Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch Marketing tại công ty cổ phần Mặt Trời Á Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.6 KB, 30 trang )

Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch Marketing tại công ty cổ phần Mặt Trời
Á Châu (Asia Sun)
2.1. Khái quát về công ty cổ phần Mặt Trời Á Châu
2.1.1 Quá trình hình thành
Công ty được thành lập vào tháng 9/2003 theo giấy phép kinh doanh số:
0102009894 cấp 5/9/2003 với tên gọi là: công ty TNHH du lịch & thương mại Mặt
Trời Châu Á, trụ sở tại 52P Lý Thường Kiệt- Hoàn Kiếm – Hà Nội và có vốn điều
lệ là 500.000.000 VNĐ. Tháng 4/2006 được đổi tên thành công ty cổ phần Mặt
Trời Châu Á và có số vốn điều lệ tăng lên là 1.000.000.000 VNĐ. Tháng 6/2006
công ty thành lập chi nhánh tại 105B Trương Định – TP Hồ Chí Minh và tại Siem
Reap(Campuchia). Tháng 12/2006 công ty chuyển trụ sử chính sang 9B Dã Tượng
- Hoàn Kiếm - Hà Nội. Hiện nay công ty có tất cả 21 người đều có trình độ đại học
trở lên. Qua hơn 4 năm hoạt động kể từ ngày thành lập, với sự cố gắng của ban
giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên cùng với sự phát huy mạnh mẽ do nhu
cầu của khách du lịch, công ty Mặt Trời Châu Á đã dần dần tạo được chỗ đứng cho
mình trên thị trường trong nước, nước ngoài.
Lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm:
- Kinh doanh lữ hành quốc tế, nội địa.
- Tổ chức hội thảo, triển lãm, du lịch sự kiện.
- Dịch vụ vận chuyển (cung cấp dịch vụ cho thuê xe từ 4-50 chỗ ngồi, xe đời
mới chất lượng cao).
- Dịch vụ khách sạn (trong nước và quốc tế với mức giá hợp đồng ưu đãi).
- Dịch vụ vé máy bay của các hãng hàng không trong nước và quốc tế với
mức chiết khấu cao.
- Hướng dẫn viên, phiên dịch viên Anh, Hoa, Pháp, Nhật…
Với tất cả các lĩnh vực trên trong nhưng năm qua công ty đã phát huy tối đa
nguồn thu nhập và đáp ứng ngày một hoàn thiện nhu cầu của khách.
Tên giao dịch tiếng Anh của công ty: ASIA SUN TRAVEl
Tru sở chính tại Hà Nội: 9B Dã Tượng – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Điện Thoại: (84-4) 9429242
Fax: (84-4) 9429249


Email:
Website: www.asiasuntravel.com
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty:
Giám đốc điều hành
P. Giám đốc tài chính – Nhân sự
P. Giám đốc kinh doanh - Marketing
Phòng
Hành chính - Nhân sự
Phòng
Tài chính - Kế toán
Phòng
Marketing
Phòng KD
Lữ hành
Nội địa
Inbound
Outbound
Quảng cáo
Khách hàng

(Nguồn: phòng hành chính của công ty)
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được thiết kế theo mô hình quản trị trực
tuyến chức năng với các ưu điểm:
- Giám đốc doanh nghiệp toàn quyền định và chịu trách nhiệm đối với toàn bộ
hoạt động kinh doanh của công ty, đảm bảo nguyên tác một thủ trưởng. Đồng thời
giám đốc còn được sự trợ giúp của các phòng ban chức năng để đề ra quết định.
- Mọi mệnh lệnh được truyền đi theo tuyến quy định.
- Lãnh đạo các phòng ban chức năng không có quyền ra lệnh trực tiếp đối với
các bộ phận ở các tuyến.

* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất của công ty, là người trực tiếp điều hành
công việc và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc là
người đại diện và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý trước các cơ quan chức năng và
các đối tác.
- Phó giám đốc: là người lãnh đạo cấp cao tại công ty sau giám đốc. Trong
trường hợp giám đốc đi vắng, phó giám đốc được quyền quyết định và giải quyết
những vấn đề bất thường xảy ra.
- Phòng hành chính: thực hiện các công việc chủ yếu trong việc xây dựng đội
ngũ lao động của công ty. Thực hiện quy chế, nội quy khen thưởng, kỹ luật, chế độ
tiền lương, thay đổi đội ngũ lao động, đào tạo nhân viên.
- Phòng kế toán tài chính: có chức năng đảm bảo quỹ tài chính cho hoạt động
kinh doanh của công ty. Bộ phận này có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các công tác
về tài chính, kế toán của công ty.
- Phòng kinh doanh: đây là bộ phận sản xuất kinh doanh chính của công ty, ở đó
tiến hành các công việc để đảm bảo thực hiện các yêu cầu, các chương trình của
công ty. Trong phòng này được chia ra thành các phòng sau:
+ Outbound: Phòng này có nhiềm vụ đảm bảo khâu lập kế hoạch, triển
khai và phối hợp với các bộ phận có liên quan thực hiện các chương trình du lịch
ra nước ngoài theo nhu cầu của khách. Bên cạnh đó họ còn thực hiện một số công
việc liên quan khác như: làm visa, đặt vé máy bay, đăng ký chỗ trong khách sạn…
+ Inbound, nội địa: chức năng và nhiệm vụ các phòng này cũng gần giống
với phòng outbound. Tuy nhiên khác nhau ở chỗ các phòng này tổ chức thực hiện
các chương trình du lịch trong nước cho khách du lịch nước ngoài và khách du lịch
trong nước.
- Phòng marketing: thực hiện các chức năng là tổ chức và tiến hành các hoạt
động nghiên cứu thị trường du lịch trong nước và quốc tế, tuyên truyền quảng cáo
tại các phương tiện thông tin đại chúng, phối hợp với phòng điều hành xây dựng
các chương trình du lịch, ký hợp đồng với đối tác và khách…
2.1.3. Các nguồn lực của doanh nghiệp

- Vốn: Năm 2006 công ty đang sở hữu số vốn kinh doanh kinh doanh của
mình là 9.986 triệu đồng. Đây không phải là số vốn qua lớn đối với một doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành nhưng công ty lại có tiềm lực vốn lưu động lớn chiếm
52% tổng số vốn. Tận dụng nguồn vốn này công ty có thể thay đổi chiến lược,
phương thức kinh doanh, thiết lập các tour mới, nâng cấp cơ sở vật chất, xúc tiến
quảng cáo… nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động kinh doanh của công ty. Vấn đề
đặt ra là công ty phải có chiến lược kinh doanh như thế nào để sử dụng vốn một
cách có hiệu quả.
- Cở sở vật chất kỹ thuật: công ty đang được trang bị một hệ thống trang thiết
bị phục vụ cho công việc và thông tin liên lạc bao gồm: máy vi tính, máy fax, máy
in, máy điện thoại, máy photo…Hiện nay công ty đã được trang bị 17 máy vi tính ;
tất cả đều được nối mạng. Hệ thống này giúp công ty thực hiện được rất nhiều
công việc một cách có hiệu quả và tiết kiệm thời gian.Tuy nhiên không phải toàn
bộ máy móc kể trên đều là máy mới và hiện đại. Một vài thiết bị đã quá cũ nên đôi
khi cũng gây không ít phiền hà cho người sử dụng và làm giảm hiệu quả hoạt động
chung của công ty.
- Lao động: hiêu nay công ty có 21 người đều có trình độ đại học và trên đại
học. Tất cả đều ở độ tuổi dưới 40- độ tuổi mà con người cảm thấy sung mãn nhất
cả về sức khỏe, năng lực và tinh thần. Vì vậy mà hiệu quả làm việc của họ rất cao.
Ngoài ra, hầu hết nhân viên trong công ty đều sử dụng thành thạo máy vi tính và ít
nhất một ngoại ngữ thông dụng như: tiếng anh, tiếng pháp, tiếng trung… một số
người có thể giao tiếp bằng 2,3 thứ tiếng. Đây chính là yếu tố góp phần tăng năng
suất lao động và hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời gian vừa qua
2.1.4. Các chương trình du lịch của công ty
Các chương trình du lịch nước ngoài
STT CHƯƠNG TRÌNH THỜI GIAN
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Bangkok - Pattaya
Bangkok - Pattaya
Singapore
Malaysia - Singapore
Bắc Kinh - T.Hải - H.Châu - T.Châu
Bắc Kinh - Thượng Hải.
Bắc Kinh
Đảo Hải Nam
Côn Minh - Đại Lý - Lệ Giang
Quảng Châu - Thâm Quyến.
Hồng Kông - Thâm Quyến - Quảng Châu
Hồng Kông – Ma Cao
Q.Châu – T.Quyến – H.Kông – Ma Cao
Côn Minh - Cửu Dương - Thạch Lâm
Nam Ninh – Côn Minh (Bay nội địa)

Nam Ninh – Côn Minh (đường bộ)
Côn Minh - A.Lư - Thạch Lâm
Nam Ninh - Quế Lâm
Pháp - Đức - Bỉ - Italia – Hà Lan
5 ngày - 4 đêm
4 ngày - 3 đêm
4 ngày - 3 đêm
7 ngày - 6 đêm
7 ngày - 6 đêm
6 ngày - 5 đêm
4 ngày - 3 đêm
3 ngày - 2 đêm
6 ngày - 5 đêm
5 ngày - 4 đêm
5 ngày - 4 đêm
5 ngày - 4 đêm
7 ngày - 6 đêm
5 ngày - 4 đêm
5 ngày - 4 đêm
6 ngày - 5 đêm
7 ngày - 6 đêm
5 ngày - 4 đêm
12 ngày
20
Los Angeles - Las Vegas - Washington DC -
New York
12 ngày
(Nguồn: phòng outboud)
Các chương trình du lịch trong nước
STT CHƯƠNG TRÌNH THỜI GIAN

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Hà Nội City Tour
Hà Nội - Đền Đầm - Đền Đại Lộ - Đền Chữ Đồng
Tử - Bát Tràng
Hạ Long - Tuần Châu
Hạ Long - Cát Bà
Trà Cổ - Móng Cái - Đông Hưng
Lạng Sơn - Hữu Nghị - Bằng Tường
Hồ Ba Bể
Mai Châu - Hòa Bình
Lào Cai – SaPa

Hòa Bình- Mai Châu - Sơn La - Điện Biên Phủ -
Lai Châu - Sapa
Của Lò - Quê Bác
Ngã Ba Đồng Lộc - Phong Nha
Cố Đô Huế
Đà Nẵng - Hội An - Huế
Đà Nẵng - Hội An - Bà Nà - Mỹ Sơn
Đà Nẵng - Hội An - Huế -DMZ- Phong Nha
Nha Trang
Cao Nguyên Đà Lạt
Nha Trang – Đà Lạt
Pleiku – Kon Tum – Buôn Mê Thuật
1 ngày
1 ngày
2 ngày - 1 đêm
3 ngày - 2 đêm
3 ngày - 2 đêm
2 ngày - 1 đêm
3 ngày - 2 đêm
2 ngày - 1 đêm
3 ngày - 3 đêm
7 ngày - 6 đêm
3 ngày - 2 đêm
3 ngày - 2 đêm
5 ngày - 4 đêm
6 ngày - 5 đêm
6 ngày - 5 đêm
5 ngày - 4 đêm
6 ngày - 5 đêm
4 ngày - 3 đêm

8 ngày - 7 đêm
6 ngày - 5 đêm
21
22
23
24
25
26
TP. Hồ Chí Minh – Phan Thiết
TP.HCM - Củ Chi - Tây Ninh - Phan Thiết- Mũi
Nũi - Hòn Rơm
TP.HCM - Đồng Bằng Sông Cửu Long
TP.HCM - Phủ Quốc
Huế - Đà Nẵng - Hội An - Nha Trang - Đà Lạt -
TP. HCM - Mỹ Tho
Phong Nha - Đông Hà - Huế - Nha Trang - Đà Lạt
-TP.HCM - Củ Chi - Tây Ninh - Vũng Tàu
5 ngày - 4 đêm
5 ngày - 4 đêm
7 ngày - 6 đêm
5 ngày - 4 đêm
10 ngày - 9 đêm
13 ngày - 12 đêm
(Nguồn: phòng inboud)
2.1.5 Thị trường khách của công ty trong thời gian qua
- Thị trường khách Inbound: Đối với thị trường khách Trung Quốc và Nhật Bản
là thị truờng khách mà công ty đặc biệt quan tâm họ sang Việt Nam với mục đích
tìm kiếm cơ hội đầu tư nên có mức tiêu dùng khá cao và khả năng thanh toán lớn.
Thị trường khách du lịch Châu Âu, trong đó Pháp và Italia là thị trường mục tiêu
chính của công ty vì họ có khả năng thanh toán cao, thích đi các tour du lịch sinh

thái. Riêng thị trường khách Pháp họ còn có nhu cầu tham gia các tuor thăm lại các
chiến trường xưa như Điện Biên Phủ. Với thị trường khách du lịch khu vực Đông
Nam Á, đây là những nước có vị trí địa lý thuận lợi để du lịch nước ta. Tuy nhiên,
thị trường này công ty mới chú trọng khai thác nguồn khách từ Thái Lan.
- Thị trường khách Outbound: công ty xác định thị trường chính là các thành
phố lớn, những trug tâm tâm kinh tế lớn của cả nước và một số tỉnh khác. Tại các
khu vực này thường tập trung các cơ quan doanh nghiệp lớn thu nhâp của người
dân cao do đó nhu cầu muốn được đi tham quan các nước khác để mở mang tầm
hiểu biết và tìm kiếm cơ hội kinh doanh.
- Thị trường khách nội địa: công ty tập trung vào các cơ quan, doanh nghiệp,
đoàn thể có nhu cầu tổ chức cho cán bộ công nhân viên mình được đi tham quan,
nghỉ mát.
2.1.6. Đối tác kinh doanh
Hơn bốn năm hoạt động công ty đã tạo lập cho minh nhiều mối quan hệ với các
đối tác, các nhà cung ứng dịch vụ ở trong cũng như ngoài nước.
- Trong nước: công ty đã thiết lập với quan hệ với.
+ Các công ty lữ hành: Viettravel, Redtour, Saigon…
+ Các khách sạn: Sunspa (Quảng Bình), Hương Giang (Huế), Novotel (Đà
Lạt), Furama Resort (Đà Nẵng), Green Hotel (Cửa Lò), Hạ Long Hotel, Riverside
(Hồ chí Minh)….
+ Dịch vụ vận chuyển: ABC, Mai Anh, …
+ Các ban ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh như cục xuất nhập
cảnh, Đai sứ quán các nước tại Việt Nam, ngân hàng, bảo hiểm, y tế, bưu chính,
hàng không…Qua các quan hệ này có thể tạo điều kiện cho công ty những thuận
lợi trong hoạt động kinh doanh như gửi khách, làm thủ tục liên quan nhanh chóng
và góp phần nâng cao chất lượng các chương trình du lịch phục vụ khách.
- Nước ngoài:
+ Công ty có hợp đồng trao đổi khách với nhiều hãng du lịch nước ngoài
như:
Dona travel (Thái Lan), Kim lan (Trung Quốc), Công Đoàn Nam Ninh (Trung

Quốc), LC travel (Singapore), Foreank (Malaysia), Thongthai travel, 333 tour
(Thái Lan), Golden M(Singapore), Options tuor (Malaysia), Jinlan (Trung Quốc),
Danbe (Mỹ),… để họ cung cấp các dịch vụ liên quan tới chuyến đi du lịch nước
ngoài của khách cũng như gửi khách của công ty. Ngoài ra công ty còn thiết lập và
duy trì mối quan hệ với các cơ quan ngoại giao, ngoại thương, thương mại Việt
Nam ở nước ngoài .
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1
Tổng doanh thu
- Outbound
Tỷ trọng
- Inbound
Tỷ trọng
- Nội địa
Tỷ trọng
Tr.đồng
Tr.đồng
%
Tr.đồng
%
Tr.đồng
%
10.158
6.557
64.55
1.625
16
1.975

19.45
15.875
10.954
69
2.699
17
2.222
14
20.295
9.133
45
7.915
39
3.247
16
2 Chi phí Tr.đồng 8.382 12.872 15.384
3 Thuế Tr. Đồng 975 1.534 2.434
4 Lợi nhuận 1000 đồng 114.979 134.525 346.581
5
Tổng số khách
- Outbound
- Inbound
- Nội địa
L.Khách
L.Khách
L.Khách
L.Khách
1.591
737
150

704
1.971
996
214
761
3.030
935
994
1.101
6 Số lao động Người 9 25 21
7
Tổng quỹ lương
Tiền lương bq tháng
Tr.đ/tháng
12.6
1.4
37.5
1.5
37.8
1.8
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty)
INBOUND
994
OUTBOUND
INBOUND
3,687,369,000
OUTBOUND
INBOUND
838,352,000
OUTBOUND

Thang 1
195
Thang 2
24
Thang 3
4
Thang 4
80
Thang 5
96
Thang 6
Công ty Asia Sun Travel
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2006 SO VỚI
NĂM 2005
9B Dã Tượng, Hoàn Kiếm,
Hà Nội
Tên đơn
vị
Lượng khách (lượt
khách) Doanh thu (Đvt: nghìn đồng) Lãi (Đvt: nghìn đồng)
Năm
2005
Năm
2006
Tỷ lệ
05/06
Năm
2005
Năm
2006

Tỷ lệ
05/06 Năm 2005
Năm
2006
Tỷ lệ
05/06
Asia Sun
Travel
Tổng
cộng 2,884 2,868 (0.55) 12,313,489 9,418,882 (23.51) 1,291,041 1,618,664 25.34
Phòng 298 902 202.68 1,071,993 3,687,369 243.97 209,055 838,352 301.0
Thang 1
2,044,067,537
Thang 2
176,630,650
Thang 3
2,540,800
Thang 4
271,502,220
Thang 5
224,758,000
Thang 6
Thang 1
569,238,472
Thang 2
13,617,061
Thang 3
820,000
Thang 4
51,135,045

Thang 5
32,686,390
Thang 6

×