Tải bản đầy đủ (.docx) (149 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.91 KB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


NGUYỄN THÚY ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------------------

NGUYỄN THÚY ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU
Chuyên ngành: Kinh tế - Tài chính ngân hàng
Mã số

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. DƢƠNG THỊ BÌNH MINH



TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện và chƣa đƣợc công bố
trong bất kỳ công trình khoa học nào. Các nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu sử
dụng và nội dung luận văn trung thực.
Tác giả

Nguyễn Thúy Anh


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU.............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.....................................................................................x
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC...................................................................................................xi
Phần mở đầu............................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I................................................................................................................................ 1

1.1.

Rủi ro tín dụng ngân hàng............................................................................. 1

1.1.1.
Khái niệm rủi ro tín dụng:...................................................................................1
1.1.2.
Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng.................................................................... 3

1.1.2.1. Rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan............................................................. 3
1.1.2.2. Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục................................................................3
1.1.3.
Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ngân hàng.............................................. 4
1.1.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng:.....................................................................4
1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng....................................................................5
1.1.3.3. Nguyên nhân khác:..........................................................................................6
1.1.4.
Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng............................................................................7
1.1.4.1. Ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng..........................................7
1.1.4.2. Ảnh hƣởng đến nền kinh tế xã hội..................................................................8

1.2.

Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng................................................................. 8

1.2.1.
Khái niệmvà nội dung quản trị rủi ro tín dụng....................................................8
1.2.1.1. Quản trị rủi ro tín dụng....................................................................................8
1.2.1.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng.....................................................................9
1.2.1.3. Các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thiện của quản trị rủi ro tín dụng..........10
1.2.2.
Đo lƣờng rủi ro tín dụng...................................................................................11
1.2.2.1. Mô hình định tính (Mô hình chất lƣợng 6 C)...............................................11
1.2.2.2. Mô hình lƣợng hóa rủi ro tín dụng............................................................... 12
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng............................................................16
1.2.3.
Quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel........................................16
1.2.3.1. Nhận diện và phân loại rủi ro........................................................................16
1.2.3.2. Tính toán các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất.......................... 17

1.2.3.3. Áp dụng các chính sách, công cụ phòng chống thích hợp với từng loại rủi ro
và tài trợ rủi ro.............................................................................................................. 18
1.2.3.4. Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phƣơng pháp phòng chống rủi ro............18


1.2.4.

Xử lý rủi ro tín dụng..........................................................................................20

1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số Ngân hàng Thƣơng mại ở các
nƣớc và các bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam.................................20
1.3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc.................................................................................20
1.3.2. Kinh nghiệm của Thái Lan..................................................................................... 21
1.3.3. Kinh nghiệm của Mỹ.............................................................................................. 22
1.3.4. Bài học kinh nghiệm đối với các NHTM Việt Nam............................................... 22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK
VŨNG TÀU..............................................................................................................................25

2.1. Khái quát về Vietcombank Vũng Tàu............................................................. 25
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại VCB Vũng Tàu..................................... 26
2.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của VCB Vũng Tàu...........................................................26
2.2.2. Thực trạng huy động vốn của VCB Vũng Tàu....................................................... 26
2.2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng tại VCB Vũng Tàu.................................................29

2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank Vũng Tàu.......................33
2.3.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng....................................................................................... 33
2.3.1.1. Rủi ro lựa chọn.................................................................................................34
2.3.1.2. Rủi ro nghiệp vụ...............................................................................................34
2.3.1.3. Rủi ro đảm bảo.................................................................................................34
2.3.1.4. Rủi ro nội tại.................................................................................................... 35

2.3.1.5. Rủi ro tập trung................................................................................................ 36
2.3.2. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý.....................................................................36
2.3.3. Tổ chức thực hiện................................................................................................... 37
2.3.3.1. Xây dựng phƣơng hƣớng hoạt động, chiến lƣợc về phát triển tín dụng:.......37
2.3.3.2. Xác định các rủi ro hiện có và rủi ro tiềm tàng trong các sản phẩm và hoạt
động tín dụng của VCB Vũng Tàu................................................................................38
2.3.3.3. Thực hiện đúng quy trình cho vay, phê duyệt từng thời kỳ.............................38
2.3.3.4. Kiểm tra gíam sát tín dụng thƣờng xuyên nhằm nhận biết sớm các rủi ro tín
dụng có thể xảy ra.........................................................................................................38
2.3.4. Cách thức quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Vũng Tàu............................................40
2.3.5. Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro.............................................. 43
2.3.6. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu.............................................................................45
2.3.7. Xử lý rủi ro tín dụng............................................................................................... 45


2.3.8. Quy trình xử lý thu hồi nợ có vấn đề tại VCB Vũng Tàu.......................................47
2.3.8.1. Theo dõi đặc biệt, tăng cƣờng kiểm soát vốn vay, tiếp tục cấp tín dụng với điều

kiện chặt chẽ hơn.......................................................................................................... 47
2.3.8.2. Hạn chế, giảm dần dƣ nợ: xác định lộ trình cụ thể có cơ theo dõi thực hiện .. 48

2.3.8.3. Yêu cầu bổ sung, thay đổi biện pháp bảo đảm có mức an toàn cao hơn, miễn
giảm lãi, cấu trúc lại nợ; yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ trả thay.................48
2.3.8.4. Phát mãi tài sản đảm bảo................................................................................. 48
2.3.8.5. Khởi kiện khách hàng......................................................................................49

2.4. Xây dựng mô hình định lƣợng các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản trị rủi
ro tín dụng tại VCB Vũng Tàu............................................................................... 49
2.4.1. Thiết kế bảng câu hỏi..............................................................................................49
2.4.2. Đánh giá thang đo................................................................................................... 50

2.4.3.Phân tích hồi quy..................................................................................................... 52

2.5. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Vũng Tàu.....................53
2.5.1. Thành tựu đạt đƣợc.................................................................................................53
2.5.1.1. Con ngƣời........................................................................................................53
2.5.1.2. Quy trình.......................................................................................................... 53
2.5.1.3. Công nghệ........................................................................................................ 54
2.5.1.4. Công tác quản trị của ban lãnh đạo..................................................................54
2.5.2. Hạn chế................................................................................................................... 54
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế..............................................................................................56
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK VŨNG
TÀU.......................................................................................................................................... 58

3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh tại Vietcombank Vũng Tàu 2013 - 2020 .. 58

3.2. Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Vũng Tàu..................................... 58
3.2.1. Đối với VCB Vũng Tàu.......................................................................................... 58
3.2.1.1. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả...........................................................58
3.2.1.2. Xây dựng quy trình quản trị rủi ro tín dụng.....................................................59
3.2.1.3. Xây dựng hệ thống kiểm tra giám sát tín dụng hiệu quả................................. 61
3.2.1.4. Tái cấu trúc danh mục cho vay, phát triển tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Vietcombank Vũng Tàu........................................................................................... 62
3.2.1.5. Chú trọng đến việc phát triển chất lƣợng cán bộ, nhân viên ngân hàng.........64
3.2.1.6. Chú trọng đầu tƣ phát triển công nghệ............................................................65


3.2.1.7. Chuyên môn hóa các hoạt động xử lý nợ xấu..................................................65
3.2.1.8. Áp dụng mô hình hồi quy Binary Logistic trong phân tích rủi ro tín dụng
doanh nghiệp tại VCB Vũng Tàu..................................................................................66
3.2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.............................................68

3.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc.................................................................................70
3.2.3.1. Điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả............................................................. 70
3.2.3.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát minh bạch, công
khai................................................................................................................................71
3.2.4. Đối với Chính Phủ.................................................................................................. 71
3.2.4.1. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng.........................71
3.2.4.2. Tiếp tục hoàn thiện môi trƣờng pháp lý cho hoạt động ngân hàng.................72
KẾT LUẬN...............................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BR–VT

: Bà Rịa – Vũng Tàu

USD

: Đô la Mỹ

VND

: Đồng Việt Nam

KBNN

: Kho bạc Nhà nƣớc

NHNN


: Ngân hàng Nhà nƣớc

NH

: Ngân hàng

NHNNVN

: Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

Petro VN

: Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam

TCKT

: Tổ chức kinh tế

VCB

: Vietcombank – Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt

Nam
VCB Vũng Tàu

: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh


Vũng Tàu
RRTD

: Rủi ro tín dụng

VSP

: Vietsovpetro – Xí nghiệp liên doanh dầu khí Việt – Xô


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.8 Tỷ trọng xếp hạng tín dụng cá nhân tại VCB Vũng Tàu............................................. 41
Bảng 2.9: Tỷ trọng xếp hạng khách hàng theo loại hình doanh nghiệp......................................42


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biều đồ 2.1. Tình hình tăng trƣởng nguồn vốn huy động.............................................. 26
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ huy động vốn VND và USD............................................................. 27
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ huy động vốn cá nhân và TCKT....................................................... 28
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ huy vốn động có kỳ hạn và không kỳ hạn......................................... 29
Biểu đồ 2.5. Dƣ nợ cho vay của VCB Vũng Tàu........................................................... 30
Biểu đồ 2.6. Tình hình dƣ nợ tín dụng theo loại tiền tệ................................................. 31
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn............................................................ 32
Biểu đồ 2.8: Biểu đồ Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế......................................... 33
Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ nợ xấu của VCB Vũng Tàu............................................................... 43
Biểu đồ 2.10. Tình hình nợ quá hạn so với tổng dƣ nợ.................................................. 45


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 01.................................................................................................................................2
PHỤ LỤC 02.................................................................................................................................3
PHỤ LỤC 3...................................................................................................................................4
PHỤ LỤC 4...................................................................................................................................7
PHỤ LỤC 05.................................................................................................................................9
PHỤ LỤC 06...............................................................................................................................23
PHỤ LỤC 07...............................................................................................................................24


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ thống tài chính của
mỗi quốc gia.Hệ thống ngân hàng giữ vai trò chủ lực trong việc làm trung gian giữa
tiết kiệm và đầu tƣ, là cầu nối giữa nơi có vốn và nơi cần vốn.Hoạt động tín dụng là
nghiệp vụ cung cấp nguồn vốn đúng đối tƣợng, đúng mục đích. Hoạt động này
mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch
trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu
hƣớng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hƣớng tăng lên nhƣng thu nhập từ tín
dụng vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập ngân hàng. Hoạt động tín dụng
chứa đựng nhiều rủi ro ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng. Bên cạnh
đó, rủi ro tín dụng cố thể chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân
hàng.Chính vì thế,làm thế nào để tăng trƣởng tín dụng một cách an toàn, ít rủi ro
nhất đang là vấn đề đƣợc quan tâm nhất trong bối cảnh kinh tế hiện nay.
Xuất phát từ nhận định trên, tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh VũngTàu” là đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:

Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Vũng Tàu,
từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Vũng Tàu

trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Vũng
Tàu.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Vũng Tàu từ năm
2007 – 30/9/2012. Từ đó rút ra những hạn chế, nguyên nhân nhằm đƣa ra giải pháp
để hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của VCB Vũng Tàu đến năm 2020.


4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng các phƣơng pháp: thống kê, tổng hợp, đánh giá, so sánh, phân
tích định tính và định lƣợng.
Các số liệu sử dụng trong luận văn đƣợc thu thập từ các Phòng ban tại VCB Vũng
Tàu và Phòng Tổng hợp Ngân hàng Nhà Nƣớc Chi nhánh Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
5. Tình hình nghiên cứu về đề tài trong nƣớc
- Đề tài Quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM tại Việt Nam đã đƣợc nhiều tác giả

nghiên cứu qua nhiều phƣơng pháp nhƣ:
+ Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam, tác giả Lê Thị

Hồng Điều. Đề tài này đƣợc viết vào năm 2008, nghiên cứu giữa lý luận và thực tế
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong thời
gian qua tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam, từ đó đƣa ra các giải pháp
nhằm quản lý rủi ro tín dụng. Tác giả sử dụng chủ yếu các phƣơng pháp thông kê,
tổng hợp và so sánh định tính. Đề tài không sử dụng mô hình định lƣợng nhằm phân
tích nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng hay áp dụng mô hình định lƣợng nhằm
xác định mức độ rủi ro của từng khách hàng khi bắt đầu tiếp cận cho vay.
+ Ứng dụng hiệp ƣớc Basel 2 vào hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM


Việt Nam, tác giả Chu Thị Hƣơng Giang. Đề tài này đƣợc viết vào năm 2009,
nghiên cứu các chuẩn mực mang tính định lƣợng liên quan đến an toàn vốn nhằm
giúp hệ thống ngân hàng đối phó với rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động và thị trƣờng.
Bài viết sử dụng phƣơng pháp lý thuyết suy luận logic, duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử, phân tích hoạt động kinh tế. Kết quả của đề tài này đƣợc tác giả hƣớng đến
sử dụng làm tài liệu nghiên cứu và giảng dạy trong các chƣơng trình đào tạo chuyên
sau về lĩnh vực giám sát và quản trị hoạt động ngân hàng và các cơ quan thanh tra
giám sát, cơ quan quản lý hoạt động của các NHTM xem xét sử dụng để hòan thiện
hơn quy trình thanh tra giám sát hoạt động ngân hàng.


+ Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank, tác

giả Nguyễn Phú Tặng. Đề tài này đƣợc viết vào năm 2010, phân tích thực trạng hoạt
động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcomnamk, từ đó tìm ra
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong thời gian qua, qua đó đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của Vietcombank. Bài viết sử
dụng phƣơng pháp thống kê, phân tích tổng hợp so sánh, đánh giá các thông tin
nhằm chứng minh, làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu.
+ Ứng dụng mô hình Binary Logistic vào phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại

Công ty cho thuê tài chính II-Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, tác giả
Lƣơng Kim Thuận. Đề tài này đƣợc viết vào năm 2011, đƣa ra các nhân tố ảnh
hƣởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp tại Công ty Cho thuê tài chính II Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam thông qua việc vận dụng mô hình hồi quy
Binary Logistic. Qua đó giúp cho Công ty đƣa ra quyết định cho thuê một cách tốt
nhất, tránh đƣợc rủi ro tín dụng đặc biệt đối với các doanh nghiệp mới thành lập
chƣa đủ điều kiện để xếp hạng tín dụng nội bộ.
- Ta thấy tình hình nghiên cứu đề tài quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng

thƣơng mại đƣợc rất nhiều tác giả viết. Tuy nhiên, theo tìm hiểu của tác giả thì hầu
nhƣ các bài viết từ năm 2010 trở về trƣớc đều là phân tích định tính và đƣa ra giải
pháp, đến năm 2011 đã có nhiều bài viết ứng dụng mô hình định lƣợng trong phân
tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp. Trên cở sở đó, đối với luận văn này, tác giả sử
dụng mô hình định lƣợng nhằm phân tích các nhân tố chính có ảnh hƣởng đến hiệu
quả quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Vũng Tàu. Đồng thời, đƣa ra giải pháp quản trị
rủi ro tín dụng tại VCB Vũng Tàu, trong đó có ứng dụng mô hình định lƣợng nhằm
xác định mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng trƣớc khi đƣa ra quyết định cho
vay, kiểm tra định kỳ trong và sau khi cho vay.


6. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị, kết luận
và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Vũng Tàu
Chƣơng 3:Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại VCBVũng Tàu.


1

CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng:
- Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại

lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhƣng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn.
(Peter Rose, Quản trị ngân hàng thƣơng mại).

- P. Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng: “Nếu ngân hàng

không có những khoản nợ xấu thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. [Trích
tài liệu Nguyễn Đào Tố, Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng từ
những ứng dụng nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu (số 5/2008)].
- Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chính gây tổn thất và ảnh hƣởng

nghiêm trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các định nghĩa về rủi
ro tín dụng nhƣ sau:
- Trong tài liệu “Financial Institutions Management - A Modern Perpective”, A.

Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng
cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính
mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể đƣợc thực hiện đầy đủ về cả số
lƣợng và thời hạn.
- Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi

khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi theo thỏa
thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá dòng tiền
khi khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn (Bank Managemnet,

- Còn theo Henie Van Greuning … Sonja Brajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng đƣợc

định nghĩa là nguy cơ mà ngƣời đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc
so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có


2

của hoạt động ngân hàng.Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ

hơn là không chi trả đƣợc toàn bộ.Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển
tiền tệ và ảnh hƣởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng (The World Bank).
- Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để

xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nƣớc, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
- Các định nghĩa khá đa dạng nhƣng đúc kết lại các nội dung cơ bản của rủi ro tín

dụng nhƣ sau:
+ Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những sự kiện trong tƣơng lai làm cho Ngân hàng

không đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra và/hoặc gây thiệt hại, tổn thất cho ngân hàng, là rủi
ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng ngân hàng, biểu hiện thực tế qua việc khách
hàng không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng;
+ Rủi ro tín dụng còn đƣợc hiểu là sự xuất hiện các biến cố không bình thƣờng do

chủ quan hoặc khách quan làm cho ngƣời đi vay không trả đƣợc nợ vay cho ngân
hàng theo đúng những điều kiện ghi trên hợp đồng tín dụng.
+ Rủi ro tín dụng còn đƣợc gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là

loại rủi ro liên quan đến chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
+ Trong nền kinh tế thị trƣờng, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của

Ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hƣớng tập trung vào danh mục tín dụng.
Đây là rủi ro lớn nhất và thƣờng xuyên xảy ra nhất.Khi ngân hàng rơi vào trạng
thái tài chính khó khăn nghiêm trọng thì nguyên nhân thƣờng phát sinh từ hoạt
động tín dụng của ngân hàng.



3

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
- Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo tiêu chí, mục đích

nghiên cứu. Có các hình thức phân loại chủ yếu sau:
1.1.2.1. Rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan
- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai, dịch

họa, ngƣời vay chết, mất tích hoặc các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát
vốn vay trong khi ngƣời vay đã thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách hay
các điều kiện trên hợp đồng.
- Rủi ro chủ quan do nguyên nhân chủ quan của ngƣời vay và ngƣời cho vay vì vô

tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
1.1.2.2. Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục
- Rủi ro giao dịch là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do

những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách giá
hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi ngân

hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều khoản trong

hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và
mức cho vay vƣợt quá giá trị đảm bảo của tài sản.
+ Rủi ro nghiệp vụlà rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động


cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục:nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh

mục cho vay của ngân hàng đƣợc phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ thể đi

vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động, sử dụng vốn
vay của khách hàng


4
+ Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối với

một số khách hàng hoạt động trong cùng một ngành nghề, lĩnh vực kinh tế hoặc
cùng một vùng địa lý nhất định.
1.1.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ngân hàng
- Hoạt động ngân hàng luôn phải đối mặt với nhiều loại rủi ronhƣ rủi ro tín dụng,

rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái... trong đó rủi ro tín dụng chiếm tỷ
trọng lớn nhất. Vì vậy nhận diện những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng nhằm có
biện pháp quản trị rủi ro tín dụng, giảm thiệt hại cho ngân hàng. Có 3 nhóm nguyên
nhân cơ bản sau đây:
1.1.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
- Con người: chất lƣợng cán bộ tín dụng sẽ quyết định trực tiếp đến việc lựa chọn

các dự án tốt, các khách hàng tốt. Chính vì thế đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có năng
lực chuyên môn, am hiểu nhiều lĩnh vực, có khả năng phân tích, dự báo và nhất là
phải có đạo đức nghề nghiệp.

- Quy trình: mỗi NHTM đều có một quy trình thẩm định cho vay và kiểm tra sau

khi cho vay …. Nếu các quy định này không chặt chẽ, tạo ra nhiều sơ hở trong quá
trình thực hiện giảm chất lƣợng khoản vay. Sự phân cấp trách nhiệm cụ thể đến
từng bộ phận góp phần góp phần nâng cao hiệu quả giám sát và chất lƣợng thẩm
định mang lại lợi nhuận và an toàn cho hoạt động cho vay.
- Công nghệ: Song song với việc phát triển dịch vụ, đa dạng hóa các sản phẩm dịch

vụ, việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại trong hoạt động giúp ngân hàng nắm
bắt thông tin về khách hàng chính xác hơn, thời gian thẩm định nhanh hơn, khả
năng xảy ra rủi ro ít hơn, chất lƣợng hoạt động tín dụng tăng lên.
- Công tác quản trị của ban lãnh đạo: Xác định rõ ràng vai trò và trách nhiệm của

Ban lãnh đạo và nhân viên trong hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng là rất
cần thiết nhằm đảm bảo:


5
+ Những quyết định quan trọng liên quan tới các chiến lƣợc tín dụng, cho điểm tín

dụng và quản lý rủi ro tín dụng đƣợc đƣợc đƣa ra một cách thích hợp bởi một tập
thể các cá nhân với kinh nghiệm và kiến thức phù hợp.
+ Những trách nhiệm do Ban giám đốc giao phó đƣợc thực hiện đúng với sự uỷ

nhiệm đó.
+ Các cá nhân đƣợc giao những vai trò thích hợp cho phép đảm bảo phân tách

nhiệm vụ một cách phù hợp nhằm tạo ra môi trƣờng tín dụng có kiểm soát. Ví dụ,
theo các thông lệ tốt nhất thì các chức năng nhƣ i) phân tích/đánh giá tín dụng, ii)
quan hệ tín dụng và giám sát tín dụng, và iii) xem xét/kiểm tra tín dụng cần đƣợc

tách riêng nhằm đảm bảo sự phân tách nhiệm vụ và tránh xung đột quyền lợi có thể
làm giảm chất lƣợng hoạt động tín dụng.
1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng
Là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro trong cho vay. Đó cũng là lý
do khiến Ngân hàng phải luôn tìm hiểu lịch sử trả nợ vay hay uy tín trong kinh
doanh và “tình hình sức khoẻ” của khách hàng trƣớc, trong và sau khi cho vay thì
cũng sẽ hạn chế đƣợc rất nhiều rủi ro trong cho vay.
 Đối với khách hàng thể nhân: Phần lớn các khoản cho vay cá nhân là nhằm đáp ứng

các nhu cầu tiêu dùng của họ. Với những khoản vay này, nguồn trả nợ cho ngân hàng
chính là thu nhập đều đặn ổn định của ngƣời vay. Vì vậy bất cứ một nguyên nhân nào
gây nên sự mất ổn định về thu nhập và cuộc sống sinh hoạt của

ngƣời vay đều có thể dẫn tới việc họ không đảm bảo đƣợc khả năng trả nợ cho
ngân hàng. Sau đây là một số nguyên nhân cơ bản:
(i) Tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng không ổn định; việc làm bất ổn

định dẫn đến thu nhập không ổn định và ảnh hƣởng đến việc trả nợ vay;
(ii) Năng lực, trình độ của ngƣời vay còn chƣa cao, chƣa có kinh nghiệm trong việc tổ

chức sản xuất, quản lý vốn, kinh doanh...; hoặc do ngƣời vay hoạch định ngân quỹ
không chính xác, xác định sai thu nhập có thể sử dụng để trả nợ ngân hàng;


6
(iii) Ngƣời vay bị thất nghiệp tạm thời hoặc lâu dài dẫn đến thu nhập bị giảm thấp

hoặc không còn;
(iv) Khách hàng gặp phải bất trắc trong cuộc sống nhƣ tại nạn, bệnh tật, mâu thuẫn


trong gia đình;
(v) Do tƣ cách của khách hàng nhƣ cố tình lừa đảo để chiếm đoạt vốn của ngân hàng.
 Đối với khách hàng pháp nhân:
(i) Một số nhân tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

dẫn tới hoạt động sản xuất, kinh doanh bị đình trệ, tình hình tài chính giảm sút, gặp
khó khăn, thậm chí mất khả năng thanh toán nên không có nguồn trả nợ ngân hàng.
(ii) Rủi ro có thể phát sinh từ trong khâu sản xuất; khâu kinh doanh; khâu quản lý

điều hành, mất đoàn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, ban điều hành.
(iii) Tình hình tài chính của khách hàng yếu kém: các chỉ số tài chính ở mức thấp và

trong phạm vi đáng lo ngại.
(iv) Khách hàng cố tình sử dụng vốn sai mục đích, lừa đảo.

1.1.3.3. Nguyên nhân khác:
- Môi trường kinh tế xã hội: một nền kinh tế dù mạnh hay yếu đều phải trải qua chu

kỳ khủng hoảng - suy thoái - phát triển - hƣng thịnh. Do vậy một nền kinh tế tăng
trƣởng lành mạnh, tiềm năng sản xuất và tiêu dùng của xã hội còn lớn thì hoạt động
sản xuất kinh doanh có điều kiện tốt để phát triển. Ngƣợc lại, trong nền kinh tế
khủng hoảng đang đà xuống dốc, thu nhập của tất cả các thành viên trong xã hội
giảm xuống, lạm phát tăng vọt, giá cả đồng tiền giảm sút, sản xuất bị đình đốn...thì
khả năng phát triển sản xuất kinh doanh là rất kém, ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng nói chung và khả năng thu hồi công nợ của ngân hàng nói
riêng. Vấn đề đặt ra là các ngân hàng cần nghiên cứu kỹ về chu kỳ của nền kinh tế
để có chính sách cho vay phù hợp.
- Môi trường pháp lý: tác động đến rủi ro tín dụng do pháp luật quy định tất cả các

yếu tố trong quy trình cho vay từ đối tƣợng cho vay, loại tài sản thế chấp, thủ tục



7

công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm, xử lý, phát mãi tài sản….Vì vậy môi
trƣờng pháp lý tốt sẽ bảo vệ quyền lợi cho các bên tham gia và không có kẻ hở cho
những kẻ có ý định xấu. Môi trƣờng pháp lý thuận lợi còn là nhân tố thúc đẩy hoạt
động tín dụng có hiệu quả.
- Sự thay đổi bất thường về cơ chế chính sách kinh tế của nhà nước: khi có sự thay

đổi về vấn đề chính trị, chế độ, luật pháp của nhà nƣớc hoặc thay đổi địa giới hành
chính các địa phƣơng, sự sát nhập hoặc tách ra của các bộ, ngành trong nền kinh tế
sẽ làm ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nhghiệp, kéo theo ảnh
hƣởng đến khả năng hoàn trả trong cho vay của khách hàng cho ngân hàng, dẫn đến
rủi ro không thu hồi đƣợc nợ vay.
- Nguyên nhân bất khả kháng từ môi trường: thiên tai dịch bệnh phá hoại sản xuất

kinh doanh. Đây là những biến cố khách quan không thể lƣờng trƣớc đƣợc, có tác
động trực tiếp và ảnh hƣởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Những biến cố này làm cho ngân hàng cho vay bị mất trắng không thể thu
hồi đƣợc khoản nợ.
Tóm lại, các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, có những nguyên nhân
khách quan và những nguyên nhân do chủ thể tham gia quan hệ tín dụng và có
ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng tín dụng. Tuy nhiên, ngân hàng có thể kiểm soát
đƣợc nếu có những biện pháp thích hợp.
1.1.4. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng
1.1.4.1. Ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng
- Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu đƣợc vốn tín dụng đã cấp và lãi

cho vay, nhƣng vẫn phải trả lãi cho ngƣời gửi tiền khi đến hạn, gây mất cân đối thu

chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả,
chi phí tăng.
- Từ đó, bắt buộc phải thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy

tín, sức cạnh tranh giảm không những đối với thị trƣờng nội địa mà còn lan


8

rộng sang các nƣớc, kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu có thể dẫn
đến thua lỗ hoặc đƣa đến bờ vực phá sản nếu không có biện pháp xử lý, khắc phục
kịp thời.
1.1.4.2. Ảnh hƣởng đến nền kinh tế xã hội
- Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính, có chức năng huy động vốn nhàn rỗi

để cho vay lại, nên khi có rủi ro tín dụng xảy ra thì chẳng những ngân hàng bị thiệt hại
mà quyền lợi của ngƣời gửi tiền cũng bị ảnh hƣởng. Vả lại, khi một ngân hàng

gặp phải rủi ro tín dụng sẽ có tác động dây chuyền, làm cho toàn bộ hệ thống ngân
hàng gặp khó khăn.
- Khi uy tín của ngân hàng giảm sút, hệ thống ngân hàng không còn khả năng thực

hiện chức năng trung gian tài chính thì sẽ ảnh hƣởng đến tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, dẫn đến thất nghiệp. Hơn nữa, sự đổ vỡ của ngân
hàng sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế, làm cho nền kinh tế bị suy thoái,
giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp và xã hội mất ổn định, ….
Tóm lại, rủi ro tín dụng sẽ gây ảnh hƣởng ở các mức độ khác nhau: nhẹ nhất là
giảm lợi nhuận khi phải trích lập dự phòng, không thu hồi đƣợc lãi cho vay, nặng
nhất khi ngân hàng không thu đƣợc vốn gốc và lãi vay, đối với dự án lớn ngân hàng
sẽ đứng trƣớc nguy cơ phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói

chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân
hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi
ro trong cho vay.
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệmvà nội dung quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1.1. Quản trị rủi ro tín dụng
- Đối với các NHTM thì quản trị kinh doanh chính là quản trị rủi ro, và quản trị rủi

ro chính là trung tâm của hoạt động quản trị điều hành của mỗi NHTM.
- Quản trị rủi ro: chính là quá trình các NHTM áp dụng các nguyên lý, các phƣơng


9

pháp và kinh nghiệm quản trị kinh doanh của mình để xác định, định lƣợng, quản
lý và kiểm soát rủi ro trong hoạt động để:
 Bảo vệ ngân hàng trong việc tránh khỏi những thất bại, mất mát không dự

tính trƣớc.

 Bảo đảm mức độ rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu không vƣợt quá khả

năng về vốn và tài chính.

 Bảo đảm không ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh và khả năng tồn tại của

ngân hàng.

- Các cơ chế quản lý rủi ro tín dụng cho hệ thống NHTM Việt Nam hiện đang tiến dần


đến với thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, hiện nay nếu so sánh với các ngân hàng hoạt động
ở một số nƣớc điển hình trong khu vực thì các NHTM Việt Nam mới chỉ ở giai đoạn

đầu của công tác quản lý rủi ro.
- Quản trị rủi ro tín dụng gắn liền với quản lý và kinh doanh tín dụng, một trong

những hoạt động chủ đạo của các NHTM. Quản trị rủi ro tín dụng phải hƣớng vào
việc đảm bảo hiệu quả của hoạt động tín dụng và không ngừng nâng cao chiến lƣợc
hoạt động tín dụng ngay cả trong những điều kiện thị trƣờng đầy biến động, nguy
cơ rủi ro không ngừng gia tăng. Nói một cách cụ thể hơn thì quản trị rủi ro tín dụng
phải nhằm vào việc hạ thấp rủi ro tín dụng, nâng cao mức độ an toàn cho kinh
doanh của mỗi NHTM bằng các chính sách, các biện pháp
quản lý, giám sát các hoạt động tín dụng khoa học và hiệu quả.
Tóm lại, quản trị rủi ro tín dụng quá trình tiếp cận rủi ro tín dụng một cách khoa
học, toàn diện và có hệ thống, nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm
thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hƣởng bất lợi do rủi ro tín dụng gây ra.
1.2.1.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng
- Hoạch định phƣơng hƣớng, kế hoạch phòng chống rủi ro. Dự đoán rủi ro có thể xảy

ra đến đâu, trong điều kiện nào, nguyên nhân và hậu quả ra sao … Đồng thời, tổ chức
phòng chống rủi ro một cách khoa học nhằm chỉ ra những mục tiêu cụ thể cần


10

đạt đƣợc, ngƣỡng an toàn, mức độ sai sót có thể đạt đƣợc.
- Xây dựng quy trình hoạt động của ngân hàng nói chung và từng phòng ban cụ thể

nói riêng sao cho công việc đƣợc giải quyết nhanh chóng, chặt chẽ, an toàn và đem
lại hiệu quả cao.

- Đào tạo, bồi dƣỡng thƣờng xuyên về nghiệp vụ và đạo đức đối với toàn thể ban lãnh

đạo và cán bộ nhân viên ngân hàng nhằm nâng cao ý thức đạo đức nghề nghiệp.
- Xây dựng các chƣơng trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm soát phòng chống rủi ro, phân

quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên, lựa chọn những công cụ kỹ thuật
phòng chống rủi ro, xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả do rủi ro gây ra một cách
nghiêm túc.
- Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng chống

rủi ro đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, các sai sót khi thực hiện giao
dịch, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp điều chỉnh và bổ sung nhằm hoàn thiện
hệ thống quản trị rủi ro.
1.2.1.3. Các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thiện của quản trị rủi ro tín dụng
- Chính sách tín dụng hiệu quả: khi ngân hàng có chính sách tín dụng hiệu quả sẽ

giúp ngân hàng phát huy đƣợc ƣu thế của mình nhằm thu hút đƣợc nhiều khách
hàng trên địa bàn, qua đó ngân hàng có điều kiện lựa chọn và sàng lọc những doanh
nghiệp có năng lực tài chính tốt, có kinh nghiệm kinh doanh và uy tín trong giao
dịch với ngân hàng.
- Quy trình quản trị rủi ro tín dụng hợp lý: giúp ngân hàng nhận biết đƣợc các loại

rủi ro để đƣa ra biện pháp khắc phục nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong hoạt động
ngân hàng.
- Cơ cấu danh mục cho vay phù hợp với cơ cấu huy động vốn: Cơ cấu danh mục

cho vay đa dạng về lĩnh vực, chủ thể và loại hình nhằm hạn chế các rủi ro tập trung
vào nhóm khách hàng hay nhóm ngành nghề.



×