ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ I LỚP 8 NĂM 2020-2021
I. TRẮC NGHIỆM
Dạng 1: Chuyển động cơ học
Câu 1: Chuyển động cơ học là
A.sự tăng khoảng cách của vật so với vật mốc.
B.sự giảm khoảng cách của vật so với vật mốc.
C.sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật mốc.
D.sự không đổi khoảng cách của vật so với vật mốc.
Câu 2: Chuyển động cơ học là sự thay đổi
A.khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.
B. vận tốc của vật
C.vị trí của vật so với vật mốc.
D.phương, chiều của vật.
Câu 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là
A.đường mà vật chuyển động vạch ra.
B.đường thẳng nối điểm đầu với điểm cuối của chuyển động.
C.đường cong nối điểm đầu với điểm cuối của chuyển động.
D.đường tròn nối điểm đầu với điểm cuối của chuyển động.
Câu 4. Chọn câu đúng. Một vật đứng yên khi:
A. Vị trí của nó so với một điểm mốc luôn thay đổi. B. Khoảng cách của nó đến một dường thẳng mốc không đổi.
C. Khoảng cách của nó đến một điểm mốc không đổi. D. Vị trí của nó so với vật mốc không đổi.
Câu 5: Một vật đứng yên khi
A.vị trí của vật với vật mốc càng xa.
B.vị trí của vật với vật mốc càng gần.
C.vị trí của vật với vật mốc thay đổi.
D.vị trí của vật với vật mốc không đổi.
Câu 6: Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng.
A.Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.
B.Bánh xe khi xe đang chuyển động
C.Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.
D.Một viên đá được ném theo phương nằm ngang.
Câu 7: Chuyển động của con lắc đồng hồ là
A.chuyển động tròn. B.chuyển động cong.
C.chuyển động đu đưa (dao động).
D.chuyển động thẳng
Câu 8:Chuyển động nào là chuyển động thẳng?
A.Cánh quạt quay.
B.Chiếc lá khô rơi từ cành cây xuống.
C.Ném một mẩu phấn ra xa
D.Thả một vật nặng rơi từ trên cao xuống.
Câu 9: Chuyển động nào có quỹ đạo là đường cong.
A.Chuyển động của một vật nặng được ném theo phương nằm ngang.
B.Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
C.Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi.
D.Các chuyển động trên đều có quỹ đạo là đường cong.
Câu 10. Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng?
A. Ôtô chuyển động so với mặt đường.
B. Ỏtô đứng yên so với người lái xe.
C. Ôtô chuyển động so với người lái xe.
D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 11. Người lái đò đang ngồi vên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 12. Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng?
A. Cột đèn bên đường chuyển động so với đoàn tàu.
B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu.
C. Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu.
D. Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu.
Câu 13. Một máy bay chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên may bay thì
A. máy bay đang chuyển động.
B. người phi công đang chuyển động.
C. hành khách đang chuyển động.
D. sân bay đang chuyển động.
Câu 14: Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là sai.
A.Trong chiếc đồng hồ đang chạy đầu kim đứng yên so với cái bàn.
B.Trong chiếc ô tô đang chuyển động người lái xe đứng yên so với ô tô.
C.Trên chiếc thuyền đang trôi theo dòng nước người lái thuyền đứng yên so với chiếc thuyền.
D.Cái cặp để trên mặt bàn đứng yên so với mặt bàn.
Câu 15: Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?
A.Hành khách đứng yên so với người lái xe.
B.Người soát vé đứng yên so với hành khách.
C.Người lái xe chuyển động so với cây bên đường.
D.Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường.
Câu 16: Quả bóng đang lăn trên sàn nhà. Câu phát biểu nào là đúng?
A.Quả bóng đang chuyển động.
B.Quả bóng đang đứng yên.
C.Quả bóng đang chuyển động so với sàn nhà.
D.Quả bóng đang đứng yên so với sàn nhà
Câu 17: Một ô tô đỗ trong bến xe. Đối với vật mốc nào thì ô tô được xem là chuyển động.
1
A.Bến xe.
B.Một ô tô khác đang rời bến.
C.Một ô tô khác đang đậu trong bến.
D.Cột điện trước bến xe.
Câu 18: Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái Đất quay một vòng quanh vật làm
mốc là
A.trục Trái Đất.
B.Mặt Trời.
C.Mặt Trăng.
D.Sao Hỏa.
Dạng 2: Vận tốc
Câu 1: Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Chọn câu đúng.
A.Căn cứ vào quãng đường chuyển động.
B.Căn cứ vào thời gian chuyển động.
C.Căn cứ vào quãng đường và thời gian chuyển động.
D.Căn cứ vào quãng đường mỗi người chạy được trong một khoảng thời gian nhất định.
Câu 2: Nếu biết vận tốc của một vật, ta có thể:
A.Biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay đường thẳng.
B.Biết được vật chuyển động nhanh hay chậm.
C.Biết được tại sao vật chuyển động.
D.Biết được hướng chuyển động của vật.
Câu 3: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Chọn câu đúng
A.Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
B.Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm.
C.Thời gian chuyển động dài hay ngắn. D.Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động.
Câu 4: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ
A.mạnh, yếu của chuyển động.
B.nhanh, chậm của chuyển động.
C.lớn, nhỏ của chuyển động.
D.rộng, hẹp của chuyển động.
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng nhất.
A.Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một giờ.
C. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một ngày.
D. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một phút.
Câu 6: Chuyển động của một vật càng nhanh khi
A.Thời gian chuyển động càng nhiều.
B.Thời gian chuyển động càng ngắn.
C.Vận tốc chuyển động càng lớn.
D.Vận tốc chuyển động càng nhỏ.
Câu 7: Quan sát bánh xe đang lăn xuống mặt phẳng nghiêng. Chuyển động của trục bánh xe là chuyển động có tính
chất gì?
A.Chuyền động đều.
B.Chuyển động có vận tốc tăng dần.
C. Chuyển động có vận tốc giảm dần
D. Chuyển động có vận tốc vừa tăng, vừa giảm.
Câu 8: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?
A.Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B.Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C.Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
D.Cả ba chuyển động trên đều là chuyển động không đều
Câu 9: Chuyển động đều là chuyển động có:
A.Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.
B.Độ lớn vận tốc không đổi trong suốt quãng đường đi.
C.Độ lớn vận tốc luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi.
D.Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 10: Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều:
A.Vận động viên khởi hành, chạy 100m và dừng lại.
B.Chiếc thuyền bườm đang cập bến.
C.Một người vừa nhảy dù ra khỏi máy bay.
D.Máy bay bay ở độ cao 10000m với vận tốc ổn định 960km/h.
Câu 11: Khi nói ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tôc 50km/h là nói tới vận tốc nào?
A.Vận tốc trung bình.
B.Vận tốc tại một thời điểm nào đó.
C.Trung bình cộng các vận tốc.
D.Vận tốc tại một vị trí nào đó.
Câu 12: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào nói đến vận tốc trung bình.
A.Vận tốc của vật chuyển động đều là v=4m/s.
B.Số chỉ vận tốc của xe máy đọc được trên đồng hồ vận tốc của xe là 45km/h.
C.Vận tốc của ô tô chạy trên quãng đường TPHCM đi Long An là 45km/h.
D.Vận tốc của vật khi qua vị trí xác định nào đó là 12m/s.
Câu 13: Vận tốc của một ô tô là 72km/h. Điều này cho biết gì?
A.Ô tô chuyển động được 72km.
B.Ô tô chuyển động trong một giờ.
C.Trong một giờ, ô tô đi được 72km.
D.Ô tô đi được 1 km trong 72 giờ.
Câu 14: Vận tốc của một ô tô là 12km/h. Điều này cho biết gì?
A.Ô tô chuyển động được 12km.
B.Ô tô chuyển động trong 12 giờ.
C.Trong một giờ, ô tô đi được 12km.
D.Ô tô đi được 1 km trong 12 giờ.
2
Câu 15: 54km/h tương ứng với bao nhiêu m/s
A.15m/s.
B.20m/s.
C.25m/s
D.30m/s
Câu 16: Vận tốc của một vật là 15m/s. Kết quả nào tương ứng với vận tốc trên.
A.36km/h
B.48km/h
C.54km/h
D.60km/h
Câu 17: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc?
A.km.h.
B.m.s
C.km/h
D.s/m
Câu 18: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc?
A. h/km
B.m/s
C.km.h
D.s/m
Câu 19: Trong các cách đổi sau, phép đổi nào sai?
A.12m/s = 43,2km/h.
B.48km/h = 23,33m/s
C.150cm/s = 5,4km/h
D.62km/h = 17,2m/s
Câu 20: Tốc độ của một ô tô là 108km/h, nó tương ứng với
A. 36000m/s
B. 30m/s
C. 18m/s
D. 36m/s
Câu 21: Một chiếc máy bay mất 5 giờ 15 phút để đi đoạn đường 630km. Vận tốc trung bình của máy bay là:
A.2km/phút.
B.33,33m/s.
C.120km/h.
D.Tất cả các giá trị trên đều đúng.
Câu 22: Đơn vị nào không phải của vận tốc?
A.m/s
B.km/h
C.km.s
D.m/h
Câu 23: Một người đi xe đạp với vận tốc 4m/s, vận tốc này bằng
A.14,4km/h
B.144km/h
C.9km/h
D.0,9km/h
Câu 24: Một người đi bộ với vận tốc 5km/h, vận tốc này bằng với
A.14m/s
B.1,4m/s
C.0,056m/s
D.0,56m/s.
Câu 25: Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A.vôn kế.
B. nhiệt kế.
C.tốc kế.
D.Ampe kế.
Câu 26: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của một chuyển động?
A.v=t/s
B.v=t.s
C.v=s/t
D.s=v/t
Dạng 3: Sự cân bằng lực – quán tính
Câu 1: Hai lực cân bằng là hai lực:
A. đặt trên cùng một vật, cùng phương, cùng chiều, cường độ bằng nhau.
B. đặt trên cùng một vật, cùng phương, ngược chiều, cường độ bằng nhau.
C. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.
D. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.
Câu 2: Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. ma sát
B. quán tính
C. trọng lực
D. đàn hồi
Câu 3: Chọn câu trả lời sai: Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
A. Một vật sẽ không thay đổi trạng thái chuyển động của mình. B. Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên
C. Một vật chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đầu
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 4: Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng
B. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau
C. Hai lực tác dụng có phương khác nhau
D. Hai lực tác dụng có cùng chiều
Câu 5: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn
câu trả lời đúng.
A. Hành khách nghiêng sang phải
B. Hành khách nghiêng sang trái
C. Hành khách ngã về phía trước
D. Hành khách ngã về phía sau
Câu 6: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột tăng vận tốc
B. Xe đột ngột giảm vận tốc
C. Xe đột ngột rẽ sang phải
D. Xe đột ngột rẽ sang trái
Câu 7: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống
B. Xe máy chạy trên đường
C. Lá rơi từ trên cao xuống
D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa
Câu 8: Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn
B. trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi
C. trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn
Dạng 4: Lực ma sát
Câu 1: Chiều của lực ma sát:
A.Cùng chiều với chiều chuyển động của vật. B. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
3
C.Có thể cùng chiều, ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
D.Tùy thuộc vào loại lực ma sát chứ không phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật.
Câu 2: Lực ma sát
A.Làm cho vật chuyển động chậm lại.
B.Giúp cho vật chuyển động nhanh lên.
C.Làm cho vật chuyển động thẳng đều.
D.Giữ cho vật đứng yên mãi mãi.
Câu 3: Lực ma sát có chiều:
A.không xác định.
B.cùng với chiều chuyển động.
C.ngược với chiều chuyển động.
D.khác với chiều chuyển động.
Câu 4: Khi vật chuyển động:
A.Nếu lực kéo nhỏ hơn lực ma sát thì vật chuyển động chậm dần.
B.Nếu lực kéo lớn hơn lực ma sát thì vật chuyển động nhanh dần lên.
C.Nếu lực kéo cân bằng với lực ma sát thì vật chuyển động thẳng đều.
D.Các câu trên đều đúng.
Câu 5: Trong chuyển động
A.Lực ma sát giữa hai vật càng lớn thì vật chuyển động càng chậm.
B.Lực ma sát giữa hai vật càng lớn thì vật chuyển động càng đều.
C.Lực ma sát giữa hai vật càng nhỏ thì vật chuyển động càng chậm.
D.Lực ma sát giữa hai vật càng nhỏ thì vật chuyển động càng đều.
Câu 6: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát.
A.Lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt nhám của một vật khác.
B.Lực xuất hiện khi dây cao su bị dãn. C.Lực xuất hiện có tác dụng làm mòn lốp xe ô tô.
D.Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các loại lực ma sát?
A.Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
B.Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
C.Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Phương án nào có thể làm giảm được lực ma sát?
A.Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc.
B.Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
C.Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.
D.Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
Câu 9: Trong các thí dụ sau đây về ma sát, trường hợp nào không phải là ma sát trượt?
A.Ma sát giữa đế dép với mặt sàn.
B.Khi phanh xe đạp, ma sát giữa hai má phanh với vành xe.
C.Ma sát giữa quả bóng lăn trên mặt sàn.
D.Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục.
Câu 10: Trường các trường hợp sau đây, trường hợp nào cần tăng ma sát?
A.Bảng trơn và nhẵn quá.
B.Khi quẹt diêm.
C.Khi phanh gấp, muốn cho xe dừng lại.
D.Các trường hợp trên đều cần tăng ma sát.
Câu 11: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ma sát có lợi?
A.Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp.
B.Ma sát làm cho ô tô có thể vượt qua chỗ lầy.
C.Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe.
D.Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt lên sàn khó khăn vì cần phải có lực đẩy lớn.
Câu 12: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào ma sát có hại?
A.Khi đi trên sàn gỗ, sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
B.Giày đi mãi đế bị mòn.
C.Khía rãnh ở mặt lốp ô tô vận tải phải có độ sâu trên 1,6cm. D.Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị.
Câu 13: Trường hợp nào xuất hiện lực không phải là lực ma sát.
A.Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
B.Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
C.Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay dãn.
D.Lực xuất hiện giữa dây cua roa với bánh xe.
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng
A.Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B.Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C.Khi một vật chuyển động chậm dần đi, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D.Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia.
Câu 15: Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường hợp nào?
A.Đặt một cuốn sách lên mặt bàn nằm nghiêng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên.
B.Kéo một hộp gỗ trượt trên bàn.
C. Một quả bóng lăn trên mặt đất.
D.Ma sát xuất hiện khi cưa gỗ.
Câu 16: Ma sát nào sau đây là có ích.
A.Ma sát của bố thắng khi phanh xe.
B.Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau.
C.Ma sát giữa lốp xe với mặt phẳng.
D.Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau.
4
Câu 17: Trong các thí dụ sau, trường hợp nào có ma sát nghỉ?
A.Khi đặt quyển sách trên mặt bàn, nếu mặt bàn hơi bị nghiêng thì cuốn sách cũng không bị trượt xuống.
B.Khi ta cầm các vật trên tay, nhờ có ma sát mà các vật không bị trượt ra khỏi tay.
C.Trên các băng chuyền trong các nhà máy, các sản phẩm như xi măng,…. Có thể chuyển động cùng với băng
chuyền mà không bị trượt.
D.Các trường hợp trên đều có ma sát nghỉ.
Câu 18: Những cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát?
A.Mài nhẵn bề mặt tiếp xúc giữa các vật.
B.Thêm dầu mỡ
C.Giảm lực ép giữa các vật lên nhau.
D.Tất cả các biện pháp trên.
Câu 19: Trong các lực xuất hiện lần lượt sau đây, lực nào không phải là lực ma sát.
A.Lực kéo căng dây cao su.
B.Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
C.Khi lốp xe lăn trên đường.
D.Khi kéo khúc gỗ trên đường.
Câu 20: Trong thực tế có các loại ma sát:
A.Ma sát trượt xuất hiện giữa mặt tiếp xúc của hai vật khi vật này trượt trên vật kia.
B.Ma sát lăn xuất hiện giữa mặt tiếp xúc của hai vật khi vật này lăn trên vật kia.
C.Ma sát nghỉ xuất hiện giữa hai mặt tiếp xúc của hai vật.
D.Các câu trên đều đúng.
Câu 21: Tay ta cầm nắm được các vật là do
A.có ma sát trượt.
B.có ma sát lăn
C.có ma sát nghỉ
D.có quán tính
Câu 22: Sự xuất hiện vòng bi là
A.thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.
B. thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.
C.thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn.
D.thay ma sát lăn bằng ma sát trượt.
Câu 23: Muốn làm giảm lực ma sát thì cần
A.tăng diện tích mặt tiếp xúc.
B.tăng độ nhám mặt tiếp xúc.
C.tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
D.mài nhẵn mặt tiếp xúc.
Câu 24:Ô tô đi trên đường bùn dễ bị sa lầy là do
A.đường bùn làm tăng ma sát giữa mặt đường và bánh xe. B.đường bùn làm giảm ma sát giữa mặt đường và bán xe.
C.đường bùn làm tăng quán tính của xe.
D.đường bùn làm giảm quán tính của xe.
Câu 25: Một ô tô đang đứng yên trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là
A.ma sát trượt.
B.ma sát lăn.
C.ma sát nghỉ
D.đàn hồi
Câu 26: Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để
A.tăng ma sát.
B.giảm ma sát.
C.tăng quán tính.
D.giảm quán tính
Câu 27: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A.Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp.
B.Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng.
C.Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D.Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.
Câu 28: Trường hợp nào dưới đây có xuất hiện lực ma sát nghỉ?
A.Chiếc xe tắt máy đang nằm yên trên đường dốc.
B.Chuyển động của khúc gỗ trượt trên mặt sàn.
C.Chuyển động của các bánh xe lăn trên mặt đường.
D.Chuyển động của cành cây khi có gió thổi.
Dạng 5: Áp suất
Câu 1: Đơn vị đo áp suất là
A.kg/m3
B. Pa
C. m2
D. N
Câu 2: Chọn câu đúng
A. Áp suất là lực tác dụng lên mặt bị ép.
B. Áp suất là lực ép vuông góc với mặt bị ép
C. Áp suất là lực tác dụng lên 1 đơn vị diện tích.
D.Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Câu 3: Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực?
A.Áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ.
B.Áp lực là lực do mặt giá đỡ tác dụng lên vật.
C.Áp lực luôn bằng trọng lượng của vật.
D.Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Câu 4: Phương án nào sau đây có thể làm tăng áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang.
A.Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
B.Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.
C.Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép.
D.Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.
Câu 5: Khi ô tô bị sa lầy, người ta thường đổ cát, sạn hoặc đặt dưới lốp xe một tấm ván. Cách làm ấy nhằm mục
đích gì?
A.Làm giảm ma sát.
B.Làm tăng ma sát.
C.Làm giảm áp suất.
D.Làm tăng áp suất.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng với tác dụng của áp lực.
5
A.Cùng diện tích bị ép như nhau, nếu độ lớn của áp lực càng lớn thì tác dụng của nó cũng càng lớn.
B.Cùng độ lớn của áp lực, nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn.
C.Tác dụng của áp lực càng gia tăng nếu độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
D.Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 7: Thí dụ nào liên quan đến mục đích làm tăng hay giảm áp suất?
A.Chất hàng lên xe ô tô.
B.Tăng lực kéo của đầu máy khi đoàn tàu chuyển động.
C.Lưỡi dao, lưỡi kéo thường mài sắc để giảm diện tích bị ép.
D.Giảm độ nhám ở mặt tiếp xúc giữa hai vật trượt lên nhau.
Câu 8: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A.Người đứng cả hai chân.
B.Người đứng một chân.
C.Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống.
D.Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ
Câu 9: Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào? Chọn cách không đúng.
A.Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
B.Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực và giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì phải tăng diện tích bị ép.
Câu 10: Công thức tính áp suất.
A.p=F.S
B.p=F/S
C.p=S/F
D.Công thức khác
Câu 11: Đơn vị của áp suất là
A.m2
B.N
C.N/m2
D.lít
II. PHẦN TỰ LUẬN
Dạng 1: Tính vận tốc, vận tốc trung bình
Câu 1: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi được đoạn đường dài 72000m. Tính vận tốc của tàu tính ra
km/h và m/s?
Câu 2: Một người đi xe đạp trong 30 phút với vận tốc không đổi là 15km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu?
Câu 3: Một người đi bộ với vận tốc 4,5km/h. Tính khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời
gian cần thiết để đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút?
Câu 5: Một máy bay bay từ Hà Nội vào TPHCM. Nếu coi máy bay là bay đều với thời gian là 2h và đường bay HN
– TPHCM là 1400km. Tính vận tốc của máy bay ra km/h, m/s?
Câu 6: Hai người đạp xe đều. Người thứ nhất đi được quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi hết quãng
đường 7,5km hết 0,5h. Vận tốc của mỗi người là bao nhiêu km/h? Người nào đi nhanh hơn?
Câu 7: Cho hai vật chuyển động đều: Vật thứ nhất đi được quãng đường 27km trong 30 phút, vật thứ hai đi được
quãng đường 48m trong 3s. Tính vận tốc của mỗi vật?
Câu 8: Một vật chuyển động trên đoạn đường AB dài 90m. Trong 2/3 đoạn đường đầu tiên nó đi với vận tốc
v1=3m/s, đoạn đường còn lại nó đi với vận tốc v2=4m/s. Tính thời gian chuyển động nửa đoạn đường đầu, nửa đoạn
đường sau và cả quãng đường AB.
Câu 9: Một ô tô đi 10 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 45km/h, sau đó lên dốc 15 phút với vận tốc
36km/h.
a)Tính quãng đường bằng phẳng dài bao nhiêu km? b)Tính quãng đường ô tô đã đi được trong cả hai giai đoạn?
Câu 10: Một viên bi được thả lăn xuống một cái dốc dài 0,5km hết 10s. Khi hết dốc bị lăn tiếp một quãng đường
nằm ngang dài 30m trong 15s.
a)Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường.
b)Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường
Dạng 2: Biểu diễn lực
Câu 1: Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực trong hình sau:
50N
6
Câu 2: Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực trong hình sau:
100N
25N
Câu 3: Biểu diễn lực kéo 150N tác dụng lên vật, theo phương hợp với phương ngang góc 30 0 hướng từ dưới lên theo
tỉ xích 1cm ứng với 50N.
Câu 4: Hãy vẽ lực tác dụng vào hai vật:
a)Vật A có lực tác dụng 20N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ xích 1cm ứng với 10N.
b)Vật B có lực tác dụng 5N hợp với phương nằm ngang một góc 45 o. Tỉ xích 1cm ứng với 2N
Câu 5: Biểu diễn lực kéo tác dụng lên vật theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 6N, cho tỉ xích
1cm ứng với 2N.
Câu 6: Biểu diễn lực kéo 150N tác dụng lên vật theo phương hợp với phương hợp với phương ngang góc 30 o hướng
từ dưới lên theo tỉ xích 1 cm ứng với 50N.
Câu 7: Biểu diễn lực kéo 300N tác dụng lên vật có khối lượng 20kg, theo phương hợp với phương nằm ngang góc
300 hướng từ dưới lên và trọng lực của vật đó theo tỉ xích 1cm ứng với 100N.
Câu 8: Biểu diễn trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 20kg, chọn tỉ xích 1cm ứng với 50N.
Câu 9: Biểu diễn lực kéo 200N tác dụng lên vật có khối lượng 10kg theo phương hợp với phương nằm ngang góc
300 hướng từ dưới lên và trọng lực của vật đó theo tỉ xích 1cm ứng với 50N.
Câu 10: Một vật chịu tác dụng đồng thời của ba lực
+ Trọng lực có độ lớn 100N
+ Lực kéo có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 150N.
+ Lực ma sát 50N, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
Lấy tỉ xích 1 cm ứng với 50N.
Câu 11: Biểu diễn các lực tác dụng lên bóng đèn được treo bởi hai sợi dây giống hệt nhau, có phương hợp với nhau
một góc 120o. Biết lực căng của các sợi dây tác dụng lên đèn bằng nhau và bằng trọng lượng của vật là 25N. Chọn tỉ
xích 1cm ứng với 5N.
Dạng 3: Quán tính - Lực ma sát
Câu 1: Tại sao vận động viên nhảy cao nhảy xa phải lấy đà trước khi dậm nhảy?
Câu 2: Khi vấp ngã, người ngã về phía nào? Giải thích?
Câu 3: Tại sao khi tra cán búa người ta gõ vào đầu cán? Một cách khác ta dộng cán búa xuống đất. Giải thích?
Câu 4: Em hãy giải thích vì sao thủ môn phải đeo găng tay khi bắt bóng?
Câu 5: Tại sao khi dầu nhớt bị đổ ra đường phải lập tức lấy cát lấp lên?
Câu 6: Tại sao ô tô đi qua các lớp sình lầy thường bánh xe quay tít không chạy được? Biện pháp khắc phục?
Câu 7: Khi thuyền mắc cạn thì đẩy thuyền rất nặng, nhưng chỉ cần đẩy thuyền ra khỏi chỗ mắc cạn thì đẩy thuyền
rất nhẹ.
Câu 8: Tại sao khi đang đi xe đạp nếu ngưng đạp thì xe chuyển động chậm dần rồi dừng hẳn? Xe đang phóng nhanh
muốn dừng lại phải bóp thắng?
Câu 9:a) Vì sao ta cần phải thường xuyên tra dầu, mỡ vào các ổ trục của xe đạp.
b) Vỏ bánh xe đạp quá mòn có gây ra ảnh hưởng gì quan trọng không?
Câu 10: Tại sao người lái xe ô tô kinh nghiệm thường rất thận trọng khi lái xe trong lúc trời mưa, họ thường cho xe
chạy chậm và phanh xe từ từ khi nhìn thấy vật cản phía trước. Hãy vận dụng kiến thức về lực ma sát để giải thích?
Dạng 4: Áp suất
Câu 1: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.10 4N/m2. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là
0,03m2. Tính áp lực của người đó tác dụng lên mặt sàn.
Câu 2: Một chiếc xe ủi có trọng lượng tổng cộng là 36000N. Tính áp suất của xe máy ủi tác dụng lên mặt đường.
Biết diện tích tiếp xúc của các bản xích của xe lên mặt đường là 1,2m 2.
7
Câu 3: Để đóng một cái cọc lún sâu xuống đất người ta dùng một áp lực là 50N. Để áp suất của mũi cọc tác dụng
lên mặt đất là 105N/m2 thì diện tích mặt tiếp xúc giữa mũi cọc với mặt đất phải bằng bao nhiêu?
Câu 4: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất là 1,7.104N/m2. Diện tích bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là
0,05m2. Hỏi áp lực và khối lượng của người đó?
Câu 5: Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn mỏng. Mũi đột có tiết diện 0,0000004m 2, áp lực do
búa đập vào đột là 60N. Tính áp suất của mũi đột tác dụng lên tấm tôn?
Câu 6: Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 560N/m 2. Biết diện
tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,3m 2.
a) Tính áp lực.
b)Tính khối lượng của hộp gỗ.
Câu 7: Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn mỏng. Mũi đột có tiết diện 0,0000003m 2, áp lực do
búa đập vào đột là 75N. Tính áp suất của mũi đột tác dụng lên tấm tôn?
Câu 8: Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 270N/m 2. Tính khối
lượng của hộp gỗ, biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,6m 2.
Câu 9: Áp lực của gió tác dụng lên một cánh bườm là 6800N, khi đó cánh bườm chịu một áp suất 340N/m2.
a) Tính diện tích của cánh bườm?
b) Nếu lực tác dụng lên cánh bườm là 8200N thì cánh buồm phải chịu áp suất bao nhiêu?
Câu 10: Một quyển sách có khối lượng 2kg đặt mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt sàn
40cm2. Tính áp suất của quyển sách tác dụng lên mặt bàn.
Câu 11: Một xe tăng có trọng lượng 480000N, mỗi băng xích sắt của xe có phần tiếp xúc với đất có chiều dài 3m,
chiều rộng 40cm. Tính áp suất của xe lên mặt đất.
Câu 12: Hiếu có khối lượng là 40kg. Tính áp suất của Hiếu khi đứng hai chân trên nền nhà. Biết diện tích của một
bàn chân ép lên nền nhà là 100cm2.
Câu 13: Một người đang nâng thùng sách đứng trên sàn nhà. Khối lượng của người là 60kg, khối lượng của thùng
sách là 20kg. Biết diện tích mỗi bàn chân là 200cm 2. Hãy tính áp lực và áp suất của người lên sàn.
Câu 14: Hãy giải thích vì sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường đặt một tấm ván đặt trên đường
để đi?
Câu 15: Một vật có trọng lực là 40N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là
60cm2.Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn?
Câu 16: Một vật khối lượng 3kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là 60cm 2.
Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn.
Câu 17: Một bình hoa có khối lượng 2 kg đặt trê bàn. Biết đáy bình là mặt tròn bán kính 5cm. Tính áp suất của bình
lên mặt bàn.
Câu 18: Một vật khối lượng 8kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là 50cm 2.
Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn.
Câu 19*: Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với Mặt Đất của
mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
8