích của các chủ sở hữu.


9

Một trong số thành viên Hội đồng quản trị có th ể kiêm nhiệm chức danh
quản lý cao nh ất là Tổng giám đốc hoặc các Phó t ổng giám đốc. Chủ tịch HĐQT
không được đồng thời là Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc các Phó t ổng giám đốc

(Phó giám đốc), trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Chủ tịch của NHTMCP
này không được phép tham gia hoặc tham gia điều hành NHTMCP khác. Ch ủ tịch và
các thành viên khác trong Hội đồng quản trị không được ủy quyền cho những người
không ph ải là thành viên Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Như vậy, Hội đồng quản trị không ph ải là người trực tiếp điều hành và qu ản
lý ho ạt động hàng ngày c ủa ngân hàng mà u ỷ quyền cho những người có năng lực
quản lý để thay mặt mình thực thi nhiệm vụ, đó chính là Ban giám đốc được chỉ định
có ngh ĩa vụ về mặt đạo đức là làm sao mang đến lợi nhuận cao nhất cho các cổ đông.

1.2.2. Quy mô H ội đồng quản trị
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: “Hội đồng quản trị của tổ chức
tín dụng là công ty c ổ phần phải có không ít hơn 05 thành viên và không quá 11
thành viên, trong đó có ít nhất 01 thành viên độc lập. Hội đồng quản trị phải có ít
nhất một phần hai tổng số thành viên là thành viên độc lập và thành viên không phải
là người điều hành t ổ chức tín dụng.”
Bên cạnh đó, các ngân hàng khi niêm yết phải tuân thủ theo Thông tư 121
như sau:“Công ty đại chúng quy mô l ớn và công ty niêm y ết phải có ít nhất là năm
(5)

thành viên H ội đồng quản trị và t ối đa mười một (11) thành viên H ội đồng

quản trị.”
Như vậy, quy định về quy mô H ội đồng quản trị là như nhau, tùy thuộc vào
tính chất và quy mô ho ạt động, giai đoạn phát triển, sự đa dạng của hoạt động kinh
doanh cũng như nhu cầu kinh phí mà mỗi ngân hàng trên m ỗi thời kỳ xác định quy
mô ch o phù h ợp để duy trì sự phát triển.


10


1.2.3. Thành ph ần Hội đồng quản trị
Hiện nay, theo quy định pháp luật của Việt Nam các thành viên Hội đồng
quản trị được phân biệt tùy theo m ức độ liên quan của các thành viên đối với hoạt
động của tổ chức, và xếp các thành viên vào ba nhóm: thành viên điều hành, thành
viên không điều hành và thành viên độc lập. Cụ thể như sau:
1.2.3.1. Thành viên HĐQT điều hành (inside directors)
Thành viên điều hành hay còn g ọi là thành viên bên trong ngân hàng là
thành viên HĐQT (Cá nhân và người có liên quan của cá nhân đó hoặc những người
đại diện vốn góp của một cổ đông là tổ chức và người có liên quan của những người
này được tham gia Hội đồng quản trị) đồng thời kiêm nhiệm chức danh khác trong
Ban điều hành của một ngân hàng như: Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám
đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng và những cán bộ quản lý khác được Hội đồng
quản trị bổ nhiệm.
1.2.3.2. Thành viên HĐQT không điều hành
Theo thông tư 121, thành viên Hội đồng quản trị không điều hành là thành
viên Hội đồng quản trị không kiêm nhi ệm các chức danh quản lý trong b ộ máy điều
hành như: Giám đốc (Tổng giám đốc), Phó giám đốc (Phó T ổng giám đốc), Kế toán
trưởng và những cán bộ quản lý khác được Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
1.2.3.3. Thành viên HĐQT độc lập (outside/independent directors)
Thành viên Hội đồng quản trị độc lập có khi được gọi đầy đủ là thành viên
Hội đồng quản trị độc lập không điều hành hay thành viên bên ngoài là thành viên
Hội đồng quản trị không có quan h ệ vật chất với ngân hàng, h ay các chi nhánh ngân
hàng, cán b ộ ngân hàng liên k ết - dù là tr ực tiếp hay gián tiếp (với tư cách đối tác,
cổ đông, hoặc nhân viên c ủa các tổ chức có quan h ệ kinh doanh với ngân hà ng).
1.2.4. Cơ cấu thành ph ần Hội đồng quản trị
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 thì Hội đồng quản trị của tổ chức
tín dụng là công ty c ổ phần phải có ít nhất 01 thành viên độc lập và phải có ít



11

nhất một 1/2 tổng số thành viên là thành viên độc lập và thành viên không ph ải là
người điều hành.
Tuy nhiên, theo thông tư 121 thì quy định cơ cấu thành viên H ội đồng quản
trị của công ty đại chúng quy mô l ớn và công ty niêm y ết cần đảm bảo sự cân đối
giữa các thành viên n ắm giữ các chức danh điều hành với các thành viên độc lập,
trong đó tối thiểu 1/3 tổng số thành viên H ội đồng quản trị là thành viên độc lập.
Như vậy, NHTMCP là một tổ chức tín dụng ngoài việc tuân thủ theo Luật tổ
chức tín dụng 2010 còn ph ải tuân thủ theo các quy định của thông tư 121. Theo đó,
quy định về tỷ lệ thành viên độc lập, thành viên không điều hành trong Hội đồng
quản trị đang có xu hướng tăng dần.
1.2.5. Trách nhi ệm của Hội đồng quản trị
Theo OECD, khuôn kh ổ quản trị ngân hàng c ần đảm bảo định hướng chiến
lược của ngân hàng, giám sát có hiệu quả công tác qu ản lý c ủa Hội đồng Quản trị và
trách nhiệm của Hội đồng Quản trị đối với ngân hàng và cổ đông như sau:
- Thành viên H ội đồng quản trị phải làm việc với thông tin đầy đủ, tin cậy,

siêng năng và cẩn trọng, và vì lợi ích cao nhất của ngân hàng và cổ đông.
- Hội đồng quản trị phải đối xử bình đẳng với mọi cổ đông.
- Hội đồng quản trị phải áp dụng các tiêu chu ẩn đạo đức cao.
- Hội đồng quản trị phải thực hiện các chức năng chủ yếu bao gồm:
+ Xem xét và định hướng chiến lược ngân hàng, các k ế hoạch hoạt

động cơ bản, chính sách rủi ro, ngân sách và k ế hoạch kinh doanh hàng năm; đặt ra
các mục tiêu hoạt động, theo dõi vi ệc thực hiện mục tiêu và ho ạt động của ngân
hàng; giám sát các ho ạt động đầu tư vốn, thâu tóm và thoái v ốn chủ yếu.
+ Giám sát hi ệu quả thực tiễn quản trị ngân hàng và thực hiện các thay

đổi khi cần thiết.



12

+ Lựa chọn, trả lương, giám sát và thay thế các cán b ộ quản lý ch ủ

chốt khi cần thiết và giám sát k ế hoạch chọn người kế nhiệm.
+ Gắn mức thù lao c ủa cán bộ quản lý c ấp cao và Hội đồng Quản trị

với lợi ích lâu dài của ngân hàng và cổ đông.
+ Đảm bảo sự nghiêm túc và minh b ạch của quy trình đề cử và bầu

chọn Hội đồng Quản trị.
+ Giám sát và x ử lý các xung đột lợi ích tiềm ẩn của Ban Giám đốc và

cổ đông.
+ Đảm bảo tính trung thực của hệ thống báo cáo k ế toán và tài chính

của ngân hàng , tuân thủ theo pháp luật và các tiêu chu ẩn liên quan đến hệ thống
quản lý r ủi ro, kiểm soát tài chính và hoạt động.
+ Giám sát quy trình công b ố thông tin và truy ền đạt thông tin.
- Hội đồng Quản trị phải có kh ả năng đưa ra phán quyết độc lập, khách

quan về các vấn đề của ngân hàng .
- Để thực hiện trách nhiệm của mình, thành viên Hội đồng Quản trị phải

được tiếp cận với thông tin chính xác, phù h ợp và kịp thời.
1.3. Khái ni ệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP
NHTMCP cũng là một loại hình doanh nghiệp, trên góc độ này có th ể
nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của các NHTMCP như một doanh nghiệp hoạt động

kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ. Hiện nay, có nhiều quan điểm về hiệu quả như sau:

- Theo định nghĩa trong “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh

– Việt” trang 255 của PGS.TS Nguyễn Khắc Minh thì “Efficiency - Hiệu quả” trong
kinh tế được định nghĩa là “mối tương quan giữa đầu vào các y ếu tố khan hiếm với
đầu ra hàng hoá và d ịch vụ” và “Khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét các tài
nguyên được các thị trường phân phối như thế nào ”. Như vậy, có thể


13

hiểu hiệu quả là mức độ thành công mà các ngân hàng đạt được trong việc phân bổ
các đầu vào có th ể sử dụng và đầu r a mà họ sản xuất, đáp ứng mục tiêu đã định
trước.
- Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được do

quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là
hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh
nghiệp hoặc của xã hội để mang lại hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu
quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được trong quá trình hoạt động
kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định (Lê Văn Tư,
2005).
Tóm lại, hai quan điểm trên nhìn chung đều cho rằng: Hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các NHTMCP là m ột phạm trù kinh t ế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực đã có để đạt kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất.
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả thu được – Chi phí bỏ ra
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP quyết định trực tiếp tới vấn đề
tồn tại và phát tri ển của mỗi ngân hàng. N ếu NHTMCP hoạt động kinh doanh có
hiệu quả cao thì uy tín của ngân hàng đó sẽ được tăng lên, khách hàng s ẽ an tâm và

tin tưởng vào ngân hàng và t ừ đó công tác huy động vốn sẽ thuận lợi và phát tri ển.
Trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng, ngân hàng mới có kh ả năng mở rộng quy mô
hoạt động kinh doanh và tạo ra được lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy được nhiều và
có điều kiện nâng cao chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng. Do đó, hiệu quả
hoạt động kinh doanh là mục tiêu hàng đầu mà các NHTMCP đang hướng tới, là điều
kiện quyết định vấn đề sống còn c ủa ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh gay gắt
như hiện nay.
1.3.1. Các ch ỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
NHTMCP
Để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng đòi h ỏi phải xác định được
các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của các NHTMCP nhằm xác định được


14

nguyên nhân chính làm suy giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh và dễ dàng tìm ra
được các biện pháp giải quyết. Chính điều này tạo cơ sở cho các NHTMCP đẩy
mạnh, phát triển những lợi thế, đồng thời hạn chế, phòng ng ừa rủi ro có th ể xảy ra.
Có ba tiêu chí thường được sử dụng để đo lường hiệu quả hoạt động của một
doanh nghiệp là: hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh doanh và hiệu quả tổng hợp.
+ Hiệu quả tài chính thường được đo lường thông qua các cách ti ếp cận sau:

tiếp cận thị trường (thường sử dụng tỷ suất lợi nhuận/vốn đầu tư vào cổ phiếu
của ngân hàng), ti ếp cận dựa vào thông tin do ngân hàng cung c ấp mà chủ yếu từ
báo cáo tài chính (thường sử dụng ROE và ROA) và ti ếp cận kết hợp từ thị trường và
ngân hàng (thường sử dụng chỉ tiêu Tobin ’s Q hoặc tỷ số thị giá/ giá s ổ sách).
+ Hiệu quả kinh doanh được đo lường bởi thị phần, tần suất giới thiệu sản

phẩm công ngh ệ mới, chất lượng phục vụ khách hàng, năng suất làm việc, mức độ
hài lòng c ủa khách hàng,…

+ Hiệu quả tổng hợp thường bao gồm: uy tín, năng lực cạnh tranh, mức độ

hoàn thành m ục tiêu đề ra,…
Tuy nhiên, sự tồn tại và phát tri ển của NHTMCP cũng như hi ệu quả hoạt
động kinh doanh của NHTMCP chủ yếu dựa vào khả năng sinh lời của ngân hàng. Vì
vậy, trong luận văn tác giả chỉ đề cập đến một số chỉ tiêu hiệu quả tài chính về tỷ suất
sinh lời như: tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tài s
ản (ROA) để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP như sau:

1.3.1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Đây là chỉ tiêu được xem là xuất phát điểm cho vi ệc đánh giá tình hình tài
chính của một NHTM. Nếu ROE của một NHTMCP tương đối thấp so với những
ngân hàng khác thì sẽ làm giảm khả năng thu hút vốn mới đểđáp ứng cho sự mở
rộngvà duy trì vị thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Từ đó, hạn chế sự tăng
trưởng của ngân hàng.


15

Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu, hay lợi
nhuận thu được trên một đơn vịvốn chủ hữu, do đó cho biết khả năng lành mạnh
trong hoạt động của một ngân hà ng và có ý ngh ĩa quan trọng đối với cổ đông. ROE
càng lớn cho thấy kết quả hoạt động trên vốn cổ phần của ngân hàng t ốt.
ROE được tính bằng lợi nhuận ròng chia cho v ốn tự có cơ bản bình quân
(vốn cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, các qu ỹ dự trữ và lợi nhuận không chia).
=

ố ℎủ ởℎữ (






1.3.1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài s ản (ROA)
thu nh ập ròng.

ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác qu ản lý c ủa ngân hàng, cho th ấy khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ℎngân hàngò thành

ợ ậ

à ả (à ả
ó ìℎ
â)
Hệ số này phản ánh hiệu quả kinh doanh trên một đơn vị tài sản có c ủa ngân
=



hàng, là thước đo hiệu quả đầu tư của ngân hàng b ởi vì mọi tài sản có đều là những
khoản đầu tư sinh lãi ngo ại từ tiền mặt và tài s ản cố định. Nói cách khác nó đo
lường khả năng của ban quản trị sử dụng các nguồn lực nói chung và ngu ồn lực tài
chính của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận.
Chỉ tiêu ROA giúp nhà qu ản trị thấy được khả năng bao quát của ngân hàng
trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. Nó thường được sử dụng khi so sánh ROA của
một ngân hàng này so v ới một ngân hàng khác. M ột mức ROA thấp có th ể là kết
quả của một chính sách đầu tư hay cho vay không linh hoạt hoặc có th ể chi phí hoạt
động của ngân hàng quá c ao. Ngược lại, mức ROA cao khẳng định hiệu quả kinh
doanh tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có s ự điều động linh hoạt giữa các
khoản mục trên tài s ản có trước khi những biến động của nền kinh tế. Do vậy ROA
còn ph ản ánh khả năng thích ứng của nhà quản trị ngân hàng trước những thay đổi

chung của nền kinh tế.


×