Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

trung tâm thương mại dịch vụ và nhà ở -KẾTCẤU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.12 KB, 54 trang )

TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
KẾTCẤU
(45%)
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS .NGUYỄNTIẾNCHƯƠNG
Sinh viên thực hiện:NGUYỄN VĂNTHÀNH
Nhiệm vụ :
- Thành lập các mặt bằng kết cấu cột tầng 1, tầng điển hình.
- Tính toán và vẽbản sàn tầng điển hình.
- Tính khung trục K7.
- Tính toán cầu thang bộtrục 3-5.
- Tính toán dầm trục A.
- Thống kê cốt thép.
I. CƠSỞVÀSỐLIỆUTÍNHTOÁN .
1. Cơ sở thiết kế :
- Công trình được thiết kế dựa trên TCVN 5574-1991 (Tiêu chuẩn thiết
kế kết cấu BTCT ).
2. Tải trọng , tácđộng :
- Tải trọng tác động được lấy theo TCVN 2737 – 1995 (Tiêu chuẩn tải
trọng và tác dụng).
3. Vật liệu sử dụng :
1
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
1
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
Hệ chịu lực sử dụng vật liệu:
- Bêtông mác 250 , đá 1×2 có:
E
b
= 2, 65.10
5
KG/cm


2
; Rn = 110 KG/cm2 ; R
k
= 8, 8KG/cm2.
- Các hệ số giới hạn :
α
0
= 0, 58 ; A
0
= 0, 412; A
d
= 0, 3; α
d
= 0, 365.
*.Ghi chú : Giá trị tính toán của BT ở trên chỉ dùng cho thiết kế sàn .
Trong trường hợp thiết kế khung , cột cần căn cứ vào điều kiện thi công
và dưỡng hộ bê tông mà ta phải kểđến hệ sốđiều kiện làm việc .
- Cốt thép ;
+ Khi d ≤ 10 , dùng thép nhóm AIcó Ra = Ra’ = 2100 KG/cm2
Rađ = 1700 KG/cm2
Dùng làm cốt đai, cốt thép sàn.
+ Khi d > 10 dùng cốt thép nhóm AII cóRa = Ra’ = 2800 KG/cm2
Rađ = 2150 KG/cm2
Dùng làm cốt cấu tạo cho hệ khung.
II. PHÂNTÍCHLỰACHỌNGIẢIPHÁPKẾTCẤU:
1. Phương án sàn:
Trong công trình, hệ sàn cóảnh hưởng rất lớn tới sựlàm việc không gian,
của kết cấu. Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý làđiều rất quan trọng. Do
vậy, cần phải có sự phân tích đúng, để lựa chọn ra phương án phù hợp với kết
cấu của công trình.

Ta xét các phương án sàn sau:
2
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
2
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
a.Sàn sườn toàn khối:Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn.
Ưu điểm: Tính toán đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với
công nghệ thi công phong phú, nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ
thi công.
Nhược điểm: Chiều cao dầm vàđộ võng của bản sàn rất lớn khi vượt
khẩu độ lớn, dẫn đến chiều cao tầng của công trình lớn, nên gây bất lợi cho
kết cấu công trình khi chịu tải trọng ngang và không tiệt kiệm chi phí vật liệu.
Không tiện kiệm không gian sử dụng.
b. Sàn ô cờ:
Cấu tạo gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn
thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách
giữa các dầm không quá 2m.
Ưu điểm: Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được
không gian sử dụng và có kiến trúc đẹp , thích hợp với các công trình yêu cầu
thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ.
Nhược điểm: Không tiết kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng
sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh
được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải cao để giảm độ võng.
c. Sàn không dầm (sàn nấm):
Cấu tạo gồm các bản kê trực tiếp lên cột. Đầu cột làm mũ cột đểđảm bảo
liên kết chắc chắn và tránh hiện tượng đâm thủng bản sàn.
Ưu điểm:
•Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình.
•Tiết kiệm được không gian sử dụng
•Thích hợp với những công trình có khẩu độ vừa (6÷8 m) và rất kinh tế

với những loại sàn chịu tải trọng>1000 kg/m
2
.
Nhược điểm:
3
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
3
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
•Tính toán phức tạp
•Thi công khó vì nó không được sử dụng phổ biến ở nước ta hiện nay
Kết luận:
Căn cứ vào:
• Đặc điểm kiến trúc vàđặc điểm kết cấu của công trình
• Cơ sở phân tích sơ bộở trên
• Tham khảo ý kiến của các nhà chuyên môn vàđược sựđồng ý của thầy
giáo hướng dẫn
Em đi đến kết luận lựa trên cơ sở tính toán ô bản sàn sườn toàn khối
vàô bản loại dầm chọn phương án ô bản loại sàn sườn toàn khối ô bản nhịp
lớn để thiết kế cho công trình
III. PHƯƠNGPHÁPTÍNHTOÁNHỆKẾTCẤU:
1.Sơđồ tính:
Sơđồ tính là hình ảnh đơn giản hoá của công trình, được lập ra chủ yếu
nhằm hiện thực hoá khả năng tính toán các kết cấu phức tạp. Như vậyvới cách
tính thủ công, người thiết kế buộc phải dùng các sơđồ tính toán đơn giản,
chấp nhận việc chia cắt kết cấu thành các phần nhỏ hơn bằng cách bỏ qua các
liên kết không gian. Trong giai đoạn hiện nay, nhờ sự phát triển mạnh mẽ của
máy tính điện tử, đã có những thay đổi quan trọng trong cách nhìn nhận
phương pháp tính toán công trình. Khuynh hướng đặc thù hoá vàđơn giản
hoácác trường hợp riêng lẻđược thay thế bằng khuynh hướng tổng quất hoá.
Đồng thời khối lượng tính toán số học không còn là một trở ngại nữa. Các

phương pháp mới có thể dùng các sơđồ tính sát với thực tế hơn, có thểxét tới
sự làm việc phức tạp của kết cấu với các mối quan hệ phụ thuộc khác nhau
trong không gian.
Với độ chính xác cho phép và phù hợp với khả năng tính toán hiện nay,
đồán này sử dụng sơđồ tính toán chưa biến dạng (sơđồđàn hồi) hai chiều
(phẳng). Hệ kết cấu gồm hệ sàn sườn BTCT toàn khối.
4
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
4
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
2. Tải trọng:
2.1. Tải trọng đứng :
Gồm trọng lượng bản thân kết cấu và các hoạt tải tác dụng lên sàn, mái.
Tải trọng tác dụng lên sàn, kể cả tải trọng các tường, thiết bị … đều qui về tải
phân bốđều trên diện tích ô sàn.
2.2 . Tải trọng ngang:
Tải trọng gióđược tính toán qui vềtải trọng tập trung tải đỉnh cột.
IV. KÍCHTHƯỚCCẤUTẠOSƠBỘCỦACÁCCẤUKIỆNCHÍNH:
*Đối với phương án1:
1. Xác định chiều dày bản sàn :
Xét tỉ số:
218,3
2,2
4,8
2
1
>==
l
l
Với bản loại dầm:

m = 30 ÷ 35, chọn m = 30
D = 0, 8 ÷ 1, 4, chọn D = 1
l: cạnh ngắn ô bản, l =2, 2m
Chọn sơ bộ:
h
s
=
mmhmm 6095220.
30
3,1
min
=>=
Ta chọn chiều dày của bản sàn là :h
s
= 100mm
2.Xác định kích thước của Dầm chính, dầm phụ.
Kích thước dầm như sau:
Xác định sơ bộ kích thước dầm phụ:
h
dp
=
mL
dp
)42,07,0(4,8).
20
1
12
1
().
20

1
12
1
(
÷=÷=÷
Ta chọn h
dp
=450 mm.
5
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
5
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
B
dp
=
mmh
dp
)5,112225(450).
4
1
2
1
().
4
1
2
1
(
÷=÷=÷
Ta chọn b

dp
=200mm.
Xác định sơ bộ kích thước cuả dầm chính:
h
dc
=
).
12
1
8
1
().
12
1
8
1
(
÷=÷
dc
L
6, 6=(
)55,0825,0
÷
m
Ta chọn h
dc
=600mm
b
dc
=

mmh
dc
)150300(600).
4
1
2
1
().
4
1
2
1
(
÷=÷=÷
Ta chọn b
dc
=250mm.
3.Xác định sơ bộ kích thước cột:
8400
4350
16800
6600 2100
SơĐồ Bố Phân Tải
Diện tích tiết diện ngang của cột sơ bộ chọn theo công thức:
F
cột
=( 1, 2 ÷1, 5) .
n
R
N

R
n
: Cường độ chịu nén của bêtông, bêtông ta chọn mác 250 có
R
n
=110Kg/cm
2
N : Tải trọng tác dụng lên cột, sơ bộ với nhà có sàn 8cm ta lấy cả tĩnh tải
và hoạt tải là :q =0, 8Tấn/m
2
⇒N = n.N
1
6
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
6
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
n: Số tầng= 12
N
1
: tải trọng tác dụng lên cột ở tầng một N
1
=F×q
Cột giữa có: N
1
=4, 35.8, 4.0, 8=29, 2Tấn ⇒N=12.29, 2= 350, 8Tấn
+ Diện tích tiết diện ngang cột:F=
110
8,350.2,1
= 3826, 7cm
2

Ta chọn tiết diện cột là 60x80cm.
Cột ở biên ta chọn côt là cột có tiết diện là:60x60 cm.
Kiểm tra kich thước cột đã chọn:Cột có sơđồ tính là một ngàm một khớp
chiều dài tính toán của cột là:
l
o
= 0, 7×H = 0, 7×4, 5 = 3, 15m.

b
l
o
=
40
315
= 7, 875 < [λ] = 31.
Như vậy tiết diện cột đã chọn đảm bảo điều kiện ổn định.
*Đối Với phương án 2
1. Xác định chiều dày bản sàn :
Xét tỉ số:
218,3
2,2
4,8
2
1
>==
l
l
Với bản loại dầm:
m = 30 ÷ 35, chọn m = 30
D = 0, 8 ÷ 1, 4, chọn D = 1

l: cạnh ngắn ô bản, l =2, 2m
Chọn sơ bộ:
h
s
=
mmhmm 6095220.
30
3,1
min
=>=
Ta chọn chiều dày của bản sàn là :h
s
= 200mm
2.Xác định kích thước của Dầm chính, dầm phụ.
Kích thước dầm như sau:
7
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
7
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
Xác định sơ bộ kích thước dầm phụ:
h
dp
=
mL
dp
)42,07,0(4,8).
20
1
12
1

().
20
1
12
1
(
÷=÷=÷
Ta chọn h
dp
=450 mm.
B
dp
=
mmh
dp
)5,112225(450).
4
1
2
1
().
4
1
2
1
(
÷=÷=÷
Ta chọn b
dp
=200mm.

Xác định sơ bộ kích thước cuả dầm chính:
h
dc
=
).
12
1
8
1
().
12
1
8
1
(
÷=÷
dc
L
6, 6=(
)55,0825,0
÷
m
Ta chọn h
dc
=600mm
b
dc
=
mmh
dc

)150300(600).
4
1
2
1
().
4
1
2
1
(
÷=÷=÷
Ta chọn b
dc
=250mm.
3.Xác định sơ bộ kích thước cột:
8400
4350
16800
6600 2100
SơĐồ Bố Phân Tải
Diện tích tiết diện ngang của cột sơ bộ chọn theo công thức:
F
cột
=( 1, 2 ÷1, 5) .
n
R
N
8
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB

8
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
R
n
: Cường độ chịu nén của bêtông, bêtông ta chọn mác 250 có
R
n
=110Kg/cm
2
N : Tải trọng tác dụng lên cột, sơ bộ với nhà có sàn 20 cm ta lấy cả tĩnh
tải và hoạt tải là :q =0, 8Tấn/m
2
⇒N = n.N
1
n: Số tầng= 11
N
1
: tải trọng tác dụng lên cột ở tầng một N
1
=F×q
Cột giữa có: N
1
=4, 35.8, 4.0, 8=29, 2Tấn ⇒ N=11.29, 2= 350, 8Tấn
+ Diện tích tiết diện ngang cột:F=
110
8,350.2,1
= 3826, 7cm
2
Ta chọn tiết diện cột là60x80cm.
Cột ở biên ta chọn côt là cột có tiết diện là:60x60 cm.

Kiểm tra kich thước cột đã chọn:Cột có sơđồ tính làmột ngàm một khớp
chiều dài tính toán của cột là:
l
o
= 0, 7×H = 0, 7×4, 5 = 3, 15m.

b
l
o
=
40
315
= 7, 875< [λ] = 31.
Như vậy tiết diện cột đã chọn đảm bảo điều kiện ổn định.
9
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
9
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
PHẦN 1: TÍNHTOÁNSÀNTẦNG 1VÀDẦMPHỤ PHƯƠNGÁN 1.
I. TẢITRỌNGTÁCDỤNGLÊNSÀNGỒMCÓ:
1.Tĩnh tải:
Được xác định dựa trên cấu tạo cụ thể của các lớp sàn.
Ta tinh cho ô bản sàn tầng 1 va bố trí thép cho ô bản sàn tâng 1:
e
f
g
1
2
4 6
d*

b
c
d
a
c
Ç
u

t
h
a
n
g

s
è

1
c
Ç
u

t
h
a
n
g

s
è


2
8400 8400 8400
25200
660021006600
15300
660021006600
15300
3
5
7 8
8400 8400 8400
25200
210020002000 2000 2000 2000 2000
DÇM PHô
DÇM CHÝNH
1m
SơĐồBản Sàn Tầng 1.
Bản sàn được liên kết ngàm cứng tại các đầu biên với dầm phụ.
Theo sơ bô ta chọn kich thước tiết diện côt biên là:60x60 cm.
Dầm phụđượcgối lên dầm chính và sàn được gối lên trên dầm phụ.
Kích thước tính từ giữa trục dầm phụ và trục trục dầm phụ biên là:
l
1
= 2, 0 m, l
2
=8, 4 m.
Bản là bản loại dầm, tảI trọng chỉ truyền theo phương cạnh ngắn(phương
l
1

).Do đó khi tính toán ta có thể tưởng tượng cắt ra 1 dảI bản có chiều rộng
10
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
10
TRNGIHCKINHTQUCDNBITPLNQUNTRDN
1m.theo phng ngn xỏc nh ni lc v tớnh toỏn ct thộp chu lc t
theo phng l
1
.Phng l
2
s l ct thộp phõn b.
Ti trng tỏc dng lờn bn gm cú trng lng bn thõn v cỏc lp ph
gi l:g v tI trng s dng(hot ti) gi l :
Di bn lm vic nh 1 dm liờn tc cú cỏc gi ta l cỏc dm ph.
Bng 1. Tnh ti sn tng 1(Phũng dch v)
Stt Lp vt liu
fi,


g
tc
H s
vt ti
g
tt
KN/m3 M KN/m2 n KN/m2
1 Gch lỏt nn cờramic 20 0, 01 0, 2 1, 2 0, 24
2 Va lút 18 0, 025 0, 45 1, 3 0, 59
3 Sn bờtụng ct thộp 25 0, 08 2 1, 1 2, 2
4 Va trỏt 18 0, 02 0, 36 1, 3 0, 47

Tng 3, 01 3, 5
11
SINHVIấNTHCHIN: NGUYN VN THNH LPK37 QUNTRKINHDOANHCNVXDCB
1
l
1
l
=2000
1
l
=2000
1
l
=2000
1'
l
=2100
1
l
=2000
1
l
=2000
g+p
Mặt Cắt Dầm Rộng 1m
Sơ Đồ Chất Tải Trọng
1
l
1
l

11
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
Bảng 2. Tĩnh tải sàn tầng 1(Phòng vệ sinh)
Stt Lớp vật liệu
fi,
γ

g
tc
Hệ số
vượt tải
g
tt
kN/m3 m kN/m2 n kN/m2
1
Gạch chống trơn
20 0, 02 0, 4 1, 1 0, 44
2 Lớp vữa lót 18 0, 02 0, 36 1, 3 0, 47
3 Bê tông chống thấm 18 0, 01 0, 18 1, 3 0, 23
4 Sàn bê tông cốt thep 25 0, 08 2, 0 1, 1 2, 2
5 Lớp vữa trát trần 18 0, 015 0, 27 1, 3 0, 35
Tổng 3, 21 3, 69
1.2.1 Trọng lượng tường.
Cấu tạo các tường như sau:
Tường ngăn giữa các phòng chức năng dày 110mm, tường bao chu vi
nhà dày 220mm, tường tầng hầm dùng tường dày 300mm.

Trọng lượng tường ngăn trên dầm quy về tải trọng tác dụng trên 1 m dài.

Trọng lượng tường ngăn trên các ô bản tính theo tổng tải trọng của các

tường trên các ô sàn sau đó chia đều cho diện tích toàn bản sàn của công
trình, quy về lực phân bốđều trên 1m
2
sàn.
Chiều cao tường được xác định:h
t
= H-h
d, s
Trong đó:h
t
- chiều cao tường
H - chiều cao tầng nhà
h
d, s
- chiều cao dầm, hoặc sàn trên tường tương ứng

Mỗi bức tường cộng thêm 3cm vữa trát 2 bên.

Ngoài ra khi tính trọng lượng tường, ta phải trừđi phần trọng lượng do
cửa đi, cửa sổ chiếm chỗ. Đểđơn giản tính toán kết quả tải trọng được nhân
với 0, 8 (trừđi 20% trọng lượng cửa)
12
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
12
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
Bảng 3.Trọng lượng tường tác dụng trên sàn
tầng
loại
tường
vật liệu L d g H

qtc
n
qtt
Qtc Qtt
đơn vị m m KN/m3 m KN KN KN KN
Qtc
KN/m2
Qtt
KN/m2
2-11 tường
ngăn
gạch 13, 5 0.11 18 4, 42 118, 15 1, 1 130
120, 3137, 5 0, 94 1, 07
vữa trát 13, 5 0, 03 18 4, 42 32, 2 1, 3 41, 86
Tổng tĩnh tải tác dụng lên 1m
2
sàn của dải bản (phòng dịch vụ+hành
lang):g=1, 07+3, 69=4, 76kN/m
2
=476kG/m
2
.
1.2. Hoạttải sàn.
Hoạt tai tính toán:P
s
=
c
pf
P.
,

γ
.
Theo TCVN 2737 thì tải trọng tác dụng lên sàn tầng 1 được xác định nhu
trong bảng
Bảng 4. Hoạt tải sàn tầng 1
Tên ô bản P
c
(KG/m
2
) n P
tt
(KG/m
2
)
(Phòng dịch vụ, hành lang). 400 1, 2 480
(Sàn phòng vệ sinh) 200 1, 2 240
13
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
13
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
1.3.Xác định nội lực:
Quan niệm tính toán: Do các ô bản loại 2 cũng được đổ toàn khối cùng
với các ô bản khác, và chúng được kê lên hệ dầm. Các dầm này cóđộ cứng
lớn hơn bản do vậy ta coi các bản này nhưđược ngàm cứng 2 đầu.
Cắt 1 dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn l
1
.
Bản sàn được tính toán theo sơđồ khớp dẻo, nhịp tính toán lấy theo mép
gối tựa.
Đối với nhịp biên:

L
0b
=L
1
-
22
t
b
dp

Đối với nhịp giữa:
L
0b
=L
1
-b
dp
Trong đó:
q= g+p=476+480=956kG/m
L
0b
:Là nhịp tính toán của nhịp biên.
L
0
:Là nhịp tính toán của nhịp giữa.
L
1
:Là chiều dài cạnh ngắn của ô bản.
B
dp

:Là chiều rộng của dầm phụ.
t: Làđộ sâu ngàm vào dầm biên của bản sàn.
/11
q.l
0b
2
/11
q.l
0b
2
/16
q.l
0
2
/16
q.l
0
2
/16
q.l
0
2
/16
q.l
0
2
BiÓu §å Bao M« Men Cña B¶n Sµn
- Mô men dương tại giữa nhịp là :
16
.

2
0
1
lq
M
=
- Mômen âm tại 2 gối :
14
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
14
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
11
.
2
0
2
b
lq
M
=
Đối với các ô bản của phòng dịch vụ: l=l
1
-b
dp
=200-20=180 cm.
Đối với các ô bản của hành lang thì:l=l
1’
-b
dp
=210-200=190 cm.

Tính toán theo sơđồ chất tải như trên ta cóđược nội lực như sau:
269,9
BiÓu §å Bao M« Men Cña B¶n Sµn
269,9
189,74
189,74
189,74
189,74
Tính toán diện tích cốt thép:
*Đối vơi ô biên:
Tính toán cốt thép
+ Cốt thép chịu momen âm :
Thép chọn làφ8 lấy chiều dày bảo vệ là 1, 5cm ⇒ a
0
= 1, 8cm
=> h
0
= h
b
– a
0
= 7, 2cm.
3,0047,0
2,7.100.110
100.269
22
0
2
=<===
d

n
A
bhR
M
A
Tính cốt đơn:
976,0)211(5,0
=−+=
A
γ
Diện tích cốt thép yêu cầu :
2
0
2
58,1
2,7.976,0.2100
100.9,269
cm
hR
M
F
a
a
===
γ
15
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
15
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
Hàm lượng cốt thép :

%1,0%2,0
2,7.100
58,1
.
%
min
0
=>===
µµ
hb
F
a
Dùng thép ∅8 có fa = 0, 283 cm
2
. Khoảng cách :
cm
F
fb
a
a
a
9,180
58,1
283,0.100
.
===
Bố trí∅6a180 dưới dạng cốt mũ dời .
+ Mômen dương có giá trị nhỏ hơn, ta đặt ∅6a180là hợp lý .
+ Cốt phân bốđặt vuông góc với cốt chịu lực đặt ∅6a250
*Đối với ô giữa:

+ Cốt thép chịu momen âm :
Thép chọn làφ6 lấy chiều dày bảo vệ là 1, 5cm ⇒ a
0
= 1, 8cm
=> h
0
= h
b
– a
0
= 7, 2cm.
3,0033,0
2,7.100.110
100.74,189
22
0
2
=<===
d
n
A
bhR
M
A
Tính cốt đơn:
987,0)211(5,0
=−+=
A
γ
Diện tích cốt thép yêu cầu :

2
0
2
1,1
2,8.987,0.2100
100.2,188
cm
hR
M
F
a
a
===
γ
Hàm lượng cốt thép :
%1,0%134,0
2,8.100
1,1
.
%
min
0
=>===
µµ
hb
F
a
Dùng thép ∅6 có fa = 0, 283 cm
2
. Khoảng cách :

16
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
16
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
cm
F
fb
a
a
a
72,25
1,1
283,0.100.
===
Bố trí∅6a200dưới dạng cốt mũ dời .
+ Mômen dương có giá trị nhỏ hơn, ta đặt ∅6a200 là hợp lý .
+ Cốt phân bốđặt vuông góc với cốt chịu lực đặt ∅6a250
Thép bố trí cho các ô bản sàn được thể hiện chi tiết trên bản vẽ KC-03.
PHẦN 2:TÍNHTOÁNDẦMPHỤ.
1. Sơđồ tính:
- Dầm phụ là dầm liên tục 3 nhịp được gối lên dầm chính.
- Dầm được ngàm 2 đầu vào dầm chính.
-Tải trọng tác dụng lên dầm phụ là tải trọng phân bốđều bao gồm:Trọng
lượng bản thân dầm, trọng lượng bản sàn và các lớp phủ, lớp trat, hoạt tải sử
dụng.
- Các nhịp tính toán của dầm phụ là khoảng cách giữa 2 mép tiết diện
dầm chính:
+) Nhịp giữa:
15,825,04,8
2

=−=−=
dcg
bll
m.
+) Nhịp biên:
15,825,04,8
2
=−=−=
dc
bll
b
m
2. Tải trọng tác dụng trên dầm phụ:
- Hoạt tải phân bốđều trên dầm phụ:
)/(10081,2.480
2
1
mkGpp
l
bd
===
×
- Trọng lượng tính toán của 1m phần sườn dầm phụ:
g
0
= (h
df
– h
b
).b

df
.
BT
1, 1 =
=(45-1).20.0, 25=220 (kG/m)
17
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
17
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
g+p
=8400
2
l
=8400
2
l
=8400
0b
=8150
l
0g
=8150
l
0b
=8150
l
2
l
Hình 5: Sơđồ tính toán dầm phụ
- Tĩnh tải phân bốđều trên dầm phụ:

g
d
= g
b
l
1
+ g
0
= 457.2, 1 +220 = 1179, 7 (kG/m)
- Tải trọng tính toán toàn phần là:
)/(7,21877,11791008 mkGgpq
ddd
=+=+=
- Tỷ số
854,0
7,1179
1008
==
d
d
g
p
=> Tra bảng 10.1(Có nội suy) Hệ số K = 0, 17
3. Tính toán nội lực:
- Tính toán lực cắt:
+) Tại gối A:
9,713115,8.7,2187.4,04,0
===
bdA
lqQ

(kG)
+) Tại phía trái của gối B:
8,1069715,8.7,2187.6,06,0
===
bd
T
B
lqQ
(kG)
+) Tại phía phải của gối B và gối C:
87,891415,8.7,2187.5,05,0
=====
gd
P
C
T
C
P
B
lqQQQ
(kG)
- Tính toán mô men:
Sau khi tổ hợp nội lực và phân phối mô men người ta xác định được:
Tung độ nhánh dương cuả biểu đồ bao mô men:
M
max
=
2
1
.. lq

β
=
1
β
.145312, 5.
Tung độ nhánh min của biểu đồ bao mômen:
18
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
18
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
M
min
=
2
2
.. lq
β
=
2
β
.145312, 5.
346,4
122,3
122,3
138,6
9445
13078
13223
10898
2906

10535
2470
2616
8428
c
B
346,4
122,3
122,3
138,6
9445
13078
13223
10898
2906
10535
2470
2616
8428
9082
A
B
Hình 6: Biểu đồ bao mômen của dầm phụ
19
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
19
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
8914,87
7131,9
10697,8

C
D
10697,8
8914,87
7131,9
A B
Hình 6: Biểu đồ lực cắt của dầm phụ
4 Tính toán cốt thép dọc:
a) Với mômen âm: Tính toán theo tiết diện chữ nhật có:
)(4520 cmhb
×=×
- Giả thiết a = 3cm => h
0
= 45 – 3 = 42cm
- Xét tiết diện tại gối B có M
B
= 10535 kGm.
301,0271,0
42.20.110
10.10535
..
2
2
2
0
<===
hbR
M
A
n

[ ]
85,0271,0.2115,0
=−+=
γ
)(5,10
42.2800.85,0
10.10535
..
2
0
2
cm
hRa
M
Fa
===
γ
Kiểm tra lại hàm lượng cốt thép:
%45,1
2800
110
.37,0
.
.
max
%25,1%100
42.20
5,10
%100
.

%05,0
min
0
===
=<===<=
s
R
b
R
hb
Fa
γ
ς
µµµ
b) Với mômen dương:
Tính toán theo tiết diện chữ T cánh trong vùng nén (h
c
= 10cm)
- ở nhịp giữa, giả thiết a = 3cm => h
0
= 42cm.
- ở nhịp biên, giả thiết a = 3cm => h
0
= 42cm.
- Ta có
20
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
20
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
+)

1,022,0
45
10
>==
h
h
c
=>
)(9010.99 cmh
c
==
+)
m
blB
95,0
2
2,01,2
22
10
=

=

=
+)
m
l
35,1
6
15,8

6
==
- Vậy chọn
cm
lB
hS
cc
90
6
;
2
;9min
0
=






=
- Bề rộng cánh
cmSbb
cc
20090.2202
=+=+=
kGmkGcm
h
hhbRM
c

ccnc
814008140000
)2
10
42(10.200.110
2
0
==−=






−=
- Ta có M
max
= 13223 kGm < M
c
=> Vậy trục trung hoà qua cánh.
- Tại nhịp biên:
301,00034
42.200.110
10.13223
..
2
2
2
0
<===

hbR
M
A
n
[ ]
982,0034,0.2115,0
=−+=
γ
)(45,11
280042.982,0
10.13223
..
2
0
2
cm
hRa
M
Fa ===
γ
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
%45,1
2800
110
.37,0
.
.
max
%36,1%100
42.20

45,11
%100
.
%05,0
min
0
===
=<===<=
s
R
b
R
hb
Fa
γ
ς
µµµ
- Tại nhịp giữa:
21
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
21
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
301,0023,0
42.200.110
10.9082
..
2
2
2
0

<===
hbR
M
A
n
[ ]
989,0023,0.2115,0
=−+=
γ
)(8,7
42.2800.989,0
10.9082
..
2
0
2
cm
hRa
M
Fa ===
γ
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
%45,1
2800
110
.37,0
.
.
max
%93,0%100

42.20
8,7
%100
.
%05,0
min
0
===
=<===<=
s
R
b
R
hb
Fa
γ
ς
µµµ
5 Chọn và bố trí cốt thép dọc:
- Chọn lớp bảo vệ cốt thép là: a
b
= 2cm.
- Phương án chọn cốt thép cho các tiết diện chính của dầm:
Tiết diện Nhịp biên Gối B Nhịp giữa
Diện tích Fa cần thiết 11, 45 10, 5 7, 8
Các thanh chọn
218+220 318+ 120 318
Tiết diện Fa chọn 11, 37 10, 77 7, 6
)(
)(

ttFa
chonFa
0, 99 1, 02 0, 978
h
0
41, 9 41, 9 41, 9
6. Kiểm tra kích thước tiết diện:
- Theo lực cắt: Kiểm tra điều kiện hạn chế:
+) Tiết diện có lực cắt lớn nhất là
10697=
T
B
Q
(kG)
+)
3157041.20.110.35,0
00
==
bhRk
n
(kG) >
T
B
Q
=> Thoả mãn điều kiện hạn
chế.
22
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
22
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN

7. Tính toán cốt ngang:
- Sử dụng phương án cốt đai chịu cắt: Chọn đai 6; f
d
= 0, 283 cm
2
, hai nhánh.
Các bước tính toán được tiến hành như sau:
+) Đối với đoạn dầm thứ i:
- Nếu
0
6,0 bhRQ
ki

thì U
TK
= U
CT
.
- Nếu
0
6,0 bhRQ
ki
>
thì U
TK
= min(U
CT
, U
max
, U

TT
) với:
2
0
2
8 bhR
Q
fnR
U
k
dad
TT
=
;
Q
bhR
U
k
2
0
max
5,1
=
+) Các công thức tính U
CT
:
a) Đối với đoạn đầu dầm:
- Khi
45


d
h
cm thì






=
cm
h
U
CT
15;
2
min
- Khi
45
>
d
h
cm thì






=

cm
h
U
CT
20;
3
min
- Kết quả tính toán cốt ngang như trong bảng sau:
Đoạn dầm Q 0, 6R
k
bh
0
U
TT
(cm)
U
CT
(cm)
U
max
(cm)
U
TK
(cm)
Bên phải gối A 7131, 9 4327 44, 77 15 79, 17 15
Bên trái gối B 10697, 8 4327 20 15 52, 78 15
Bên phải gối B
và các gối giữa
8914, 87 4327 28, 7 15 64, 25 15
Đối với đoạn giữa dầm thì cốt đai được đặt theo cấu tao:







= cm
h
U
CT
50;
4
3
min
=30 cm.
- Kiểm tra điều kiện bố trí cốt xiên:
23
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
23
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
+) Đối với đoạn đầu dầm có:
15,64
15
283,0.1700.2
===
U
fnR
q
dad
d

123228
2
0
==
dkdb
qbhRQ
+) Đối với đoạn giữa dầm có:
1,32
30
283,0.1700.2
===
U
fnR
q
dad
d
123228
2
0
==
dkdb
qbhRQ
=> Như vậy dầm đủ khả năng chịu cắt không cần đặt cốt xiên.
24
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
24
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾQUỐCDÂNBÀITẬPLỚNQUẢNTRỊDỰÁN
PHẦN 4:TÍNH TOÁNSÀNTẦNG 1 PHƯƠNGÁN 2
I. TẢITRỌNGTÁCDỤNGLÊNSÀNGỒMCÓ:
1.1Tĩnh tải:

Được xác định dựa trên cấu tạo cụ thể của các lớp sàn.
Ta tinh cho ô bản sàn tầng 1 va bố trí thép cho ô bản sàn tâng 1:
e
f
g
1 2 4 6
d*
b
c
d
a
c
Ç
u

t
h
a
n
g

s
è

1
c
Ç
u

t

h
a
n
g

s
è

2
21002100
1200 1200
25200
660021006600
15300
660021006600
15300
3
5
7 8
8400 8400 8400
25200
mÆt b»ng kÕt cÊu tÇng 1
¤1 ¤1 ¤1
¤1¤2
¤4
¤7
¤3 ¤3 ¤3
¤6
¤1
¤1

¤3 ¤3
¤3
¤1 ¤1
¤1
¤8
¤5
Bản sàn được liên kết ngàm cứng tại các đầu biên với dầm phụ.
Theo sơ bô ta chọn kich thước tiết diện:
Chọn kích thước côt biên là:600x600 cm
25
SINHVIÊNTHỰCHIỆN: NGUYỄN VĂN THÀNH LỚPK37 QUẢNTRỊKINHDOANHCNVÀXDCB
25

×