Tải bản đầy đủ (.docx) (146 trang)

Tăng cường quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.49 KB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


PHẠM THỊ MỘNG TRÂM

TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


PHẠM THỊ MỘNG TRÂM

TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Chuyên ngành : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS TRẦN THỊ


MỘNG TUYẾT

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

- Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ ”Tăng cường quản trị rủi ro lãi suất
tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam” là kết
quả của quá trình học tập và nghiên cứu của cá nhân tôi.
- Các số liệu nêu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ
ràng.
- Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận và thực tiễn.
TP.HCM, tháng 06 năm 2013
Tác giả

Phạm Thị Mộng Trâm



MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các sơ đồ, bảng biểu
Lời mở đầu

Chương 1.LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................... 1

1.1.Lý luận tổng quan về rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng Thương Mại...................... 1
1.1.1.Khái niệm và phân loại rủi ro lãi suất..................................................................... 1
1.1.1.1.Khái niệm rủi ro lãi suất............................................................................................ 1
1.1.1.2.Phân loại rủi ro lãi suất............................................................................................... 2
1.1.2.Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất............................................................................ 2
1.1.2.1.Rủi ro cơ bản.................................................................................................................. 2
1.1.2.2.Rủi ro định giá lại......................................................................................................... 3
1.1.2.3.Rủi ro đường cong lợi tức......................................................................................... 3
1.1.2.4.Rủi ro quyền chọn........................................................................................................ 3
1.1.3.Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro lãi suất......................................................................... 4
1.1.3.1.Khe hở kỳ hạn (Maturiry Gap)................................................................................ 4
1.1.3.2.Khe hở nhạy cảm lãi suất (Gap)............................................................................. 5
1.1.3.3.Thu nhập ròng từ lãi và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)...........................7
1.1.4.Các mô hình lượng hóa rủi ro lãi suất..................................................................... 8
1.1.4.1.Mô hình định giá lại (The Repricing Model)..................................................... 8
1.1.4.2.Mô hình thời lượng (The Duration Model)........................................................ 9
1.1.5.Tác động của rủi ro lãi suất........................................................................................ 12
1.1.5.1.Khía cạnh lợi nhuận.................................................................................................. 12
1.1.5.2.Khía cạnh giá trị kinh tế.......................................................................................... 12
1.1.5.3.Thiệt hại ẩn.................................................................................................................. 12


1.2. Lý luận tổng quan về quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng Thương Mại13
1.2.1.Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất............................................................................ 13
1.2.2.Sự cần thiết của hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại NHTM..................14
1.2.2.1.Rủi ro lãi suất một trong những rủi ro cơ bản nhất mà NHTM phải kiểm
soát........................................................................................................................................................... 14
1.2.2.2.Hiệu quả kinh doanh của NHTM phụ thuộc vào năng lực quản trị rủi ro
lãi suất.................................................................................................................................................... 15
1.2.2.3.Quản trị rủi ro lãi suất tốt là điều kiện quan trọng để nâng cao chất

lượng hoạt động kinh doanh của NHTM.................................................................................. 15
1.2.3.Các nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro lãi suất........................................................... 15
1.2.3.1.Hợp đồng kỳ hạn........................................................................................................ 15
1.2.3.2.Hợp đồng tương lai................................................................................................... 16
1.2.3.3.Hợp đồng quyền chọn.............................................................................................. 17
1.2.3.4.Hợp đồng hoán đổi lãi suất.................................................................................... 17
1.2.3.5.Sử dụng lãi suất trần, sàn và khoảng trần - sàn lãi suất............................... 18
1.2.3.6.Duy trì sự phù hợp về kỳ hạn của nguồn và tài sản...................................... 19
1.2.4.Những yếu tố quan trọng khi xây dựng quy trình quản trị rủi ro lãi
suất.......................................................................................................................................................... 19
1.2.4.1.Nhận diện rủi ro......................................................................................................... 19
1.2.4.2.Đo lường rủi ro........................................................................................................... 20
1.2.4.3.Giám sát rủi ro............................................................................................................ 21
1.2.4.4.Kiểm soát rủi ro.......................................................................................................... 21
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân
Hàng Thương Mại........................................................................................................................... 21
1.3.1.Nhóm các nhân tố chủ quan....................................................................................... 21
1.3.1.1. Các nhân tố chủ quan từ phía ngân hàng......................................................... 21
1.3.1.2.Các nhân tố chủ quan từ phía khách hàng........................................................ 23
1.3.2.Nhóm các nhân tố khách quan.................................................................................. 23
1.4.Kinh nghiệm quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân Hàng Thương Mại..........24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................................. 27


Chương 2.THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .. 28
2.1.Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam........................................................................................................................................................ 28
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................. 28
2.1.2.Tổ chức nhân sự............................................................................................................... 29

2.1.3.Các sản phẩm và dịch vụ............................................................................................. 29
2.1.4.Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................................. 30
2.2.Thực trạng diễn biến của lãi suất Việt Nam từ năm 2010 đến 2013...............31
2.3.Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam......................................................................................................... 35
2.3.1.Chính sách lãi suất của NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong
thời gian qua...................................................................................................................................... 35
2.3.1.1.Lãi suất huy động...................................................................................................... 35
2.3.1.2.Lãi suất cho vay......................................................................................................... 35
2.3.2.Thực trạng rủi ro lãi suất tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
trong thời gian qua......................................................................................................................... 36
2.3.2.1.Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro lãi suất tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam............................................................................................................................................... 36
2.3.2.2.Thực trạng tổn thất do rủi ro lãi suất gây ra.................................................... 40
2.3.3.Tình hình quản trị rủi ro lãi suất tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam trong thời gian qua.............................................................................................................. 42
2.3.3.1.Dự báo lãi suất và thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt.........................42
2.3.3.2.Sử dụng các công cụ phái sinh............................................................................. 43
2.3.3.3.Cơ chế điều chuyển vốn FTP ( Fund Transfer Pricing – FTP).................45
2.4.Quy trình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam......................................................................................................... 48
2.4.1.Quy trình quản trị rủi ro lãi suất tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam........................................................................................................................................................ 48


2.4.2.Những ưu, nhược điểm của báo cáo Gap trong quy trình quản trị rủi ro
lãi suất tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam......................................................... 53
2.4.2.1.Ưu điểm......................................................................................................................... 53
2.4.2.2.Nhược điểm................................................................................................................. 54
2.5.Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ

Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong thời gian qua.................................................. 56
2.5.1.Những mặt đã đạt được................................................................................................ 56
2.5.2.Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................................. 56
2.5.2.1.Hạn chế.......................................................................................................................... 56
2.5.2.2.Nguyên nhân................................................................................................................ 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................................. 62

Chương 3.GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM....................................................................................................................................... 63
3.1.Định hướng hoạt động của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam đến năm 2020.................................................................................................. 63
3.1.1.Định hướng chung........................................................................................................... 63
3.1.2.Định hướng hoạt động quản trị rủi ro lãi suất.................................................. 63
3.2.Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng Thương Mại
Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam..................................................................................... 64
3.2.1.Nhóm các giải pháp vĩ mô........................................................................................... 64
3.2.1.1.Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước......................................................... 64
3.2.1.2.Kiến nghị đối với Chính phủ................................................................................. 68
3.2.2.Nhóm các giải pháp vi mô........................................................................................... 69
3.2.2.1.Khắc phục những hạn chế trong báo cáo Gap của Eximbank..................69
3.2.2.2.Điều chỉnh kỳ hạn của nguồn vốn và tài sản, thực hiện điều hành, cân
đối vốn có hiệu quả tại Eximbank............................................................................................... 70
3.2.2.3.Phát triển và sử dụng hiệu quả công cụ phái sinh tại Eximbank.............72
3.2.2.4.Bổ sung chỉ tiêu lượng hóa rủi ro lãi suất tại Eximbank............................ 74


3.2.2.5.Xây dựng chính sách quản trị rủi ro lãi suất đối với các cấp lãnh đạo tại
Eximbank.............................................................................................................................................. 76
3.2.2.6.Xây dựng và hoàn chỉnh các bước trong quá trình kiểm toán cho quy

trình quản trị rủi ro lãi suất tại Eximbank................................................................................. 82
3.2.2.7.Hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ Eximbank..................83
3.2.2.8.Nâng cao trình độ, nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản trị, cán bộ
Eximbank.............................................................................................................................................. 84
3.2.2.9.Tổ chức phòng/ban nghiên cứu, dự báo biến động lãi suất, quản trị rủi
ro lãi suất riêng biệt tại Eximbank............................................................................................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................................. 85

KẾT LUẬN.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
1. ALCO: Asset Liability Management Committee: Ủy Ban quản lý tài sản
Nợ-Có
2.

A: Asset – Tài sản có

3.

BGĐ: Ban giám đ ốc

4.

C: Cost – Chi phí

5.
hàng


Eximbank: Export Import Commercial Joint - Stock Bank: Ngân

6.

FV: Future value – Giá trị tương lai

7.

I: Interest – Lãi suất

8.

L: Liability – Tài sản nợ

9.

NH: Ngân hàng

10.
HSBC: NH TNHH Một Thành Viên Hồng Kông Và Thượng Hải Việt
Nam.

11.

NII : Net interest income

12.

NIM: Net Interest Margin: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên.


13.

NHTM: Ngân hàng thương mại

14.

NHNN: Ngân hàng Nhà nước

15.

HĐQT: Hội đồng quản trị

16.

Gap – Gap analysis program – Báo cáo phân tích chênh l ệch

17.

PMT: Payment – Thanh toán

18.

PV: Present value – Giá trị hiện tại

19.

RSA: Risk sensitive asse

20.


RSL: Risk sensitive liability

21.

TCTD: Tổ chức Tín dụng

22.

TMCP: Thương mại Cổ phần

22.

TSC – TSN: Tài sản có – Tài sản nợ

23.
Vietcombank: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
Nam


24.
Vietinbank: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam.



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức nhân sự của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất

Nhập Khẩu Việt Nam.
Bảng:
Bảng 2.1.Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank 2010 - 2012
Bảng 2.2.Tình hình khe hở tài sản nhạy cảm lãi suất từ 2010 - 2012
Bảng 2.3.Tình hình tuân thủ giới hạn khe hở tài sản nhạy cảm lãi suất luỹ kế
trên tổng tài sản đối với VND năm 2010 - 1012
Bảng 2.4.Sự khác nhau giữa hai cơ chế điều chuyển vốn FTP và Netting
Bảng 2.5.Gap lũy kế theo các kỳ hạn của Quý IV năm 2012
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1.Thể hiện lãi suất tái chiết khấu – lãi suất tái cấp vốn - lãi suất cơ
bản Cuối năm 2011 và Cuối năm 2012.
Biểu đồ 2.2.Gap / Tổng tài sản qua các Quý từ 2010 - 2012
Biểu đồ 2.3.Gap lũy kế / Tổng tài sản qua các Quý từ năm 2010 - 2012
Biểu đồ 2.4.Thu nhập lãi ròng qua các Quý từ 2010 - 2012
Biểu đồ 2.5.Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên qua các Quý từ năm 2010 - 2012
Biểu đồ 2.6.Tổng giá trị theo hợp đồng của Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
qua các Quý từ năm 2011 - 2012



LỜI MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Sau khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu (2008-2009), tăng
trưởng GDP của Việt Nam đã được đẩy nhanh trong năm 2010 (6,8%) nhờ sự hồi
phục của xuất khẩu và những điều tiết phù hợp về chính sách của Chính phủ. Tuy
nhiên, lạm phát năm 2010 của Việt Nam cũng đã tăng cao lên mức hai con số
(11,8%) vào cuối năm 2010 và tiền đồng Việt Nam (VND) bị trượt giá. Những
tháng đầu năm 2011 chỉ số giá tiêu dùng CPI của Việt Nam cũng đã tăng khá cao đe
dọa mục tiêu kiềm chế lạm phát trong năm dưới mức hai con số.
Để khắc phục những hạn chế, yếu kém về kinh tế vĩ mô Chính Phủ đã triển

khai Nghị quyết 11, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (SBV) đã điều chỉnh mục tiêu
trần tăng trưởng tín dụng từ 23% xuống còn 20% trong năm, và tăng trưởng nguồn
cung tiền (M2) trong năm 2011 từ 21-24% xuống còn 15-16%. Cả hai mục tiêu này
đều được điều chỉnh thấp hơn khá nhiều so với năm 2010 (năm 2010 tín dụng tăng ở
mức 32,4% và M2 tăng 33,3%).
Với chính sách thắt chặt tiền tệ của Chính phủ, thị trường tiền tệ nóng lên chưa
từng thấy trong lịch sử nền kinh tế Việt Nam, vốn VNĐ khan hiếm. Các ngân hàng
sử dụng lãi suất như một vũ khí lợi hại để giành giật thị phần, lãi suất huy động rất
cao tạo ra nhiều rủi ro cho các ngân hàng. Thu nhập lãi ròng giảm kéo theo lợi
nhuận giảm do thu nhập từ lãi (lãi tín dụng, lãi tiền gửi, lãi đầu tư...) là nguồn thu
chủ yếu.
So với rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất cũng là nguyên nhân quan trọng gây nên
sự yếu kém của ngân hàng. Tài sản nợ và có của ngân hàng bị ảnh hưởng bởi sự
thay đổi lãi suất. Nhìn chung, tác động của sự thay đổi lãi suất lên tài sản nợ và có
không cần bằng nhau. Điều này làm phát sinh một tác động lên nguồn vốn chủ sở
hữu, lãi hay lỗ (nếu có).


Điều này cho thấy tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro lãi suất của các
ngân hàng, tuy nhiên hiện nay công tác này chưa được chú trọng đúng mức. Xuất
phát từ nhận thức trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “ Tăng cường quản
trị rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam ” để làm đề tài Luận văn Thạc sỹ kinh tế.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài phân tích thực trạng của công tác quản trị rủi ro
lãi suất tại Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam qua đó khẳng định rủi ro
lãi suất luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung và NH
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nói riêng. Trên cơ sở những tồn tại trong công
tác quản trị rủi ro lãi suất, đề tài đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường quản trị
rủi ro lãi suất tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.

Qua đề tài người đọc có thể trả lời được một số câu hỏi xoay quanh vấn đề về
quản trị rủi ro lãi suất trên cơ sở lý luận và thực tiễn tại NH TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam như:
Rủi ro lãi suất, quản trị rủi ro lãi suất là gì?
Các dấu hiệu để nhận biết cũng như phòng ngừa rủi ro lãi suất là gì?
Thực trạng về hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của NH TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam như thế nào?
Giải pháp nào để tăng cường quản trị rủi ro lãi suất của NH TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam?
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam.
Thời gian: Trong khoảng thời gian từ 2010 - 2013.
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh
doanh của NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.


4.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp duy vật
biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp phân tích tổng hợp, phương
pháp so sánh, phương pháp định lượng.
Vận dụng các phương pháp trên bài viết đi sâu vào phân tích từng khía cạnh
vấn đề quản trị rủi ro lãi suất, phân tích các mô hình đo lường và các nghiệp vụ
phòng ngừa rủi ro lãi suất. Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, luận văn đưa ra những
giải pháp tăng cường quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
5.Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, kết luận, phụ
lục, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương:

-

Chương 1: Lý luận tổng quan về quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng

Thương Mại
Mại
-

Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng Thương

Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng

Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.



1

Chương 1.LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Lý luận tổng quan về rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng Thương Mại
1.1.1.Khái niệm và phân loại rủi ro lãi suất
1.1.1.1.Khái niệm rủi ro lãi suất
Theo quan điểm truyền thống: “Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm,
hoặc các yếu tố khác liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc
chắn có thể xảy ra cho con người”.
Theo quan điểm trung hòa cho rằng: “Rủi ro là sự bất trắc không thể trung hòa
được”.
Có nhiều cách hiểu rủi ro khác nhau, có nhiều định nghĩa về rủi ro của các nhà
kinh tế và các nhà kinh doanh. Cách tiếp cận phổ biến nhất khi xem rủi ro như là

khả năng xuất hiện các khoản thiệt hại tài chính. Thuật ngữ rủi ro được sử dụng với
ý nghĩa như là “sự không chắc chắn” để mô tả sự biến động tỷ suất sinh lời của một
tài sản nào đó.
Lãi suất là giá cả của quan hệ vay mượn hoặc cho thuê những dịch vụ về vốn
dưới hình thức tiền tệ hoặc các dạng tài sản khác nhau. Cũng như nhiều giá cả hàng
hoá khác, lãi suất của các khoản cho vay, tiền gửi và chứng khoán thường xuyên
biến động, có thể làm gia tăng lợi nhuận cho NH hoặc ngược lại gây tổn thất cho
NH. Sự biến động của lãi suất có thể gây ra rủi ro cho NH.
Vậy rủi ro lãi suất của Ngân hàng là gì?
Timothy W.Kock (1995) đã định nghĩa: “Rủi ro lãi suất là sự thay đổi thu nhập
tiềm tàng về thu nhập lãi ròng và giá trị thị trường của vốn NH suất phát từ sự thay
đổi của mức lãi suất”.
Thomas P.Fitch cho rằng: “Rủi ro lãi suất là rủi ro khi thay đổi lãi suất thị
trường sẽ dẫn đến tài sản sinh lời giảm giá trị”.
Rủi ro lãi suất là khả năng NH phải đối mặt với sự suy giảm lợi nhuận hoặc
những tổn thất về tài sản do sự biến động của lãi suất. Sự không cân xứng về kỳ hạn


2

giữa tài sản có và tài sản nợ làm cho NH phải chịu rủi ro về lãi suất. Rủi ro lãi suất
là rủi ro tài chính của NH do biến động lãi suất trên thị trường. Trong hoạt động
NH, chấp nhận loại rủi ro này là điều bình thường và rủi ro này cũng ảnh hưởng đến
khả năng sinh lời và giá trị cổ đông. Tuy nhiên, rủi ro lãi suất vượt quá mức sẽ đe
dọa đến lợi nhuận và vốn của NH. Theo đó, vì mục tiêu hoạt động an toàn và bền
vững của NH, cần phải thiết lập một quy trình quản trị rủi ro hiệu quả trong đó rủi
ro lãi suất luôn nằm trong tầm kiểm soát của NH.
1.1.1.2.Phân loại rủi ro lãi suất
Rủi ro cơ bản (Basic risk): Khi lãi suất thay đổi, các chênh lệch này sẽ dẫn
đến thay đổi bất ngờ trong dòng tiền và lợi nhuận của các TSC-TSN và các công cụ

ngoại bảng có cùng thời hạn hoặc có cùng đặc điểm tái định giá.
Rủi ro định giá lại (Repricing risk): Hình thức cơ bản và phổ biến nhất của
rủi ro lãi suất xuất phát từ sự chênh lệch thời hạn (trường hợp lãi suất cố định) và
việc tái định giá (trường hợp lãi suất thả nổi) đối với các TSC -TSN và các giao
dịch ngoại bảng. Trong hoạt động NH, chênh lệch tái định giá là vấn đề rất cơ bản
và cũng làm cho thu nhập cũng như trị giá kinh tế ẩn của NH biến động thất thường
khi lãi suất thay đổi.
Rủi ro đường cong lợi tức (Yield curve risk): Chênh lệch tái định giá sẽ làm
thay đổi độ dốc và hình dạng đường cong lợi nhuận của NH. Rủi ro đường cong lợi
nhuận xuất hiện khi có sự thay đổi bất ngờ trên đường cong lợi nhuận làm ảnh
hưởng lớn tới lợi nhuận hoặc các giá trị kinh tế ẩn của NH.
Rủi ro quyền chọn (Option risk): Rủi ro này xuất hiện đối với các tài sản nợ,
tài sản có gắn với quyền chọn.
1.1.2.Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất
1.1.2.1.Rủi ro cơ bản
Là rủi ro bắt nguồn từ mối tương quan không hoàn hảo trong việc điều chỉnh
mức lãi suất đi vay và cho vay đối với các sản phẩm tài chính có cùng đặc điểm khi
quy định lại mức lãi suất. Khi lãi suất thay đổi, các chênh lệch này sẽ dẫn đến thay
đổi không mong muốn lên dòng tiền và lợi nhuận của các TSN -TSC và các hạng


3

mục ngoại bảng có cùng thời hạn hoặc có cùng đặc điểm quy định lại mức lãi suất.
Ví dụ trường hợp Ngân hàng cho vay một khách hàng dựa trên lãi suất tham chiếu
là lãi suất LIBOR (cộng hoặc trừ một mức lãi suất cố định) và nguồn tài trợ là từ
tiền gửi với lãi suất tham chiếu là lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước (cộng
hoặc trừ một mức lãi suất cố định). Khi lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước
tăng nhanh hơn lãi suất LIBOR thì lợi nhuận và giá trị tài sản ròng của Ngân hàng
đều giảm xuống.

1.1.2.2.Rủi ro định giá lại
Rủi ro định giá lại là rủi ro do chênh lệch thời điểm ấn định mức lãi suất mới.
Rủi ro định giá lại thường xuất hiện khi có sự khác biệt về kỳ hạn hoặc thời gian
điều chỉnh lãi suất của tài sản nợ và tài sản có. Lãi suất biến động sẽ ảnh hưởng đến
lợi nhuận và giá trị tài sản ròng của Ngân hàng. Ví dụ trường hợp Ngân hàng cho
vay một khoản vay dài hạn (lãi suất cố định), hoặc mua trái phiếu dài hạn (lãi suất
cố định) và nguồn tài trợ là từ các khoản tiền gửi hoặc phát hành trái phiếu với lãi
suất thả nổi với kỳ hạn ngắn hơn. Khi lãi suất biến động tăng thì lợi nhuận và giá trị
tài sản ròng của Ngân hàng đều giảm xuống.
1.1.2.3.Rủi ro đường cong lợi tức
Rủi ro đường cong lợi tức là rủi ro do thay đổi mối quan hệ lãi suất ở các kỳ
hạn khác nhau. Rủi ro đường cong lợi tức xuất hiện khi có sự thay đổi về hình dạng
hoặc độ dốc của đường cong lợi tức. Sự thay đổi này sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận và
giá trị của tài sản ròng của NH. Ví dụ trường hợp Ngân hàng mua trái phiếu (lãi suất
thả nổi) có kỳ hạn 5 năm từ nguồn bán trái phiếu (lãi suất thả nổi) có kỳ hạn 10
năm. Nếu đường cong lợi tức tăng nhanh và trở nên dốc hơn thì lợi nhuận và giá trị
tài sản ròng của Ngân hàng đều giảm xuống.
1.1.2.4.Rủi ro quyền chọn
Rủi ro này xuất hiện đối với các tài sản nợ, tài sản có gắn với quyền chọn. Các
quyền chọn thường gặp và rủi ro do nó gây ra bao gồm:
►Quyền chọn của người phát hành:
Quyền mua lại (Call provision): Người phát hành có quyền mua lại trái
phiếu trước kỳ đáo hạn với một mức giá nhất định. Quyền này thường được thực


4

hiện khi lãi suất giảm. Người nắm giữ trái phiếu sẽ gặp rủi ro tái đầu tư với một
mức lãi suất thấp hơn.
Quyền thanh toán trước hạn (Prepayment option): Thường áp dụng đối với

các trái phiếu thanh toán gốc làm nhiều kỳ do nó được chứng khoán hóa từ các
khoản vay thế chấp. Quyền này cho người phát hành quyền thanh toán trước hạn
tương ứng với các khoản vay thế chấp. Quyền này được thực hiện do nhiều nguyên
nhân gắn với khoản vay thế chấp. Lãi suất giảm là một nguyên nhân và Người nắm
giữ trái phiếu sẽ gặp rủi ro tái đầu tư với một mức lãi suất thấp hơn.
Quy định trần lãi suất (Caps): Quy định mức lãi suất tối đa đối với các trái
phiếu lãi suất thả nổi. Khi lãi suất tăng Người nắm giữ trái phiếu gặp rủi ro vì bị
giới hạn mức lãi suất.
Các quyền chọn khác.
►Quyền chọn của người nắm giữ:
Quyền chuyển đổi (Conversion option): Có quyền chuyển đổi trái phiếu
thành cổ phiếu theo một tỷ lệ nhất định. Khi thực hiện quyền chuyển đổi cả hai bên
nắm giữ và phát hành đều có khả năng gặp rủi ro vì sự chênh lệch giữa lãi suất trái
phiếu và tỷ lệ cổ tức.
Quyền bán (Put provision): Người nắm giữ trái phiếu có quyền bán lại trái
phiếu cho người phát hành trước hạn với một mức giá nhất định. Quyền này thường
được thực hiện khi lãi suất tăng cao hoặc hệ số tín nhiệm của người phát hành
xuống thấp. Người phát hành sẽ gặp rủi ro vì phải huy động vốn với mức lãi suất
cao hơn.
Quy định sàn lãi suất (Floors): Quy định mức lãi suất tối thiểu đối với các
trái phiếu lãi suất thả nổi. Khi lãi suất giảm Người phát hành trái phiếu gặp rủi ro vì
mức lãi suất tối thiểu bị giới hạn.
Các quyền chọn khác.
1.1.3.Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro lãi suất
1.1.3.1.Khe hở kỳ hạn (Maturiry Gap)
Khe hở kỳ hạn xuất hiện khi có sự chênh lệch giữa kỳ đến hạn trung bình của
tài sản có và kỳ đến hạn trung bình của tài sản nợ.


5


Khe hở kỳ hạn = Kỳ hạn trung bình tài sản có – Kỳ hạn trung bình tài
sản nợ
Nếu đường cong lãi suất là đường dốc lên trên tức là kỳ hạn dài có lãi suất cao
hơn kỳ hạn ngắn thì:
-

Khe hở kỳ hạn > 0 làm tăng lợi nhuận của Ngân hàng (Lãi suất của tài sản

có với kỳ hạn dài lớn hơn lãi suất của tài sản nợ với kỳ hạn ngắn).
-

Khe hở kỳ hạn < 0 làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng (Lãi suất của tài

sản có với kỳ hạn ngắn nhỏ hơn lãi suất của tài sản nợ với kỳ hạn dài).
Nếu đường cong lãi suất là đường dốc xuống dưới tức là kỳ hạn dài có lãi suất
thấp hơn kỳ hạn ngắn thì:
-

Khe hở kỳ hạn > 0 làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng (Lãi suất của tài

sản có với kỳ hạn dài nhỏ hơn lãi suất của tài sản nợ với kỳ hạn ngắn).
-

Khe hở kỳ hạn < 0 làm tăng lợi nhuận của Ngân hàng (Lãi suất của tài sản

có với kỳ hạn ngắn lớn hơn lãi suất của tài sản nợ với kỳ hạn dài).
1.1.3.2.Khe hở nhạy cảm lãi suất (Gap)
Khe hở nhạy cảm lãi suất được gọi tắt là Gap là chênh lệch giữa giá trị tài sản
có nhạy cảm lãi suất và giá trị tài sản nợ nhạy cảm lãi suất. Khe hở nhạy cảm lãi

suất sẽ được áp dụng tùy vào kế hoạch quản lý của NH (theo từng kỳ có thể là ngày,
tuần, tháng, năm).
Gap = Giá trị tài sản có nhạy cảm lãi suất – Giá trị tài sản nợ nhạy cảm
lãi suất.
Trong đó:
-

Tài sản có nhạy cảm lãi suất: Tài sản có sẽ được định giá lại trong kỳ như

các khoản cho vay sắp đến kỳ điều chỉnh lãi suất, các khoản đầu tư trái phiếu lãi
suất thả nổi…
-

Tài sản nợ nhạy cảm lãi suất: Tài sản nợ sẽ được định giá lại trong kỳ như

các khoản tiền gửi sắp đến hạn điều chỉnh lãi suất, các khoản nguồn huy động liên
Ngân hàng phải điều chỉnh lãi suất…
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới quy mô của nguồn và tài sản nhạy cảm: Nhu
cầu về kỳ hạn của người sử dụng; Khả năng về kỳ hạn của người gửi và người cho


6

vay; Chuyển hoán kỳ hạn của nguồn…
Sự khác biệt của nguồn và tài sản là tất yếu. Vì vậy NH khó và không cần thiết
duy trì sự phù hợp tuyệt đối về kỳ hạn giữa các nguồn và các loại tài sản khác nhau
trong mọi thời kỳ. Trước hết, kỳ hạn trên thường là do khách hàng đi vay và gửi tiền
quyết định. Thứ hai, sự thay đổi của các loại lãi suất rất khác nhau và mức độ nhạy
cảm của nguồn và tài sản đối với lãi suất cũng khác nhau. Thứ ba, sự khác biệt về
nguồn và tài sản nhạy cảm có thể tạo thu nhập cao hơn cho NH.

Sự biến động của lãi suất thị trường và Khe hở nhạy cảm lãi suất (Gap) ảnh
hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng, được thể hiện qua công thức sau:
Thay đổi trong thu nhập ròng từ lãi suất = Thay đổi trong lãi suất

x

Gap.
Nếu các mức lãi suất đột nhiên tăng hoặc giảm a% thì NH sẽ tăng thêm hay
mất đi một khoảng thu nhập lãi là bao nhiêu? Nếu NH dự báo được sự tăng lên này
của lãi suất họ có thể ngăn chặn tổn thất bằng việc thực hiện một số điều chỉnh với
tài sản và nợ để giảm quy mô của khe hở nhạy cảm tích lũy hoặc sử dụng các công
cụ bảo vệ. Mối quan hệ giữa Gap, sự tăng/ giảm của lãi suất và sự thay đổi trong thu
nhập ròng từ lãi suất được thể hiện như sau:
-

Gap = 0: Rủi ro định giá lại không xuất hiện. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

được bảo vệ dù lãi suất thay đổi theo hường nào. Tuy nhiên, Gap = 0 không loại trừ
được hoàn toàn rủi ro lãi suất, vì lãi suất của tài sản và lãi suất của các khoản nợ
không ràng buộc chặt chẽ với nhau.
-

Gap > 0: NH nhạy cảm về tài sản có. Rủi ro định giá lại xuất hiện, khi lãi

suất tăng, giá trị tài sản có định giá lại với mức lãi suất lớn hơn giá trị tài sản nợ
định giá lại, thu từ lãi trên tài sản sẽ tăng nhiều hơn chi phí trả lãi cho vốn huy
động, nếu các yếu tố khác không đổi, thu nhập lãi của NH sẽ tăng lên. Ngược lại, lãi
suất giảm thu nhập lãi của NH sẽ giảm.
-


Gap < 0: NH nhạy cảm về tài sản nợ. Rủi ro định giá lại xuất hiện khi lãi

suất thị trường sẽ tăng và làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng (Giá trị Tài sản có


7

định giá lại với mức lãi suất nhỏ hơn giá trị tài sản nợ định giá lại). Ngược lại, lãi
suất giảm thu nhập lãi của NH sẽ tăng.
1.1.3.3.Thu nhập ròng từ lãi và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)
Mục tiêu của hoạt động quản trị rủi ro lãi suất là bảo vệ thu nhập dự kiến ở mức
ổn định bất chấp sự biến động của lãi suất. Để đạt được mục tiêu này NH phải cố
gắng duy trì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên cố định. Đây là hệ số giúp NH quản lý khả
năng sinh lãi thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và tìm kiếm những
nguồn vốn có chi phí thấp. NIM là tên gọi tắt bằng tiếng Anh của tỷ lệ thu nhập lãi
cận biên.
Vậy tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ( NIM) là gì?
NIM = (Thu nhập lãi – Chí phí lãi) /Tổng tài sản có sinh lời
Thu nhập ròng từ lãi = Tổng thu nhập từ lãi - Tổng chi phí trả
lãi
Do đó:
NIM = Thu nhập ròng từ lãi /Tổng tài sản có sinh lời
Trong đó:

-

-

Thu nhập lãi: lãi từ cho vay, đầu tư, hoạt động liên Ngân hàng…


-

Chi phí lãi: chi phí lãi suất từ nguồn huy động

Tài sản sinh lời (Earning assets): là tài sản có thể tạo ra khoản thu nhờ lãi

suất hay phí dịch vụ (Interest and fee income): Các khoản cho vay khách hàng, tiền
gửi tại NHNN và Các TCTD khác, trái phiếu và chứng khoán.
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là tỷ lệ giữa thu nhập ròng từ lãi suất và tổng tài sản
có sinh lời. Khi lãi suất thị trường thay đổi sẽ làm cho tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
thay đổi và NH sẽ gặp rủi ro lãi suất khi chi phí nguồn vốn tăng nhanh hơn thu nhập
từ sử dụng vốn. Nếu NH đang ở trong trạng thái nhạy cảm tài sản có thì tỷ lệ thu
nhập lãi cận biên sẽ tăng nếu lãi suất tăng, sẽ giảm nếu lãi suất giảm. Và ngược lại,
nếu NH đang ở trong trạng thái nhạy cảm tài sản nợ thì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên sẽ
giảm nếu lãi suất tăng, sẽ tăng nếu lãi suất giảm. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên giảm sẽ
làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi nhuận của NH
Thu nhập ròng từ lãi và tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của NH chịu sự tác động bởi
nhiều yếu tố: Đầu tiên là những thay đổi trong lãi suất. Thứ hai, là những thay đổi


×