Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn trong dân cư tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.33 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
-----



------

LÊ THỤY MINH PHƯƠNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN TRONG DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
-----



------

LÊ THỤY MINH PHƯƠNG



GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN TRONG DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ TẤN PHƯỚC

TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2012


MỤC LỤC
Trang bìa phụ
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu,các hình
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................................................. 2

5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.......................................................................................................... 2
6. Nội dung kết cấu của luận văn.................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TRONG DÂN
CƢ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................................................................... 4

1.1 Nghiệp vụ huy động vốn trong dân cƣ tại các NHTM................................................... 4
1.1.1 Huy động vốn dân cƣ tại NHTM......................................................................................... 4
1.1.1.1 Khái niệm.................................................................................................................................. 4
1.1.1.2 Đặc điểm của nguồn vốn huy động dân cƣ của NHTM.......................................... 4
1.1.1.3 Vai trò của hoạt động huy động vốn trong dân cƣ.................................................... 5
1.1.1.4 Nguyên tắc huy động vốn từ dân cƣ............................................................................... 6
1.1.2 Các hình thức huy động vốn.................................................................................................. 8
1.1.2.1 Tiền gửi thanh toán................................................................................................................ 8
1.1.2.2 Tiền gửi tiết kiệm................................................................................................................... 8


1.1.2.3 Phát hành giấy tờ có giá....................................................................................................... 9
1.1.3 Các nhân tố tác động đến công tác huy động vốn......................................................... 9
1.1.3.1. Nhân tố chủ quan.................................................................................................................. 9
1.1.3.2 Nhân tố khách quan............................................................................................................ 12
1.2 Hiệu quả huy động vốn trong dân cƣ................................................................................ 13
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả huy động vốn.............................................................................. 13
1.2.2 Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả huy động vốn dân cƣ của ngân hàng thƣơng
mại............................................................................................................................................................ 13
1.2.2.1 Tốc độ tăng trƣởng............................................................................................................. 13
1.2.2.2 Qui mô tiền gửi..................................................................................................................... 13
1.2.2.3 Thu nhập ròng từ hoạt động huy động vốn................................................................ 14
1.2.2.4 Cân đối giữa nguồn vốn tiền gửi và cho vay............................................................. 16
1.3 Khách hàng và tầm quan trọng của việc đạt đƣợc sự hài lòng của khách hàng 17


1.3.1 Khái niệm về sự hài lòng của khách hàng:.................................................................. 17
1.3.2 Mô hình chất lƣợng dịch vụ theo Parasuraman........................................................... 18
1.3.3 Thang đo SERVQUAL:...................................................................................................... 18
1.3.4 Mô hình nghiên cứu của đề tài:....................................................................................... 20
1.4 Bài học kinh nghiệm từ các nƣớc khác trên thế giới................................................... 22
1.4.1 Kinh nghiệm từ Trung Quốc............................................................................................... 22
1.4.2 Kinh nghiệm từ Ngân hàng ANZ...................................................................................... 23
1.4.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc nghiên cứu kinh nghiệm của các nƣớc....24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1........................................................................................................................ 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TRONG DÂN CƢ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỐ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÀI GÒN......................................................................................................................... 27


2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Sài Gòn................................................................................................................................................... 27
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của BIDV Sài Gòn........................................................... 27
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Sài Gòn................................................. 27
2.2 Hoạt động huy động vốn trong dân cƣ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam Chi nhánh Sài Gòn 2008 - 2012.................................................................... 30
2.2.1 Tốc độ tăng trƣởng của huy động vốn dân cƣ tại BIDV Sài Gòn

32

2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi dân cƣ................................................................................... 34
2.2.2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn................................................................... 34
2.2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo tiền tệ.................................................................... 37
2.2.3 Thu nhập ròng từ hoạt động huy động vốn trong dân cƣ của BIDV Sài Gòn . 39
2.2.4 Tƣơng quan giữa nguồn vốn huy động dân cƣ và cho vay tại BIDV Sài Gòn 44


2.3 Khảo sát sự hài lòng của khách hàng về hoạt động huy động vốn trong dân cƣ
của BIDV Sài Gòn.............................................................................................................................. 45
2.3.1 Kết quả khảo sát:..................................................................................................................... 45
2.3.1.1 Thông tin mẫu nghiên cứu:.............................................................................................. 45
2.3.1.2 Đánh giá các thang đo:...................................................................................................... 47
2.3.2 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu:............................................................. 52
2.3.3 Hạn chế của khảo sát.............................................................................................................. 56
2.4 Đánh giá hoạt động huy động vốn dân cƣ của BIDV Sài Gòn............................... 57
2.4.1 Những kết quả đạt đƣợc....................................................................................................... 57
2.4.2 Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân.................................................................. 58
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TRONG DÂN CƢ TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN........................62

3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam


đến năm 2015........................................................................................................................................ 62
3.2 Định hƣớng phát triển của BIDV Sài Gòn đến năm 2015.......................................... 63
3.2.1 Mục tiêu định hƣớng:............................................................................................................ 63
3.2.2. Mục tiêu kế hoạch kinh doanh.......................................................................................... 63
3.2.3. Mục tiêu khách hàng............................................................................................................. 63
3.2.4. Nhiệm vụ trọng tâm.............................................................................................................. 64
3.3 Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác huy động vốn trong dân cƣ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sài Gòn......................... 64
3.3.1 Kiến nghị đối với BIDV TW............................................................................................... 64
3.3.1.1 Chiến lƣợc hiện đại hóa công nghệ ngân hàng........................................................ 64
3.3.1.2 Đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng các sản phẩm huy động tiền gửi........66
3.3.1.3 Đẩy mạnh cách hoạt động truyền thông và Marketing......................................... 69
3.3.1.4 Phát triển nền tảng khách hàng vững chắc và tối đa hoá giá trị
khách hàng........................................................................................................................................... 69

3.3.1.5 Xây dựng chính sách động lực tài chính hợp lý thông qua cơ chế điều
chuyển vốn nội bộ FTP.................................................................................................................... 70
3.3.1.6 Xây dựng chính sách động lực hợp lý thông qua thƣởng huy động vốn......72
3.3.1.7 Phát triển các dịch vụ bán lẻ và đẩy mạnh phát triển các sản phẩm
bán chéo (cross sell), bán kèm (upsale)..................................................................................... 73
3.3.1.8 Phát triển mạng lƣới giao dịch....................................................................................... 74
3.3.1.9 Một số kiến nghị khác........................................................................................................ 74
3.3.2 Kiến nghị đối với Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Sài Gòn......................................................................................................... 76


3.3.2.1 Tiến hành phân khúc khách hàng và xây dựng chính sách chăm sóc khách
hàng hợp lý............................................................................................................................................ 76
3.3.2.2 Nâng cao tính chủ động trong công tác huy động vốn.......................................... 77
3.3.2.3 Nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân viên..................................................................... 79
3.3.2.4 Nâng cao chất lƣợng công tác phục vụ khách hàng............................................... 80
3.3.2.5 Xây dựng chính sách động lực hợp lý......................................................................... 81
3.3.2.6 Công tác tiếp thị, khuyến mãi, quảng bá hình ảnh BIDV Sài Gòn...................82
3.3.2.7 Phát triển mạng lƣới hoạt động..................................................................................... 83
3.3.2.8 Gia tăng thời gian huy động vốn................................................................................... 83
3.4 Các giải pháp hỗ trợ................................................................................................................... 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................................... 87
KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Sài Gòngiai đoạn
2008-2012 ............................................................................................................................

Bảng 2.2 Tổng nguồn vốn huy động của BIDV Sài Gòn giai đoạn 2008 -2012 .................
Bảng 2.3So sánh qui mô nguồn vốn huy động dân cư của BIDV Sài Gòn và một số chi
nhánh tại Tp.HCM năm2012 ...............................................................................................
Bảng 2.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động dân cư theo kỳ hạn giai đoạn 2008 -2012 ..............
Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo tiền tệ của BIDV Sài Gòn 2008 -2012 ...........
Bảng 2.6 Cơ cấu tổng thu nhập của BIDV Sài Gòn từ năn 2008-2012 ...............................
Bảng 2.7: Cơ cấu thu nhập từ hoạt động huy động vốn của BIDV Sài Gòn .......................
Bảng 2.8 Thu ròng từ huy động vốn dân cư giai đoạn 2008 - 2012 ....................................
Bảng 2.9 Tương quan giữa nguồn vốn huy động dân cư và cho vay tại BIDV Sài Gòn
giai đoạn 2008 - 2012 ..........................................................................................................
Bảng 2.10 Nghề nghiệp theo mẫu nghiên cứu .....................................................................
Bảng 2.11 Thu nhập theo mẫu nghiên cứu ..........................................................................
Bảng 2.12 Thống kê mô tả các thành phần ảnh hưởng đến sự hài lòng .............................
Bảng 2.13 Cronbach anpha của các thành phần nghiên cứu ...............................................
Bảng 2.14 Cronbach anpha của thang đo sự hài lòng..........................................................
Bảng 2.15 Kết quả phân tích nhân tố EFA của các thành phần đo lường sự hài lòng của
khách hàng ...........................................................................................................................
Bảng 2.16 Kết quả phân tích nhân tố EFA của khai niệm sự hài lòng của khách hàng ......
Bảng 2.17 Kết quả hồi qui của mô hình ..............................................................................
Bảng 2.18 Bảng phân tích phương sai ANOVA .................................................................
Bảng 2.19 Bảng tóm tắt các hệ số hồi qui ...........................................................................


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALCO: Ủy ban quản lý tài sản có – tài sản nợ
BIDV : Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
DPRR: Dự phòng rủi ro
DVKHCN: Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân
GDV: Giao dich viên
HSC: Hội sở chính

KKH: Không kỳ hạn
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTW: Ngân hàng Trung ương
PGD: Phòng giao dich
QHKH: Quan hệ khách hàng
RMB: Nhân dân tệ
SGD: Sở giao dịch
TCKT: Tổ chức kinh tế
TCTD : Tổ chức tín dụng
TMCP: Thương mại cổ phần
Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TSC: Tài sản Có
TSĐB: Tài sản đảm bảo
TSN: Tài sản Nợ
TW: Trung Uơng
USD: Dolar Mỹ
VNĐ: Việt Nam đồng
XNCN: Xã hội Chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Cơ chế điều chuyển vốn nội bộ FTP............................................................................ 14
Hình 1.2: Mô hình lý thuyết của đề tài............................................................................................ 21
Hình 2.1 Tỷ trọng các nguồn vốn huy động theo đối tượng
giai đoạn 2008 - 2012............................................................................................................................. 30
Hình 2.2 Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết............................................................................ 55
Hình 3.1 Mô hình Kim tự tháp phân đoạn khách hàng............................................................. 70



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, các ngân hàng thƣơng mại đang phát triển mạnh mẽ trong thị trƣờng
tài chính hết sức sôi động cùng với sự cạnh tranh không kém phần gay gắt và quyết liệt
về vốn nguồn nhân lực, chất lƣợng dịch vụ và công nghệ, nhằm gia tăng hiệu quả hoạt
động, gia tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận. Vấn đề đặt ra đối với các ngân hàng
thƣơng mại là muốn tồn tại bền vững và phát triển thì hoạt động kinh doanh đòi hỏi
phải đạt đến mục tiêu là cắt giảm chi phí nhằm nâng cao lợi nhuận. Để thực hiện đƣợc
mục tiêu này, một yếu tố vô cùng quan trọng là huy động vốn vì công tác huy động vốn
chính là nền tảng, là sự sống còn của các ngân hàng thƣơng mại. Nguồn vốn các ngân
hàng huy động đƣợc xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau, nhƣng chủ yếu vẫn là nguồn
tiền gửi từ tổ chức và dân cƣ. Hiện nay, BIDV nói chung và BIDV Chi nhánh Sài Gòn
nói riêng với định hƣớng trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt
Nam thì hoạt động huy động vốn dân cƣ đang là vấn đề rất đƣợc quan tâm. Tuy nhiên,
phải làm thế nào để vừa gia tăng đƣợc qui mô vừa đảm bảo đƣợc hiệu quả của hoạt
động huy động vốn trong dân cƣ nhất là trong tình hình kinh tế có nhiều bất ổn nhƣ
hiện nay đã tác động đến tâm lý ngƣời gửi tiền và gây những ảnh hƣởng xấu đến công
tác huy động vốn của ngân hàng. Do đó, việc nghiên cứu về công tác huy động vốn dân
cƣ là một trong những vấn đề cấp thiết nhằm giúp BIDV Sài Gòn đánh giá lại hoạt
động huy động vốn dân cƣ từ đó có những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công
tác huy động vốn dân cƣ nói riêng và hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung. Đó
chính là lý do, tôi chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn trong dân
cư tại

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sài
Gòn” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.



2

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu về hoạt động huy động nguồn vốn tiền gửi và các yếu tố ảnh
hƣởng đến hoạt động huy động nguồn vốn tiền gửi của các NHTM hiện nay.
- Thông qua việc phân tích, đánh giá tình hình thực tế công tác huy động vốn

dân cƣ của BIDVSài Gòn, cùng với việc khám phá các nhân tố ảnh hƣởng đến sự
hài lòng của khách hàng đối với hoạt động huy động vốn dân cƣ tại BIDV Sài Gòn.
Từ đó rút ra những đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động huy động vốn
dân cƣ tại BIDV Sài Gòn.
- Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá, đƣa ra những giải pháp khắc phục hạn chế

hiện có nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại BIDV Sài Gòn, tạo nền
tảng quan trọng để BIDV nói chung và BIDV Sài Gòn nói riêng tiến tới trở thành
một ngân hàng bán lẻ hiện đại.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu: thực trạng công tác huy động nguồn vốn dân cƣ

của ngân hàng và các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng các
sản phẩm huy động vốn tại BIDV Sài Gòn.
 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trong phạm vi BIDV Sài Gòn.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp mô tả - giải thích, đối chiếu - so sánh, phân
tích - tổng hợp. Ngoài ra, luận văn còn thu thập thêm thông tin và số liệu liên quan
đến vấn đề nghiên cứu từ các sách tham khảo, tạp chí, báo điện tử, các quy định liên
quan đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại của Ngân hàng Nhà

nƣớc Việt Nam.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận văn từ việc nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn
tiền gửi cho đến việc ứng dụng vào thực tế hoạt động huy động vốn tiền gửi nói
chung và tiền gửi huy động vốn dân cƣ nói riêng tại BIDV Sài Gòn. Trên cơ sở
phân tích, đánh giá hoạt động huy động vốn dân cƣ tại BIDV Sài Gòn cùng với việc
đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động


3

huy động vốn dân cƣ của BIDV, tôi đã đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác huy động vốn dân cƣ tại BIDV Sài Gòn. Do đó, luận văn không chỉ có
ý nghĩa thực tiễn đối với hoạt động huy động vốn dân cƣ tại BIDV Sài Gòn nói
riêng mà còn có thể đƣợc ứng dụng để góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn
nói chung tại các chi nhánh khác trên địa bàn Tp.HCM.
6. Nội dung kết cấu của luận văn
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TRONG DÂN CƢ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TRONG
DÂN CƢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỐ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN.
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TRONG DÂN CƢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN.


4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TRONG DÂN CƢ TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Nghiệp vụ huy động vốn trong dân cƣ tại các NHTM
1.1.1 Huy động vốn dân cƣ tại NHTM
1.1.1.1 Khái niệm
Dân cƣ là khu vực giàu tiềm năng nhất, là đối tƣợng huy động vốn của
NHTM. Dân cƣ với tƣ cách là chủ thể của những nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi
và NHTM với vai trò là trung gian tài chính có quan hệ với dân cƣ nhƣ là ngƣời đi
vay và ngƣời cho vay. Vậy “ huy động tiền gửi dân cƣ là quá trình các NHTM
tìm đến nguồn tiền nhàn rỗi từ dân cƣ bằng nhiều cách thức khác nhau với
cam kết nắm giữ an toàn và hoàn trả đủ gốc và lãi đúng thời hạn”.
1.1.1.2 Đặc điểm của nguồn vốn huy động dân cƣ của NHTM
Nguồn vốn huy động từ dân cƣ cũng có đặc điểm chung của nguồn tiền gửi
đó là phải thanh toán ngay theo yêu cầu của khách hàng ngay cả khi đó là tiền gửi
có kì hạn. Đặc biệt đối với các khoản tiền gửi ngắn hạn, sự thay đổi của nó dễ dẫn
đến thay đổi cầu thanh khoản của ngân hàng, có ảnh hƣởng đến khả năng thanh
toán của ngân hàng.
Tiền gửi dân cƣ là nguồn có quy mô lớn trong tổng nguồn huy động của
NHTM. Dân cƣ cũng đồng thời là thành phần chính của nền kinh tế nên xét về tổng
thể nếu nguồn tiền gửi dân cƣ đƣợc tập trung sẽ tạo ra một nguồn vốn lớn cho ngân
hàng. Và chi phí huy động từ dân cƣ có ảnh hƣởng rất lớn đến chi phí huy động
chung của tổng nguồn huy động và là một trong những chỉ tiêu quan trọng để ngân
hàng quyết định lãi suất cho vay.
Nhƣ vậy, tổng vốn huy động từ tiền gửi dân cƣ có vai trò quan trọng trong
việc các NHTM quyết định khối lƣợng nguồn vốn cung cấp cho nền kinh tế, giúp
các doanh nghiệp có khả năng tài chính lớn mạnh đầu tƣ để sản xuất, cạnh tranh với
các doanh nghiệp nƣớc ngoài, tăng thu nhập trong nền kinh tế.


5


1.1.1.3 Vai trò của hoạt động huy động vốn trong dân


Đối với nền kinh tế

Huy động từ dân cƣ của NHTM đƣợc sử dụng để bổ sung lƣợng vốn cho
nền kinh tế, nâng cao mức sống cho ngƣời dân thay vì sử dụng nguồn vốn đó vào
việc chi tiêu khác. Nhờ việc tiết kiệm chi tiêu đã tăng cƣờng các hoạt động sản xuất
kinh doanh, tạo thêm công ăn việc làm cho ngƣời lao động, tạo điều kiện cho các tổ
chức kinh tế có thể tiếp cận với các nguồn vốn ngân hàng thúc đẩy kinh tế phát
triển. Thông qua việc huy động tiền gửi dân cƣ sẽ góp phần phát triển tài khoản tiền
gửi thanh toán cá nhân từ đó phát triển các hình thức thanh toán không dùng tiền
mặt, tiết kiệm chi phí phát hành và lƣu thông tiền mặt trong nền kinh tế.
Đối với ngân hàng
- Hoạt động huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng để

thực hiện các hoạt động kinh doanh khác. Không có hoạt động huy động vốn, ngân
hàng thƣờng mại sẽ không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Có thể
nói hoạt động huy động vốn góp phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng .
- Thông qua hoạt động huy động vốn ngân hàng thƣơng mại có thể đo lƣờng

đƣợc uy tín cũng nhƣ sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, ngân
hàng có thể đánh giá và đƣa ra các chính sách huy động vốn ngày càng hiệu quả để
giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.
- Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân

hàng (chiếm từ 70% - 80% tổng nguồn vốn). Chính vì vậy nguồn vốn huy động
quyết định một phần đến lợi nhuận thu đƣợc của ngân hàng bởi vì khi huy động vốn
ngân hàng phải trả phí huy động. Muốn kinh doanh có hiệu quả, ngân hàng phải có

những biện pháp nhằm giảm đến mức tối thiểu chi phí của việc huy động, chú ý đến
nguyên tắc quản lý vốn trong ngân hàng.
- Thông qua công tác huy động vốn NHTM sẽ thúc đẩy các sản phẩm, dịch

vụ ngân hàng .


6

Đối với ngƣời gửi tiền
- Cung cấp cho khách hàng một kênh đầu tƣ và tiết kiệm nhằm làm cho tiền

của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tƣơng lai.
- Khi gửi tiền vào ngân hàng, ngoài tính chất an toàn, khách hàng còn đƣợc

hƣởng các dịch vụ thanh toán an toàn, nhanh chóng, tiện lợi nhƣ thanh toán séc, ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thanh toán qua hệ thống máy ATM, thanh toán thông qua
Internet, không những thế, trong những trƣờng hợp khách hàng gặp khó khăn về
mặt tài chính, ngân hàng có thể tài trợ cho khách hàng bằng các hình thức cầm cố,
chiết khấu sổ tiết kiệm, cho vay, bảo lãnh…
Ngày nay giữa các ngân hàng thƣơng mại và khách hàng doanh nghiệp cũng
nhƣ các tổ chức khác có mối quan hệ gắn bó, theo đó ngân hàng vừa cung cấp dịch
vụ ngân hàng vừa thực hiện nghiệp vụ huy động vốn, cụ thể là NHTM thực hiện
nhận chi trả tiền lƣơng trực tiếp cho nhân viên làm việc ở các doanh nghiệp và các
tổ chức khác thông qua dịch vụ thanh toán lƣơng tự động. Việc thực hiện nhƣ vậy
đồng thời thu hút đƣợc số lƣợng khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng mà còn
thực hiện luôn nghiệp vụ huy động vốn.
1.1.1.4 Nguyên tắc huy động vốn từ dân cƣ
Huy động vốn nhàn rỗi trong dân cƣ là một trong những hoạt động quan
trọng hàng đầu của NHTM. Ngân hàng huy động vốn từ dân cƣ để đáp ứng nhu cầu

vay vốn cho nền kinh tế. Trên cơ sở đó, ngân hàng quy định mức lãi suất đầu ra phải
cao hơn lãi suất đầu vào để thu lợi nhuận. Để đảm bảo chất lƣơngg̣ huy đ ộng vốn tƣƣ
dân cƣ có hi ệu quả, trong quá trình thực hiện, các NHTM phải tuân theo những
nguyên tắc sau:
Việc huy động vốn phải căn cứ vào nhu cầu vay vốn của nền kinh tế
quốc dân.
Ngân hàng với chức năng là cơ quan tập trung nguồn vốn tƣƣ dân cƣ ph ục vụ
cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh đòi hỏi ngân hàng phải luôn có biện pháp để tăng
cƣờng nguồn vốn đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, mặt khác ngân hàng
là một đơn vị hạch toán kinh doanh do vậy ngân hàng cũng phải huy động nguồn


7

vốn tƣƣ dân cƣ sao cho không b ị ứ đọng vốn tại ngân hàng. Muốn vậy, ngân hàng
phải nắm đƣợc chính sách phát triển kinh tế của cả nƣớc, của địa phƣơng, của các
đơn vị và dân cƣ. Từ đó đề ra chính sách và biện pháp huy động vốn tƣƣ dân cƣ theo
các kỳ hạn hợp lý để đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả.
Ngân hàng phải luôn đảm bảo tính thanh khoản trong hoạt động
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho NHTM luôn thực hiện đƣợc nghĩa vụ hoàn
trả lại gốc và lãi đối với khoản tiền gửi của dân cƣ. Việc đảm bảo khả năng thanh
khoản hợp lý là một vấn đề không bao giờ kết thúc đối với hoạt động quản lý và nó
luôn mang một ý nghĩa to lớn đối với khả năng sinh lời của ngân hàng. Hơn nữa, giải
quyết các vấn đề thanh khoản luôn gắn với chi phí, bao gồm chi phí trả lãi vốn vay, chi
phí giao dịch cho việc tìm kiếm vốn thanh khoản và cả chi phí cơ hội tồn tại dƣới hình
thức những khoản thu nhập trong tƣơng lai sẽ bị bỏ qua khi bán đi những tài sản sinh
lời để đáp ứng yêu cầu thanh khoản. Thực tế, rất hiếm khi tại một thời điểm tổng cầu
thanh khoản lại bằng tổng cung thanh khoản. Do đó, NHTM thƣờng xuyên phải đối
mặt với thâm hụt hay thặng dƣ thanh khoản. Thêm vào đó, giữa khả năng thanh khoản
và khả năng sinh lời luôn có sự đánh đổi, nếu NHTM càng tập trung nhiều vốn để sẵn

sàng đáp ứng yêu cầu thanh khoản thì khả năng sinh lời của nó càng thấp (các yếu tố
khác không đổi). Vì vậy làm thế nào để NHTM luôn đảm bảo đƣợc tính thanh khoản,
không bị đọng vốn là vấn đề quan trọng trong quản lý thanh khoản. Vấn đề đặt ra cho
ngƣời quản lý là cần phải lập kế hoạch cẩn thận cho vấn đề ở đâu, khi nào và bao nhiêu
vốn thanh khoản có thể huy động.

Các ngân hàng thƣơng mại không đƣợc huy động vốn vƣợt quá khả
năng cho phép so với vốn tự có của một ngân hàng.
Các tổ chức tín dụng phải chấp hành các qui định của luật pháp và các cơ quan
quản lý trong quá trình tìm kiếm nguồn vốn cho ngân hàng thông qua hệ số giới hạn
huy động vốn: H1 = vốn tự có / tổng nguồn vốn huy động x 100%.
Hệ số này đƣa ra nhằm mục đích giới hạn mức huy động vốn của ngân hàng để
tránh tình trạng khi ngân hàng huy động vốn quá nhiều vƣợt quá mức bảo vệ của vốn
tự có làm cho ngân hàng có thể mất khả năng chi trả. Theo pháp lệnh ngân hàng năm


8

1990, tổng nguồn vốn huy động của NHTM phải ≤ 20 lần vốn tự có. Điều đó nghĩa là
H1≥ 5%.

Trong đó: vốn tự có của ngân hàng gồm vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp vụ và lợi nhuận không
chia; tổng nguồn vốn huy động gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu ngân hàng, phát hành chứng chỉ tiền gửi, tiền gửi của Kho
bạc nhà nƣớc.

1.1.2 Các hình thức huy động vốn
Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu của NHTM, là nguồn tài nguyên lớn
nhất và quan trọng nhất của bất kỳ NHTM nào. Thực chất là tài sản bằng tiền của

các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhƣng với nghĩa vụ hoàn
trả kịp thời, đầy đủ vốn và lãi khi khách hàng yêu cầu.
Các hình thức huy động vốn ảnh hƣởng rất lớn đến khối lƣợng vốn huy
động đƣợc vì vậy việc đƣa ra các hình thức huy động phù hợp, linh hoạt là điều hết
sức cần thiết đối với ngân hàng bởi nhƣ vậy họ mới khai thác đƣợc hết các nguồn
vốn từ các doanh nghiệp và cá nhân trong mọi thành phần kinh tế. Hiện nay, các
NHTM huy động vốn dƣới các hình thức chủ yếu sau:
1.1.2.1 Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là tài khoản thanh toán do ngƣời sử dụng dịch vụ thanh
toán mở tại các ngân hàng với mục đích gửi, giữ tiền hoặc thực hiện các giao dịch
thanh toán qua ngân hàng bằng các phƣơng tiện thanh toán.
Đặc điểm: là loại tiền gửi không kỳ hạn, ngƣời gửi không nhằm mục đích
hƣởng lãi, mà vì mục đích thanh toán, vì vậy lãi suất thấp.
1.1.2.2 Tiền gửi tiết kiệm
Là loại tiền gửi để dành của các tầng lớp dân cƣ, đƣợc gửi vào ngân hàng để
đƣợc hƣởng lãi, hình thức phổ biến của loại tiền gửi này là tiết kiệm có sổ. Ở Việt
Nam, hình thức gửi tiền tiết kiệm phổ biến là:
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là khoản tiền gửi có thể rút ra bất cứ lúc

nào song không đƣợc sử dụng các công cụ thanh toán để chi trả cho ngƣời khác. Số


9

dƣ tiền gửi này không lớn, nhƣng ít biến động, vì vậy đối với loại tiền gửi này các
NHTM thƣờng trả lãi suất cao hơn so với tiền gửi thanh toán.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là loại tiền gửi đƣợc rút ra sau một thời gian

nhất định. Tuy nhiên, nếu khách hàng có nhu cầu rút trƣớc hạn cũng có thể đƣợc
đáp ứng nhƣng phải chịu lãi suất thấp.

1.1.2.3 Phát hành giấy tờ có giá
Cũng giống nhƣ các doanh nghiệp khác, các ngân hàng cũng tiến hành đi
vay bằng cách phát hành các giấy nợ nhƣ: kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu trên thị
trƣờng vốn. Rất nhiều NHTM thiếu nguồn tiền gửi trung và dài hạn do đó không
đáp ứng đƣợc nhu cầu cho vay trung và dài hạn. Do vậy, các khoản vay trung và dài
hạn nhằm bổ sung cho các nguồn tiền gửi, đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tƣ trung
và dài hạn. Thông thƣờng đây là khoản vay không có đảm bảo. Những ngân hàng
có uy tín hoặc trả lãi suất cao sẽ vay mƣợn đƣợc nhiều hơn. Các ngân hàng hàng
nhỏ thƣờng khó vay mƣợn trực tiếp bằng cách này, họ thƣờng phải vay thông qua
các ngân hàng đại lý hoặc đƣợc bảo lãnh qua các ngân hàng Đầu tƣ. Khả năng vay
mƣợn còn phụ thuộc vào trình độ phát triển của thị trƣờng tài chính, tạo khả năng
chuyển đổi các công cụ nợ dài hạn của ngân hàng.
1.1.3 Các nhân tố tác động đến công tác huy động vốn
1.1.3.1. Nhân tố chủ quan
Lãi suất
Đối với những khách hàng gửi tiền nhằm mục đích hƣởng lãi thì lãi suất
luôn là mối quan tâm lớn của họ.Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng với mức lãi suất
ngân hàng công bố, họ sẽ lựa chọn việc gửi tiền vào ngân hàng nhƣ một kênh đầu
tƣ hợp lý.Ngƣợc lại, nếu lãi suất thấp, họ sẽ dùng khoản tiền đó vào mục đích khác
hay gửi tiền vào ngân hàng khác hoặc đầu tƣ vào lĩnh vực khác có lời hơn. Do đó,
ngân hàng phải xây dựng chính sách lãi suất mang tính cạnh tranh, vừa đảm bảo huy
động đƣợc nguồn vốn cần thiết, vừa đảm bảo kinh doanh có lời.


10

Chất lƣợng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm dịch vụ
Chất lƣợng sản phẩm mang tính chất vô hình, đƣợc đánh giá thông qua rất
nhiều tiêu chí nhƣ: tính hợp lý, hiệu quả, và mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng
cùng với những lợi ích về phía ngân hàng. Tiện ích là những lợi ích và sự thuận tiện

khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.Chất lƣợng sản phẩm dịch vụ càng
cao, càng gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng.
Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ thể hiện thông qua sự đa dạng về kỳ hạn,
về loại hình sản phẩm dịch vụ, về đối tƣợng gửi tiền.Danh mục sản phẩm dịch vụ
càng đa dạng và phong phú, khách hàng càng có nhiều sự lựa chọn nhằm thỏa mãn
tốt nhất nhu cầu của mình.
Thời gian giao dịch
Thời gian giao dịch của ngân hàng càng nhiều, số lƣợng khách hàng đến
giao dịch càng đông và nhờ đó, khối lƣợng nguồn vốn tiền gửi ngân hàng huy động
đƣợc càng lớn.
Hiện nay, phần lớn các ngân hàng vẫn giao dịch chủ yếu trong giờ hành
chánh, điều này đã gây bất tiện đối với các đối tƣợng khách hàng vốn là ngƣời lao
động, cán bộ công nhân viên ở các cơ quan, đoàn thể và doanh nghiệp khác. Một số
ngân hàng khác đã tăng thời gian giao dịch bằng cách phân công nhân viên làm việc
theo ca và làm việc ngoài giờ hành chính, tạo điều kiện cho các khách hàng đến
ngân hàng giao dịch mà vẫn không ảnh hƣởng đến công việc của họ.
Chính sách khách hàng
Chính sách khách hàng bao gồm các chƣơng trình và giải pháp đƣợc ngân
hàng xây dựng và áp dụng nhằm khuyến khích, thu hút khách hàng sử dụng các sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng. Các chƣơng trình này có thể là những chƣơng trình
khuyến mãi, tặng quà, quay số trúng thƣởng hoặc cung cấp cho khách hàng những
tiện ích hấp dẫn,…
Nếu ngân hàng áp dụng chính sách tốt và hiệu quả đối với khách hàng, ngân
hàng sẽ thu hút đƣợc một lƣợng khách hàng lớn đến giao dịch, sử dụng các sản
phẩm dịch vụ và gửi tiền tại ngân hàng.


11

Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng

Năng lực tài chính là một trong những thế mạnh của ngân hàng trong hoạt
động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Một ngân hàng có
năng lực tài chính tốt sẽ có nguồn lực để phát triển hoạt động kinh doanh, tạo đƣợc
sự tin tƣởng từ khách hàng và nhà đầu tƣ đối với ngân hàng. Ngƣợc lại, tình hình
tài chính của một ngân hàng có vấn đề sẽ gây khó khăn cho việc phát triển hoạt
động kinh doanh cũng nhƣ gây mất lòng tin đối với nhà đầu tƣ và khách hàng.
Uy tín của một ngân hàng là một khái niệm mang tính định tính và không cố
định, đƣợc đánh giá thông qua một quá trình hoạt động lâu dài của ngân hàng cùng
với những thành quả mà ngân hàng nhận đƣợc. Uy tín của ngân hàng không phải là
yếu tố vững bền, rất cần sự nỗ lực không ngừng của ngân hàng để giữ gìn và phát
huy uy tín của mình. Một ngân hàng có uy tín tốt sẽ có nhiều thuận lợi trong việc
đặt mối quan hệ bền vững với khách hàng và thu hút vốn từ khách hàng.
Cơ sở vật chất và mạng lƣới hoạt động
Việc phân bổ mạng lƣới hoạt động của ngân hàng là một trong những nhân
tố ảnh hƣởng đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Nếu ngân hàng chƣa có
mạng lƣới hoạt động rộng khắp, chƣa mở chi nhánh hoặc phòng giao dịch ở những
địa bàn vốn đã tồn tại hoạt động của các ngân hàng khác, ngân hàng sẽ bị giảm tính
cạnh tranh đối với công tác huy động vốn ở các địa bàn này. Cơ sở vật chất của
ngân hàng góp phần tạo dựng hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng.Một
ngân hàng có cơ sở vật chất hiện đại sẽ giúp khách hàng yên tâm hơn khi gửi tiền
vào ngân hàng.
Đội ngũ nhân sự của ngân hàng
Nguồn lực con ngƣời là nguồn lực quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp hay tổ
chức nào cũng quan tâm. Một đội ngũ nhân sự giỏi sẽ giúp ngân hàng vận hành tốt
hệ thống của mình nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Đối với công tác
huy động vốn tiền gửi, một đội ngũ nhân viên giao dịch vững về nghiệp vụ, thao tác
thành thạo, thái độ niềm nở, ân cần với khách hàng sẽ tạo ấn tƣợng và cảm giác tốt


12


đối với khách hàng, thu hút ngày càng nhiều khách hàng giao dịch cũng nhƣ gửi
tiền tại ngân hàng.
1.1.3.2 Nhân tố khách quan
Năng lực tài chính, thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời

dân
Thu nhập và năng lực tài chính của khách hàng càng cao, họ càng có điều
kiện và nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng. Khi thu nhập tăng lên, khả năng tích lũy
của khách hàng cũng sẽ cao hơn.
Thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân là yếu tố gây cản trở việc họ sử
dụng các dịch vụ của ngân hàng cũng nhƣ việc gửi tiền vào ngân hàng.Tuyên
truyền để thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng là việc ngân hàng nên
quan tâm.
Tính cạnh tranh của các ngân hàng
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập kinh tế thế giới nhƣ hiện
nay, các ngân hàng cạnh tranh không chỉ với các định chế tài chính trong nƣớc mà
còn phải cạnh tranh với các định chế nƣớc ngoài về mọi mặt nhƣ: năng lực tài
chính, công nghệ ngân hàng, nguồn nhân lực,… Nếu ngân hàng không có ƣu thế
cạnh tranh thì sẽ khó thành công trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt
động huy động vốn nói riêng.
Chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ƣơng
Chính sách tiền tệ tác động đến công tác huy động vốn tiền gửi của các ngân
hàng thƣơng mại thông qua các công cụ của chính sách tiền tệ nhƣ lãi suất, dự trữ
bắt buộc…
Nếu quy định của ngân hàng về lãi suất hợp lý, phù hợp với diễn biến thị
trƣờng sẽ góp phần ổn định thị trƣờng, tạo điều kiện cho hoạt động huy động vốn
và cho vay của ngân hàng cạnh tranh một cách lành mạnh.
Tóm lại, hoạt động huy động vốn chịu nhiều tác động của các nhân tố chủ
quan và khách quan tuy nhiên yêu cầu đặt ra trong giai đoạn hiện nay và nhiều năm

tới là phải tạo lập và tập trung mọi nguồn lực để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp


13

hóa, hiện đại hóa đất nƣớc trong đó nguồn vốn có vai trò đặc biệt quan trọng trong
việc đáp ứng nhu cầu cho đầu tƣ phát triển.
1.2 Hiệu quả huy động vốn trong dân cƣ
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả huy động vốn
Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra. Khi so sánh
giữa kết quả và chi phí thì cần phải so sánh dƣới dạng thƣơng số, hoặc kết quả/chi
phí hoặc chi phí/ kết quả. Mỗi cách so sánh đó đều cung cấp các thông tin có ý
nghĩa khác nhau.
Khái niệm hiệu quả nhƣ trên cho thấy rằng chỉ khi nào đạt đƣợc kết quả cao
nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất mới đƣợc coi là có hiệu quả.Tuy nhiên trên
thực tế, việc xác định kết quả nào là cao nhất với chi phí thấp nhất là rất khó.
Như vậy, hiệu quả huy động vốn được thể hiện ở khả năng đáp ứng cao nhất
nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ, nhu
cầu sử dụng vốn với chi phí hợp lý.
1.2.2 Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả huy động vốn dân cƣ của
ngân hàng thƣơng mại
1.2.2.1 Tốc độ tăng trƣởng

Tốc độ tăng trƣởng

nguồn vốn

năm

Tốc độ phát triển của nguồn vốn huy động cho thấy qui mô của nguồn vốn

huy động năm N tăng bao nhiêu % so với năm N-1.Qua đó ta thấy đƣợc qui mô
nguồn vốn.
1.2.2.2 Qui mô tiền gửi
Việc ƣớc lƣợng quy mô nguồn vốn tiền gửi giúp ngân hàng chủ động và có
cơ sở để ra các quyết định về quy mô cho vay, đầu tƣ, góp phần tăng lợi nhuận,


14

nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Quy mô nguồn vốn tiền gửi của ngân
hàng trong một thời kỳ có thể đƣợc ƣớc lƣợng theo phƣơng pháp sau:
Quy mô tiền gửi ƣớc tính= ( Tổng thu nhập dân cƣ- tiêu dùng ƣớc tính- đầu
tƣ ƣớc tính- rủi ro tổn thất ƣớc tính) x Tỷ lệ tiết kiệm tại ngân hàng ƣớc tính x Thị
phần của ngân hàng ƣớc tính
Các chỉ tiêu trong công thức trên đều là số liệu theo thời kỳ. Từ công thức
trên cho thấy, để gia tăng quy mô nguồn vốn tiền gửi, giải pháp từ phía ngân hàng là
cần phải tăng thị phần ƣớc tính của mình thông qua phát triển thƣơng hiệu, nâng
cao uy tín và sức cạnh tranh với các ngân hàng khác và các định chế tài chính khác.
1.2.2.3 Thu nhập ròng từ hoạt động huy động vốn
Cơ chế FTP
Cơ chế FTP còn đƣợc gọi là Cơ chế quản lý vốn tập trung về HSC, theo đó,
các chi nhánh trở thành các đơn vị kinh doanh, thực hiện mua và bán vốn với HSC
thông qua Phòng Alco. HSC sẽ “mua” toàn bộ tài sản Nợ của chi nhánh và “bán”
vốn để chi nhánh sử dụng cho tài sản Có theo cơ chế tính theo số dƣ, áp giá riêng
cho từng loại tài sản Có, tài sản Nợ. Từ đó, thu nhập và chi phí của từng chi nhánh
đƣợc xác định thông qua chênh lệch mua bán vốn với HSC, tập trung rủi ro thanh
khoản và rủi ro lãi suất về HSC.
Hình 1.1: Cơ chế điều chuyển vốn nội bộ FTP
Thị trƣờng


Cho
vay
Huy
động
vốn



×